Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

A – NGÔN NGỮ

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM


* TỪ VỰNG – Vocabulary
apricot /ˈeɪprɪkɒt n. hoa mai Apricot blossoms across Southern Viet Nam are
blossom
ˈblɒsəm/ now in bloom. (Hoa mai khắp miền Nam
Việt Nam đang nở rộ)
calendar /ˈkælɪndə(r)/ n. lịch Dad will hang a calendar in the living room.
(Bố sẽ treo một cuốn lịch trong phòng khách)
celebrate /ˈselɪbreɪt/ v. kỷ niệm We usually celebrate our Tet holiday in spring.
(Chúng tôi thường ăn mừng ngày Tết vào mùa
xuân)

cook special /kʊk ˈspeʃl v. nấu món ăn đặc On this special occasion, we have to cook
food special food. (Vào dịp đặc biệt này, chúng ta
fuːd/ biệt
cần phải nấu những món ăn đặc biệt)

cool down /kuːl daʊn/ v. làm mát, giải I cool down with a glass of icy lemonade. (Tôi
giải nhiệt bằng một cốc nước chanh đá)
nhiệt
decorate /ˈdekəreɪt/ v. trang trí We should decorate our house with multi-
coloured lights. (Chúng ta nên trang trí nhà với

đèn nhiều màu)


do the /duː ðə v. mua sắm My mum is responsible for doing the
shopping shopping. (Mẹ tôi chịu trách nhiệm đi
ˈʃɒpɪŋ/
mua sắm)

dutch /dʌtʃ/ n. thuộc Hà Lan, người Hà We all know the Dutch lady. (Chúng tôi
Lan đều biết cô gái Hà lan đó)

empty out /ˈempti aʊt/ v. đổ (rác) Don’t empty out rubbish on New Year’s
Day.
(Đừng đổ rác vào ngày Tết)
family /ˈfæməli n. sum họp gia đình Tet is an occasion for family gathering.
gathering (Tết là một dịp để sum họp gia đình)
ˈɡæðərɪŋ /
feather /ˈfeðə(r)/ n. lông vũ I collect colourful feathers. (Tôi sưu tập
lông vũ nhiều màu sắc)
firework /ˈfaɪəwɜːk/ n. I watched the fireworks in Da Nang last
week.

pháo hoa (Tôi đã xem pháo hoa ở Đà Nẵng vào tuần


trước)

first-footer /ˌfɜːst n. người xông nhà Our family waited to welcome the first-
footer.
ˈfʊtə(r)/ (đầu năm mới)
(Gia đình chúng tôi chờ đợi để đón chào
người xông nhà năm mới)
flower /ˈflaʊə(r)/ n. hoa At Tet, you can see peach blossoms
everywhere in Northern Viet Nam. (Vào dịp
Tết, bạn có thể thấy hoa đào khắp nơi ở
miền
Bắc Việt Nam)
get wet /ɡet wet/ v. bị ướt The boy got wet because he didn’t wear a
raincoat (Cậu bé bị ướt vì đã không mặc
áo mưa)

Korean /kəˈriːən/ n. thuộc Hàn Quốc, người There’re many Korean visitors coming to
Hàn Quốc
Viet Nam. (Có nhiều du khách Hàn Quốc
tới Việt
Nam)
go to a /ɡəʊ tə ə v. đi lễ chùa Going to a pagoda is a common activity in
pagoda Tet.
pəˈɡəʊdə/
(Đi lễ chùa là một hoạt động phổ biến vào
dịp
Tết)
Lucky /ˈlʌki ˈmʌni/ n. tiền mừng tuổi Adults usually give lucky money to
money children and the elderly at Tet. (Người lớn
thường lì xì tiền cho trẻ em và người già
vào dịp Tết)
peach /piːtʃ n. hoa đào We saved a lot of money to buy peach

blossom ˈblɒsəm/ blossoms. (Chúng tôi tiết kiệm nhiều tiền


để mua hoa đào)

plant trees /plɑːnt triːz/ v. trồng cây He’s planting trees in the garden. (Anh ta
đang trồng cây trong vườn)

remote /rɪˈməʊt/ adj. xa xôi They live on a remote island. (Họ sống
trên một hòn đảo xa xôi)
remove /rɪˈmuːv/ v. loại bỏ The dentist will remove the decayed tooth.
(Nha sĩ sẽ loại bỏ cái răng sâu)
rooster /ˈruːstə(r)/ n. gà trống A rooster cannot lay eggs. (Gà trống không
thể đẻ trứng)

rubbish /ˈrʌbɪʃ/ n. rác Everyone should throw their rubbish away


property. (Mọi người nên vứt rác đúng
cách)
Thai /taɪ/ n. thuộc Thái Lan, người Jayah is my Thai friend. (Jayah là bạn
Thái người
Thái của tôi)
visit relative /ˈvɪzɪt v. We visit our relatives once a month.
(Chúng tôi thăm người thân mỗi tháng một
ˈrelətɪv/
lần)

thăm ngư ời thân

wish /wɪʃ/ v, n. ước, điều ước Close your eyes and make a wish. (Hãy
nhắm mắt và ước đi nào)

BÀI TẬP VẬN DỤNG


TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Label the following pictures using the words/ phrases in the box.
pagoda apricot blossoms peach blossoms fireworks
furniture calendar presents lucky money

1. _____________ 2. _____________ 3. _____________ 4. _____________

5. _____________ 6 . _____________ 7. _____________ 8. _____________


II - Complete the following sentences using the words or phrases in task 1. There is two extra words
or phrases.
E.g.: Some families often buy new items and __furniture__ for a full Tet.
1. _________and kumquat trees are common at Tet holiday in northern Viet Nam.
2. My parents give me_________in red envelopes on the first day of Lunar New Year.
3. My family will watch_________in Hoan Kiem Lake on New Year’s Eve.
4. My grandmother goes to_________at Tet to pray luck and health.
5. Some Asian countries celebrate New Year according to the lunar_________.
III - Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: My mum buys a branch of peach_________to decorate the altar.
A. tree B. flowers C. blossoms D. fruit
1. From the first day of the year, people greet their relatives and friends with the best_________ .
A. wishes B. spells C. options D. ideas
2. My mother will do the_________to prepare for Tet holiday.
A. gardening B. cooking C. washing up D. shopping
3. Vietnamese people avoid_________out the rubbish on three first days of the new year.
A. emptying B. taking C. cleaning D. clearing
4. A_________is the first person entering a house in the New Year.
A. first-host B. first-footer C. first-header D. first-guest
5. It is important to choose a right place in the house for_________the New Year calendar.
A. sticking B. hanging C. glueing D. covering
6. Many peach_________bloom early before New Year.
A. trees B. branches C. blossoms D. flowers
7. The sky is bright with colourful_________on New Year’s Eve.
A. fireworks B. stars C. rainbows D. balloons
8. Tet is a good occasion for family_________.
A. seeing B. meetings C. visiting D. gatherings
9. In southern Viet Nam, people usually_________their houses with apricot blossoms at Tet.
A. decorate B. clean C. sweep D. make
10. Throw some coins in the fountain and_________a wish
A. have B. take C. do D. make
11. Please accept our_________for you and yours for a happy New Year.
A. choices B. hopes C. wishes D. dreams
12. The apricot_________is a symbol of Tet in Southern Viet Nam.
A. flower B. bud C. plant D. blossom
13. He comes back home to_________Tet with his family.
A. celebrate B. honor C. perform D. complete
14. The display of_________on New Year’s Eve is a fine spectacle.
A. pictures B. posters C. fireworks D. photos
15. Giving _________money in Lunar New Year is a unique custom of Viet Nam.
A. lucky B. happy C. fortunate D. worthy
IV- Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the
following questions.
1. My little boy Tom never screams though he is scared.
A. in pain
B. frightened
C. embarrassed
D. confused
2. Sometimes when I hear the news, I feel very miserable.
A. confused
B. frightened
C. upset
D. disappointed
3.The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
4. I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable
B. acceptable
C. pretty high
D. wonderful
5.With its various activities, the Camp has set up a stronger regional identity by raising youth’s awareness
of Southeast Asia’s history and heritage.
A. heredity
B. tradition
C. endowment
D. bequest
V-Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the
following questions.
1. I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned
B. deliberate
C. accidental
D. unintentional
2. She had a cozy little apartment in Boston.
A. uncomfortable
B. warm
C. lazy
D. dirty
3. I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned
B. deliberate
C. accidental
D. unintentional
4. Hoa usually gets bad marks, because she is lazy.
A. hard- working
B. quiet
C. confident
D. kind
5.The city is modern with a lot of houses , shops, buildings and theatres….
A. new
B. big
C. fantastic
D. historic

NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Tick () the sentence which has /ʃ/ or /s/.
Sentences /ʃ/ /s/
E.g: A rooster is a male chicken.  
Put these things in the rubbish bin  
1. I will buy a branch of peach blossoms.  
2. Wishing you a happy new year.  
3. She will go shopping this morning.  
4. We don’t have to go to school at Tet.  
5. You shouldn’t drop anything on the floor.  
6. First-footing is a New Year custom in Viet Nam.  
7. Tet holiday occurs in spring.  
8. You should tell him the truth.  
9. They clean their house before Tet.  
10. My mother is going shopping now.  
11. The tree is pushing out new shoots.  
12. She should quit this hard job.  
13. They throw rubbish into the river.  
14. We live in the city centre.  
15. I can’t sleep in the daytime.  
16. Banh Chung is my favourite dish at Tet.  
II - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.
E.g.: A. cook B. clean C. city D. coast
1. A. calendar B. celebrate C. coffee D. carrot
2. A. rice B. special C. centre D. bicycle
3. A. apricot B. decorate C. cartoon D. century
4. A. cousin B. season C. visit D. cuisine
5. A. forest B. rooster C. diverse D. desert
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Complete the following sentences using “should” or “shouldn’t”. The first 8 sentences are some
Vietnamese customs on Tet holiday.
Eg.: People _should_give lucky money to children.
People _shouldn’t_ wear black clothes.
1. People__________have arguments and shout at each other.
2. People__________place a five-fruit tray on the altar.
3. People__________buy a small bag of salt to get lucky.
4. People__________decorate their houses with red colour.
5. People__________killing or hurting animals.
6. People__________mention bad things.
7. People__________giving New Year’s greetings.
8. People__________sweep the house or empty the trash bin.
9. It’s very late. We__________go to bed.
10. Please be quiet! You__________make so much noise in the library.
11. We__________take a map with us. I don’t want us to get lost.
12. Stewart looks very sick. He__________see a doctor.
13. It’s almost eight o’clock. You__________hurry to school right now.
14. You__________take the umbrella. It often rains these days.
15. You__________cross the street until the light is green.
II - Give advice with the expressions from the box. Use you/he/she/we/they “should” or “shouldn’t”.
take medicine watch too much television
study harder get up earlier
speak slowly and carefully stop and walk round every two hours
eat a lot of fruit and vegetables tidy it up
leave without having breakfast be polite towards his teachers and schoolmates
sometimes help her
E.g.: We are often late for school.
→ We should get up earlier.
1. My mother has got a terrible headache.
→ ______________________________________ 2.
My brother gets very bad marks at school.
→ ______________________________________
3. My eyes get dry and tired.
→ ______________________________________ 4.
Someone doesn’t speak my language well.
→ ______________________________________
5. I want to stay healthy.
→ ______________________________________
6. He drives for hours and hours without stopping.
→ ______________________________________
7. His room is really messy.
→ ______________________________________ 8.
I always go to school on an empty stomach.
→ ______________________________________
9. He is often rude at school.
→ ______________________________________ 10.
His mother always does the housework alone.
→ ______________________________________
III - Complete the following sentences using “will” (with ) or “won’t” (with ) and the
appropriate verbs in the box.
plant receive take celebrate
pick up wear hang save
E.g.:
 I__won’t tell__anyone your secret.
 We__will meet__at the restaurant this Saturday.
1.  Our grandparents_________Tet with our family.
2.  They_________new clothes on New Year’s Day.
3.  They _________more 200 trees along the two sides of the road.
4.  My dad_________a new calendar on the wall.
5.  They_________enough money to buy a car.
6.  I_________much lucky money from my parents and relatives.
7.  My brother_________my younger sister to school.
8.  My mum_________my aunts at the train station.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and answer the following questions.
NEW YEAR IN DIFFERENT COUNTRIES
United Kingdom
United Kingdom welcomes the New Year with loud cheer, feasts and warmth of family and friends. In
London, a huge crowd gathers along the Thames to enjoy the fireworks from the London Eye as the Big
Ben strikes twelve officially marking the onset of a New Year. They also have a traditional custom called
“First Footing”. For this, a tall, handsome dark-haired male has to be the first visitor of a household after
midnight. He is considered to bring good luck and prosperity to the host.
Denmark
People in Denmark believe that if they stand on a chair and jump from it as the clock strikes twelve to
welcome New Year, It would bring them luck. Another tradition is to collect dishes all the year around
and throw them at the front door on the New Year’s Eve - the more the broken plates, the more friends
one shall have in the New Year.
Brazil
Apart from hosting some of the best beach-style parties, New Year in Brazil is welcomed with some
traditional rituals. On New Year’s Eve, the Copa Cabana beach in Rio de Janeiro is lit up with candles.
Huge crowd gathers in the bridge and people throw offerings into the sea.
Part 1: Match each word with their suitable definition.
Words Definitions
1. feast a. the state of being successful and having a lot of money
2. prosperity b. a series of actions in a regular way
3. ritual c. something you give to someone
4. offering d. a large meal for many people
Part 2: Put the name of the country suitable for each of the following statement.
1. People celebrate with fireworks and feasts. ____________
2. People welcome the New Year on the beach. ____________
3. People have the original custom called “First Footing”. ____________
4. People stand on a chair and jump from it. ____________
5. People lit up the candles. ____________
Part 3: Choose the best option to answer the following questions.
1. People garther along the Thames on New Year’s Eve to____________.
A. have a feast B. watch fireworks
C. see the Big Ben strike twelve D. make a wish
2. The first-footer in the UK is considered to be____________.
A. a good-looking, tall man with dark hair B. a beautiful, tall woman with dark hair C. a
handsome, tall man with blond hair D. a beautiful, tall woman with blond hair
3. Which statement below is NOT true?
A. In Brazil, people throw offerings into the sea.
B. In the UK, people believe the first-footer brings luck to the host.
C. In Denmark, the broken plates means they get bad luck.
D. In the UK, the fireworks are shot from the London Eye.
II - Read the following passage and decide whether the statements are True (T) or False (F). Tet, or
Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival
of spring based on the Lunar calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet takes
place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early
February) until at least the third day, Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday foods
and cleaning the house. These foods include bánh chưng, bánh dày, dried young bamboo soup (canh
măng), giò, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on
the first day of the new year (xông nhà), ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky
money to children and elderly people, and opening a shop.
Tet in Vietnam can be divided into three periods, known as Tất Niên (penultimate New Year’s Eve), Giao
Thừa (New Year’s Eve), and Tân Niên (the New Year).
1. Tet occurs in January every year. 
2. The Vietnamese celebrate Tet when spring comes. 
3. Worshipping ancestors is a custom during Tet. 
4. Vietnamese people give lucky money to children only. 
5. There are two periods in Vietnamese Tet holiday. 
ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Label the following pictures using the words/ phrases in the box.
1. Đáp án: fireworks (pháo hoa) 2. Đáp án: peach blossoms (hoa đào)
3. Đáp án: furniture (đồ đạc) 4. Đáp án: calendar (lịch)
5. Đáp án: pagoda (ngôi chùa) 6. Đáp án: presents (quà tặng)
7. Đáp án: apricot blossoms (hoa mai) 8. Đáp án: lucky money (tiền mừng tuổi)
II - Complete the following sentences using the words or phrases in task 1. There is two extra words
or phrases.
1. Đáp án: Peach blossoms
Dịch nghĩa: Peach blossoms and kumquat trees are common at Tet holiday in northern Viet Nam. (Hoa
đào và cây quất rất phổ biến trong dịp Tết ở miền Bắc Việt Nam.)
2. Đáp án: lucky money
Dịch nghĩa: My parents give me lucky money in red envelopes on the first day of Lunar New Year. (Bố
mẹ tôi lì xì tiền mừng tuổi cho tôi trong những bao đỏ vào ngày đầu năm mới.)
3. Đáp án: fireworks
Dịch nghĩa: My family will watch fireworks in Hoan Kiem Lake on New Year’s Eve. (Gia đình tôi sẽ
xem pháo hoa ở Hồ Hoàn Kiếm vào đêm Giao thừa.)
4. Đáp án: pagoda
Dịch nghĩa: My grandmother goes to pagoda at Tet to pray luck and heath. (Bà tôi đi chùa vào dịp Tết để
cầu may mắn và sức khỏe.)
5. Đáp án: calendar
Dịch nghĩa: Some Asian countries celebrate New Year according to the lunar calendar. (Một số quốc gia
châu Á tổ chức năm mới theo âm lịch.)
III - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. wishes
Giải thích:
A. wishes (n.): điều ước B. spells (n.): bùa chú
C. options (n.): sự lựa chọn D. ideas (n.): ý tưởng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: From the first day of the year, people greet their relatives and friends with the best wishes.
(Từ ngày đầu tiên của năm, mọi người chúc họ hàng và bạn bè những lời chúc tốt đẹp nhất.)
2. Đáp án: D.
shopping Giải thích:

A. gardening (v-ing): làm vườn B. cooking (v-ing): nấu nướng


C. washing up (v-ing): rửa bát đĩa D. shopping (v-ing): mua sắm
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My mother will do the shopping to prepare for Tet holiday. (Mẹ tôi sẽ đi mua sắm để chuẩn
bị cho Tết Nguyên Đán.) 3. Đáp án: A. emptying
Giải thích: Ta có cụm từ: empty out (phr. v.): làm rỗng, đổ, trút ra
Dịch nghĩa: Vietnamese people avoid emptying out the rubbish on three first days of the new year.
(Người Việt Nam tránh đổ rác vào ba ngày đầu tiên của năm mới.)
4. Đáp án: B. first-footer Giải
thích:
A. first-host (n.): người chủ nhà đầu tiên B. first-footer (n.): người xông đất
C. first-header (n.): cú đội đầu đầu tiên D. first-guest (n.): vị khách đầu tiên
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A first-footer is the first person entering a house in the New Year. (Người xông đất là người
đầu tiên bước vào nhà vào năm mới.)
5. Đáp án: B. hanging Giải
thích:
A. sticking (v-ing): dính B. hanging (v-ing). treo
C. glueing (v-ing): dán D. covering (v-ing): che, bao phủ
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is important to choose a right place in the house for hanging the New Year calendar. (Lựa
chọn một chỗ thích hợp trong nhà để treo lịch Năm mới là rất quan trọng.)
6. Đáp án: C. blossoms Giải
thích:
A. trees (n.): cây B. branches (n.). nhánh (cây)
C. blossoms (n.): hoa (nhỏ) D. flowers (n.): hoa (loại hoa to có hương thơm)
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many peach blossoms bloom early before New Year. (Nhiều hoa đào nở sớm trước Năm
mới.)
7. Đáp án: A. fireworks Giải
thích:

A. fireworks (n.): pháo hoa B. stars (n.): ngôi sao


C. rainbows (n.): cầu vồng D. balloons (n.): bóng bay
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The sky is bright with colourful fireworks on New Year’s Eve. (Bầu trời rực sáng với pháo
hoa sặc sỡ vào đêm Giao thừa.)
8. Đáp án: D.
gatherings Giải thích:
A. seeing (v-ing): xem, gặp B. meetings (n.): cuộc họp
C. visiting (v-ing): thăm D. gatherings (n.): buổi sum họp
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tet is a good occasion for family gartherings. (Tết là dịp tốt để sum họp gia đình.)
9. Đáp án: A. decorate
Giải thích:
A. decorate (v.): trang trí B. clean (v.): dọn dẹp
C. sweep (v.): quét D. make (v.): làm
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In southern Viet Nam, people usually decorate their houses with apricot blossoms at Tet. (ở
miền Nam Việt Nam, mọi người thường trang trí nhà cửa với hoa mai vào dịp Tết.)
10. Đáp án: D. make
Giải thích: Ta có cụm từ: make a wish (ước một điều ước)
Dịch nghĩa: Throw some coins in the fountain and make a wish. (Hãy ném một vài đồng xu vào đài phun
nước và ước một điều ước.)
11. Đáp án: C. wishes Giải
thích:

A. choices (n.). sự lựa chọn B. hopes (n.). niềm hi vọng


C. wishes (n.): điều ước D. dreams (n.): ước mơ
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Please accept our wishes for you and yours for a happy New Year. (Chúc bạn những điều
ước tốt đẹp cho một năm mới hạnh phúc.)
12. Đáp án: D. blossom
Giải thích:
A. flower (n.): hoa (loại to, có hương thơm) B. bud (n.): nụ
C. plant (n.): cây D. blossom (n.): hoa (nhỏ)
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The apricot blossom is a symbol of Tet in Southern Viet Nam. (Hoa mai là biểu tượng của
Tết ở miền Nam Việt Nam.)
13. Đáp án: A. celebrate Giải
thích:
A. celebrate (v.): tổ chức B. honor (v.). vinh danh
C. perform (v.): trình diễn D. complete (v.). hoàn thành
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He comes back home to celebrate Tet with his family. (Anh ấy trở về nhà để đón Tết cùng
gia đình.)
14. Đáp án: C. fireworks Giải
thích:
A. pictures (n.): bức tranh B. posters (n.). áp-phích
C. fireworks (n.): pháo hoa D. photos (n.). bức ảnh
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The display of fireworks on New Year’s Eve is a fine spectacle. (Màn bắn pháo hoa vào đêm
Giao thừa là một cảnh tượng tuyệt vời.)
15. Đáp án: A. lucky Giải
thích:
A. lucky (adj.) may mắn B. happy (adj.) vui vẻ
C. fortunate (adj.) may mắn D. worthy (adj.) xứng đáng
Ta có: lucky money (tiền mừng tuổi)
Dịch nghĩa: Giving lucky money in Lunar New Year is a unique custom of Viet Nam. (Tặng tiền mừng
tuổi vào Tết Nguyên đán là một phong tục độc đáo của Việt Nam.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Tick () the sentence which has /ʃ/ or /s/.
1. Đáp án: I will buy a branch of peach blossoms. → /s/
Giải thích: blossoms /ˈblɒsəmz/
Dịch nghĩa: Tôi sẽ mua một cành đào.
2. Đáp án: Wishing you a happy new year. → /ʃ/
Giải thích: Wishing /wɪʃɪŋ/
Dịch nghĩa: Chúc bạn một năm mới hạnh phúc.
3. Đáp án: She will go shopping this morning. → /ʃ/, /s/
Giải thích: She /ʃi:/ shopping /ˈʃɒpɪŋ/ this /ðɪs/
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ đi mua sắm vào sáng nay.
4. Đáp án: We don’t have to go to school at Tet. → /s/
Giải thích: school /skuːl/
Dịch nghĩa: Chúng tôi không phải đi học vào dịp Tết.
5. Đáp án: You shouldn’t drop anything on the floor. → /ʃ/
Giải thích: shouldn’t /ˈʃʊdənt/
Dịch nghĩa: Bạn không nên đánh rơi bất kì thứ gì xuống sàn nhà.
6. Đáp án: First-footing is a New Year custom in Viet Nam. → /s/
Giải thích: First /fɜːst/ custom /ˈkʌstəm/
Dịch nghĩa: Xông đất là một phong tục năm mới ở Việt Nam.
7. Đáp án: Tet holiday occurs in spring. → /s/
Giải thích: spring /sprɪŋ/
Dịch nghĩa: Tết diễn ra vào mùa xuân.
8. Đáp án: You should tell him the truth. → /ʃ/
Giải thích: should /ʃʊd/
Dịch nghĩa: Bạn nên nói với anh ấy sự thật.
9. Đáp án: They clean their house before Tet. → /s/
Giải thích: house /haʊs/
Dịch nghĩa: Họ dọn dẹp nhà cửa trước Tết.
10. Đáp án: My mother is going shopping now. → /ʃ/
Giải thích: shopping /ˈʃɒpɪŋ/
Dịch nghĩa: Mẹ tôi lúc này đang đi mua sắm.
11. Đáp án: The tree is pushing out new shoots. → /ʃ/, /s/
Giải thích: pushing /pʊʃɪŋ/; shoots /ʃuːts/
Dịch nghĩa: Cái cây đang đâm chồi nảy lộc.
12. Đáp án: She should quit this hard job. → /ʃ/, /s/
Giải thích: should /ʃʊd/ this /ðɪs/
Dịch nghĩa: Cô ấy nên từ bỏ công việc khó khăn này.
13. Đáp án: They throw rubbish into the river. → /ʃ/
Giải thích: rubbish /ˈrʌbɪʃ/
Dịch nghĩa: Họ ném rác vào sông.
14. Đáp án: We live in the city centre. → /s/ Giải thích: City /ˈsɪti/ centre /ˈsentə(r)/
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống ở trung tâm thành phố.
15. Đáp án: I can’t sleep in the daytime. → /s/
Giải thích: sleep /sliːp/
Dịch nghĩa: Tôi không thể ngủ vào ban ngày được.
16. Đáp án: Banh chung is my favourite dish at Tet. → /ʃ/
Giải thích: dish /dɪʃ/
Dịch nghĩa: Bánh chưng là món ăn yêu thích của tôi vào dịp Tết.
II - Choose the word which has the underlined part pronounced differently.

i thích
1. Đáp án: B. celebrate
Giả : celebrate /ˈselɪbreɪt/ có “c” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “c” được phát âm là
/k/.
A. calendar /ˈkælɪndə(r)/ C. coffee /ˈkɒfi/ D. carrot /ˈkærət/
2. Đáp án: B. special
Giải thích: special /ˈspeʃl/ có “c” được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại có “c” được phát âm là /s/.
A. rice /raɪs/ C. centre /ˈsentə(r)/ D. bicycle /ˈbaɪsɪkl/
3. Đáp án: D. century /ˈsentʃəri/ có “c” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “c” được phát âm là
/k/.
Giải thích:
A. apricot /ˈeɪprɪkɒt/ B. decorate /ˈdekəreɪt/ C. cartoon /kɑːˈtuːn/
4. Đáp án: B. season
Giải thích: season /ˈsiːzn/ có “s” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /z/.
A. cousin /ˈkʌzn/ C. visit /ˈvɪzɪt/ D. cuisine /kwɪˈziːn/
5. Đáp án: D. desert
Giải thích: desert /ˈdezət/ có “s” được phát âm là /z/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /s/.
A. forest /ˈfɒrɪst/ B. rooster /ˈruːstə(r)/ C. diverse /daɪˈvɜːs/
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - The following are Vietnamese customs at Tet holiday. Complete the sentences using “should” or
“shouldn’t”.
1. Đáp án: shouldn’t
Dịch nghĩa: People shouldn’t have arguments and shout at each other. (Mọi người không nên tranh luận
hoặc cãi nhau.)
2. Đáp án: should
Dịch nghĩa: People should place a five-fruit tray on the altar. (Mọi người nên đặt một mâm ngũ quả lên
bàn thờ.)
3. Đáp án: should
Dịch nghĩa: People should buy a small bag of salt to get lucky. (Mọi người nên mua một túi muối nhỏ để
lấy may.)
4. Đáp án: should
Dịch nghĩa: People should decorate their houses with red colour. (Mọi người nên trang trí nhà với màu
đỏ.)
i thích
Dịch nghĩa
5. Đáp án: shouldn’t
Dịch nghĩa: People shouldn’t killing or hurting animals. (Mọi người không nên giết hoặc làm thương
động vật.)
6. Đáp án: shouldn’t
Dịch nghĩa: People shouldn’t mention bad things. (Mọi người không nên đề cập đến những điều xấu.) 7.
Đáp án: should

Dịch nghĩa: People should giving New Year’s greetings. (Mọi người nên đưa ra những lời chúc năm
mới.)
8. Đáp án: shouldn’t
Dịch nghĩa: People shouldn’t sweep the house or empty the trash bin. (Mọi người không nên quét nhà
hoặc đổ rác.) 9. Đáp án: should
Dịch nghĩa: It’s very late. We should go to bed. (Rất muộn rồi. Chúng ta nên đi ngủ thôi.) 10.
Đáp án: shouldn’t
Dịch nghĩa: Please be quiet! You shouldn’t make so much noise in the library. (Làm ơn yên lặng đi! Bạn
không nên gây tiếng ồn như vậy trong thư viện.)
11. Đáp án: should
Dịch nghĩa: We should take a map with us. I don’t want us to get lost. (Chúng ta nên mang theo bản đồ.
Tớ không muốn chúng ta bị lạc đâu.)
12. Đáp án: should
Dịch nghĩa: Stewart looks very sick. He should see a doctor. (Stewart trông có vẻ rất ốm. Anh ấy nên đi
gặp bác sĩ.)
13. Đáp án: should
Dịch nghĩa: It’s almost eight o’clock. You should hurry to school right now. (Gần 8 giờ rồi. Bạn nên
nhanh chóng đến trường ngay bây giờ.)
14. Đáp án: should
Dịch nghĩa: You should take the umbrella. It often rains these days. (Bạn nên mang theo ô. Những ngày
này trời thường mưa.) 15. Đáp án: shouldn’t
Dịch nghĩa: You shouldn’t cross the street until the light is green. (Bạn không nên qua đường cho đến khi
có đèn xanh.)
II - Give advice with the expressions from the box. Use you/he/she/ we/ they “should” or
“shouldn’t”.
1. Đáp án: She should take medicine.
Giải thích: My mother has got a terrible headache. (Mẹ tôi bị đau đầu khủng khiếp.)
Dịch nghĩa: Bà nên uống thuốc.
2. Đáp án: He should study harder.
Giải thích: My brother gets very bad marks at school. (Anh trai tôi có điểm số rất tệ ở trường.) Dịch
nghĩa: Anh trai tôi nên học hành chăm chì hơn.
3. Đáp án: You shouldn’t watch too much television.
Giả : My eyes get dry and tired. (Mắt tôi bị khô và mỏi.)
: Bạn không nên xem tivi quá nhiều.

i thích
Dịch nghĩa
4. Đáp án: You should speak slowly and carefully.
Giải thích: Someone doesn’t speak my language well. (Ai đó không nói tốt ngôn ngữ của tôi.) Dịch
nghĩa: Bạn nên nói chậm rãi và cẩn thận.
5. Đáp án: You should eat a lot of fruit and vegetables. Giải thích: I want to stay healthy. (Tôi muốn có
sức khỏe tốt.)
Dịch nghĩa: Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau củ.
6. Đáp án: He should stop and walk round every two hours.
Giải thích: He drives for hours and hours without stopping. (Anh ấy lái xe hàng giờ mà không dừng lại.)
Dịch nghĩa: Anh ấy nên dừng lại và đi bộ loanh quanh mỗi lần 2 tiếng.
7. Đáp án: He should tidy it up.
Giải thích: His room is really messy. (Phòng cậu ấy thực sự bừa bộn.) Dịch
nghĩa: Cậu ấy nên dọn dẹp nó.
8. Đáp án: You shouldn’t leave without having breakfast.
Giải thích: I always go to school on an empty stomach. (Tôi luôn đi học với cái bụng rỗng.)
Dịch nghĩa: Bạn không nên đi mà không ăn bữa sáng.
9. Đáp án: He should be polite towards his teachers and schoolmates. Giải thích: He is often rude at
school. (Cậu ấy thường thô lỗ ở trường.)
Dịch nghĩa: Cậu ấy nên lịch sự với giáo viên và bạn cùng trường.
10. Đáp án: He should sometimes help her.
Giải thích: His mother always does the housework alone. (Mẹ cậu ấy luôn làm việc nhà một mình.) Dịch
nghĩa: Cậu ấy nên thỉnh thoảng giúp đỡ mẹ.
III - Complete the following sentences using “will” (with ) or “won’t” (with ) and the
appropriate verbs in the box.
1. Đáp án: won’t celebrate
Dịch nghĩa: Our grandparents won’t celebrate Tet with our family (Ông bà sẽ không đón Tết cùng với gia
đình chúng tôi.)
2. Đáp án: will wear
Dịch nghĩa: They will wear new clothes on New Year’s Day. (Họ sẽ mặc quần áo mới vào Ngày đầu năm
mới.)
3. Đáp án: will plant
Dịch nghĩa: They will plant more 200 trees along the two sides of the road. (Họ sẽ trồng hơn 200 cây
xanh dọc hai bên đường.)

Dịch nghĩa
4. Đáp án: will hang
Dịch nghĩa: My dad will hang a new calendar on the wall. (Bố tôi sẽ treo một cuốn lịch mới trên tường.)
5. Đáp án: won’t save
: They won’t save enough money to buy a car. (Họ sẽ không tiết kiệm đủ tiền để mua ô tô.)
6. Đáp án: will receive
Dịch nghĩa: I will receive much lucky money from my parents and relatives. (Tôi sẽ nhận được nhiều
tiền mừng tuổi từ bố mẹ và họ hàng.)
7. Đáp án: won’t take
Dịch nghĩa: My brother won’t take my younger sister to school. (Anh trai tôi sẽ không dẫn em gái đi
học.)
8. Đáp án: won’t pick up
Dịch nghĩa: My mum won’t pick up my aunts at the train station. (Mẹ tôi sẽ không đón dì tôi ở ga tàu.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and answer the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
NĂM MỚI Ở NHỮNG QUỐC GIA KHÁC
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh chào đón năm mới với tiếng reo hò, tiệc tùng trong sự ấm áp của gia đình và bạn bè. Tại
Luân Đôn, một đám đông lớn tụ tập dọc sông Thames để thưởng thức pháo hoa từ London Eye khi đồng
hồ Big Ben điểm mười hai giờ chính thức đánh dấu sự khởi đầu của một năm mới. Họ cũng có một phong
tục truyền thống có tên là “First Footing” (Xông đất). Với phong tục này, một người đàn ông tóc đen cao,
đẹp trai phải là khách đầu tiên của một gia đình sau nửa đêm. Anh ta được coi là mang lại may mắn và
thịnh vượng cho chủ nhà.
Đan Mạch
Người dân Đan Mạch tin rằng nếu họ đứng trên ghế và nhảy khỏi nó khi đồng hồ điểm mười hai giờ đề
đón năm mới, thì nó sẽ mang lại may mắn cho họ. Một truyền thống khác là thu thập các đĩa ăn quanh
năm và ném chúng ở cửa trước vào đêm giao thừa - càng nhiều đĩa bị vỡ, thì càng có nhiều bạn bè trong
năm mới.
Braxin

i thích
Dịch nghĩa
Ngoài việc tổ chức một số bữa tiệc theo phong cách bãi biển tuyệt nhất, năm mới ở Braxin còn được chào
đón với một số nghi thức truyền thống. Vào đêm Giao thừa, bãi biển Copa Cabana ở Rio de Janeiro được
thắp sáng bằng nến. Đám đông khổng lồ tập hợp trên cầu và mọi người ném đồ cúng xuống biển.
Part 1: Match each word with their suitable definition.
1. Đáp án: d
Giải thích: feast (n.): bữa tiệc
Dịch nghĩa: a large meal for many people (một bữa ăn lớn cho nhiều người)
2. Đáp án: a
Giả : prosperity (n.): sự thịnh vượng
: the State of being successful and having a lot of money (thành công và có nhiều tiền)
3. Đáp án: b
Giải thích: ritual (n.): nghi thức
Dịch nghĩa: a series of actions in a regular way (một loạt các hoạt động được thực hiện theo thông lệ)
4. Đáp án: c
Giải thích: offering (n.): lễ vật
Dịch nghĩa: something you give to someone (thứ mà bạn tặng người khác)
Part 2: Put the name of the country suitable for each of the following statement.
1. Đáp án: United Kingdom
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người tổ chức với pháo hoa và những bữa tiệc.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên đoạn thứ nhất: “United Kingdom welcomes the New Year with loud
cheer, feasts and warmth of family and friends.”
2. Đáp án: Brazil
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người chào đón năm mới trên bãi biển.
Giải thích: Thông tin ở đoạn thứ ba: “Apart from hosting some of the best beach-style parties, [...] On
New Year’s Eve, the Copa Cabana beach in Rio de Janeiro [...]”
3. Đáp án: United Kingdom
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người có phong tục độc đáo gọi là “Xông đất".
Giải thích: Thông tin ở câu sau đoạn thứ nhất: “They also have a traditional custom called “First
Footing”.”
4. Đáp án: Denmark
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người đứng trên ghế và nhảy xuống.

Dị
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên đoạn thứ hai: “People in Denmark believe that if they stand on a
chair and jump from it [...]”
5. Đáp án: Brazil
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người thắp nến.
Giải thích: Thông tin ở câu sau đoạn thứ ba: “On New Year’s Eve, the Copa Cabana beach in Rio de
Janeiro is lit up with candles.”
Part 3 - Choose the best option to answer the following questions.
1. Đáp án: B. watch fireworks
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người tụ tập dọc sông Thames vào đêm Giao thừa để__________.
A. có một bữa tiệc B. xem pháo hoa
C. nhìn đồng hồ Big Ben điểm 12 giờ D. ước nguyện
Giải thích: Thông tin ở câu sau đoạn thứ nhất: “In London, a huge crowd gathers along the Thames to
enjoy the fireworks from the London Eye [...]”
2. Đáp án: A. a good-looking, tall man with dark hair ch nghĩa câu
hỏi: Người xông đất ở Anh được cho là__________.

i thích
Dịch nghĩa
A. một người đàn ông cao đẹp trai có tóc đen B. một người phụ nữ cao xinh đẹp có tóc đen
C. một người đàn ông cao đẹp trai có tóc vàng D. một người phụ nữ cao xinh đẹp có tóc vàng Giải thích:
Thông tin ở câu sau đoạn thứ nhất: “For this, a tall, handsome dark-haired male has to be the first visitor
of a household after midnight.”
3. Đáp án: C. In Denmark, the broken plates means they get bad luck.
Dịch nghĩa câu hỏi: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A.
ở Braxin, mọi người ném lễ vật xuống biển.
B. ở Vương quốc Anh, người ta tin rằng người xông đất mang đến may mắn cho chủ nhà.
C. ở Đan Mạch, bát đĩa vỡ nghĩa là họ gặp điều không may.
D. ở Vương quốc Anh, pháo hoa được bắn ở London Eye.
Giải thích: Thông tin ở câu sau đoạn thứ hai: “[...] the more the broken plates, the more friends one shall
have in the New Year.”
- Phương án A được đề cập đến ở câu sau: “Huge crowd gathers in the bridge and people throw
offerings into the sea.”
- Phương án B được đề cập đến ở câu sau: “He Is considered to bring good luck and prosperity to
the host.”
- Phương án D được đề cập đến ở câu sau: “[...] to enjoy the fireworks from the London Eye [...]” II
- Read the following passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Dịch nghĩa toàn bài:
Tết, hay Tết Việt Nam, là ngày lễ quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam. Tết chào đón mùa xuân theo
Âm lịch, thường rơi vào tháng một hoặc tháng hai.
Tết diễn ra từ ngày đầu tiên của tháng đầu tiên theo lịch Việt Nam (khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2)
cho đến ít nhất là ngày thứ ba, nhiều người Việt Nam chuẩn bị đón Tết bằng cách nấu các món ăn đặc biệt
của ngày lễ và dọn dẹp nhà cửa. Những thực phẩm này bao gồm bánh chưng, bánh dày, canh măng, giò,
và xôi. Nhiều phong tục được thực hiện trong dịp Tết, như đến thăm nhà của một người vào ngày đầu
năm mới (xông nhà), thờ cúng tổ tiên, chúc mừng năm mới, lì xì tiền mừng tuổi cho trẻ em và người già,
và mở hàng cho cửa hàng, hàng quán.
Tết ở Việt Nam có thể được chia thành ba giai đoạn, được gọi là Tết Niên (sát đêm giao thừa), Giao thừa
(đêm giao thừa) và Tân Niên (năm mới).
Decide whether the statements are True (T) or False (F).
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Tết diễn ra vào tháng Một hàng năm.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: “[...] which usually has the date falling in January or
February.”
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người Việt nam ăn Tết khi mùa xuân tới.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ hai của đoạn 1: “Tet celebrates the arrival of spring [...].” 3.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Thờ cúng tổ tiên là một phong tục trong ngày Tết.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ ba của đoạn 2: “Many customs are practiced during Tet, such as [...]
ancestor worship [...].”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Người Việt Nam chỉ lì xì tiền mừng tuổi cho trẻ em.
Giải thích: Thông tin ở câu thứ ba của đoạn 2: “[...] giving lucky money to children and elderly people
[...].” Ngoài trẻ em, người Việt Nam còn lì xì tiền mừng tuổi cho người già.
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Có hai giai đoạn trong dịp Tết của Việt Nam.
Giải thích: Thông tin ở đoạn cuối: “Tet in Vietnam can be divided into three periods [...].”
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to how people in some countries celebrate the New Year and answer the following questions.
Audio script:
In the USA, people countdown from 10 to 0. After Ở Mỹ, mọi người đếm ngược từ 10 đến 0. Sau đó, that,
they kiss the person who is next to them. The họ hôn người bên cạnh. Nơi nổi tiếng nhất đề làm most
famous place to do this is Times Square, in điều này là Quảng trường Thời đại, ở Manhattan,
Manhattan, New York. New York.
In Spain, people have a big family dinner. At Ở Tây Ban Nha, mọi người có một bữa tối gia đình
midnight they eat 12 grapes. They also wear lớn. Nửa đêm họ ăn 12 quả nho. Họ cũng mặc một
something red to welcome the New Year. cái gì đó màu đỏ để chào đón năm mới.
In the Philippines, people open all doors and Ở Philippines, mọi người mở tất cả các cửa ra vào
windows in the house in order to allow negative
và cửa sổ trong nhà để cho phép năng lượng tiêu
energy to leave and good energy to enter.
cực rời đi và năng lượng tốt đi vào.
In England, people eat a typical dessert - the
Ở Anh, người ta ăn một món tráng miệng đặc trưng
‘Christmas pudding’. Each family has their personal
- pudding Giáng sinh. Mỗi gia đình có công thức
recipe of this.
riêng của món này.
In Italy, people eat lentils at their dinner. They also
have to throw away old things. This tradition means Ở Ý, mọi người àn đậu lăng vào bữa tối của họ. Họ
good luck for the New Year. cũng phải vứt bỏ những thứ cũ. Truyền thống này
có nghĩa là may mắn cho năm mới.
Part 1 - Choose the correct name of the country for each statement below.
1. Đáp án: Spain
Dịch nghĩa câu hỏi: Họ ăn một tá nho.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “In Spain, [...] At midnight they eat 12 grapes.” 2.
Đáp án: the Philippines

Dịch nghĩa câu hỏi: Họ mở tất cả các cửa ra vào và cửa sổ.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: In the Philippines, people open all doors and windows [...]”
3. Đáp án: Italy
Dịch nghĩa câu hỏi: Họ ăn đậu lăng vào bữa tối.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “In Italy, people eat lentils at their dinner. “
4. Đáp án: the USA
Dịch nghĩa câu hỏi: Họ đếm ngược từ 10 đến 0.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “In Italy, people eat lentils at their dinner.”
5. Đáp án: England
Dịch nghĩa câu hỏi: Họ ăn một món tráng miệng đặc trưng.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “In England, people eat a typical dessert [...]” Part
2 - Listen again. Fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
1. Đáp án: kiss
Dịch nghĩa câu hỏi: ở Mỹ, mọi người __________người bên cạnh vào đêm Giao thừa.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “After that, they kiss the person who is next to them.” 2.
Đáp án: red
Dịch nghĩa câu hỏi: Người Tây Ban Nha mặc đồ__________để chào đón Năm mới.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “They also wear something red to welcome the New Year.”
3. Đáp án: pudding
Dịch nghĩa câu hỏi: ở Anh, mỗi gia đình có công thức riêng của món__________Giáng sinh.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “[...] the ‘Christmas pudding’. Each family has their
personal recipe of this.” 4. Đáp án: throw away
Dịch nghĩa câu hỏi: Người Ý phải___________đồ cũ để có một năm may mắn.
Giải thích: Dựa vào thông tin trong câu sau: “They also have to throw away old things.”
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about what you do on the first day of Tet holiday.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Hãy nói về những việc bạn làm vào ngày đầu tiên của năm mới.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
• Bạn mặc đồ gì?
• Bạn ăn món gì?
• Bạn thăm nơi nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Clothes (Quần áo)
- traditional Ao dai (n.phr.) (áo dài truyền thống) breakfast with my family. We eat traditional foods
- new clothes (n.phr.) (quần áo mới) like Chung cake and fried spring rolls. When I
- colorful dress (n.phr.) (váy sặc sỡ) finish the meal, I put on my new clothes and go to
- suit (n.) (com lê) visit my relatives with my parents till the afternoon.

Food (Đồ ăn) In the evening, I often stay at home with my family

- Chung cake (n.phr.) (bánh chưng) to watch special programmes on TV.

- spring rolls (n.phr.) (nem) KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)

- pickled onion (n.phr.) (dưa hành) Tôi luôn háo hức chờ ngày đầu tiên của Tết

- dried fruit (n.phr.) (hoa quả sấy khô) Nguyên Đán. Vào ngày hôm đó, tôi thường thức

Places (Địa điểm) dậy muộn vào buổi sáng bởi vì đêm hôm trước tôi

- relatives’ house (n.phr.) (nhà người thân) thức khuya để xem bắn pháo hoa. Sau đó, tôi ăn
- pagoda (n.) (chùa) sáng với gia đình. Chúng tôi ăn những món ăn
- friends’ house (n.phr.) (nhà bạn bè) truyền thống như bánh chưng và nem rán. Khi tôi
- temple (n.) (đền) Bài mẫu: ăn xong, tôi mặc quần áo mới và đi thăm họ hàng
I’m always excited to wait for the first day of the với bố mẹ cho đến chiều. Vào buổi tối, tôi ở nhà
Lunar New Year. On that day, 1 often get up late in cùng gia đình mình để xem các chương trình đặc
the morning because I stayed up late to watch biệt trên tivi.
fireworks the previous night. After that, I have

I - Compfete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: My family often spend a week preparing and decorating the house.
Dịch nghĩa: Gia đình tôi thường dành một tuần để chuẩn bị và trang trí nhà cửa.
2. Đáp án: My mother goes to the market to buy peach blossoms.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đi chợ mua hoa đào.
3. Đáp án: My father decorates the house with colourful lights.
Dịch nghĩa: Cha tôi trang trí ngôi nhà với đèn nhiều màu.
4. Đáp án: My brother helps me (to) sweep the floor and water flowers in the garden.
Dịch nghĩa: Em trai tôi giúp tôi quét nhà và tưới hoa trong vườn.
5. Đáp án: We wait to watch fireworks late at night.
Dịch nghĩa: Chúng tôi chờ xem pháo hoa vào đêm khuya.
II - Write a short paragraph (40 - 60 words) about your family’s preparation for Tet holiday.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (40 - 60 từ) về sự chuẩn bị của gia đình bạn cho ngày lễ Tết.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Khi nào gia đình bạn bắt đầu chuẩn bị?
• Gia đình bạn mua những gì?
• Gia đình bạn trang trí nhà cửa như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
When (Khi nào)
- a week before Tet (adv. phr.) (một tuần trước Tết)
- on Kitchen Gods’ Day (prep. phr.) (vào Tết Táo Quân) - in New Year’s Eve (prep. phr.) (vào đêm Giao
thừa)
- several days before Tet (adv. phr.) (vài ngày trước Tết)
What (Thứ gì)
- candy (n.) (kẹo)
- apricot blossoms (n. phr.) (hoa mai)
- peach blossoms (n. phr.) (hoa đào)
- new clothes (n. phr.) (quần áo mới)
How to decorate your house (Trang trí như thế nào)
- clean the floor (v. phr.) (lau sàn nhà) Gia đình tôi thường dành một tuần trước Tết để
- water plants (v. phr.) (tưới cây) chuẩn bị và trang trí nhà cửa. Mẹ tôi đi chợ mua
- arrange flowers (v. phr.) (cắm hoa) - repaint the kẹo, hoa đào và tất cả những nguyên liệu cần thiết
house (v. phr.) (sơn lại nhà) Bài mẫu: để làm bánh Chưng. Cha tôi trang trí ngôi nhà với
My family often spend a week before Tet holiday một số chậu hoa, hoa đào và đèn nhiều màu sắc. Tôi
preparing and decorating the house. My mother và em gái giúp dọn dẹp nhà cửa. Chúng tôi bận rộn
goes to the market to buy candies, peach blossoms nhưng tất cả chúng tôi đều hào hứng khi làm điều
and all the necessary ingredients to make Chung
đó.
cakes. My father decorates the house with some
flower pots, peach blossoms and coloured lights.
My little sister and I help to clean the house. We get
busy but we are all excited to do that.

You might also like