ÔN TẬP Hoa 9 HK II (23-24)

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II

MÔN HÓA HỌC – LỚP 9

A. Lý thuyết: Từ đầu học kì 2 đến hết tuần 31.


1. Axit cacbonic và muối cacbonat.
2. Silic. Công nghiệp silicat.
3. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
4. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
5. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
6. Metan, etilen, axetilen.
7. Dầu mỏ, khí thiên nhiên – Nhiên liệu
7. Rượu etylic – Axit axetic – Chất béo
8. Glucozơ
B. Bài tập
I. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 1:
a/ Nêu các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
b/ So sánh sự giống và khác nhau về công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp
chất hữu cơ. Ví dụ minh họa.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo, phương trình hóa học đặc trưng của
metan, etilen, axetilen
Câu 3: Cấu tạo, đặc điểm, tính chất hóa học của ancol etylic, axit axetic và chất béo.
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, chất béo.
a) Chất nào có nhóm – OH, nhóm – COOH.
b) Hãy cho biết chất nào tác dụng được với: Na, Mg, dd NaOH, CuO, CaCO 3? Viết
các phương trình hóa học xảy ra.
C2H5OH + CuO = CH3COOH + Cu + H2O

CH COOH + 4CuO → 2CO + 4Cu + 2H O


3 2 2

C H OH + 6CaCO → 8CO + 3H O + 6Ca


2 5 3 2 2

2CH COOH + CaCO → H O + CO + (CH COO) Ca


3 3 2 2 3 2

Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học có sơ đồ phản ứng sau:
1
1/ CH4 + Cl2 CH3Cl + …………..
2/ CH2 = CH2 …………….
3/ CxHy + O2 ……… +……………
4/ CH2 = CH2 + …. …. C2H5OH
5/ CH3CH2OH + ……… CH3COOH +………..
6/ CH ≡ CH + Br2 …………….
7/ CH3COOH + C2H5OH ……………..+ ……………
Câu 5: Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:
1/ Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat
2/ C CO CO2 NaHCO3 Na2CO3 CO2
3/ Đibrom etan A Rượu etylic Etyl axetat Natri axetat
axit axetic Canxi axetat
Câu 6: Bài tập nhận biết chất.
Nhận biết các chất đựng riêng biệt bằng phương pháp hoá học:
1/ Các khí: CH4, C2H4, CO2
2/ Các chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn.
3/ Các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, NaCl
4/ Các chất rắn: NaCl, CaCl2, CaCO3
5/ Các chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ
Câu 7: Bài tập nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
1/ Sục khí etilen dư vào dd brom.
2/ Cho hỗn hợp khí metan và clo (tỉ lệ 1:1 về thể tích) ra ngoài ánh sáng.
3/ Cho mẫu kim l oại Na vào cốc đựng dd rượu etylic.
4/ Đun nóng hỗn hợp rượu etylic với axit axetic có mặt H2SO4 đặc.
5/ Đốt cháy rượu etylíc.
6/ Cho cục đá vôi vào cốc đựng giấm.
7/ Cho dung dịch AgNO3/dd NH3 vào dung dịch glucozơ rồi đun nhẹ
8/ Cho dd I2 vào cốc đựng dd hồ tinh bột loãng.
Câu 8: Bài tập tách chất.
1/ Hỗn hợp khí CO2 và C2H4. Trình bày phương pháp tách lấy:
a) Khí C2H4 b) Khí CO2 c) Hai khí riêng biệt.
2/ Trình bày phương pháp tách rượu etylic ra khỏi hỗn hợp gồm C2H5OH và
CH3COOH.
Câu 9: Bài tập xác định công thức hóa học.
1/ Cho công thức phân tử các chất: C2H4, C2H4O2, C2H6O kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z.
Trong đó:
 X làm mất màu dung dịch Br2.
 Y, Z tác dụng được với Na.
 Z còn tác dụng được với CaCO3.
a) Xác định và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng.
2
b) Viết phương trình hoá học của các thí nghiệm trên.
2/ Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO 2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. X có thể
là những hợp chất nào đã cho sau: CH4, C2H4, C2H2, C2H4O2, C2H6O.
II. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1: Bài tập xác định thành phần % về hỗn hợp.
1/ Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và etilen tác dụng với dung dịch brom dư,
sau phản ứng thấy có 16 gam brom phản ứng. Viết phương trình phản ứng và tính thành
phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 50ml hỗn hợp khí gồm CH 4 và C2H4 cần dùng hết 130ml khí
oxi. Viết phương trình hóa học xảy và tính:
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích CO2 sinh ra. Các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
3/ Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết
với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí hiđro ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dd NaOH 0,1M thì hết 200ml.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy xác định m.
c) Tính % khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
Câu 2: Bài tập xác định công thức hóa học.
1/ Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữư cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,6
gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 23.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hiđrocacbon cần 6 lít khí oxi, sinh ra 4 lít khí
cacbonic. Các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon đó.
Câu 3: Bài tập hiệu suất phản ứng.
1/ Để thu được rượu etylic từ khí etilen, cho 8,96 lít C 2H4 (đktc) tác dụng với nước
dư trong điều kiện có xúc tác axit. Viết phương trình hoá học và tính:
a) Khối lượng rượu etylic thu được. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng 70%.
b) Đem lượng rượu etylic thu được ở trên pha thành 50 ml rượu. Tính độ rượu
thu được biết khối lượng riêng của rượu etylic 0,8g/ml.
2/ Cho 36,8g C2H5OH tác dụng với 36g CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác, đun
nóng. Kết thúc phản ứng thu được 44g CH3COOC2H5.Tính hiệu suất của phản ứng.
3/ Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam rượu etylic có mặt H 2SO4 đặc. Tính
số gam etyl axetat tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 60%.

3
4/ a) Cho 3,36 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước dư, có axit
sunfuric làm xúc tác, sau phản ứng thu được m gam rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng
cộng nước của etilen là 60%, tính m gam rượu etylic thu được.
b) Thủy phân hoàn toàn 42,9 gam một loại chất béo cần vừa đủ 50 gam dung dịch
NaOH 12%, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính a.
Chúc các em ôn tập tốt !

4
5
6

You might also like