Professional Documents
Culture Documents
Chương 3.1
Chương 3.1
- Quy hoạch đô thị được thể hiện qua đồ án quy hoạch đô thị (ĐAQHĐT).
- ĐAQHĐT là tài liệu thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị, bao gồm các bản vẽ, mô
hình, thuyết minh và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị.
❑ Trình tự lập QHĐT: gồm
◦ 1. Lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị (phải do tổ chức tư vấn thực hiện);
◦ 2. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị;
◦ 3. Lập đồ án quy hoạch đô thị;
◦ 4. Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị.
1.1.1. Nguyên tắc chung:
1.1. Lập quy hoạch đô thị
- Thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới phải
lập quy hoạch chung, đảm bảo phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh (Nghị quyết số 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050, hiện tại đã phê duyệt 53 quy hoạch tỉnh)
- Các khu vực trong thành phố, thị xã phải được lập quy hoạch phân khu để cụ thể hoá quy
hoạch chung (làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết).
- Các khu vực trong thành phố, thị xã, thị trấn khi thực hiện đầu tư xây dựng phải lập quy
hoạch chi tiết để cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, làm cơ sở để lập dự án
đầu tư xây dung và cấp giấy phép xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn
10ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, nhỏ
hơn 5ha đối với các trường hợp khác (nhỏ hơn 2ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư mà không phải lập quy hoạch chi tiết.
1.1.2. Chủ thể có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị (QHĐT)
a) Bộ Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan
đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, quy
hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III
trở lên và quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
◦ UBND huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung,
quy hoạch chi tiết thị trấn, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa
giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm của Bộ Xây
dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch chi tiết khu
vực được giao cho chủ đầu tư.
◦ UBND huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ
quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm của Bộ Xây dựng, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và quy hoạch chi tiết khu vực được giao cho chủ đầu tư.
◦
1.1.2. Chủ thể có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị (QHĐT)
c) Chủ đầu tư
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu vực
được giao đầu tư.
(Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao
trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng bao gồm xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng).
(Khoản 9, Điều 3, Luật Xây dựng năm 2014)
1.1.3. Chọn tổ chức tư vấn lập QHĐT
b) Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức lập quy hoạch:
Đối với cá nhân:
◦ Hạng I:
◦ Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến
trúc - quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án
quy hoạch có chứng chỉ hành nghề hạng I (do BXD cấp) phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn đảm nhận (trình độ đại học, 7 năm kinh nghiệm)
◦ Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó có ít
nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dụng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt.
b) Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức lập quy hoạch:
◦ Hạng I: được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành của tất cả
các đồ án quy hoạch xây dựng
◦ Hạng II: được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành của tất cả
các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
◦ Hạng III: được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành các dự án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức lập quy hoạch:
Hạng II
◦ Có ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ
trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
◦ Có ít nhất 20 người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ
lập quy hoạch xây dựng
◦ Đã thực hiện lập ít nhất 1 đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 đồ án quy hoạch
chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
Hạng III
◦ Có ít nhất 5 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ
trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
◦ Có ít nhất 10 người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ
năng lực lập quy hoạch xây dựng...
Về phạm vi hoạt động của tổ chức
◦ Chủ thể (Cơ quan tổ chức) có trách nhiệm lập quy hoạch đô thị sẽ tổ chức thi tuyển
gồm: lập, phê duyệt nhiệm vụ, quy chế và thành lập Hội đồng thi tuyển để đánh giá và
xếp hạng tổ chức tư vấn
◦ Thành phần của HĐ thi tuyển gồm: đại diện các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ
chức – xã hội nghề nghiệp có liên quan, hội đồng kiến trúc quy hoạch và các chuyên
gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch – kiến trúc.
◦ HĐ thi tuyển có trách nhiệm phân tích các ý tưởng quy hoạch theo yêu cầu của nhiệm
vụ, tính khoa học, tính thực tiễn của phương án và đánh giá, xếp hạng tổ chức tư vấn.
◦ Cơ quan có nhiệm vụ lập quy hoạch quyết định chọn tổ chức tư vấn trên cơ sở kết quả
thi tuyển.
Phối cảnh 5 quảng trường dự kiến xây dựng quanh hồ Thiền Quang
ĐAQH chi tiết 1/500
1.1.4. Thời gian lập quy hoạch đô thị
1. Thời gian lập quy hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch không quá
03 tháng, thời gian lập đồ án không quá 15 tháng;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, đô thị mới, thời gian lập nhiệm vụ không quá 02
tháng và thời gian lập đồ án không quá 12 tháng;
c) Đối với thị trấn, thời gian lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án
không quá 09 tháng.
2. Thời gian lập quy hoạch phân khu: đối với lập nhiệm vụ không quá 01 tháng
và thời gian lập đồ án không quá 09 tháng.
3. Thời gian lập quy hoạch chi tiết: đối với lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và
thời gian lập đồ án không quá 06 tháng.
4. Thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật không quá 9
tháng.
1.2. Nội dung ĐAQHĐT
- Đề xuất các chương trình ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị theo các
giai đoạn được thể hiện trên tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000;
- Bản đồ định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật khu vực đô thị trung
tâm theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
1.2.2. ĐAQH chung thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã
-Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao
động, sử dụng đất, hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội,
môi trường của đô thị
-Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất
xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp
với yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20-25 năm
-Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn
-Định hướng phát triển không gian đô thị:
+ Mô hình và hướng phát triển đô thị, Phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị,
Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương
mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian
mở, trung tâm chuyên ngành cấp đô thị, Định hướng phát triển các khu dân cư nông
thôn, Xác định các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ, điểm nhấn đô thị.
1.2.2. ĐAQH chung thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã (tiếp)
-Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao
động, sử dụng đất, hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội,
môi trường của đô thị
-Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất
xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn
phát triển
-Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch
-Định hướng phát triển không gian đô thị:
+ Hướng phát triển đô thị, Phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị, Xác định chỉ
tiêu về mật độ dân cư, Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ,
trung tâm công cộng, công viên, cây xanh và không gian mở của đô thị, Định hướng tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian
chính.
1.2.3. ĐAQH chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn (tiếp)
- Nội dung như ĐAQH chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã (8 hạng mục)
- Chú ý thêm nội dung sau:
+ Cơ sở hình thành phát triển của đô thị;
+ Nghiên cứu về mô hình, cấu trúc phát triển không gian;
+ Định hướng kiến trúc, cảnh quan môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô
thị;
+ Xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất tạo động
lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô thị.
1.2.5. Nội dung ĐAQH phân khu
▪ Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình
hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hóa nội dung QHC.
Bao gồm các nội dung sau:
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội,
kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan
đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
4. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng
khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo
tồn (nếu có).
1.2.5. Nội dung ĐAQH phân khu (tiếp)
▪ Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình hạ tầng kỹ
thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu
hoặc quy hoạch chung.
Bao gồm các ND sau:
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội,
kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho
toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi
công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu
có).
1.2.6. Nội dung ĐAQH chi tiết (tiếp)
4. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc,
vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức
cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy
hoạch.
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ
6. Đánh giá môi trường chiến lược
7. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở
tỷ lệ 1/500.
1.2.7. Nội dung ĐAQH chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
- Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập cho từng đối tượng hạ tầng
kỹ thuật trên phạm vi toàn đô thị.
- Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo phù hợp với đồ
án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được duyệt.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện theo tỉ lệ 1/10.000 - 1/25.000
1.2.7. Nội dung ĐAQH chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (tiếp)
b) Gồm nội dung các ĐAQH sau:
1. ĐAQH chuyên ngành giao thông đô thị
2. ĐAQH cao độ nền và thoát nước mặt đô thị
3. ĐAQH cấp điện đô thị
4. ĐAQH chiếu sáng đô thị
5. ĐAQH cấp nước đô thị
6. ĐAQH thoát nước thải đô thị
7. ĐAQH xử lý chất thải rắn
8. ĐAQH nghĩa trang
9. ĐAQH thông tin liên lạc
1.3. Thẩm định và phê duyệt QHĐT
3. UBND thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, (huyện thuộc thành phố
trực thuộc TƯ):
◦ Phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQH phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới
hành chính do mình quản lý, trừ các QHĐT thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, sau khi
có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh (Sở
XD).
4. UBND huyện thuộc tỉnh:
- Phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQH chi tiết thị trấn, trừ các quy hoạch đô thị thuộc thẩm
quyền của các chủ thể trên, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản
lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh.
1.3.1. Chủ thể có quyền phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQHĐT (tiếp)
a) Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng CP phê duyệt nhiệm vụ và
ĐAQHĐT thuộc trách nhiệm tổ chức lập của mình và nhiệm vụ, ĐAQHĐT do Thủ
tướng Chính phủ giao;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ trừ quy hoạch đô thị quy định nêu trên;
c) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 19
của Luật Quy hoạch đô thị (UBND, Chủ đầu tư) trình cơ quan quản lý quy hoạch cấp
tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQHĐT
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
1. Cơ quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQHĐT (tiếp)
d) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQHĐT thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và ĐAQHĐT do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
đ) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt nhiệm vụ và ĐAQHĐT thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và ĐAQHĐT do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
(Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng trình cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh,
thẩm định đối với ĐAQHĐT thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trình cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp huyện thẩm định đối với ĐAQHĐT thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
1.3.2. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt QHĐT
- Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết: thời gian
thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15
ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: thời
gian thẩm định đồ án không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.3.4. Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch