Professional Documents
Culture Documents
10 điểm- ĐỀ 1.- TIẾNG VIỆT-KỲ 2
10 điểm- ĐỀ 1.- TIẾNG VIỆT-KỲ 2
10 điểm- ĐỀ 1.- TIẾNG VIỆT-KỲ 2
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành
các bài tập
Câu 1. Trống Choai là chú gà như thế nào? ( 1 điểm)
A. Đẹp mã, kiêu ngạo nhưng nhát gan.
B. Dũng cảm, giỏi võ.
C. Dũng cảm, khiêm tốn.
Câu 2. Cô Mái Vàng muốn Trống Choai hạ bớt giọng gáy, vì sao Trống Choai không
nghe?
A. Vì Trống Choai chẳng ngán gì bọn cáo. ( 1 điểm)
B. Vì trống Choai cho là mọi người thích tiếng gáy của mình.
C. Vì Trống Choai muốn ra oai.
Câu 3. Khi Cáo nhảy xồ ra, Trống Choai phản ứng như thế nào? ( 1 điểm)
A. Tung những chiếc móng chân sắc nhọn trước mặt cáo.
B. Khiếp đảm không biết phải làm gì.
C. Đã đánh nhau với cáo.
Câu 4. Vì sao Trống Choai xấu hổ ? ( 1 điểm)
A. Vì cảm phục cô Mái Vàng, nhận ra mình hợm hĩnh, nhát gan.
B. Vì không đánh thắng được Cáo
C. Vì chưa học hết các thế võ của họ nhà gà
Câu 5. Trong câu “Trống Choai khoe bộ lông rực rỡ, óng mượt.” ( 1 điểm)
Các từ chỉ đặc điểm là: ……………………………………………….............
Câu 6. Điền dấu chấm, phẩy và chấm than vào ô trống cho thích hợp ( 1 điểm)
Cáo bỏ chạy Lúc ấy Trống Choai đến gần Mái Vàng và nói nhỏ:
- Em cảm ơn chị chị thật tuyệt vời
Câu 7. Viết một câu nêu hoạt động của 1 con vật mà em thích. ( 1 điểm)
Câu 8. Từ câu chuyện trên, em thấy cô Mái Vàng có đức tính gì tốt? ( 1 điểm)
Câu 9. Hãy sắp xếp các từ gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện
vào hai nhóm cho phù hợp: ( 2 điểm)
a) Từ chỉ sự vật: …………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………...
PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ÔN CUỐI HỌC KỲ 2- ĐỀ SỐ 1
TRƯỜNG TH KIÊU KỴ Môn: TIẾNG VIỆT– Lớp 2
Họ và tên: ..................................................... Năm học 2023-2024
Lớp: 2 D ( Thời gian 30 phút –không kể phát đề)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành
các bài tập
Câu 1. Trống Choai là chú gà như thế nào? ( 1 điểm)
A. Dũng cảm, giỏi võ.
B. Dũng cảm, khiêm tốn.
C. Đẹp mã, kiêu ngạo nhưng nhát gan.
Câu 2. Cô Mái Vàng muốn Trống Choai hạ bớt giọng gáy, vì sao Trống Choai không
nghe?
A. Vì Trống Choai chẳng ngán gì bọn cáo. ( 1 điểm)
B. Vì Trống Choai muốn ra oai.
C. Vì trống Choai cho là mọi người thích tiếng gáy của mình.
Câu 3. Khi Cáo nhảy xồ ra, Trống Choai phản ứng như thế nào? ( 1 điểm)
A. Khiếp đảm không biết phải làm gì.
B. Tung những chiếc móng chân sắc nhọn trước mặt cáo.
C. Đã đánh nhau với cáo.
Câu 4. Vì sao Trống Choai xấu hổ ? ( 1 điểm)
A. Vì cảm phục cô Mái Vàng, nhận ra mình hợm hĩnh, nhát gan.
B. Vì không đánh thắng được Cáo
C. Vì chưa học hết các thế võ của họ nhà gà
Câu 5. Trong câu “Trống Choai khoe bộ lông rực rỡ, óng mượt.” ( 1 điểm)
Các từ chỉ đặc điểm là: ……………………………………………….............
Câu 6. Điền dấu chấm, phẩy và chấm than vào ô trống cho thích hợp ( 1 điểm)
Cáo bỏ chạy Lúc ấy Trống Choai đến gần Mái Vàng và nói nhỏ:
- Em cảm ơn chị chị thật tuyệt vời
Câu 7. Viết một câu nêu hoạt động của 1 con vật mà em thích. ( 1 điểm)
Câu 8. Từ câu chuyện trên, em thấy cô Mái Vàng có đức tính gì tốt? ( 1 điểm)
Câu 9. Hãy sắp xếp các từ gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện
vào hai nhóm cho phù hợp: ( 2 điểm)
a) Từ chỉ sự vật: …………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..