Professional Documents
Culture Documents
quy trình công nghệ gia công càng
quy trình công nghệ gia công càng
quy trình công nghệ gia công càng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................4
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC, TÍNH CÔNG NGHỆ
TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT.....................................................................5
1. Phân tích đặc điểm, chức năng của chi tiết:...................................................5
1.1. Đặc điểm chi tiết:.........................................................................................5
1.2. Vật liệu:.......................................................................................................5
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết......................................6
2.1. Tính công nghệ............................................................................................6
2.2. Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết:......................................................................6
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO
PHÔI.........................................................................................................................7
1. Xác định dạng sản xuất:......................................................................................7
1.1. Tính thể tích chi tiết:...................................................................................7
1.2. Sản lượng hàng năm:.................................................................................8
2. Phương pháp chế tạo phôi..................................................................................9
2.1. Cơ sở lựa chọn:...........................................................................................9
2.2. Xác định mặt phân khuôn:.........................................................................9
CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT........................................................................................................................11
1. Trình tự gia công cho chi tiết:.......................................................................11
1.1. Xác định đường lối công nghệ..................................................................11
1.2. Chọn phương pháp gia công....................................................................11
2. Sơ đồ gá đặt của các nguyên công.................................................................12
2.1. Nguyên công 1: Phay thô, tinh mặt đầu...................................................12
2.2. Nguyên công 2: Phay thô, tinh mặt đầu còn lại......................................13
2.3. Nguyên công 3: Khoan, khoét, doa 2 lỗ ∅ 18............................................14
2.4. Nguyên công 4: Phay mặt E.....................................................................15
2.5. Nguyên công 5: Phay rãnh.......................................................................16
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhiệm vụ của công
nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của ngành
kinh tế quốc dân, việc phát triên ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối
quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta. Phát triển ngành công nghệ chế tạo
máy phải được tiến hành đồng thời với phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các
trang thiết bị hiện đại. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm
của các trường đại học.
Hiện nay trong ngành cơ khí nói chung và ngành chế tạo máy nói riêng đòi
hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ
bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải
quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất. Môn học công nghệ chế
tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật
về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế
như công nghiệp, nông nghiệp…, giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến
thức cơ bản và làm quen với nhiệm vụ thiết kế, là môn học quan trọng của sinh
viên chuyên ngành chế tạo máy.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Ts.Nguyễn Văn Tình, chúng em đã hoàn thành môn học công nghệ chế tạo
máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu
kinh nghiệm thực tế và thiết kế, chúng em rất mong được sự chỉ bảo của các
thầy cô trong bộ môn công nghệ chế tạo máy.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
- Trong điều kiện làm việc như trên, nhóm chọn vật liệu Gang xám GX 15-32
( chọn theo kinh nghiệm, chưa rõ phương pháp tra tài liệu đúng nhất).
- GX: Kí hiệu là gang xám theo TCVN
- 15: Giới hạn độ bền kéo 15 kg/mm2
- 32: Giới hạn độ bền uốn 32 kg/mm2
- Gang xám là hợp chất của sắt (Fe) và lưu huỳnh (S) cùng các nguyên tố khác
với hàm lượng như sau:
- Cacbon ( C ): 3 ÷ 3.5%
- Silic (Si): 0,5 ÷ 3%
- Mangan (Mn): 0,5 ÷ 0.8%
- Photpho(P): 0,18 ÷ 0.4%
- Lưu huỳnh (S): 0,12 ÷ 0,2%
Đối với vật liệu chế tạo là gang xám, chi tiết là chi tiết dạng càng có tính đúc cao
nên chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc.
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
2.1. Tính công nghệ
Phân tich sơ bộ những tính chất công nghệ của chi tiết như sau:
- Phôi chế tạo từ GX 15-32 bằng phương pháp đúc nên kết cấu của các mặt
không gây khó khăn lớn khi chế tạo phôi.
- Các mặt đầu cả càng nằm trên hai mặt phẳng song song.
- Có độ cứng vứng cao.
- Các bề mặt làm việc được thể hiện rõ ràng giảm đáng kể các nguyên công
phải thực hiện, các mặt lỗ ko phải lỗ nghiêng, tính công nghệ cao bởi khả
năng gia công dễ dàng.
2.2. Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết:
Khi chế tạo các chi tiết dạng càng cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Kích thước các lỗ cơ bản được gia công với độ chính xác cấp 7 ÷ 9; độ nhám
bề mặt Ra= 0,63 ÷ 0,32.
- Độ không song song của các tâm lỗ cơ bản trong khoảng 0,03 ÷ 0,05 mm
trên 100 mm chiều dài.
- Độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu trong khoảng 0,05 ÷ 0,1 mm
trên 100 mm bán kính.
- Độ không song song của các mặt đầu các lỗ cơ bản khác trong khoảng 0,05
÷ 0,25mm trên 100 mm bán kính mặt đầu.
Trong đó:
- N Số lượng chi tiết cần chế tạo (chiếc/năm)
- N1: Sản lượng định hình của sản phẩm (chiếc/năm): 6000 chiếc/ năm
- m: Số lượng chi tiết loại i trong sản phẩm, m = 1.
- β: Là tỷ lệ % số chi tiết dự trữ để phòng ngừa sự cố (β= 5 %÷7%) chọn β=
5%
- α : Là tỷ lệ % số chi tiết phế phẩm không tránh khỏi: (α= 3%÷6%) chọn α= 5
%
α+β 5+5
Vậy: N= N1.m.(1+ 100 ) = 6000.1.(1+ 100 )= 6600 chiếc/năm (2)
Từ (1) và (2) , tra bảng 2.6 trang 31 sách Hướng dẫn Thiết kế đồ án Công nghệ
chế tạo máy ( Trần Văn Địch) , tra được dạng sản xuất của chi tiết là: Hàng
loạt lớn.
2.2. Nguyên công 2: Phay thô, tinh mặt đầu còn lại
2.7. Nguyên công 8: Kiểm tra độ không song song giữa hai đường tâm ∅ 18
Sơ đồ gá đặt.
Lượng dư xác định theo tính toán sẽ có trị số nhỏ nhất theo công thức:
Công thức tính lượng dư cho mặt phẳng không đối xứng :
Zmin =Rza+Ta+a+b
Trong đó:
RZa: Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
Ta: Chiều sâu lớp kim loại bị hỏng bề mặt của nguyên công trước.
a: Sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại (độ cong vênh,
độ lệch tâm, độ không song song…)
b: Sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
Tra bảng 10-T75[ Thiết kế đồ án CNCTM] ta có:
Phôi đúc
Rz =250 m và Ta =350 m của phôi đúc trong khuôn kim loại.
Sai số không gian tổng cộng khi gia công với loại phôi đúc
ph=cv
Giá trị cong vênh cv của mặt được tính theo kích thước lớn nhất của bề mặt gia
công
cv=k.l
Trong đó:
k lấy theo bảng 3.7 - T75 HDTKĐA CNCTM có: k= (0,7-1) m/mm. Chọn
k =0,8m/mm
l là kích thước lớn nhất của bề mặt xác định lượng dư=> l = 40mm
Vậy: cv= 0,8.40=32m
Sai số không gian còn sót lại tra bảng 3.9-T77[Hướng đẫn thiết kế đồ án CNCTM]
ta có:
❑cl=k y .❑ ph
❑ ph:sai số không gian tổng cộng của phôi hoặc nguyên công trước.
Trong đó:
c: Sai số chuẩn khi chuẩn định vị là mặt D. Ta có c = 0
k: Sai số kẹp chặt. Tra bảng 3.13 (sách HDTKDACNCTM ) trang 89 với phôi đúc
có tiết diện ngang 150mm , tra được k=160 μm
=> gđ = k=160 μm
Sau khi phay thô, gá đặt không thay đổi nên sai số còn sót lại là
gd2 0,05. gd 1 phdo 0,05.160 0 8m
2. Lượng dư khi phay :
- Chất lượng bề mặt sau khi phay thô:
gh
Zmin = 32,783-31,983=0,8mm
5. Kiểm tra độ chính xác của các tính toán đã thực hiện:
- Sau khi phay thô : Zmax-Zmin= 1500-800=700 µm, δphôi- δphay thô = 800-330=
470µm
- Sau khi phay tinh : Zmax-Zmin= 330-33=297 µm, δphaythô- δphay tinh = 330-33=
297µm
Như vậy kết quả tính toán là chính xác
Tổng kết lại, ta có bảng tính toán lượng dư gia công mặt đầu như sau:
Yếu tố tạo Kích thước Lượng dư giới
Bước thành lượng dư δ giới hạn (mm) hạn
gia công ( μm ) Zmin mm (mm)
RZi Ti ρ ε gd Lmin Lmax Z gh min Z gh max
Lượng dư các nguyên công còn lại được tra trong bảng 3.95 [1] :
- Lượng dư gia công mặt đầu còn lại : Phay thô Z=1mm, phay tinh Z=0.5mm
- Lượng dư gia công lỗ ∅ 18 : khoan: 2Z=17; khoét: 2Z= 0,8; doa: 2Z=0,2
- Lượng dư gia công mặt E : Phay thô Z=1.5mm, phay tinh Z=0.5mm
- Lượng dư gia công rãnh : Phay thô Z=4.5mm, phay tinh Z=0.5mm
- Lượng dư gia công lỗ M8: Khoan 2Z=6.8, taro 2Z=1.2mm
- Lượng dư gia công lỗ ∅ 3 : Khoan 2Z=3mm, vát mép Z=0.5mm
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN
CÔNG
1. Nguyên công gia công lỗ ∅ 18
Khi gia công lỗ ∅18, ta gia công lỗ từ phôi đặc, ở phần lượng dư gia công ta đã xác
định được sử dụng mũi khoan ∅17,8 và mũi doa ∅18 để gia công
Chọn máy: Máy khoan 2H55 có:
+ Công suất động cơ 2,8(kW)
+ Phạm vi tốc độ trục chính: 97-1360(vòng/phút)
Tra bảng 5-28 Sổ tay công nghệ chế tạo máy 2 ta có: Cv = 14,7; q = 0,25; y= 0,55;
m = 0,125
kv= kMV.kuv.klv
kMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công. kMV = 0.95
kuv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt. kuv = 1
klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan. klv =1
kv = 0,95.1.1= 0,95
0 , 25
14 ,7. 9 , 8
V= 0,125 0 ,55
.0 , 95 = 48,660
35 . 0 , 13
Số vòng quay thực tế của trục chính máy 2H55: 1000 (vòng/phút)
π .17 , 8.1000
Tốc độ cắt thực tế: V = = 55,92 (m/phút)
1000
Po=10. 10.CP.Dq.Sy.kp
Tra bảng 5-32 Sổ tay công nghệ chế tạo máy 2 ta có:
Đối với momen xoắn Mx: CM= 0,021; q= 2 ; y=0,8
Đối với momen xoắn Po : CP= 42,7; q= 1 ; y=0,8; kp = 1
Mx = 10.0,021.9,82.0,130,8.1 =3,943 (Nm)
Po= 10.42,7.9,81.0,130,8.1 = 818,1 N
1.1.6. Công suất cắt thực tế:
M x . n 3,943.1000
Ne = = = 0,4 (kW)
9750 9750
Tra bảng 5-29 Sổ tay công nghệ chế tạo máy 2 ta có: Cv = 15,6; q = 0,2; x=0,1; y=
0,5; m = 0,3
kv= kMV.kuv.klv
kMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công. kMV = 0.95
kuv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt. kuv = 1
klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan. klv =1
kv = 0,95.1.1= 0,95
0, 2
15 ,6. 10
V= 0 ,3 0 ,1 0, 5
.0 , 95 = 19,23
35 . 0 ,1 . 0 , 28
Số vòng quay thực tế của trục chính máy khoan 2H55: 540 (vòng/phút)
π .18 .540
Tốc độ cắt thực tế: V = = 30,53 (m/phút)
1000
C q x y u p m
v
- T: chu kỳ tuổi bền của dao, theo bảng 5-40 trang 34[2], với D=63, tra được
T=180 phút
- Hệ số điều chỉnh chung tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt cụ thể:
kv=kmv.kuv.knv
Trong đó:
kMV : hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong bảng
( )
nv
190
5.1 ta có kMV = với nv =1,25 đối với gang xám 15-32, HB=190
HB
kMV = 1
knv – hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi, tra bảng 5-5 => knv =
0,8
kuv – hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt trong công thức tính tốc
độ cắt, tra bảng 5-6 => kuv = 1
kv=kmv.kuv.knv =1.1.0,8=0,8
q
Cv . D 42. 63
0, 2
V= m x u p y .kv = 0 ,12 0 ,1 0, 1 0 ,1 0 , 4 .0,8= 43,59(m/ph)
T . t . B . Z . Sz 180 .3 . 38 . 14 . 0 , 15
1000V 1000.43 ,59
n= π . D = π .63
= 220 (vg/ph)
Ta chọn vòng quay trục chính theo cấp tốc độ của máy với công bội => ntc
=240 (vòng/phút)
πDn
Tốc độ thực tế V= 1000 = 47,5 (m/phút)
Cp x y u q w
50 0,9 0,72 1,14 1,14 0
x y u 0 ,9 0 ,72 1 ,14
10.C p .t . S . B . Z 10.50.3 . 0 ,15 . 38 .10
P0 = 2. q w .kMV = 2. 1, 14 0 = 3853,9 (N)
D .n 63 . 240
C q x y u p m
v
42 0,2 0,1 0,4 0,1 0,1 0,15
T: chu kỳ tuổi bền của dao, theo bảng 5-40 trang 34[2], với D=63, tra
được T=180 phút
Hệ số điều chỉnh chung tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt cụ thể
kv=kmv.kuv.knv
Trong đó:
kMV : hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong bảng
( )
nv
190
5.1 ta có kMV = HB với nv =1,25 đối với gang xám 15-32, HB=190
kMV = 1
knv – hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi, tra bảng 5-5 => knv =
0,8
kuv – hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt trong công thức tính tốc
độ cắt, tra bảng 5.6 => kuv = 1
kv=kmv.kuv.knv =1.1.0,8=0,8
q
Cv . D 42. 63
0, 2
V= m x u p y .kv = 0 ,15 0,1 0, 1 0, 1 0 , 4 = 53,94(m/ph)
T . t . B . Z . Sz 180 .0 ,5 . 38 . 14 . 0 , 15
1000V 1000.53 ,94
n= π . D = π .20
= 272,5 (vg/ph)
Ta chọn vòng quay trục chính theo cấp tốc độ của máy với công bội => ntc
=300 (vòng/phút)
πDn
Tốc độ thực tế V= 1000 = 59,37 (m/phút)
Sph= n.SZ = 300.0,15= 45 (mm/phút)
x y n 0, 9 0 , 72 1 ,14
10.C p .t . S . B . Z 10.50.0 , 5 . 0 , 15 .38 .10
P0 = 2. q w .kMV = 2. 1 , 14 0 = 768,36
D .n 63 . 300
(N)
2.2.5. Momen xoắn Mx
P0. D 768 ,36.63
Momen xoắn trên trục chính của máyMx= = 2.100 =24 (Nm)
2.100
1000 V 1000.72
- Số vòng quay của trục chính là: n= πD = π .6 , 8 =1405
Chọn số vòng quay theo máy là: nmáy = 1250(vg/ph)
Sph= n.SZ = 1250.0,34= 425 (mm/phút)
Bước Máy Dụng S Vtt n t Sph
cụ (mm/vòng) (m/phút) (vg/ph) (mm) (mm/phút)
Khoan 2A125 BK8 0,34 72 1250 3,4 425
Taro 2A125 BK8 1,2 65 1000 0,6 1200
Trong đó:
• Ttc – Thời gian từng chiếc ( thời gian nguyên công cho
từng chiếc) To – thời gian cơ bản.
• Tp – thời gian phụ. Đây là thời gian phục vụ trực tiếp cho một
chu kỳ gia công bao gồm gá đặt, tháo chi tiết, dịch chuyển dao
tới vị trí cắt, dịch chuyển ụ động, mở máy,… Có thể lấy gần
đúng Tp = 10%To
• Tpv – thời gian phục vụ chỗ làm việc gồm hai phần: T pvkt – thời gian
phục vụ kỹ thuật như: đổi dụng cụ, sửa đá, mài dao. T pvtc – thời gian
phục vụ tổ chức: tra dầu vào máy, quét dọn, bàn giao ca,… T pv =
11%To
• Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân, Ttn = 5%To.
1. Nguyên công 1: phay thô, tinh mặt đầu
Thời gian cơ bản
L+ L1 + L2
T 0= .i
S ph
Trong đó:
• L- chiều dài bề mặt gia công (mm)
• L1- chiều dài ăn dao (mm)
• L2-Chiều dài thoát dao (mm) (2-5)mm
• Sph – lượng chạy dao phút
• i-số lần gia công
Thay số, ta có:
L=80mm
L1= √ 3 ,5. (D−t) + (0,5÷3)mm = √ 3 ,5. (80−3) +2,5 = 20
Chọn L2= 5mm
L+ L + L
1 2 ( 80+20+5 )
T 0= S .n .2= 0 , 15.378 .2 = 3,7 phút
v
L+ L1 + L2
T 0= .i
S ph
Trong đó:
• L- chiều dài bề mặt gia công (mm)
• L1- chiều dài ăn dao (mm)
• L2-Chiều dài thoát dao (mm) (2-5)mm
• Sph – lượng chạy dao phút
• i-số lần gia công
Thay số, ta có:
L=80mm
L1= √ 3 ,5. (D−t) + (0,5÷3)mm = √ 3 ,5. (80−3) +2,5 = 20
Chọn L2= 5mm
L+ L1 + L2 ( 80+20+5 )
T 0= .2= .2 = 3,7 phút
S v .n 0 , 15.378
Trong đó:
o L: Chiều dài lỗ gia công. L = 32 (mm).
d 17
o L1 = 2 cotφ + (0,5÷2) mm = 2 cot60°+1 = 5,25 (mm)
o L2 = (1÷3) mm. Chọn L2 = 2 (mm).
o S: Lượng chạy dao dọc trục. Sthô = 0,34 (mm/vg)
o n: Số vòng quay trục chính. nthô = 1250 (v/ph).
32+ 5.25+2
⟹ Tcb = 2x 0 , 34.1250 = 0,2 (ph)
Khoét lỗ:
Thời gian gia công cơ bản được xác định theo công thức (Bảng 5.3 – Hướng dẫn
thiết kế đồ án CNCTM trang 136):
L+ L1 + L2
Tcb = (ph)
S .n
Trong đó:
o L: Chiều dài lỗ gia công. L = 32 (mm).
D−d 17 , 8−17
o L1 = 2
cotφ + (0,5÷2) mm =
2
cot45°+1 = 1,3 (mm)
o L2 = (1÷3) mm. Chọn L2 = 2 (mm).
o S: Lượng chạy dao dọc trục. Sthô = 0,7 (mm/vg)
o n: Số vòng quay trục chính. nthô = 1250 (v/ph).
32+ 1, 3+2
⟹ Tcb = 2x 0 ,7.1250 = 0,08 (ph)
Doa lỗ:
Thời gian gia công cơ bản được xác định theo công thức (Bảng 5.3 – Hướng dẫn
thiết kế đồ án CNCTM trang 136):
L+ L1 + L2
Tcb = (ph)
S .n
Trong đó:
o L: Chiều dài lỗ gia công. L = 32 (mm).
D−d 18−17 , 8
o L1 = 2
cotφ + (0,5÷2) mm =
2
cot45°+1 = 1,1 (mm)
o L2 = (1÷3) mm. Chọn L2 = 2 (mm).
o S: Lượng chạy dao dọc trục. Sthô = 1,2 (mm/vg)
o n: Số vòng quay trục chính. nthô = 1000 (v/ph).
32+ 1, 1+2
⟹ Tcb = 2x 1 , 2.1000 = 0,06 (ph)
Trong đó:
• L- chiều dài bề mặt gia công (mm)
• L1- chiều dài ăn dao (mm)
• L2-Chiều dài thoát dao (mm) (2-5)mm
• Sph – lượng chạy dao phút
• i-số lần gia công
Thay số, ta có:
L=25mm
L1= √ t( D−t) + (0,5÷3)mm = √ 3(25−2 ,5) +2,5 = 10,7
Chọn L2= 5mm
L+ L1 + L2 ( 25+ 10 ,7+ 5 )
T 0= . i= .1 = 0,14 phút
Sv 288
Phay tinh:
Thời gian cơ bản
L+ L1 + L2
T 0= .i
S ph
Trong đó:
• L- chiều dài bề mặt gia công (mm)
• L1- chiều dài ăn dao (mm)
• L2-Chiều dài thoát dao (mm) (2-5)mm
• Sph – lượng chạy dao phút
• i-số lần gia công
Thay số, ta có:
L=25mm
L1= √ t( D−t) + (0,5÷3)mm = √ 0 , 5(25−0 ,5) +2,5 = 6
Chọn L2= 5mm
L+ L1 + L2 ( 25+ 6+5 )
T 0= . i= .1 = 0,8 phút
Sv 0 , 15.300
Trong đó:
Trong đó:
o L: Chiều dài lỗ gia công. L = 15 (mm).
d 6.4
o L1 = 2 cotφ + (0,5÷2) mm = 2 cot60°+1 = 1,0 (mm)
o L2 = (1÷3) mm. Chọn L2 = 2 (mm).
o S: Lượng chạy dao dọc trục. Sthô = 0,34 (mm/vg)
o n: Số vòng quay trục chính. nthô = 1250 (v/ph).
15+1+ 2
⟹ Tcb = 2x 0 ,34.1250 = 0,04 (ph)
Taro:
Thời gian gia công cơ bản được xác định theo công thức (Bảng 5.3 – Hướng dẫn
thiết kế đồ án CNCTM trang 136):
L+ L1 + L2 L+ L1 + L2
Tcb = + (ph)
S .n S.n1
Trong đó:
o L: Chiều dài lỗ gia công. L = 15 (mm).
o L1 = (1÷3) bước ren. Chọn L1 = 2
o L2 = (2÷3) bước ren. Chọn L2 = 2
o S: Lượng chạy dao dọc trục. S = 0,34 (mm/vg)
o n=n1: Số vòng quay trục chính. n = 1250 (v/ph).
15+ 2+2
⟹ Tcb = 2x 0 ,34.1250 = 0,09 (ph)
Trong đó:
o L: Chiều dài lỗ gia công. L = 11 (mm).
d 3
o L1 = 2 cotφ + (0,5÷2) mm = 2 cot60°+1 = 1,9 (mm)
o L2 = (1÷3) mm. Chọn L2 = 2 (mm).
o S: Lượng chạy dao dọc trục. Sthô = 0,34 (mm/vg)
o n: Số vòng quay trục chính. nthô = 1250 (v/ph).
11+1 , 9+2
⟹ Tcb = 0 , 34.1250 = 0,035 (ph)
K.M
Lực kẹp : W> f . L = 42,12 N
[ ct]=
+0 , 02
δ 180
[ ]: sai số gá đặt (với là dung sai của ):
1 1
[gd]= 3 . δ = 3 .0 .02= 6,67 ( μm)
- c: sai số chuẩn, là lượng biến động lớn nhất của gốc kích thước chiếu lên
phương kích thước thực hiện. Với sơ đồ gá đặt này sai số chuẩn c = 0.
- k: sai số kẹp chặt, ở đây phương lực kẹp vuông góc với phương kích
thước thực hiện nên: k=0.
- : sai số điều chỉnh, sai số được sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều
chỉnh đồ gá. Sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng
cụ điều chỉnh trong quá trình lắp ráp. Trong thực tế khi tính toán đồ gá có
16 Lò xo 65G 1
17 Đai ốc M8 CT3 2
18 Đai ốc M6 CT3 1
19 Chốt đơ cơ cấu kẹp CT3 1
20 Bulong CT3 4
21 Chốt định vị 20X 14 HRC 55 - 60
22 Khối chữ L I GX 15-32 2
23 Vít M6 C45 7
24 Khối chữ L II GX 15-32 3
25 Chót chỏm cầu 20X 1 HRC 55 – 60
Ở đây: SL – Lương của công nhân tại một nguyên công nào đó (đồng/giờ);
C – số tiền người công nhân được nhận trong một giờ làm việc (đồng/giờ)
Ttc – thời gian từng chiếc (phút)
Hệ số C không cố định nó có thể thay đổi theo thời gian và địa điểm làm viêc, vì
vậy khi tính toán phải lấy C theo trường hợp cụ thể
Lương trung bình của 1 công nhân cơ khí là 5000000 đồng 1 tháng , một ngày làm
việc 8 tiếng nên mỗi tiếng được 24000 đồng nên C = 24000 đồng
24000.0,918
SL = =367 (VNĐ)
60
¿
Sđ = Cd . N μN . ¿ 60. μc . μd
Ở đây:
Cđ – giá thành 1 kW/giờ
N – công suất động cơ
μn – hệ số sử dụng máy theo công suất
2500.2 ,2.8 .0 , 32
Nguyên công V: Sđ = 60.0 , 96.0 , 9
= 272 đồng
150000 2
Nguyên công V: Sdc = ( 3
+ 3.1500). 60
= 1817 đồng
Cm . Kkh
Skh = N .100 đồng/chi tiết
Ở đây:
45000000.14 ,2
Nguyên công V: Skh = 600.100
= 10650 (đồng/ct)
Ở đây
R – độ phức tạp khi sửa chữa R=11
T0 – Thời gian gia công cơ bản
11.0,918
Nguyên công IV: Ssc = 18
= 0,56(đồng)
11.2
Nguyên công V: Ssc = 18 = 1,22(đồng)
S V n t
(mm/răng) (m/ph) (vg/ph) (mm)
0,35 85 1700 8
Bước 2: Khoét lỗ
- Chọn dụng cụ từ nhà sản xất và tra chế độ cắt theo catalogue đã chọn:
Theo catalogue của nhà sản xuất Korly ta chọn được loại dao và các thành phần
khác như sau:
Ta chọn mũi doa đường kính 17,5 mm, mã sản phẩm: KCR 160~199~060-110L
Chế độ cắt ta có thông số như sau:
S V n t
(mm/răng) (m/ph) (vg/ph) (mm)
0,4 80 1700 0,25
Bước 2: Doa lỗ
- Chọn dụng cụ từ nhà sản xất và tra chế độ cắt theo catalogue đã chọn:
Theo catalogue của nhà sản xuất Vertex ta chọn được loại dao và các thành
phần khác như sau:
S V n t
(mm/răng) (m/ph) (vg/ph) (mm)
0,3 85 1700 0,25
N15 (KhoanLo1)
N16 G90 G54 G00 X-65. Y-12.5
N17 G43 Z67. H19 M08
N18 G83 G98 R3. Z-37.253 Q2. F85
N19 G80 Z67. M09
N20 G91 G28 Z0
(KhoanLo2)
N43 G90 G54 G00 X-65. Y-112.5
N44 G43 Z67. H19 M08
N45 G83 G98 R15. Z-23.253 Q2. F85
N46 G80 Z67. M09
N47 G91 G28 Z0
(KhoetLo2)
N52 G90 G54 G00 X-65. Y-112.5
N53 G43 Z15. H20 M08
N54 G85 G99 R15. Z-18. F80
N55 G80 Z67. M09
N56 G91 G28 Z0
(DoaLo2)
N52 G90 G54 G00 X-65. Y-112.5
N53 G43 Z67. H21 M08
N54 G86 G98 R15. Z-18. F85
N55 G80 Z67. M09
N56 G91 G28 Z0
N57 G28 X0 Y0
N58 M30