Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

[Type here] [Type here] [Type here]

LÝ THUYẾT THI ̣TRƯỜNG


TÀI CHÍNH

TRẦN HẢ I NAM


HỌ C VIỆN TÀI CHÍNH
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH

MỤC LỤC

Câu 1. Phân tích cơ sở hình thành và phát triển của Thị trường tài chính ? .............................................................. 2
Câu 2 : Phân tích vai trò và chức năng của Thị trường tài chính ? ........................................................................... 4
Câu 3 : So sánh thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp ? ........................................................... 6
Câu 4 : So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn ? ............................................................................................. 7
Câu 5 : So sánh thị trường liên ngân hàng và thị trường mở ? ( Bổ sung thêm so sánh với thi ̣trường tiề n gửi và cho
vay ) ...................................................................................................................................................................... 9
Câu 6 : Vai trò của FOREX (Phân tích vai trò của thị trường ngoại hối) ? Chức năng của tỷ giá hối đoái ? ........... 12
Câu 7: Phân tích vì sao nói rằng: sự ra đời và phát triển của ck đã tạo thêm 1 kênh huy động vốn đầu tư dài hạn
trong phát triển kinh tế ? ...................................................................................................................................... 13
Câu 8: So sánh hình thức huy động vốn qua phát hành trái phiếu và vay vốn ngân hàng? ..................................... 15
Câu 9: Dưới góc độ nhà đầu tư so sánh cổ phiếu thường và trái phiếu lãi suất cố định của công ty cổ phần ? ........ 15
Câu 10: Vì sao nói đầu tư vào Cổ phiếu thường có mức độ rủi ro cao hơn Trái phiếu? .......................................... 17
Câu 11: Vì sao nói rằng: Phân tích cổ phiếu thường khó khăn, vất vả hơn phân tích trái phiếu? ............................ 18
Câu 12: So sánh Cổ phiếu thường và Cổ phiếu ưu đãi?......................................................................................... 18
Câu 13 : Phân tích những điểm lợi và bất lợi đối với nhà đầu tư hoặc nhà phát hành khi đầu tư hoặc phát hành loại
trái phiếu có thể chuyển đổi ( trái phiếu có quyền mua cổ phiếu) .......................................................................... 19
Câu 14: So sánh TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp? ................................................................................................ 20
Câu 15: So sánh TTCK tập trung và TTCK phi tập trung? .................................................................................... 22
Câu 16: Phân tích những điểm lợi và bất lợi của hình thức phát hành chứng khoán qua nhà bảo lãnh ( phương thức
ủy thác phát hành) ? ............................................................................................................................................. 24
Câu 17: Hãy phân tích khi cty thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu thì ảnh hưởng ntn đến....................................... 25
Câu 18: Phân tích điểm lợi và bất lợi khi sử dụng lệnh thị trường và lệnh giới hạn trong giao dịch? ...................... 25
Câu 19: Hãy phân tích khi lãi suất thị trường tăng cao hơn hoặc giảm thấp hơn lãi suất danh nghĩa 1 trái phiếu có
lãi suấ t cố định đang lưu hành trên thị trường thì ảnh hưởng ntn đến giá trái phiếu và ls hiện hành của trái phiếu? 26
CÂU HỎI BỔ SUNG ......................................................................................................................................... 27
Câu 1: Phân tích các đặc điểm của thị trường tiền tệ ? .......................................................................................... 27
Câu 2: Nêu các công cụ của thị trường tiền tệ ? .................................................................................................... 27
Câu 3: Phân tích chức năng của thị trường tiền tê ̣ ? .............................................................................................. 29
Câu 4: Cơ cấu của thị trường tiền tệ và giao dịch ? ............................................................................................... 29
Câu 5: Phân tích đặc điểm của TTCK ? ................................................................................................................ 31
Câu 6: Phân tích chức năng của TTCK ? .............................................................................................................. 32
Câu 7: Phân tích các đặc trưng của chứng khoán và mối quan hệ giữa các đặc trưng này ? ................................... 33
Câu 8: Phân tích mục tiêu hđ của TTCK ?............................................................................................................ 33
Câu 9: Phân tích các nguyên tắc hđ của TTCK ? .................................................................................................. 34
Câu 10: So sánh thị trường tiền gửi và cho vay và thị trường chứng khoán ? ........................................................ 34
Câu 11: Đặc điểm của thị trường chứng khoán sơ cấp ?........................................................................................ 35
Câu 12: Phân tích chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp ? ....................................................................... 35
Câu 13: Các chủ thể phát hành chứng khoán ?...................................................................................................... 36
Câu 14: So sánh giữa phát hành chứng khoán riêng lẻ và phát hành chứng khoán ra công chúng ?........................ 36

1
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Câu 15: Ưu, nhược điểm của phương pháp phát hành CK riêng lẻ (PP) và phát hành CK ra công chúng (PO) ? .... 38
Câu 16: Khi nào DN lựa chọn phát hành CK riêng lẻ (PP) thay vì lựa chọn phát hành CK ra công chúng?............ 39
Câu 17: Khi nào DN lựa chọn phát hành CK ra công chúng thay vì phát hành CK riêng lẻ ? ................................ 39
Câu 18: So sánh việc phát hành cổ phiếu thường của công ty cổ phần và phát hành trái phiếu có lãi suất cố định ? 40
Câu 19: Các trường hợp phát hành công phiếu mới không thu tiền ?..................................................................... 41
Câu 20: Nêu ưu và nhược điểm của niêm yết chứng khoán ? ................................................................................ 42
Câu 21: So sánh khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục ? .................................................................................. 42
Câu 22: Tại sao phải ước định giá TP ? ................................................................................................................ 43
Câu 23: LS TP có bị ảnh hưởng bởi LS thị trường không ? Tại sao ? (Giá Trái phiế u và LSTT biến động ngược
chiều đúng hay sai ? Tại sao ? )............................................................................................................................ 43

( NOTE: Tâ ̣p trung ho ̣c những câu hỏi SO SÁNH, VẬN DỤNG xác suấ t vào cao hơn
nên ho ̣c thuô ̣c thâ ̣t ki ̃ trước nhé ! )

~ CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP THẬT TỐT ĐƯỢC A MÔN THI ̣
TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH ~

Câu 1. Phân tích cơ sở hình thành và phát triển của Thị trường tài chính ?
* Sự xuất hiện cung – cầu về nguồn tài chính:
- Thị trường ra đời khi có cung và có cầu về vốn:
+ Mua bán trao đổi về quyền sử dụng, quyền sở hữu
+ Cung là những người có vốn nhàn rỗi và sẵn sàng đem vốn đi sinh lời
+ Chủ thể vốn: cá nhân, doanh nghiệp, nhà đầu tư, nước ngoài,....
+ Thị trường ra đời để cung và cầu gặp gỡ nhau, để vốn được luân chuyển từ nơi thừa đến
nơi thiếu
- Các chủ thể có cung, dư thừa nguồ n vố n có nhu cầ u đầ u tư, gửi tiế t kiê ̣m, …
- Mă ̣t khác, các chủ thể có cầ u về vố n để phu ̣c vu ̣ nhu cầ u mở rô ̣ng sản xuấ t kinh doanh, …
- Ban đầ u khi những người có cung cầ u về nguồ n tài chiń h gă ̣p nhau dựa trên quan hê ̣ quen
biế t để thỏa mãn nhu cầ u về vôn của nhau. Tuy nhiên khi nề n kinh tế phát triể n theo chiề u
sâu các chủ thể có cung cầ u về nguồ n vố n ngày càng nhiề u thì viê ̣c cung cấ p gă ̣p nhau dựa
trên quan hê ̣ quen biế t không còn phù hơ ̣p nữa
 Cần có một không gian để thực hiện trao đổi, sử dụng nguồn tài chính, cung và cầ u gă ̣p
nhau
 Thị trường Tài chính ra đời, TTTC là nơi mua bán trao đổ i các công cu ̣ tài chiń h nhằ m
đáp ứn nhu cầ u khác nhau của các chủ thể trong thi trươ ̣ ̀ ng
* Cơ sở hình thành và phát triể n của Thị trường tài chính:
2
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
(1) Thể chế Thị trường được duy trì trong nền kinh tế:
- Đây là căn cứ quan tro ̣ng hàng đầ u. Thể chế Thị trường là một tổng thể bao gồm các bộ
quy tắc, luật lệ và hệ thống các thực thể, tổ chức kinh tế được tổ chức nhằm điều chỉnh các
hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường tài chính
- Khác với giao dich ̣ về hàng hóa và dich ̣ vu ̣ thông thường, các dich ̣ vu ̣ và hàng hóa liên
quan đế n tài chiń h gắn liền với yếu tố thời gian và cam kết hoàn trả
 Cần có thể chế thị trường ràng buộc trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan để
tạo nên nền tảng sự tin cậy cho hoạt động của Thị trường Tài chính.
(2) Các nhu cầu giao lưu vốn cần được khuyến khích trong nền kinh tế:
- Tình trạng thừa vốn, thiếu vốn thường xuyên xuấ t hiê ̣n trên thi ̣trường từ đó xuấ t hiê ̣n cơ
chế khuyế n khić h giao lưu nhu cầ u về vố n trên thi trươ
̣ ̀ ng
- Hai kênh giao lưu vốn chính :
+ Kênh Trực tiếp : giao lưu vố n giữa người thừa thiế u vố n bằ ng giao kế t trực tiế p không
qua trung gian nào
+ Kênh Gián tiếp : giao lưu vố n giữa các chủ thể thông qua tổ chức Tài chính trung gian:
Ví dụ : Ngân hàng Thương mại, công ty bảo hiểm,.. và đinh ̣ chế tài chiń h khác
(3) Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các trung gian tài chính:
- Các trung gian tài chính là cầ u nố i giữa những người cung và cầ u vố n trên thi trường
̣
- Trung gian tài chính bao gồm:
+ Các tổ chức tín dụng: NHTM, các tổ chức tín du ̣ng khác
+ Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng : công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí,..
+ Các trung gian đầu tư : các công ty Tài chính, quỹ tương hỗ,..
* Khái niệm Thị trường Tài chính: Thị trường Tài chính là nơi mua bán, trao đổi các công
cụ tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong nền kinh tế.
* Các công cụ Tài chính bao gồm :
+ Công cụ của Thị trường tiền tệ : Vay liên Ngân hàng, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín
phiếu kho bạc, tín dụng ngắn hạn, vay LNH, hối phiếu,....
+ Công cụ của Thị trường vốn : Cổ phiếu, Trái phiếu
* Chức năng của Thị trường Tài chính
+ Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
+ Hình thành giá cả các tài sản tài chính (giá bao gồm: giá trị sử dụng, giá trị nội tại,...)
+ Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính
+ Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
+ Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ
*Cấu trúc thị trường tài chính:
- Căn cứ vào cách thức huy động vốn: TT nợ, TT vốn cổ phần
- Căn cứ vào tính luân chuyển vốn: TTTC sơ cấp, TTTC thứ cấp
- Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn: TT tiền tệ, TT vốn

3
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Câu 2 : Phân tích vai trò và chức năng của Thị trường tài chính ?
* Thị trường Tài chính: là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính nhằm đáp ứng nhu
cầu khác nhau của các chủ thể trong nền kinh tế
a, Chức năng của TTTC:
* Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn:
- Đây là chức năng chủ yếu của Thị trường Tài chính
- Thông qua hoạt động của các chủ thể trên thị trường, các nguồn tài chính được luân chuyển
để cung và cầu về vốn gặp nhau
- Dòng vố n chảy từ người có cung về vố n sang người có cầ u về vố n thông qua 2 kênh:
+ Kênh Tài chính gián tiếp : Các chủ thể thừa vốn không trực tiếp cung ứng vốn cho người
thiếu vốn mà gián tiếp thông qua các trung gian Tài chính : Ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác,…
+ Kênh Tài chính trực tiếp : giao lưu vố n giữa người thiế u vố n bằ ng giao kế t trực tiế p không
thông qua trung gian nào
=> Như vậy, chính Thị trường Tài chính đã giúp nguồn vốn vận động từ nơi thừa vốn sang
nơi thiếu vốn, giúp cho quá trình giao lưu vốn được nhanh chóng và hiệu quả. Nhờ đó, tận
dụng được các nguồn vốn nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi đưa vào sản xuất kinh doanh , đầu tư xây
dựng nhằm đem lại lợi ích cho các đối tượng tham gia thị trường, đồng thời phát triển nền
kinh tế.
* Hình thành giá các tài sản tài chính:
- Thông qua sự tác động qua lại giữa người mua và người bán, giá của các tài sản tài chính
được xác định
- Yếu tố thúc đẩy các doanh nghiệp gọi vốn chính là mức lợi tức mà các nhà đầu tư yêu cầu.
Chính chức năng này của thị trường tài chính đã phát đi tín hiệu cho biết vốn trong nền kinh
tế cần được phân bổ như thế nào giữa các tài sản tài chính
 Quá trình đó được gọi là quá trình hình thành giá
* Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính:
- Thị trường Tài chính tạo ra 1 cơ chế để các nhà đầu tư có thể bán tài sản của mình. Chính
nhờ vào đặc điểm này mà người ta nói rằng Thị trường Tài chính tạo ra tính thanh khoản
cho tài sản tài chính.
- Nếu thiếu tính thanh khoản thì nhà đầu tư buộc phải nắm giữ các công cụ nợ cho tới khi
đáo hạn, hoặc nắm giữ các công cụ vốn cho tới khi các công ty phá sản phải thanh lý tài sản.
- Mặc dù các Thị trường tài chính đều có tính thanh khoản, song mức độ thanh khoản giữa
các thị trường lại khác nhau
* Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin:
- Để giao dịch được, người mua và người bán cần tìm được nhau, muốn thế, họ cần tiêu tốn
tiền và thời gian để quảng cáo ý đồ của mình và tìm kiếm đối tác đó chính là chi phí tìm
kiếm.
- Bên cạnh đó là các chi phí thông tin gắn liền với các giá trị đầu tư của một công cụ tài

4
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
chính.
- Nhờ tính tập trung, khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch lớn, thông tin được cung cấp
đầy đủ và nhanh chóng => Thị trường Tài chính cho phép giảm thiểu chi phí tìm kiếm và
chi phí thông tin.
* Ổn định điều hòa và lưu thông tiền tệ:
- Thông qua việc mua bán các trái phiếu, tín phiếu Chính phủ của NHTW trên TTTC, Chính
phủ có thể tạo ra nguồn thu nhằm bù đắp thâm hụt NS và kiểm soát lạm phát (trên TT mở)
- NHTW cũng có thể mua bán ngoại tệ trên TT ngoại hối để điều chỉnh lượng cung và cầu
ngoại tệ nhằm giúp Chính phủ ổn định tỷ giá hối đoái.
b, Vai trò của TTTC:
* Huy động và phân bổ vốn hiệu quả:
- Vai trò này thường được coi là quan trọng nhất của TTTC
- Thông qua các giao dịch TC, TTTC có chức năng cân đối nhu cầu về vốn của các nhà phát
hành, các giao dịch thỏa thuận TC và những người nằm giữ các thỏa thuận TC
- Các định chế TC đóng vai trò huy động vốn và phân bổ nguồn vốn một cách có hiệu quả
từ các cá nhân tổ chức thừa vốn tới những cá nhân và tổ chức thiếu vốn
 Bằng cách đó, hệ thống TC không những thỏa thuận nhu cầu tiết kiệm trong nền kinh tế
mà còn tạo ra điều kiện tích lũy nguồn vốn đầu tư quan trọng cho tăng trưởng và phát triển
kinh tế
- Ngoài ra, TTTC phát triể n lành ma ̣nh là mô ̣t nhân tố cầ n thiế t đảm bảo khả năng ca ̣nh tranh
của nề n kinh tế , thúc đẩ y tăng trưởng kinh tế chủ yế u thông qua viê ̣c nâng cao hiê ̣u suấ t của
nề n kinh tế , mà không đơn thuầ n tăng khố i lươṇ g đầ u tư.
* Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực TC:
- Việc huy động và sử dụng nguồn TC trên Thị trường Tài chính diễn ra trên cơ sở quan hệ
cùng cầu.
- Khi sử dụng bất kỳ nguồn TC nào, chủ thể sử dụng cũng phải trả giá. Buộc những DN cần
nguồn TC phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng đồng vốn bằng việc lựa chọn phương án đầu
tư tối đa, lựa chọn hình thức và thời điểm thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
Tài chính
- Thị trường TC không chỉ thúc đẩy sử dụng có hiệu quả nguồn TC trong DN mà còn trong
cả nền KT
- Sự đa dạng về thời hạn sử dụng các nguồn TC vừa tận dụng vừa tạo điều kiện cho các
nguồn TC vận động từ nơi kém hiệu quả hơn sang nơi hiệu quả hơn
- Với khả năng cung cấp thông tin chính xác, Thị trường Tài chính giúp người có nguồn tài
chính phân tích và đưa ra quyết định đúng đắn, đảm bảo nguồn TC vận động đúng đến nơi
được sử dụng hiệu quả.
* Ổn định kinh tế vĩ mô:
- Thị trường Tài chính là 1 kênh quan trọng mà qua đó Chính phủ thực thi các chính sách
kinh tế, nhất là các chính sách tài chính – tiền tệ để ổn định nền kinh tế và kiểm soát lạm
5
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
phát.
- Khi Thị trường Tài chính phát triển thì đòi hỏi về minh bạch và công khai hóa thông tin,
về chuẩn mực kế toán, kiểm toán và giám sát, … sẽ ngày càng cao điề u này tạo điều kiện
cho chính phủ tặng hiệu quả quản lý hệ thống TC nói chung và TTTC nói riêng, góp phần
giảm thiểu và ngăn ngừa bùng phát khủng hoảng TC
* Chia sẻ rủi ro và phân tán rủi ro:
- TTTC cung cấp cho các nhà đầu tư nhiều kênh, cách thức khác nhau để chia sẻ và phân tán
rủi ro, qua đó tăng khả năng sinh lời đồng vốn.
+ Các tổ chức Tài chính ( các quỹ đầu tư ) cho phép các cá nhân giảm rủi ro bằng cách đa
dạng hóa các danh mục đầu tư
+ Các công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ phòng vệ rủi ro nhằm tối thiểu hóa các tổn thất
trong tương lai bằng cách tập hợp rủi ro của nhiều người ( nguyên tắc lấy số đông bù số ít )
+ Công cụ tài chính phái sinh là một bước tiến quan trọng trong việc hạn chế , giảm thiểu
rủi ro trong tình hình TTTC có nhiều biến động

Câu 3 : So sánh thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp ?
- TTTC: là nơi mua bán, trao đổ i các công cu ̣ tài chính nhằ m đáp ứng nhu cầ u khác nhau
của các chủ thể trong nề n kinh tế
- TTTC sơ cấp: là thị trường phát hành, giao dịch lần đầu của các công cụ tài chính mới
phát hành  tăng vốn đầu tư cho nền KT
- TTTC thứ cấp: là thị trường mua đi bán lại các công cụ tài chính đã phát hành trên thị
trường sơ cấp  tạo tính thanh khoản cho các công cụ Tài chính
* Giống nhau:
- Hàng hóa: Công cụ Tài chính ( trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ quỹ, cổ
phiếu thường,.. )
- Giá cả: Dựa trên quan hệ cung cầu
- Thông tin: công khai
- Nguyên tắc hoạt động : trung gian, đấu giá, công khai
- Mục tiêu hoạt động: Vì mục tiêu của thị trường tài chính ( hđ có hiệu quả, điều hành công
bằng, phát triển ổn định TTTC ):
+ Hoa ̣t đô ̣ng hiê ̣u quả: hiê ̣u quả của thông tin, cơ chế , thủ tu ̣c và chi phí giao dich ̣
+ Điề u hành công bằ ng: đảm bảo sự bình đẳ ng giữa những người tham gia vào thi ̣trường
tài chiń h
+ Phát triể n ổ n đinh:
̣ là đảm bảo thi trươ
̣ ̀ ng mô ̣t cách tuầ n tự tránh biế n đô ̣ng bấ t thường
* Khác nhau :

Tiêu chí TTTC sơ cấp TTTC thứ cấp

6
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Hàng hóa Công cụ tài chính mới Công cụ tài chính đã phát hành
phát hành lần đầu trên thị trường sơ cấp

Tính liên tục Hoa ̣t đô ̣ng không liên tục, chỉ Hoạt động liên tục, sau khi công
hoạt động khi có đợt phát hành cụ tài chính được phát hành, diễn
mới ra việc mua đi bán
lại thường xuyên

Chủ thể tham gia - Nhà phát hành (người bán) - Nhà đầu tư ( vừa có thể là người
- Nhà đầu tư (người mua) mua hoặc người bán )
- Nhà bảo lãnh phát hành (thay - Nhà môi giới
NPH phát hành CCTC ra TT) - Nhà phát hành (mua lại CCTC
đã phát hành )

Tiền bán các CCTC Thuộc về NPH => tăng Thuộc về nhà đầu tư ( không
vốn đầu tư cho nền KT làm gia tăng vốn cho nền KT )

Khối lượng , nhịp độ Thấp hơn nhiều lần so Khố i lươṇ g giao dicḥ lớn, sôi đô ̣n
giao dịch với TT thứ cấp hơn nhiề u so với thi trươ
̣ ̀ ng sơ
cấ p
Chức năng Tăng vốn đầu tư cho nền Ta ̣o tính thanh khoản cho các
KT CCTC

Tính chấ t thi trươ


̣ ̀ ng Gầ n với thi trươ
̣ ̀ ng ca ̣nh tranh
hoàn hảo

Câu 4 : So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn ?


* Khái niệm:
+ TTTC: là nơi mua bán, trao đổ i các công cu ̣ tài chính nhằ m đáp ứng nhu cầ u khác nhau
của các chủ thể trong nề n kinh tế
+ Thị trường tiền tệ: là thị trường mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn ( thường
có thời hạn dưới 1 năm, VD: thương phiế u, hố i phiế u, tiń phiế u NH,… ) của các chủ thể
trong nề n kinh tế và là thi trươ
̣ ̀ ng đă ̣c trưng bởi hiǹ h thức tài chiń h gián tiế p.
+ Thị trường vốn: là nơi giao dich ̣ các CCTC nhằ m đáp ứng các nhu cầ u vố n trung và dài
ha ̣n của các chủ thể trong nề n kinh tế và là thi trươ
̣ ̀ ng đă ̣c trưng bởi hình thức tài chin
́ h trực
tiế p.
7
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
* Giống nhau :
- Hàng hóa: Công cụ Tài chính ( trái phiếu , tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu
thường,…)
- Giá cả: Dựa trên quan hệ cung cầu
- Nguyên tắc hoạt động: trung gian, đấu giá, công khai
- Mục tiêu hoạt động: hđ có hiệu quả, điều hành công bằng, phát triển ổn định TTTC:
+ Hoa ̣t đô ̣ng hiê ̣u quả: hiê ̣u quả của thông tin, cơ chế , thủ tu ̣c và chi phí giao dich ̣
+ Điề u hành công bằ ng: đảm bảo sự bình đẳ ng giữa những người tham gia vào thi ̣trường
tài chính
+ Phát triể n ổ n đinh:
̣ là đảm bảo thi trươ
̣ ̀ ng mô ̣t cách tuầ n tự tránh biế n đô ̣ng bấ t thường
- Thông tin: công khai
- Triǹ h đô ̣ giao dich:̣ đòi hỏi phải có trình đô ̣, chuyên môn cao thì mới tham gia đươ ̣c vào
TT
* Khác nhau :
Tiêu chí TTTC tiền tệ TTTC vốn
Cơ cấu thị trường Gồm: Thị trường tiền gửi và cho Gồm:Thị trường tín dụng dài
vay hạn
Thị trường liên ngân hàng Thị trường chứng khoán
Thị trường mở

Công cụ Đa dạng, CCTC ngắn hạn như : tín Công cụ tài chính dài hạn
phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW, (>1 năm) như cổ phiếu, trái
thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi,.. phiếu,… có độ rủi ro cao
hơn => mức lợi tức cao
hơn

Địa điểm và phạm vi Rộng lớn, không diễn ra ở 1 địa Có địa điểm diễn ra giao
giao dịch điểm cụ thể. Hoạt động suốt ngày ̣ cu ̣ thể
dich
đêm thông qua hệ thống tự động, VD: gd CP hiê ̣n nay có 2 sàn
giữa các phòng giao dịch của TT gd là HN và HCM
tiề n tê ̣,...

8
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Chủ thể tham gia Các chủ thể trong nền KT : Chính + NPH : Chính phủ, công ty,
phủ, NHTW, các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
NHTM, DN, cá nhân + NĐT : cá nhân, tổ chức
+ Các tổ chức kinh doanh
khác trên TT : công ty chứng
khoán, quỹ đầu tư
CK, trung gian TC

Tính chất thi trươ


̣ ̀ ng Thị trường ngắn hạn Thị trường trung và dài
hạn

Cơ sở thực hiện giao Dựa trên sự tôn trọng và tín nhiệm Quyết định thực hiện giao
dịch lẫn nhau dịch còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố : lãi suất,…

Chức năng Tạo lập và cung ứng vốn ngắn hạn Tạo lập và cung ứng vốn
cho nền kinh tế dài hạn cho nền kinh tế

Mức đô ̣ rủi ro và khả Rủi ro thấ p hơn đòi hỏi mức sinh Rủi ro cao hơn, đòi hỏi mức
năn sinh lời của công lời thấ p hơn các công cu ̣ TT vố n sinh lời cao hơn các công cu ̣
cu ̣ của TT tiề n tê ̣

Câu 5 : So sánh thị trường liên ngân hàng và thị trường mở ? ( Bổ sung thêm so
sánh với thi trươ
̣ ̀ ng tiề n gửi và cho vay )
* Khái niệm:
- Thi trươ
̣ ̀ ng tiề n gửi và cho vay: là thi trươ
̣ ̣ tiề n tê ̣ giữa các tổ chức tiń du ̣ng và
̀ ng giao dich
các tổ chức và cá nhân trong xã hô ̣i
- Thị trường Liên ngân hàng: là thị trường vay và cho vay lẫn nhau giữa các ngân hàng
thương mại hoă ̣c NHTM với các tổ chức tín dụng khác
- Thị trường mở: là thị trường giao dịch tiền tệ giữa NHTW và các tổ chức tín dụng thông
qua việc mua bán giấy tờ có giá được phép giao dịch trên TT
* Giống nhau : Đề u là các bô ̣ phâ ̣n của TTTT nên mang tấ t cả các đă ̣c điể m của TTTT:
- Về công cu ̣: là thi ̣trường có nhiề u công cu ̣ ngắ n ha ̣n có thời ha ̣n dưới 1 năm: đều là giấ y
tờ có giá, đề u là các công cu ̣ ngắ n ha ̣n, đề u là các công cu ̣ nơ ̣
- Về điạ điể m giao dich: ̣ rô ̣ng khắ p, không có điạ điể m giao dich ̣ tâ ̣p trung
- Về triǹ h đô ̣ giao dich: ̣ trình đô ̣ chuyên môn cao
- Về chủ thể tham gia thi ̣ trường: số người tham gia đông đảo là NĐT ( doanh nghiê ̣p, cá
nhân ), các nhà kinh doanh, môi giới, CP, NHTW, kho ba ̣c NN, TCTD,…
9
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
- Tính chấ t thi trươ
̣ ̀ ng: là thi trươ
̣ ̀ ng ngắ n ha ̣n (thường dưới 1 năm)
- Đơn vi ̣giao dich: ̣ đa da ̣ng
- Cơ sở thực hiê ̣n giao dich: ̣ tôn tro ̣ng và tín nhiê ̣m lẫn nhau
- Về mă ̣t rủi ro khi đầ u tư vào thi trươ
̣ ̀ ng thấ p, do đó mức sinh lời thấ p
* Khác nhau:
Tiêu chí Thị trường liên Thị trường mở Thi trươ
̣ ̀ ng tiề n gửi và
ngân hàng cho vay

Hàng hóa Là các giấy tờ có giá Tín phiếu kho bạc Đa da ̣ng và phong phú
( khoản vay ngắn hạn Tín phiếu NHTW
) Trái phiếu Chính phủ
Trái phiếu địa phương
Chứng chỉ tiền gửi

Mục tiêu hoạt - Đáp ứng nhu cầu Điều chỉnh khối lượng tiền Huy đô ̣ng và cung ứng vố n
động vốn ngắn hạn của các cung ứng cho nền kinh tế. tiề n tê ̣ trong nề n kinh tế
chủ thể như NHTM , Thực hiện mục tiêu của
các tổ chức tài chính sách tiền tệ quốc gia
chính,.. trong từng giai đoạn
- Giúp các NH sử
du ̣ng vố n mô ̣t cách
hiê ̣u quả
Pha ̣m vi Có tính liên kế t toàn Giữa NHTW và các đố i tác Pha ̣m vi lớn, bao gồ m toàn
hê ̣ thố ng NHTM của NHTW bô ̣ nề n kinh tế – xã hô ̣i

Chủ thể tham NHTW : quản lý và NHTW : đóng vai trò là Doanh nghiê ̣p, cá nhân, tổ
gia điều hành thị trường người tổ chức, điều hành, chức kinh tế ,…
Các NHTM, tổ chức quản lý và trực tiếp tham
tín dụng : giao dịch gia giao dịch, mua bán giấy
tiền tệ tờ có giá
Các nhà kinh doanh Các đối tác của NHTW :
và môi giới tiền tệ NHTM, các tổ chức tín
dụng, công ty bảo
hiểm, quỹ đầu tư,..

10
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Hình thức giao Hình thức tổ chức thị Phương thức giao dịch trên
dịch trường LNH TT
- Gd bán hẳn : là việc
NHTW bán chứng từ có
giá cho các NHTM
Nghiêp̣ vu ̣ Là thi trươ
̣ ̀ ng bán Hoa ̣t đô ̣ng mua bán giấ y tờ
buôn, mua bán vố n có giá của NHTW
trên tài khoản tiề n
gửi
Giao dich ̣ tiề n tê ̣ giữa
các NHTM với nhau,
có tin
́ h liên kế t toàn
hê ̣ thố ng NH
Hình thức tổ chức TT Phương thức giao dich ̣ trên
LNH: TT:
- TT tập trung : giao - Gd bán hẳ n: viê ̣c NHTW
dịch qua SGD bán chứng chỉ có giá cho
NHTW các NHTM theo giá cả ta ̣i
- TT phi tập trung thời điể m gd và chuyể n
giao quyề n sở hữu chúng
từ đó cho các NHTM sau
khi nhâ ̣n thanh toán
- Gd mua hẳ n: là viê ̣c
NHTW mua chứng chỉ có
giá của các NHTM theo
giá cả ta ̣i thời điể m gd,
ngay sau đó xác lâ ̣p quyề n
sở hữu đố i với vố i các
chứng từ đó
- Gd kỳ ha ̣n: là viê ̣c
NHTW sẽ mua hoă ̣c bán
chứng từ có giá với các đố i
tác nhưng đi kèm là điề u
khoản bán hoă ̣c mua la ̣i
chứng từ có giá đó
Các giao dịch Các giao dịch chủ Hoa ̣t đô ̣ng mua bán giấ y tờ Huy đô ̣ng tiề n gửi và
yếu : có giá của NHTW cho vay
chủ yếu - Vay và cho vay để
bổ sung NV
11
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
ngắn hạn giữa các
NHTM
- Cho vay thanh toán
- Bảo lãnh ngân hàng

Câu 6 : Vai trò của FOREX (Phân tích vai trò của thị trường ngoại hối) ? Chức
năng của tỷ giá hối đoái ?
* Vai trò của thị trường ngoại hối :
- Thị trường Ngoại hối ( FOREX) là nơi thực hiện hoạt động mua và bán, trao đổi ngoại hối,
trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế
(1) Cân đối các nhu cầu mua bán ngoại tệ:
- Thị trường ngoại hối tạo ra cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ phục vụ
cho các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ và các hoạt động kinh tế đối ngoại
Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục và mang tính toàn cầu nên đáp ứng nhu cầu về ngoại
tệ của bất kỳ người mua, người bán nào đề u có thể đươ ̣c đáp ứng ngay lâ ̣p tức
 Khi có sự mất cân đối giữa cung và cầu ngoại tệ, sự tham gia của các ngân hàng và các
nhà đầu tư góp phần giải quyết mất cân đối thông qua viê ̣c điề u chin̉ h tỷ giá cân bằ ng của
TT hoă ̣c thông qua đầ u cơ ngoa ̣i tê ̣
(2) Phòng chống rủi ro tỷ giá:
- Đa số các nước trên Thế giới đều áp dụng cơ chế tỷ giá thả nổi -> tỷ giá hối đoái luôn luôn
biến động.
- Sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích của các chủ thể. Các công ty XNK,
công ty đa quốc gia và các cá nhân có nguồn thu, chi ngoại tệ trong tương lai chịu ảnh hưởng
rất lớn từ sự biến động của tỷ giá hối đoái
- Do vâ ̣y, các chủ thể này cầ n thiế t phải áp du ̣ng các biê ̣n pháp nhằ m ha ̣n chế những rủi ro
thông qua các nghiê ̣p vu ̣ mua bán kỳ ha ̣n, quyề n cho ̣n TT ngoa ̣i hố i sẽ giúp các công ty, DN
phòng ngừa đươ ̣c rủi ro.
(3) Tạo thu nhập cho người sở hữu ngoại tệ:
- Các ngân hàng TM tham gia vào TT ngoại hối chủ yếu là giao dịch cho chính mình. Các
ngân hàng chủ yếu tiến hành hoạt động kinh doanh chênh lệch giá để thu lợi nhuận thông
qua việc mua ở TT giá rẻ hơn và bán lại với giá cao hơn
- Không chỉ có NH mà các công ty, DN và cá nhân cũng có thể thu lợi thông qua hoạt động
đầu cơ ngoại tệ. Ngoài ra còn giúp các nhà đầu tư chuyển đổi ngoại tệ phục vụ vào việc đầu
tư vào thị trưởng có mức lãi dự tính cao
* Chức năng của tỷ giá hối đoái :
- Khái niệm : Tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này tính bằng 1
số đơn vị của đồng tiền kia. ( giá cả đồng tiền này được biểu hiện bằng số lượng những đồng

12
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
tiền khác )
- Chức năng:
(1) So sánh sức mua :
- Giá cả của HH chính là sự biểu hiện bằng tiền giá trị của chúng
=> Do đó, mọi sự tăng giảm của giá cả HH, DV trên thị trg cho thấy sức mua của tiền tệ
tăng lên hoặc giảm đi
- Khi sức mua của ngoại tệ không đổi, sức mua nội tệ tăng hoặc giảm thì tỷ giá hối đoái của
nó so với ngoại tệ cũng tăng hoặc giảm theo
=> Như vậy, thông qua tỷ giá hối đoái, ta có thể so sánh đc giả cả ở thị trường nội địa so với
thế giới. Từ đó, thấ y đươ ̣c sự chênh lê ̣ch về năng suấ t lao đô ̣ng ở trong nước với thế giớ i
bên ngoài như thế nào
(2) Điều chỉnh xuất nhập khẩu và thu chi quốc tế:
- Do TGHĐ phản ánh được mối tương quan đồng giá sức mua của các đồng tiền nên so sánh
được mức giá cả của thị trường nội địa và thị trường thế giới
- Từ đó, có thể biế t đươ ̣c tình tra ̣ng NSLĐ và các điề u kiê ̣n sản xuấ t của môi quốc gia. Vì
vậy, Chính phủ có thể sử dụng TGHĐ để kích thích năng suất lao động, cải thiện sản xuất
kinh doanh trong nước. Căn cứ vào mức biến động của TGHĐ, Nhà nước có thể có những
tác động trực tiếp đến những hoạt động XNK và hđ kinh tế đối ngoại khác
=> Từ đó điều chỉnh các quan hệ thu, chi quốc tế
(3) Phân phối:
- Sự biến động TGHĐ làm thu nhập các ngành KT đối ngoại nói riêng và thu nhập quốc dân
nói chung thay đổi :
- Khi TGHĐ thấp ( hoặc NN hạ thấp TGHĐ của nội tệ so với ngoại tệ )  NN muố n ha ̣n
chế NK  là m giảm thu nhâ ̣p của người NK  kích thić h XK, ta ̣o điề u kiê ̣n tăng XK 
tăng thu nhâ ̣p của người XK và ngươ ̣c la ̣i.

Câu 7: Phân tích vì sao nói rằng: sự ra đời và phát triển của ck đã tạo thêm 1 kênh
huy động vốn đầu tư dài hạn trong phát triển kinh tế ?
- Thị trường tài chính: là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu
khác nhau của các chủ thể trong nền kinh tế.
- Thị trường chứng khoán được hình thành khi xuất hiện cung - cầu về nguồn TC và có đầy
đủ các điề u kiê ̣n ra đời:
+ Thể chế TT được duy trì trong nền KT
+ Các nhu cầu giao lưu vốn cần được khuyến khích trong nền KT
+ Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các trung gian TC
- Trong XH vào những thời điểm nhất định luôn xuất hiện những chủ thể có vốn nhàn rỗi.
Trước khi đó TTTC, các chủ thể có vốn và cần vốn chủ yếu dựa trên quan hệ quen biết để
thỏa mãn nhu cầu về vốn, tuy nhiên khi nền KT ngày càng phát triển, nhu cầu về vốn ngày
càng tăng thì các mối quan hệ quen biết không còn đáp ứng đủ.
13
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
 Do vậy, cần có 1 không gian chung để cung cầu của vốn gặp nhau  TTTC ra đời
- Trong lịch sử hình thành TTTC, TT tiền tệ ra đời trước do ban đầu chủ yếu lành cầu về
vốn ngắn hạn. Tuy nhiên, khi nền KT càng phát triển theo chiều sâu, nhu cầu vốn dài hạn
tăng và TT vốn ra đời để đáp ứng nhu cầu này.
- Phân loa ̣i TTTC:
+ Căn cứ vào sự luân chuyể n vố n: TTTC gián tiế p và trực tiế p
+ Căn cứ vào thời ha ̣n luân chuyể n vố n: TT tiề n tê ̣ ( TT tí du ̣ng ngắ n ha ̣n ) và TT vố n ( TT tín
du ̣ng dài ha ̣n và TTCK )
- Ban đầu, các chủ thể cần vốn dài hạn thường tìm người tài trợ thông qua hình thức gián
tiếp ( chủ yế u là qua hê ̣ thố ng NHTM). Tuy nhiên, với hình thức TC này các chủ thể cần
vốn đã gặp phải mô ̣t số hạn chế nhất định:
+ Lãi suất cho vay cao hơn LS trái phiế u  chi phí sử du ̣ng vố n cao
+ Tài sản thế chấp: không phải DN nào cũng có TS thế chấ p, viê ̣c xác đinh ̣ TS thế chấ p là
bấ t lơị cho người đi vay – theo quy đinh ̣ ta đươ ̣c vay 70% giá tri TS ̣ thế chấ p
+ Hạn mức cho vay: phu ̣ thuô ̣c vào khả năng cho vay của TCTD, NH chỉ cho vay với 1
khách hàng là 15%
+ Không đồ ng nhấ t về thời gian: thời gian sử du ̣ng vố n thường ngắ n ha ̣n
+ Chịu sự kiểm soát, kiể m tra của người cho vay
 Vì vâ ̣y cầ n xuấ t hiê ̣n hiǹ h thức mới – tài chính trực tiế p gắ n liề n với sự ra đời của TTCK.
Để khắc phục các hạn chế trên thì các chủ thể cần vốn dài hạn đã trực tiếp phát hành chứng
khoán bán cho các NĐT để huy động vốn dài hạn. Khi các phát hành thì xuất hiện nhu cầu
mua bán, trao đổi.
- Khai niê ̣m TTCK: là nơi các CK đươ ̣c phát hành và trao đổ i, thông qua đó mô ̣t bô ̣ phận
vố n đươ ̣c huy đô ̣ng và luân chuyể n trong nề n kinh tế
 Ta nói sự ra đời và phát triể n của thi trươ
̣ ̀ ng CK đã ta ̣o ra mô ̣t kênh huy đô ̣ng vốn đầ u tư
dài ha ̣n quan tro ̣ng cho phát triể n kinh tế vì:
- TTCK ta ̣o ra mô ̣t cơ chế để chuyể n hóa những nguồ n vố n nhỏ lẻ, ngắ n ha ̣n trong công
húng thành mô ̣t lươṇ g vố n lớn, tâ ̣p trung ổ n đinh ̣ trong dài ha ̣n:
+ Trên khiá ca ̣nh NPH khi cầ n vố n ho ̣ có thể phát hành các CK trên TT để huy đô ̣ng vốn
mà các CK la ̣i có thời ha ̣n tương đố i dài
+ Trên phương diê ̣n NĐT khi có vố n nhàn rỗ i thường nhỏ lẻ ngắ n ha ̣n, ho ̣ có thể thực hiê ̣n
đầ u tư CK để kiế m lời tuy nhiên các NĐT không thể trực tiế p đế n NPH để rút vố n khi cầ n
trừ trường hơ ̣p trái phiế u đáo ha ̣n. Vì vâ ̣y mà sau khi lươṇ g vố n đươ ̣c tâ ̣p trung vào trong
tay NPH nó sẽ là lươṇ g vố n lớn ổ n đinh ̣ trong dài ha ̣n.
- Sau khi huy đô ̣ng vố n các NHP sử du ̣ng vố n cho mu ̣c đić h riêng của mình:
+ DN mở rô ̣ng mô hin ̀ h sản xuấ t kinh doanh
+ Chính phủ, chính quyề n điạ phương thì đầ u tư cho phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng, từ đó thúc đẩ y
cho sự phát triể n toàn bô ̣ của nề n kinh tế
 Từ những phân tić h trên ta thấ y sự ra đời và phát triể n của TTCK đã ta ̣o ra mô ̣t kênh huy
14
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
đô ̣ng vố n lớn ổ n đinh
̣ trong dài ha ̣n.

Câu 8: So sánh hình thức huy động vốn qua phát hành trái phiếu và vay vốn ngân
hàng?
- Trái phiếu: chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn nợ của tổ chức phát hành
- Vay vốn ngân hàng: Là giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (NH) và bên đi vay (cá nhân,
DN, các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong 1 thời gian nhất đinh và bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
* Giống nhau: đề u là các khoản vay có số tiề n vay, thời ha ̣n cho vay cu ̣ thể , lãi suất vay
(giá cả khoản vay), hiǹ h thức trả lãi, nhiê ̣m vu ̣ hoàn trả cả gố c và lãi khi tới ha ̣n thanh toán
* Khác nhau :
Các tiêu thức Phát hành trái phiếu Vay vốn ngân hàng
Thời hạn thanh toán Có thời hạn vay cố định Ngắn hơn Trái phiếu (còn phụ
Trái phiếu trung hạn có thời thuộc vào nguồn vốn NH huy
hạn từ 1-5 năm động được)
Trái phiếu dài hạn có thời
hạn từ 5 năm trở lên
Số tiền vay Lớn hơn (phụ thuộc vào Nhỏ hơn (phụ thuộc vào tài
mục đích sử dụng vốn và tài chính của người đi vay và NH)
chính của người phát hành
trái phiếu)
Lãi suất Thấp hơn (vì đây là hình Cao hơn (vì đi vay NH là vay
thức huy động vốn trực tiếp, gián tiếp)
NPH trực tiếp huy động, chỉ
mất phí môi giới)

Tài sản thế chấp Không cần TS thế chấp, chủ Phải có TS thế chấp
yếu vay bằng uy tín
Kiểm soát nguồn vốn vay Không bị kiểm soát NH kiểm soát quá trình sử
dụng vốn của DN

Câu 9: Dưới góc độ nhà đầu tư so sánh cổ phiếu thường và trái phiếu lãi suất cố
định của công ty cổ phần ?
- Cổ phiếu: là loa ̣i CK xác nhâ ̣n quyề n và lơị ić h hơ ̣p pháp của người sở hữu đố i với mô ̣t
phầ n vố n cổ phầ n của tổ chức phát hành
15
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
- Cổ phiế u thường: là loa ̣i CK thể hiê ̣n quyề n sở hữu của cổ đông đố i với công ty và xác
nhâ ̣n cho phép cổ đông đươ ̣c hưởng các quyề n lơị thông thường trong công ty
- Trái phiếu: Là chứng khoán xác nhận quyề n lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với 1
phần vốn nợ của tổ chức phát hành
- TP có LS cố đinh: ̣ là loa ̣i TP mà lợi tức được xác đinḥ theo mô ̣t tỷ lê ̣ % cố đinh
̣ tiń h theo
mê ̣nh giá
* Giống nhau:
- Đề u là CK: là bằ ng chứng xác nhâ ̣n quyề n và lơị ić h hơ ̣p pháp của người sở hữu đố i với
TS và phầ n vố n của người phát hành
- Đề u gắ n với khả năng sinh lời: mang la ̣i thu nhâ ̣p cho nhà đầ u tư ( sinh lời từ cổ tức, chênh
lê ̣ch giá )
- Đều có thể chịu rủi ro: rủi ro thanh khoản, RR không nhâ ̣n đươ ̣c lơị tức, rủi ro công ty phá
sản,…
- Có tính thanh khoản: các nhà đầ u tư nắ m giữ CK có thể chuyể n đổ i các CK thành tiề n bấ t
cứ lúc nào
- Đề u là hàng hóa trên TTCK
* Khác nhau:

Tiêu thức Cổ phiếu thường Trái phiếu


Thời hạn Không có thời hạn (tồn tại với
Có thời hạn cụ thể (tình từ
công ty CP) khi phát hành => đáo hạn),
phu ̣ thuô ̣c vào từng loa ̣i TP
Quyền lợi quản Là người duy nhất có quyền quản Không có quyền quản lý
lý công ty lý công ty thông qua việc bỏ phiếu công ty
bầu HĐQT hoặc biểu quyết các
vấn đề quan trọng trong công ty

Tính chất Là chứng khoán vốn (xác nhận Là chứng khoán nợ (xác định
việc góp vốn vào công ty) khoản nợ, người mua trái
phiếu là chủ nợ)
Thu nhập - Cổ tức - Tiề n lãi theo LS xác đinḥ
- Không được ấn định trước, phụ trước
thuộc kết quả hoạt động kinh - Khoản thu cố đinh, ̣ tính
doanh của công ty (biến động) và theo mô ̣t tỷ lê ̣ nhấ t đinh
̣ so
hê ̣ số chi trả cổ tức với mê ̣nh giá mà không phu ̣
thuô ̣c vào KQKD của công ty

16
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Trong trường Cổ đông thường là người cuối Được phân chia phần TS còn
hợp công ty phá cùng được phân chia phần giá trị lại trước cổ đông thường
sản TS còn lại (sau trái chủ)
Mức độ biến Có biến động giá cao hơn trái Thường ít biến động vì trái
động giá phiếu tức đã được ấn định từ trước

Hoàn vốn Không đươ ̣c NPH hoàn trả mà chỉ NPH hoàn trả người nắ m giữ
đươ ̣c bán la ̣i cho NĐT khác để thu TP khi TP đáo ha ̣n hay đươ ̣c
hồ i vố n hoàn vố n khi TP đáo ha ̣n
Rủi ro Mức độ rủi ro cao hơn TP (do giá Ít rủi ro hơn, có tính ổ n đinh ̣
cả biế n đô ̣ng thường xuyên và hơn (do giá cả ít biế n đô ̣ng
mức đô ̣ biế n đô ̣ng lớn) hơn cổ phiế u thường)
Chủ thể phát Công ty CP Cty CP, chiń h phủ, điạ
hành phương
Tư cách người Người nắ m giữ CPT là CSH cty Là người cho chủ thể phát
sở hữu hành vay tiề n
̣ giá
Mênh Không có ý nghiã tiề n tê ̣ vì không Có ý nghiã với NĐT, là căn
phải là số tiề n người mua phải cứ để xác đinh
̣ số tiề n mua
thanh toán khi mua CP và không TP và số trái tức đươ ̣c nhâ ̣n
phải là căn cứ xác đinḥ cổ tức

Câu 10: Vì sao nói đầu tư vào Cổ phiếu thường có mức độ rủi ro cao hơn Trái
phiếu?
* Khái niệm :
- Trái phiếu: là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu với một
phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
- Cổ phiếu thường:là chứng chỉ thể hiện quyền sở hữu của cổ đông đvs cty và xác nhận cổ
đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong cty.
=> Đầu Tư vào CP có mức độ rủi ro cao hơn Tr.P vì:
- Thời hạn: CPT không có thời ha ̣n lưu hành trong khi đó TP có thời ha ̣n và đươ ̣c xác đinh ̣
trước ngay từ khi phát hành
- Thu nhập: cổ tức hằ ng năm không cố đinh, ̣ phu ̣ thuô ̣c vào tình hình sản xuấ t kinh doanh
của công ty còn TP có lãi suấ t cố đinh
̣ và đươ ̣c xác đinh
̣ từ trước
- Trong TH cty bị phá sản: TP đươ ̣c ưu tiên phân chia TS trước, CPT thì đươ ̣c phân chia TS
sau khi đã phân chia cho các trái chủ
- Mức độ biến động giá: giá CPT trên thi ̣ trường thường xuyên biế n đô ̣ng và mức đô ̣ biế n
đô ̣ng thường cao hơn so với TP
- Hoàn vốn: cổ đông thường không đươ ̣c hoàn trả vố n gố c mà chỉ có thể đem đi bán la ̣i trong
17
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
khi đó TP đươ ̣c hoàn trả vố n gố c
 Kế t luâ ̣n

Câu 11: Vì sao nói rằng: Phân tích cổ phiếu thường khó khăn, vất vả hơn phân tích
trái phiếu?
* Khái niệm:
- Trái phiếu : là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu với một
phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
- Cổ phiếu thường: là chứng chỉ thể hiện quyền sở hữu của cổ đông đối với cty và xác nhận
cổ đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong cty.
 Phân tích cổ phiếu thường khó khăn, vất vả hơn phân tích trái phiếu .Vì:
- Thời hạn: CPT không có thời hạn đáo hạn, nó sẽ tồn tại với cty - Thu nhập: biến động,
không được ấn định trước, cổ tức nhận được còn phụ thuộc vào KQHĐKD của cty
- Mức độ biến động giá: có biên động biến động giá cao
- Hoàn vốn: không rút vốn ra được, chỉ cóc thể bán trên TT để thu hồi vốn.

Câu 12: So sánh Cổ phiếu thường và Cổ phiếu ưu đãi?


* Khái niệm:
- Cổ phiếu thường: Là chứng chỉ thể hiện quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty và xác
nhận cổ đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty.
- Cổ phiếu ưu đãi: Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu đối với công ty và cho phép người
nắm giữ CP này được hưởng những quyền ưu đãi hơn so với cổ đông thường.
* Giống nhau:
- Đề u là 1 loa ̣i CP và đề u là mô ̣t kênh đầ u tư của NĐT
- Đều là Chứng khoán vốn (xác nhận việc góp vốn của CSH), do vâ ̣y tổ chức phát hành đề u
không có nghiã vu ̣ hoàn trả la ̣i vố n góp ban đầ u
- Không có thời hạn, tồn tại đế n khi công ty giải thể hoă ̣c phá sản
- Có khả năng sinh lời (từ việc hưởng cổ tức hoặc bán đi hưởng chênh lệch giá)
- Đề u gă ̣p RR khi đầ u tư
- Quyề n tự do chuyể n nhươṇ g từ người này sang người khác, có tiń h thanh khoản
* Khác nhau:

Tiêu thức Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi


Thu nhập Không được ấn định trước, Được ấn định trước, được
cổ tức trả sau cổ trả cổ đông trước cổ đông
đông ưu đãi và phụ thuộc thường
vào KQHĐKD

18
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Quyền quản lý công ty Là người duy nhất có Không có quyền quản lý
quyền quản lý công ty công ty, không được quyền
thông qua việc bỏ phiếu bỏ phiếu bầu HĐQT và
bầu HĐQT hoặc biểu quyết quyết định các vấn đề quan
các vấn đề quan trọng trọng trong công ty
trong công ty,…
Trong TH công ty phá Khi công ty thanh lý hay Khi công ty thanh lý hay
sản phá sản, cổ đông thường là phá sản thì CDUD đươ ̣c ưu
người sau cùng đươ ̣c phân tiên phân chia tài sản trước
chia TS sau khi công ty đã cổ đông thường
thanh lý hế t các khoản nơ ̣
và thanh toán cho CDUD
Rủi ro Đầ u tư CPT rủi ro cao hơn Đầ u tư CPUD RR thấ p hơn

Biế n đô ̣ng giá Ma ̣nh hơn Yế u hơn

Ý nghiã mê ̣nh giá Mê ̣nh giá không có ý nghiã Mê ̣nh giá có ý nghiã quan
quan tro ̣ng với cổ đông tro ̣ng vì lơị tức phu ̣ thuô ̣c
thường vào mê ̣nh giá

Câu 13 : Phân tích những điểm lợi và bất lợi đối với nhà đầu tư hoặc nhà phát
hành khi đầu tư hoặc phát hành loại trái phiếu có thể chuyển đổi ( trái phiếu có
quyền mua cổ phiếu)
* Khái niệm:
- Trái phiếu có thể chuyển đổi là loại trái phiếu cho phép trái chủ được quyền chuyển đổi
sang cổ phiếu (thường là CPT) với tỷ lệ và thời hạn chuyển đổi xác định ngay từ lúc phát
hành và chỉ có sự thay đổi khi công ty phát hành tách gộp CP
* Điểm lợi:

Đối với Nhà phát hành Đối với Nhà đầu tư


Tạo thêm 1 khả năng cho công ty huy động Được đảm bảo hưởng một mức lãi cố
vốn trên thị trường khi mà việc phát hành định khi chưa chuyển đổi và không phải
CP và TP không thuận lợi gánh chịu những rủi ro

Lãi suất của TP chuyển đổi thấp hơn TP Khả năng chuyển đổi có thể giúp NĐT đc
thông thường => cho phép công ty huy hưởng lợi nhiều hơn khi giá CP của
động vốn với chi phí thấp cty phát hành trên thị trường tăng

19
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Khi các trái chủ thực hiện chuyển đổi => có
thể tác động cải thiện cơ cấu vốn của công ty
tốt hơn

* Bất lợi:

Đối với Nhà phát hành Đối với Nhà đầu tư


Việc quyết định chuyển đổi phụ thuộc vào trái Khi chưa chuyển đổi hoặc không có cơ
chủ => bị động trong tổ chức vốn hội chuyển đổi thì chỉ được hưởng mức
+ Nếu công ty có khả năng thu được LN cao, lợi tức với lãi suất thấp hơn TP thông
các trái chủ chuyển đổi => tăng số lượng cổ thường
đông, các cổ đông phải chia sẻ quyền kiểm soát
và thu nhập cho cổ đông mới => đây là
bất lợi chủ yếu

- Lợi tức của TP được tính vào chi phí, từ đó


tính vào TN chịu thuế, còn lợi tức cổ phần
được chia sau khi tính thuế ( tức là lấy từ LNST
của công ty )  Khi trái trủ chuyể n đổ i TP sẽ
làm TN chiụ thuế của công ty tăng và TN của
công ty bi ̣giảm đi
̣
- Dễ bi thao túng
- Giá CP trên TT giảm
- Khó kiể m soát cổ đông

Câu 14: So sánh TTCK sơ cấp và TTCK thứ cấp?


* Khái niệm:
- Cổ phiếu thường: là chứng chỉ thể hiện quyền sở hữu của cổ đông đvs cty và xác nhận cổ
đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong cty.
- Cổ phiếu ưu đãi: là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu đố i với cty và cho phép người nắm
giữ CP này được hưởng những quyền ưu đãi hơn so với cổ đông thường.
* Giống nhau:
- Đều là CK (cổ phiế u, TP, cổ phiế u phái sinh)
- Không có thời hạn, tồn tại cùng cty
- Các NĐT tham gia trên TT đề u với mu ̣c đić h kiế m lời (từ việc hưởng cổ tức hoặc bán đi
20
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
hưởng chênh lệch giá)
- Giá cả: hiǹ h thành dựa trên quan hê ̣ cung – cầ u
- Thông tin: trên TT đề u đươ ̣c công khai ( đây là nguyên tắ c công khai )
- Có rủi ro
- Có tính thanh khoản
- Mục tiêu hoạt động vì mục tiêu của TTCK (hoạt động có hiệu quả, điều hành công bằng,
phát triển ổn định TTCK)
- Nguyên tắ c hoa ̣t đô ̣ng của TTCK (ca ̣nh tranh tự do, công khai, là trung gian mua bán, và
nguyên tắ c đấ u giá)
* Khác nhau:

Tiêu thức TTCK sơ cấp TTCK thứ cấp


Hàng hóa CK mới phát hành lần đầu CK đã phát hành trên thị
trường sơ cấp
Tính chấ t hoa ̣t đô ̣ng Hoạt động không liên tục, Hoạt động liên tục, sau khi
chỉ hoạt động khi có đợt CK được phát hành, diễn ra
phát hành chứng khoán việc mua đi bán lại thường
mới xuyên các CK giữa các
NĐT
Chủ thể tham gia Nhà phát hành (NPH) NĐT
Nhà đầu tư (NM) Nhà môi giới
Nhà bảo lãnh phát hành Nhà ta ̣o lâ ̣p TT
(Thay NPH phát hành CK
ra TT)
Tiền bán chứng khoán Thuộc về nhà phát hành Thuộc về Nhà Đầu Tư
(tăng vốn đầu tư cho nền (không làm tăng vốn đầu tư
kinh tế) cho nền kinh tế)
Khối lượng và Thấp hơn nhiều lần so với Cao gấp nhiều lần thị
Nhịp độ giao dịch thị trường thứ cấp vì tiề n trường sơ cấp vì tiên tu ̣c có
chỉ chuyể n giao mô ̣t chiề u sự chuyể n giao tiề n chứng
từ NĐT đế n NPH khoán giữa các NĐT
Chức năng Huy động vốn đầu tư dài Tạo tính thanh khoản cho
hạn đối với nền kinh tế. các chứng khoán mà không
Trực tiế p là m tăng vố n đầ u trực tiế p làm tăng vố n đầ u
tư cho nề n kinh tế tư cho các CK

* Mqh giữa TTCK SC và TTCK TC:


- TTCK SC là cơ sở tiề n đề cho sự hình thành và phát triể n của TTCK thứ cấ p vì đó là nơi
21
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
cung cấ p hàng hóa (CK) trên TTCK thứ cấ p. Không có TTCK sơ cấ p thì không thể có sự
xuấ t hiê ̣n của TTCK thứ cấ p
- TTCK thứ cấ p là đô ̣ng lực cho sự phát triể n của TTCK sơ cấ p. Nế u không có TTCK thứ
cấ p thì TTCK sơ cấ p rấ t khó để hoa ̣t đô ̣ng trôi chảy. Các loa ̣i CK sẽ rấ t khó khăn trong viê ̣c
phát hành, không ai dám mua CP, TP vì vố n của ho ̣ bi ̣bấ t đô ̣ng, CK không thể chuyể n hóa
thành tiề n khi người đầ u tư có nhu cầ u.

Câu 15: So sánh TTCK tập trung và TTCK phi tập trung?
*Khái niệm:
- TTCK tập trung (SGDCK) là nơi giao dịch tập trung các CK đã được niêm yết giữa các
thành viên của Sở một cách có tổ chức và tuân theo các luật định nhất định.
- TTCK phi tập chung (TT OTC) là TT được hình thành bởi mạng lưới các Cty CK, việc
giao dịch được thực hiện qua hệ thống máy tính, đt, điện tín,…
* Giống nhau:
- Đều là 1 bộ phận của TTCK thứ cấp, có đă ̣c điể m của TTCK thứ cấ p:
+ Chủ thể tham gia chủ yế u là các NĐT với mu ̣c tiêu tìm kiế m LN
+ TT có tiń h liên tu ̣c
+ Khố i lươṇ g và nhip̣ đô ̣ giao dich ̣ lớn
+ Hoa ̣t đô ̣ng chủ yế u là: các nhà đầ u tư thực hiê ̣n chuyể n giao quyề n sở hữu CL và tiề n cho
nhau
+ Tiề n bán CK thuô ̣c về NĐT
- Đề u chiụ sự quản lý, giám sát, bảo hô ̣ của NN. Hoa ̣t đô ̣ng của TT chiụ sự chi phố i của
Luâ ̣t CK và các văn bản pháp luâ ̣t khác có liên quan
- Hàng hóa: đề u là CK đã đươ ̣c phát hành trên thi ̣ trường CK sơ cấ p đảm bảo những tiêu
chuẩ n đăng kí nhấ t đinḥ
- Giá cả: hình thành dựa trên quan hệ cung- cầu
- Thông tin: trên TT đều được công khai ( đây là ng.tắc công khai)
- Hoạt động: dựa trên nguyên tắc hoạt động của TTCK ( trung gian, đấu giá,công khai)
Mục tiêu: hoạt động vì mục tiêu của TTCK ( hđ có hiệu quả, điều hành công bằng, phát triển
ổn định TTCK)
* Khác nhau:

Tiêu thức TTCK Tập trung TTCK Phi tập trung


Hàng hóa giao dịch Các chứng khoán đã Các chứng khoán chưa
được niêm yết. được niêm yết. ( còn đươ ̣c
- Tiêu chuẩ n đăng kí giao go ̣i là CK đăng kí giao dich
̣
dich
̣ thường chă ̣t che,̃ khắ t )
khe hơn rấ t nhiề u so với - Tiêu chuẩ n đăng kí giao

22
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
TT OTC dicḥ thường thấ p hơn so
- Chủ yế u là CK của các với tiêu chuẩ n niêm yế t
công ty lớn, có tình hiǹ h tài trên TT tâ ̣p trung
chin ́ h vững ma ̣nh và có uy - Chủ yế u là CK của các
tín cao công ty vừa và nhỏ, những
công ty có tiề m năng phát
triể n nhưng hiê ̣n ta ̣i có RR
lớn
Địa điểm giao dịch Thường có điạ điể m giao Không có địa điểm giao
dich ̣ cu ̣ thể ta ̣i SGD hoă ̣c dịch tập trung mà chủ yếu
thông qua hê ̣ thố ng máy qua hệ thống máy tính,
tiń h điê ̣n tử kế t nố i các điện thoại.
thành viên của Sở. Hiện
nay có 2 SGD:
+ SGDCK TP HCM
+ SGDCK Hà Nội
Phương pháp hình thành Chủ yế u xác đinh ̣ thông Thỏa thuâ ̣n giản đơn, báo
giá qua khớp lê ̣nh tâ ̣p trung ta ̣i giá, giao dich ̣ có sự tham
SGDCK: Phương pháp đấu gia của các nhà ta ̣o lâ ̣p TT
giá (chủ yếu áp dụng trên
SGD) và phương pháp thỏa
thuận (chỉ áp dụng với gd
lô lớn)
Nhà tạo lập thị trường Trên SGD, mỗi loại CK chỉ Nhiều cty CK đóng vai trò
có một nhà tạo lập TT duy là nhà tạo lập TT cho 1 loại
nhất cho nó hoă ̣c có thể CK: mỗ i CK có thể có
không có nhiề u nhà ta ̣o lâ ̣p TT
Phương thức thanh toán Cơ chế thanh toán giữa Cơ chế thanh toán giữa
người mua và người bán it́ người mua và người bán đa
linh hoa ̣t hơn TT OTC: da ̣ng, linh hoa ̣t hơn nhiề u
thanh toán bù trừ đa gồ m: thanh toán bù trừ
phương song phương, đa phương
hoă ̣c thanh toán trực tiế p
Quản lý thị trường Cấ p tự quản: SGDCK Cấ p tự quản: chủ yế u do
thường xuyên giám sát chă ̣t Hiệp hội các nhà kinh
chẽ các thành viên của sở doanh CK quản lý, ngoài ra
đảm bảo cho TT hoa ̣t đô ̣ng ở mô ̣t số TT có thể do
an toàn, hiê ̣u quả SGD đồ ng thời quản lý

23
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Mức độ rủi ro Thấp hơn, vi:̀ Cao hơn, vì:
- Tiêu chuẩ n đk cao, CK - Đă ̣c điể m HH: là CK
của công ty lớn, tiề m lực chưa niêm yế t, tiêu chuẩ n
tài chính ma ̣nh đk thấ p hơn và CK trên TT
- Phương thức hình thành này là CK của công ty vừa
giá là đầ u giá tâ ̣p trung và nhỏ, mới thành lâ ̣p
- Phương thức hình thành
giá: thỏa thuâ ̣n nên mang
tính chủ quan của người
tham gia giao dich ̣
Mức giá của mỗi CK ta ̣i Ta ̣i mô ̣t thời điể m mỗ i CK Mỗi CK ta ̣i 1 thời điể m có
mô ̣t thời điể m chỉ có duy nhấ t mô ̣t mức thể có nhiề u mức giá do
giá hình thành qua phương
pháp thỏa thuâ ̣n
Chu kỳ thanh toán Thường là T+3 hoă ̣c T+2 Đa da ̣ng linh hoa ̣t hơn tùy
vào thỏa thuâ ̣n giữa các
bên giao dich:̣ T+3,
T+2,T+1,T

Câu 16: Phân tích những điểm lợi và bất lợi của hình thức phát hành chứng khoán
qua nhà bảo lãnh ( phương thức ủy thác phát hành) ?
* Khái niệm: phát hành qua nhà bảo lãnh là phương thức phát hành CK mà NPH thông qua
1 tổ chức gọi là tổ chức bảo lãnh để phân phối CK tới NĐT.
* Các hình thức bảo lãnh phát hành:
- Bảo lãnh cam kết chắc chắn: nhà bảo lãnh mua toàn bộ số CP của đợt phát hành; sau đó
phân phối ra công chúng theo giá NPH đưa ra hoặc nhà bảo lãnh cam kết mua toàn bộ số
CP còn lại của đợt phát hành nếu NĐT không mua hết.
- Bảo lãnh theo phương thức dự phòng: NBL cam kết sẽ mua hết số CP của đợt phát hành
bổ sung nếu các cổ đông hiện hữu không mua.
- Bảo lãnh với cố gắng cao nhất: NBL cam kết sẽ cố gắng tối đa để phân phối CK ra công
chúng, phần còn lại không bán được hết thì trả lại NPH.
- Bảo lãnh tất cả hoặc không: NPH kí với NBL 1 hợp đồng nếu không bán được hết số CP
hoặc Tr.P hoặc không đạt được 1 lượng tối thiểu, thì sẽ hủy đợt phát hành.
* Ưu điểm:
- Thời gian huy động vốn nhanh ( Do NBL có chuyên môn trong việc chuẩn bị hồ sơ phát
hành…)
- San sẻ rủi ro của đợt phát hành (cho NBL)
* Nhược điểm: Tốn kém chi phí thuê trung gian: nhà BL
24
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH

Câu 17: Hãy phân tích khi cty thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu thì ảnh hưởng ntn
đến
- VCSH ( = VỐN CỔ ĐÔNG) => không thay đổi ( chỉ có các khoản mục nhỏ ở trong VCSH
là thay đổi - thông thường là LNCPP)
- VỐN ĐIỀU LỆ (= VỐN GÓP CỔ ĐÔNG) => tăng ( thặng dư vốn cổ phần hoặc các quỹ
sẽ giảm đi để bù đắp cho phần VĐL tăng lên tương ứng)
- TỔNG TÀI SẢN => không đổi ( cty không hề tạo ra bất kỳ giá trị vật chất nào cho cổ
đông, mà thực chất chỉ là tăng giảm đối ứng về sổ sách giữa các khoản mục.)
- QUYỀN SỞ HỮU CỦA 1 CỔ ĐÔNG => tỷ trọng sở hữu cổ phần của NĐT vẫn hoàn toàn
giữ nguyên .( do tất cả cổ đông đều được chia thêm cổ phiếu tương ứng với tỷ lệ nắm giữ)
- GIÁ CỔ PHIẾU => giảm ( do số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng)

Câu 18: Phân tích điểm lợi và bất lợi khi sử dụng lệnh thị trường và lệnh giới hạn
trong giao dịch?
* Lênh ̣ giới ha ̣n: (LO)
- KN: là lệnh mua hoặc bán CK tại mức giá chỉ định hoặc tốt hơn.
- Đă ̣c điể m: Giá thực hiê ̣n bi ̣giới ha ̣n:
+ Lê ̣nh giới ha ̣n mua: giá đươ ̣c thực hiê ̣n nhỏ hơn hoă ̣c bằ ng giá mua giới ha ̣n
+ Lê ̣nh giới ha ̣n bán: giá đươ ̣c thực hiê ̣n lớn hơn hoă ̣c bằ ng giá bán giới ha ̣n
- Ưu điể m: giúp NĐT tránh bấ t lơị về giá khi giá CK trên TT biế n đô ̣ng ngươ ̣c với dự đoán
của ho ̣
- Nhươ ̣c điể m: Vì trong thứ tự ưu tiên khớp lê ̣nh, lê ̣nh LO ưu tiên thực hiê ̣n sau các lê ̣nh
MP, ATO/ATC nên đôi khi NĐT có thể bi bo ̣ ̉ lỡ cơ hô ̣i đầ u tư, trong mô ̣t số trường hơ ̣p lê ̣nh
LO đưa ra bằ ng với giá thực hiê ̣n của phiên giao dich ̣ những lê ̣nh có thể không đươ ̣c thực
hiê ̣n vì không đáp ứng đươ ̣c các nguyên tắ c ưu tiên khớp lê ̣nh của phiên giao dich ̣ đó
* Lênh ̣ thi trươ
̣ ̀ ng: (MP)
- KN: Là lệnh giao dịch mà KH yêu cầu thực hiện ngay tại mức giá tốt nhất hiện
có trên TT khi lệnh được chuyển đến
- Đă ̣c điể m: khách hàng không đưa ra mức giá cu ̣ thể nhưng hàm ý muố n mua hoă ̣c bán
ngay:
+ Đố i với người mua: lê ̣nh TT là lê ̣nh mua CK ta ̣i mức giá bán thấ p nhấ t hiê ̣n có trên TT
+ Đố i với người bán: lê ̣nh TT là lê ̣nh bán CK ta ̣i mức giá mua cao nhấ t hiê ̣n có trên TT
- Ưu điể m:
+ Đố i với SGDCK: MP là công cu ̣ hữu hiê ̣u để tăng nhip̣ đô ̣ và tỷ lê ̣ giao dich ̣ đươ ̣c thực
hiê ̣n trên TT từ đó làm tăng tin ́ h thanh khoản cho TT và tiế t kiê ̣m thời gian và CP
+ Đố i với NĐT: Do lê ̣nh MP đươ ̣c ưu tiên hàng đầ u trong các thứ tự ưu tiên khi khớp lê ̣nh
nên khi sử du ̣ng lê ̣nh MP có thể thực hiê ̣n giao dich ̣ mô ̣t cách dễ dàng, nhanh chóng hơn từ
đó dễ dàng thực hiê ̣n đươ ̣c mu ̣c tiêu mua hoă ̣c bán CK theo chiế n lươ ̣c kinh doanh đã đề ra

25
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
đồ ng thời cũng tiế t kiê ̣m thời gian và CP
+ Giúp cho NĐT và cty CK tiế t kiê ̣m đươ ̣c chi phí và thời gian
- Nhươ ̣c điể m:
+ Đố i với SGDCK: áp du ̣ng lê ̣nh MP có thể dẫn đế n sự biế n đô ̣ng giá bấ t thường, ảnh hưởng
đế n sự ổ n đinh
̣ giá CK trên thi ̣ trường do lê ̣nh MP rấ t khó dự tiń h đươ ̣c mức giá mà lê ̣nh
giao dich ̣ đươ ̣c thực hiê ̣n
+ Đố i với NĐT: sử du ̣ng lê ̣nh MP có thể bi ̣bấ t lơị về giá khi giá cả trên TT ta ̣m thời biế n
đô ̣ng ngươ ̣c chiề u dự đoán của NĐT

Câu 19: Hãy phân tích khi lãi suất thị trường tăng cao hơn hoặc giảm thấp hơn lãi
suất danh nghĩa 1 trái phiếu có lãi suấ t cố định đang lưu hành trên thị trường thì
ảnh hưởng ntn đến giá trái phiếu và ls hiện hành của trái phiếu?
* TH1:
- Giá Tr.P dựa trên quan hệ cung- cầu về Tr.P, do đó, các nhân tố tác độg cung - cầu về Tr.P
 thì đều tác động đến giá Tr.P.
+ Một trong các yếu tố tác động cung-cầu về Tr.P là lãi suất TT ( LSTT).
+ Do vậy, LSTT sẽ tác động đến giá Tr.P nhưng theo chiều hướng ngược chiều.
- Khi LSTT tăng, các NĐT có xu hướng dịch chuyển đầu tư vào TT nhằm thu được mức
sinh lời cao, họ ít có xu hướng đầu tư vào Tr.P ( nhất là Tr.P có LS cố định)
 Do vậy, CẦU về Tr.P GIẢM (LSTT tăng  Cầu giảm  Ptp giảm  Cung tăng)
Khi LSTT tăng và tăng cao hơn LSDN
+ Giá Tr.P giảm
+ Để cân bằng với mức sinh lời trên TT  Ptp < M
( LSTT tăng  LSDN  Ptp giảm < M )
Ic = C/Pt ( Ic > Idn )
Idn = C/M
 Khi LSTT tăng cao hơn LSDN.
 Giá Tr.P sẽ giảm thấp hơn mệnh giá và khi đó Ic > IDN (LSHH > LSDN)
* TH2:
- Giá Tr.P dựa trên quan hệ cung- cầu về Tr.P, do đó, các nhân tố tác động cung- cầu về
Tr.P  thì đều tác động đến giá Tr.P.
- Một trong các yếu tố tác động cung-cầu về Tr.P là lãi suất TT ( LSTT).
 Do vậy, LSTT sẽ tác động đến giá Tr.P nhưng theo chiều hướng ngược chiều. Khi LSTT
giảm , các NĐT có xu hướng dịch chuyển đtư vào Tr.P nhằm thu được mức sinh lời cao, họ
ít có xu hướng đầu tư vào TT.
 Do vậy, CẦU về Tr.P TĂNG ( LSTT giảm  Cầu tăng  Ptp tăng  Cung giảm)
- Khi LSTT giảm và giảm thấp hơn LSDN:
+ Giá Tr.P tăng
+ Để cân bằng với mức sinh lời trên TT  Ptp > M

26
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
( LSTT giảm < LSDN => Ptp tăng > M )
Ic = C/Pt ( Ic < Idn )
Idn = C/M
 Khi LSTT giảm thấp hơn LSDN.
 Giá Tr.P sẽ tăng cao hơn mệnh giá và khi đó Ic < IDN ( LSHH < LSDN)

CÂU HỎI BỔ SUNG


Câu 1: Phân tích các đặc điểm của thị trường tiền tệ ?
- TTTT: là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC ngắn hạn (thg dưới 1 năm) (thương phiếu,
hối phiếu, tín phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi..) của các chủ thể trong nền kt và là thị trường
đặc trưng bởi hình thức tài chính gián tiếp
- Đặc điểm của thị trường tiền tệ:
+ Về cơ cấu: là tập hợp các thị trường của 1 số công cụ tài chính riêng biệt
- Thị trường tín dụng
- Thị trường liên ngân hàng
- Thị trường CK ngắn hạn
- Thị trường ngoại hối
+ Về công cụ: là thị trường có nhiều công cụ ngắn hạn có thời hạn dưới 1 năm như: tín phiếu
kho bạc, tín phiếu NHTW, NHTM; thương phiếu; chứng chỉ tiền gửi, hợp đồng mua lại;…
- Đều là giấy tờ có giá
- Đều là các công cụ ngắn hạn
- Đều là các công cụ nợ
+ Về địa điểm giao dịch: rộng khắp, không có địa điểm giao dịch tập trung
+ Về trình độ giao dịch: trình độ chuyên môn cao
+ Về chủ thể tham gia thị trường: số người tham gia đông đảo, NĐT (dn, cá nhân); các nhà
kd; môi giới; CP; NHTW; NHTM; Kho bạc; TCTD..
+ Tính chất thị trường; là thị trường ngắn hạn
+ Về đơn vị giao dịch: đa dạng
+ Về cơ sở thực hiện giao dịch: tôn trọng và tín nhiệm lẫn nhau
+ Về mặt rủi ro khi đầu tư vào tt thấp, do đó mức sinh lời thấp

Câu 2: Nêu các công cụ của thị trường tiền tệ ?


- TTTT: là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC ngắn hạn (thg dưới 1 năm) (thương phiếu,
hối phiếu, tín phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi...) của các chủ thể trong nền kt và là thị trường
đặc trưng bởi hình thức tài chính gián tiếp.

27
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
 Các công cụ chủ yếu của TTTT
- Tín phiếu kho bạc:
+ Khái niệm: Là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của Chính phủ do kho bạc Nhà nước phát
hành nhằm bù đắp thâm hụt ngân sách tạm thời và là công cụ quan trọng để NHTW điều
hành chính sách tiền tệ qua nghiệp vụ thị trường mở.
+ Đặc điểm:
- Có thời hạn dưới 12 tháng
- Phương thức phát hành: đấu giá
- Hình thức phát hành: Chứng chỉ hoặc ghi sổ
- Hình thức tín phiếu: vô danh
- Mức độ rủi ro: thấp, tính thanh khoản cao nhất trong các công cụ TTTT, lãi suất thấp
- Khối lượng: lớn nhỏ tùy thuộc khối lượng bù đắp thâm hụt NS tạm thời của CP.
- Được chuyển nhượng một cách thuận lợi
- Tín phiếu NHTW
+ Khái niệm: Là giấy nhận nợ của NHTW đối với người mua tín phiếu, do NHTW phát
hành với mục đích điều hành chính sách tiền tệ.
+ Đặc điểm:
- Đối tượng mua tín phiếu NHTW: chủ yếu là các NHTM
- Phương thức phát hành: đấu thầu
- Kỳ hạn đa dạng: 7 ngày, 14 ngày, 30 ngày, 91 ngày, 120 ngày, 180 ngày, 274 ngày và 365
ngày
- Mức độ rủi ro: thấp, tính thanh khoản cao, lãi suất thấp
- Được chuyển nhượng một cách thuận lợi
- Chứng chỉ tiền gửi NH:
+ Khái niệm: Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi
tiền với lãi suất được quy định cho từng kỳ hạn nhất định
+ Đặc điểm:
- Kỳ hạn: dưới 1 năm (phần lớn 30 ngày đến 12 tháng)
- Hình thức: thườngg là chứng chỉ tiền gửi vô danh
- Khối lượng vốn huy động: lớn
- Lãi suất: cao hơn lãi suất tín phiếu kho bạc, thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm có cùng kì
hạn,
- Trả lãi sau khi đến hạn
- Được mua bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp để vay vốn
- Thương phiếu:
+ Khái niệm: Là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán
vô điều kiện một số tiền nhất định trong một thời gian xác định. Thương phiếu bao gồm kỳ
phiếu và hối phiếu:
- Kỳ phiếu: là chứng chỉ trong đó người ký phát cam kết trả một số tiền xác định vào một
28
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
ngày nhất định cho người hưởng lợi được chỉ định trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của người
hưởng lợi trả cho một người khác.
- Hối phiếu: Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán hàng ký phát, yêu cầu người
mua hàng phải thanh toán một số tiền nhất định khi nhìn thấy tờ hối phiếu hoặc đến một
ngày ấn định trong tương lai phải trả số tiền cho một người nào đó.
+ Đặc điểm:
- Thời hạn tối đa có thể là 270 ngày nhưng phần lớn có thời hạn 30 ngày hay nhỏ hơn
- Có thể được chiết khấu ở NHTM để thu hút vốn cho người ở hữu trước kỳ hạn thanh toán
- Lãi suất phụ thuộc vào thời hạn thanh toán, khối lượng vay và xếp loại tín nhiệm của người
phát hành
- Lãi suất cao hơn và mức độ rủi ro cũng cao hơn tín phiếu kho bạc
- Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
- Hợp đồng mua lại

Câu 3: Phân tích chức năng của thị trường tiền tê ̣ ?


- Tạo lập và cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kt
+ Thị trường tiền tệ với cơ chế hđ trong không gian rộng lớn, bao gồm toàn bộ nền kt-xã hội
nên sẽ dễ dàng huy động và đáp ứng được nhu cầu về vốn ngắn hạn của nền kt
- Tạo môi trường đầu tư an toàn và có hiệu quả cho các chủ thể trong xã hội
+ Bất cứ cá nhân hay tổ chức nào cũng có thể thực hiện hành vi đầu tư trên thị trường tiền
tệ vừa an toàn, vừa hiệu quả. Điều này được thể hiện ở số dư tiền gửi tại các NHTM ngày
càng gia tăng và chiếm tỷ trọng lớn so với GDP nền kt
- Góp phần lành mạnh hóa lưu thông tiền tệ và ổn định giá trị đồng tiền
+ Khị thị trường tiền tệ hđ có hiệu quả thu hút được lượng tiền nhàn rỗi trong nền kt sẽ làm
giảm bớt tiền mặt trong lưu thông từ đó làm giảm áp lực lạm phát
+ Thị trường tiền tệ chính là nơi đảm bảo tính thanh khoản thông qua việc chuyển đổi các
công cụ tài chính ngắn hạn ra tiền và ngược lại tạo khả năng đầu tư sinh lời và thăng bằng
trong quan hệ cung cầu vốn ngắn hạn

Câu 4: Cơ cấu của thị trường tiền tệ và giao dịch ?


- TTTT: là thị trường mua bán, trao đổi các CCTC ngắn hạn (thg dưới 1 năm) (thương phiếu,
hối phiếu, tín phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi..) của các chủ thể trong nền kt và là thị trường
đặc trưng bởi hình thức tài chính gián tiếp.
- Cơ cấu của TTTT gồm: TT tiền gửi và cho vay, TT liên ngân hàng và TT mở
a. Thị trường tiền gửi và cho vay:
- Khái niệm: Thị trường tiền gửi và cho vay là thị trường giao dịch tiền tệ giữa các tổ chức
tín dụng và các tổ chức và cá nhân trong xã hội
- Đặc điểm:
+ Phạm vi thị trường: lớn, bao gồm toàn bộ nền kt-xh
29
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
+ Đối tượng tham gia: doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kt..
+ Mối quan hệ các bộ phận: quan hệ vay mượn
- Cơ cấu:
+ Thị trường tiền gửi: là TT để các NHTM và các TCTD huy động vốn tiền tệ trong nền
kt để sẵn sàng phục vụ kinh doanh tín dụng
+ Đặc điểm:
- Các công cụ của TT có tính cạnh tranh cao, lãi suất huy động là công cụ chủ yếu để NH
cạnh tranh trong thị trường này.
- Huy động vốn bằng nhiều cách, phương thức khác nhau
- Đối tượng: 1 bên là NHTM, TCTD và 1 bên là các tc kt, các nhân trong xã hội
+ Thị trường cho vay: là thị trường cung ứng vốn cho nền kt theo nguyên tắc hoàn trả có
điều kiện
+ Đặc điểm:
- Cạnh tranh khốc liệt
- Nguyên tắc: cung ứng vốn theo nguyên tắc hoàn trả có điều kiện
- Đối tượng: Bên cho vay: NHTM, TCTD, cty tài chính, quỹ tín dụng; bên đi vay: các doanh
nghiệp, tổ chức kt, cá nhân hộ gia đình
- Phạm vi hđ: lớn, bao gồm: hđ tín dụng ngân hàng; tín dụng thương mại và tín dụng nhà
nước
b. Thị trường liên ngân hàng:
- Khái niệm: Là thị trường vay và cho vay lẫn nhau giữa các ngân hàng thương mại hoặc
NHTM với các tổ chức tín dụng khác.
- Đặc điểm:
+ Hàng hóa: Là các giấy tờ có giá (khoản vay) ngắn hạn
+ Mục tiêu:
- Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của các chủ thể như NHTM, các TC tài chính…
- Giúp các NH sử dụng vốn một cách hiệu quả
+ Tính chất: Là thị trường bán buôn, mua bán vốn trên tài khoản tiền gửi
+ Về mức độ rủi ro: có mức độ rủi ro thấp (độ tin cậy và an toàn cao).
+ Về phạm vi thị trường: Có tính liên kết toàn hệ thống NHTM.
+ Về giao dịch: Giao dịch tiền tệ giữa các NHTM với nhau
+ Về chủ thể tham gia:
- NHTW: Quản lý, điều hành thị trường
- Các NHTM, TCTC: Giao dịch tiền tệ
- Các nhà kinh doanh và môi giới tiền tệ
- Hình thức tổ chức thị trường:
+ Thị trường liên ngân hàng tập trung:
Các thành viên đăng ký với khối lượng cụ thể qua NHTW (vay hoặc cho vay)
Mối quan hệ: Các NHTM không thiết lập mối quan hệ nào vs nhau ngoài vs NHTW
30
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
An toàn, không có rủi ro, không có biện pháp bảo đảm như cầm cố thế chấp tài sản
Mang tính chất cộng đồng hợp tác
NHTW đóng vai trò xác lập cân bằng vốn
+ Thị trường liên ngân hàng phi tập trung:
- Giao dịch tự thỏa thuận không có sự tổ chức can thiệp của NHTW
- Diễn ra tự do giữa các NH vs nhau, lãi suất tự thỏa thuận
- Rủi ro có thể xảy ra đối với bên đi vay do đó có những biện pháp bảo đảm việc đi vay:
cầm cố thế chấp tài sản
- Các giao dịch chủ yếu
+ Vay và cho vay để bổ sung nguồn vốn giữa các NHTM
+ Cho vay thanh toán: NHTW cho vay đối với các NHTM bị thiếu hụt vốn trong thanh toán.
+ Có thể áp dụng: cho vay qua đêm, thấu chi
+ Bảo lãnh NH: NH có uy tín bảo lãnh cho TCTD thành viên để tổ chức thành viên được
vay vốn thành viên khác trên TT liên ngân hàng
c. Thị trường mở:
- Khái niệm: là thị trường giao dịch tiền tệ giữa NHTW và các TCTD thông qua việc mua
bán giấy tờ có giá được phép giao dịch trên TT
- Đặc điểm:
+ Mục tiêu hđ: điều chỉnh khối lượng tiền cung ứng cho nền kt, thực hiện mục tiêu của
CSTT trong từng giai đoạn.
+ Hàng hóa: TPKB, TP NHTW, Trái phiếu CP, chứng chỉ tiền gửi NH, trái phiếu địa
phương, …
+ Nghiệp vụ thị trường mở: hđ mua bán giấy tờ có giá của NHTW trên thị trg
+ Chủ thể tham gia:
NHTW: là người tổ chức, điều hành, quản lý và trực tiếp tham gia giao dịch, mua bán giấy
tờ có giá
Các đối tác của NHTW: NHTM, các tổ chức TCTD khác, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư,…
+ Phương thức giao dịch trên TT mở:
- Giao dịch giá bán hẳn
- Giao dịch giá mua hẳn
- Giao dịch mua kỳ hạn
- Giao dịch bán kỳ hạn

Câu 5: Phân tích đặc điểm của TTCK ?


- TTCK: là nơi các chứng khoán được phát hành và trao đổi, thông qua đó một bộ phận vốn
được huy động và luân chuyển trong nền kt
- Đặc điểm:
+ Vì thị trường chứng khoán là bộ phận của thị trường vốn nên mang đầy đủ các đặc
điểm của thị trường vốn:

31
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
- Công cụ: CCTC dài hạn (>1 năm): CP, TP
- Mức độ rủi ro và khả năng sinh lời: Rủi ro cao hơn, đòi hỏi mức sinh lời cao hơn các công
cụ của TT tiền tệ
- Chủ thể tham gia:
+ NPH: Chính phủ, cơ quan địa phương, TCTD, doanh nghiệp
+ NĐT: cá nhân, tổ chức
+ Các tổ chức khác: Cty CK, quỹ đầu tư CK, trung gian CK
- Tính chất thị trường: Trung và dài hạn
- Cơ sở để thực hiện giao dịch: Quyết định thực hiện còn dựa trên nhiều yếu tố: lãi suất...
+ Gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Vì giá của chứng khoán chỉ quyết định bởi
quy luật cung - cầu. Không một cá nhân, tổ chức nào được phép ảnh hưởng tới giá
+ Về cơ bản, là một thị trường liên tục: Sơ cấp không liên tục chỉ hđ khi có đợt phát hành
mới, thị trường ck thứ cấp mọi hđ diễn ra thường xuyên liên tục

Câu 6: Phân tích chức năng của TTCK ?


- TTCK: là nơi các chứng khoán được phát hành và trao đổi, thông qua đó một bộ phận vốn
được huy động và luân chuyển trong nền kt
 Chức năng:
a) Huy động vốn đầu tư dài hạn cho nền kt:
- Sự hđ của TTCK đã tạo ra 1 cơ chế chuyển các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu cho
toàn bộ nền kt:
+ Khi các công ty phát hành chứng khoán và công chúng mua chứng khoán, các công ty
phát hành sẽ huy động được nguồn vốn đầu tư dài hạn và các nhà đầu tư cũng đưa được vốn
nhàn rỗi của họ và sản xuất kinh doanh
+ Ngoài ra, chính phủ và chính quyền địa phương cũng huy động được các nguồn vốn dài
hạn cho mục đích đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phục vụ nhu cầu chung của xã hội thông
qua TTCK
b) Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng:
- Thị trường chứng khoán cung cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh và
các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính
chất thời hạn, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro đề nhà đầu tư có thể lựa chọn theo nhu cầu
của mình.
c) Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán:
- Nhờ có TTCK mà nhà đầu tư có thể chuyển đổi chứng khoán họ đang nắm giữ thành tiền
mặt hoặc thành các loại chứng khoán khác khi họ muốn điều này tạo ra tính thanh khoản
cho các chứng khoán và cũng là một đặc tính hấp dẫn nhà đầu tư
d) Đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình nền kt:
- TTCK là nơi đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình của nền kt một cách tổng hợp và
chính xác thông qua chỉ số giá chứng khoán trên thị trường từ đó tạo ra môt moi trường cạnh
tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới
cải tiến sản phẩm
e) Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện chính sách vĩ mô:
32
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
- Thông qua TTCK Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu
bù đắp bội chi ngân thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát
- Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể sự dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào thị
trường chứng khoán nhằm định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kt

Câu 7: Phân tích các đặc trưng của chứng khoán và mối quan hệ giữa các đặc
trưng này ?
- Khái niệm: Chứng khoán là các bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp giữa
người sở hữu chứng từ đó đối với vốn hoặc tài sản người phát hành
- Hình thức bằng chứng xác nhận chứng từ: vật chất; phi vật chất
- Đặc trưng:
+ Được đặc trưng bởi hình thức gắn liền với khả năng thu lợi:
 Các nhà đầu tư bỏ vốn ra đầu tư, họ chỉ đầu tư khi có thể thu được khoản lợi tức nhất
định.
 Chênh lệch giá (bán>mua) (VD mua 120k bán 160K => lợi nhuận =40k-phí (0.3%)
thuế (0.1%)
 Lợi tức (cổ tức, trái tức)
+ Chứng khoán luôn gắn liền với rủi ro
 Giảm giá
 Cty thua lỗ, không nhận đc cổ tức
 Phá sản (ko nhận lại đc phần vốn góp vào cty)
+ Chứng khoán có khả năng thanh khoản
- Mối quan hệ:
+ Rủi ro cao đồng nghĩa với khả năng mang lại mức sinh lời cao cho NĐT, rủi ro tỷ lệ thuận
vs khả năng thu lợi
+ Chứng khoán có tính thanh khoản cao hơn thì có tính an toàn, rủi ro thấp hơn.

Câu 8: Phân tích mục tiêu hđ của TTCK ?


- TTCK: là nơi các chứng khoán được phát hành và trao đổi, thông qua đó một bộ phận vốn
được huy động và luân chuyển trong nền kt
- Mục tiêu hđ:
+ Hđ hiệu quả: Hiệu quả của thông tin, cơ chế, thủ tục và chi phí giao dịch
- Giá cả được hình thành dựa trên thị trường phải là giá cân bằng giữa cung và cầu và phải
phản ánh được tức thời các thông tin có liên quan có thể ảnh hưởng tới giá cả
- Cơ chế và thủ tục giao dịch chứng khoán cần phải được chuẩn hóa để có thể thực hiện
được một số lượng lớn các giao dịch một cách thông suốt
- Chi phí giao dịch trên thị trường được tối thiểu hóa đảm bảo những lợi ích thu được từ đầu
tư vào chứng khoán không bị chi phí giao dịch ăn mòn
+ Điều hành công bằng: đảm bảo sự bình đẳng giữa những người tham gia vào TTTC
- Các cơ quan điều hành thị trường chứng khoán phải xác lập các quy chế đảm bảo sự cạnh
tranh tự do và bình đẳng trên thị trường

33
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
- Bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư thông qua việc duy trì thị trường hđ lành mạnh, chống
lại các trường hợp lũng loạn, bóp méo giá gây thiệt hại cho nhà đầu tư
+ Phát triển ổn định: là đảm bảo thị trường 1 cách tuần tự tránh các biến động bất thường
- Cần có một cơ chế giao dịch đảm bảo thông suốt, thành lập các tổ chức tài trợ chứng khoán
hỗ trợ thị trường nhằm ngăn ngừa khả năng mất khả năng thanh khoản với các chứng khason
của các công ty vẫn hđ tốt
- Cần có các công cụ nhằm thực hiện ổn định giá cả trên thị trường chứng khoán như thông
qua hđ của các công ty hỗ trợ thị trường và đưa ra các giới hạn về thay đổi giá trong ngày
tại sở giao dịch

Câu 9: Phân tích các nguyên tắc hđ của TTCK ?


- TTCK: là nơi các chứng khoán được phát hành và trao đổi, thông qua đó một bộ phận vốn
được huy động và luân chuyển trong nền kt
- Nguyên tắc hđ
+ Nguyên tắc cạnh tranh tự do: Các nhà phát hành, nhà đầu tư tự do tham gia và rút khỏi
thị trường, giá cả trên thị trường thể hiện mối tương quan cạnh tranh giữa các chủ thể này.
- Trên thị trường sơ cấp: Các nhà phát hành cạnh tranh nhau để bán chứng khoản của mình
cho các nhà đầu tư, các nhà đầu tư tự do lựa chọn chứng khoán họ muốn đầu tư
- Trên thị trường thứ cấp: các nhà đầu tư cạnh tranh tự do để tìm kiếm cho mình mức lợi
nhuận cao nhất
+ Nguyên tắc công khai: Để đảm bảo cho thị trường chứng khoán hđ hiệu quả và công
bằng thì các tin tức có tác động đến sự thay đổi của giá cả cần phải công khai cung cấp cho
các nhà đầu tư nhằm tạo cho họ cơ hội đầu tư như nhau. Các thông tin này sẽ được cung cấp
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, Sở giao dịch, các công ty CK và tổ chức có
liên quan
+ Nguyên tắc trung gian mua bán: Các công ty chứng khoán bằng việc thực hiện các
nghiệp vụ của mình đảm nhận vai trò trung gian cho cung và cầu chứng khoán gặp nhau
- Trên thị trường sơ cấp, các nhà đầu tư thường không mua trực tiếp của nhà phát hành mà
mua từ các nhà bảo lãnh phát hành
- Trên thị trường thứ cấp, các công ty chứng khoán mua bán chứng khoán giúp các nhà đầu
tư hoặc kết nối các nhà đầu tư với nhau qua việc thực hiện các giao dịch mua bán chứng
khoán trên tài khoản của mình
+ Nguyên tắc đấu giá: dựa trên mối quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định.
 Căn cứ và hình thức đầu giá: Đấu giá trực tiếp, đầu giá gián tiếp và đấu giá tự động
 Căn cứ vào phương thức đầu giá: Đấu giá định kỳ và đấu giá liên tục

Câu 10: So sánh thị trường tiền gửi và cho vay và thị trường chứng khoán ?
- Khái niệm:
+ Thị trường tiền gửi và cho vay là thị trường giao dịch tiền tệ giữa các tổ chức tín dụng và
các tổ chức và cá nhân trong xã hội
+ TTCK là nơi các chứng khoán được phát hành và trao đổi, thông qua đó một bộ phận vốn
được huy động và luân chuyển trong nền kt
34
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
 Giống nhau: Đều là 1 bộ phận của TTTC nên mang đầy đủ các đặc điểm của TTTC
+ Đều là 1 bộ phận của TTTC
+ Hàng hóa trên thị trường: Công cụ tài chính
+ Giá cả: dựa trên quan hệ cung cầu
+ Mục tiêu: hđ vì mục tiêu của TTTC, hđ có hiệu quả, điều hành
công bằng và phát triển ổn định TTTC
 Hđ hiệu quả: Hiệu quả của thông tin, cơ chế, thủ tục và chi phí giao dịch
 Điều hành công bằng: đảm bảo sự bình đẳng giữa những người tham gia vào TTTC
 Phát triển ổn định: là đảm bảo thị trường 1 cách tuần tự tránh các biến động bất thường
 Khác nhau:

Tiêu chí Thị trường tiền gửi và cho Thị trường chứng khoán
vay
Chủ thể tham gia NHTM, TCTD, doanh nghiệp, NPH: Chính phủ, cơ quan địa
thị trường cá nhân, tổ chức kt… phương, TCTD, doanh nghiệp
NĐT: cá nhân, tổ chức
Các tổ chức khác: Cty CK, quỹ
đầu tư CK, trung gian CK
Tính chất thị Ngắn hạn Trung và dài hạn
trường
Hình thức Tài chính gián tiếp Tài chính trực tiếp
Tài sản đảm bảo Yêu cầu tài sản đảm bảo Không yêu cầu tài sản đảm bảo
Giao dịch Giao dịch tiền tệ Mua bán cổ phiếu và trái phiếu
Khả năng sinh Mức sinh lời thấp hơn Mức sinh lời cao hơn
lời
Mức độ rủi ro An toàn, rủi ro thấp hơn Rủi ro cao hơn

Câu 11: Đặc điểm của thị trường chứng khoán sơ cấp ?
- Khái niệm: Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát
hành. Thị trường sơ cấp còn có tên gọi là thị trường cấp 1 hay thị trường phát hành.
- Đặc điểm của TTCK sơ cấp:
+ Hàng hóa: là tất cả các loại CK lần đầu phát hành hoặc mới phát hành
+ Tính liên tục: hđ không liên tục, chỉ hđ khi có đợt phát hành CK mới
+ Chủ thể tham gia: gồm nhà phát hành, nhà đầu tư và nhà bảo lãnh phát hành
+ Tiền bán CK thuộc về nhà phát hành và làm tăng vốn đầu tư cho nền ktế
+ Khối lượng và nhịp độ giao dịch: thấp hơn nhiều so với TTCK thứ cấp
+ Chức năng: thực hiện huy động vốn đầu tư cho nền ktế

Câu 12: Phân tích chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp ?
- Đối với nền kt:
35
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
+ Thị trường chứng khoán đóng vai trò huy động vốn cho nền kt bằng việc tạo ra nhiều cơ
hội đầu tư cho những người có tiền nhàn rỗi
+ Dựa trên cơ chế thị trường các nguồn vốn sẽ được phân bổ cho những dự án đầu tư có
hiệu quả và tạo ra nhiều giá trị kt nhất nên thị trường chứng khoán sơ cấp là một kênh phân
bổ vốn vô cùng hiệu quả
- Đối với chính phủ:
+ Giúp chính phủ giải quyết được các vấn đề thiếu hụt ngân sách, có thêm vốn đẻ thực hiện
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mà không cần in thêm tiền tạo ra sức ép lạm phát
+ Lãi suất trái phiếu chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đối với nền kt nên việc phát hành trái
phiếu sẽ tác động đến khả năng tiết kiệm, đầu tư và tổng cung tiền tệ của nền kt nên đây
cũng được xem là phương pháp bình ổn kt
- Đối với doanh nghiệp:
+ Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn thì thị trường chứng khoán sơ cấp tạo ra
nguồn vốn dài hạn và ổn định mà không cần quá lo lắng về thời gian và lãi suất hoàn trả như
khi đi vay vốn ngân hàng
+ Đối với các doanh nghiệp dư thừa về vốn nhưng chưa có phương án kinh doanh có thể lựa
chọn mua chứng khoán như một tài sản kinh doanh
Câu 13: Các chủ thể phát hành chứng khoán ?
- Chính phủ:
+ Chính phủ phát hành ck khi cần bù đắp thâm hụt NS, cần vốn cho các hđ khác hoặc như
một phương pháp bình ổn kt
+ Chính phủ chỉ được phát hành trái phiếu vì cổ phiếu là CK vốn, tức là người sở hữu cổ
phiếu sẽ là người đồng sở hữu với chủ DN, có quyền tham gia vào hđ kinh doanh của DN
nhưng Chính phủ là tổ chức đặc biệt nên không được để điều đó xảy ra
- Doanh nghiệp:
+ Ở Việt Nam có các loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh
nghiệp tư nhân
+ Hai loại hình được phát hành chứng khoán là công ty TNHH, công ty cổ phần
+ Công ty TNHH chỉ được phép phát hành trái phiếu, CTCP được phép phát hành cả cổ
phiếu và trái phiếu
- Quỹ đầu tư:
+ Khái niệm: Quỹ đầu tư là quỹ hình thành từ vốn góp của NĐT để đầu tư vào CK hoặc các
dạng tài sản đầu tư khác trong đó NĐT không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra
quyết định của quỹ.
+ Hai loại quỹ: quỹ thành viên và quỹ đại chúng.
Trong đó quỹ đại chúng có hai loại: quỹ đóng và quỹ mở
 Hình thức này là hình thức đầu tư một cách gián tiếp. Quỹ đầu tư vừa là một nhà phát
hành, phát hành các loại chứng chỉ để huy động vốn, vừa là một NĐT chuyên nghiệp tiến
hành mua bán các loại CK khác trên thị trường.

Câu 14: So sánh giữa phát hành chứng khoán riêng lẻ và phát hành chứng khoán
ra công chúng ?
36
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
 Khái niệm:
+ Phát hành riêng lẻ là hình thức phát hành CK cho một số lượng hạn chế nhất định các
NĐT.
+ Phát hành CK ra công chúng là hình thức phát hành trong đó các CK được chào bán rộng
rãi và công khai cho tất cả các cá nhân và tổ chức đầu tư với các điều kiện và thời gian như
nhau. (Chào bán cho ít nhất 100 NĐT không tính NĐT tổ chức)
 Giống nhau:
+ Đều là hình thức phát hành nhằm HĐV
+ Hàng hóa: đều là các loại CK như cổ phiếu, trái phiếu,..
+ Đều thực hiện chức năng của TTCKSC
+ Tiền bán CK thuộc về nhà phát hành, CK thuộc về NĐT
+ Đều làm thanh đổi tỷ lệ sở hữu cổ đông, SL CK…
 Khác nhau:
Đặc điểm Phát hành CK riêng lẻ (PP) Phát hành CK ra công chúng
(PO)

SL NĐT tham gia Hạn chế số nhà đầu tư tham gia Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư
(dưới 100) trở lên, không kể nhà đầu tư
chuyên nghiệp

Chi phí phát hành Chi phí phát hành thấp hơn Chi phí phát hành cao hơn phát
phát hành chứng khoán ra công hành chứng khoán riêng lẻ
chúng

Thủ tục Thủ tục đơn giản hơn phát hành Thủ tục phức tạp hơn phát hành
chứng khoán ra công chúng chứng khoán riêng lẻ

Mức HĐV Thường huy động một lượng Huy động một lượng vốn lớn
vốn ít hơn trong công chúng

Phạm vi chào bán Chỉ được tiến hành trên một Cháo bán rộng rãi ra công chúng
phạm vi nhất định nhằm phân
phối cho ít NĐT chuyên nghiệp
hoặc NĐT cá nhân đặc biệt

Giá CK phát hành Nhỏ hơn giá phát hành ra công Cao hơn giá CK phát hành riêng
chúng lẻ

Quảng bá hình ảnh không thuận lợi cho việc quảng Thuận lợi cho việc quảng bá hình
công ty bá hình ảnh công ty ảnh công ty

Tỷ lệ sở hữu của cổ Lớn hơn so với phát hành ra Thường là nhỏ


đông công chúng
37
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Chịu sự điều chỉnh Chịu sự điều chỉnh của Luật Chịu sự điều chỉnh của Luật
của pháp luật DN chứng khoán

Ý nghĩa Khó phản ánh cung cầu của Phản ánh rõ nét cung cầu của
NĐT NĐT

Câu 15: Ưu, nhược điểm của phương pháp phát hành CK riêng lẻ (PP) và phát
hành CK ra công chúng (PO) ?
a) Phát hành CK riêng lẻ (PP):
- Khái niệm: Phát hành riêng lẻ (private placements) là hình thức phát hành CK cho một số
lượng hạn chế nhất định các NĐT.
- Biểu hiện:
+ Phát hành không thông qua phương tiện đại chúng (kể cả Internet) trừ các hội nghị hẹp
với các NĐT tiềm năng
+ Chào bán CK cho dưới 100 NĐT
- Ưu điểm:
+ Thủ tục phát hành khá đơn giản
+ Đảm bảo quyền kiểm soát của công ty, không có nhiều cổ đông bên ngoài
+ Giúp DN duy trì các mối quan hệ kinh doanh
+ Chi phí phát hành tương đối thấp
- Nhược điểm:
+ CK phát hành riêng lẻ không phải là đối tượng được niêm yết và giao dịch trên TTCK tập
trung.
+ Lượng vốn huy động còn hạn chế
b) Phát hành CK ra công chúng
- Khái niệm: Phát hành CK ra công chúng (public offering) là hình thức phát hành trong đó
các CK được chào bán rộng rãi và công khai cho tất cả các cá nhân và tổ chức đầu tư với
các điều kiện và thời gian như nhau. (Chào bán cho ít nhất 100 NĐT không tính NĐT tổ
chức)
- Biểu hiện:
+ Chào bán thông qua các phương tiện thông tin đại chúng kể cả Internet.
+ Chào bán cho từ 100 NĐT trở lên, không kể NĐT tổ chức
+ Chào bán cho số lượng không xác định các NĐT
- Ưu điểm:
+ CK được phát hành rộng rãi ra công chúng được giao dịch trên TTCK thứ cấp tập trung
sẽ có tính thanh khoản cao hơn. Điều này giúp cho cty bán được CK với giá cao hơn so với
CK được phát hành riêng lẻ.
+ Thu hút được đội ngũ nhân viên giỏi
+ Tạo điều kiện thuận lợi để tìm kiếm thêm nhiều đối tác và ký kết các hợp đồng kinh doanh
+ Quảng bá được tên tuổi của cty

38
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
+ Giúp DN huy động được lượng vốn lớn, nhanh chóng khi khả năng vay vốn ngân hàng
còn hạn chế
- Nhược điểm:
+ Phương thức phát hành Ck ra công chúng yêu cầu cty phát hành phải đủ các điều kiện
nhất định về vốn kinh doanh, về hiệu quả kinh doanh và khả năng sử dụng vốn huy động
được (công ty phải có tiềm lực tài chính và phát triển ổn định)
+ Thủ tục chào bán phức tạp hơn so với phát hành CK riêng lẻ
+ Chi phí phát hành cao hơn so với phát hành CK riêng lẻ

Câu 16: Khi nào DN lựa chọn phát hành CK riêng lẻ (PP) thay vì lựa chọn phát
hành CK ra công chúng?
- Khái niệm:
+ Phát hành CK ra công chúng là hình thức phát hành trong đó các CK được chào bán rộng
rãi và công khai cho tất cả các cá nhân và tổ chức đầu tư với các điều kiện và thời gian như
nhau. (Chào bán cho ít nhất 100 NĐT không tính NĐT tổ chức)
+ Phát hành riêng lẻ là hình thức phát hành CK cho một số lượng hạn chế nhất định các
NĐT.
- Biểu hiện phát hành riêng lẻ: Phát hành không thông qua phương tiện đại chúng (kể cả
Internet) trừ các hội nghị hẹp với các NĐT tiềm năng, Chào bán CK cho dưới 100 NĐT
- Doanh nghiệp lựa chọn phát hành CK riêng lẻ khi (vì):
+ Không đủ điều kiện chào bán ra công chúng
+ Do SL vốn cần huy động ít, SL CK phát hành ít
+ Duy trì, thắt chặt quan hệ kinh doanh: Khi chào bán CK riêng lẻ, các đối tác sẽ thành cổ
đông của công ty nên sẽ góp phần cung ứng và dành nhiều ưu đãi hơn cho công ty khi cung
cấp HH.
+ Phát hành cho nhân viên để khuyến khích tinh thần làm việc của họ: họ sẽ từ người làm
thuê trở thành người làm chủ công ty => họ làm việc hăng say hơn.
+ Không muốn chia sẻ quyền quản lí kiểm soát với quá nhiều cổ đông bên ngoài: để giới
hạn NĐT tiềm năng.

Câu 17: Khi nào DN lựa chọn phát hành CK ra công chúng thay vì phát hành CK
riêng lẻ ?
- Khái niệm:
+Phát hành riêng lẻ là hình thức phát hành CK cho một số lượng hạn chế nhất định các
NĐT.
+ Phát hành CK ra công chúng là hình thức phát hành trong đó các CK được chào bán rộng
rãi và công khai cho tất cả các cá nhân và tổ chức đầu tư với các điều kiện và thời gian như
nhau. (Chào bán cho ít nhất 100 NĐT không tính NĐT tổ chức)
- Biểu hiện phát hành ra công chúng:
+ Chào bán thông qua các phương tiện thông tin đại chúng kể cả Internet.
+ Chào bán cho từ 100 NĐT trở lên, không kể NĐT tổ chức
+ Chào bán cho số lượng không xác định các NĐT
39
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
- DN lựa chọn phát hành CK ra công chúng vì:
+ DN đủ điều kiện để chào bán ra công chúng
+ Khi lượng vốn cần huy động lớn, SL CK phát hành nhiều việc chào bán CK riêng lẻ không
đáp ứng được
+ Để quảng bá hình ảnh của cty: Cty phái đáp ứng được các điều kiện về việc phát hành ra
công chúng là vốn kinh doanh, về hiệu quả kinh doanh và khả năng sử dụng vốn huy động
được (công ty phải có tiềm lực tài chính và phát triển ổn định) => quảng bá hình ảnh của
cty.
+ Khi hình ảnh cty được quảng bá tốt sẽ thu hút các nhiều đối tác và nhân viên hơn => Giúp
cty tìm kiếm được nhiều đối tác và bạn hàng cũng như thu hút được đội ngũ nhân viên giỏi
+ Bán được CK ở mức giá cao hơn so với phát hành riêng lẻ
+ Khi cty không đặt nặng vấn đề chia sẻ quyền quản lý kiểm soát đới với cổ đông bên ngoài.

Câu 18: So sánh việc phát hành cổ phiếu thường của công ty cổ phần và phát hành
trái phiếu có lãi suất cố định ?
 Khái niệm:
- Cổ phiếu: là loại CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với 1 phần
vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
- Cổ phiếu thường: là loại CK thể hiện quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty và xác
nhận cho phép cổ đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty.
- Trái phiếu: là CK xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với 01 phần
vốn nợ của tổ chức phát hành.
- Trái phiếu có lãi suất cố định: là loại trái phiếu mà lợi tức được xác định theo một tỷ lệ %
cố định tính theo mệnh giá.
 Giống nhau:
- Đều là chứng chỉ do DN phát hành để HĐ vốn
- Gắn với khả năng thu hồi
- Gắn với rủi ro
- Có khả năng thanh toán
 Khác nhau:
Tiêu chí Cổ phiếu thường Trái phiếu lãi suất cố định

Chủ thể CTCP CTCP, chính phủ


phát hành

Tính chất Là ck vốn. Việc phát hành CPT làm Là ck nợ, Việc phát hành TP làm
tăng cổ đông mới => phân chia quyền tăng nợ, giúp tránh được việc chia
kiểm soát và phân phối thu nhập cho cổ rẽ quyền quản lý, kiểm soát DN
đông thường mới

40
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
Lợi tức Phụ thuộc vào LNST và chính sách Cố định với một mức LS xác định
(Thu phân chia cổ tức của cty trước
nhập)

Quyền Tăng quyền kiểm soát công ty Không ảnh hưởng đến việc kiểm
kiểm soát soát cty
công ty

Hệ số nợ giảm hệ số nợ tăng hệ số nhân và đòn bẩy tài


chính

Trả lợi tức Lợi tức không được trừ khi tính thuế thu Là lợi tức được trừ
nhập doanh nghiệp

Thời hạn Công ty không hoàn trả vốn gốc theo kỳ Công ty phải hoàn trả vốn gốc khi
hoàn trả hạn cố định dẫn đến công ty sử dụng đáo hạn dẫn đến khó khăn khi
vốn linh hoạt mà không lo gánh nặng doanh nghiệp có doanh thu và lợi
nợ nhuận biến động

Mục đích Hình thành và phát triển nguồn vốn sẵn Bổ xung nguồn vốn tạm thời thiếu
có, mở rộng sản xuất kinh doanh hụt

Chi phí Cao hơn Thấp hơn


phát hành

Câu 19: Các trường hợp phát hành công phiếu mới không thu tiền ?
- Phát hành cổ phiếu mới do chuyển quỹ đầu tư phát triển, thặng dư vốn, quỹ dự trữ
khác (nếu có) để tăng vốn điều lệ
- Phát hành cổ phiếu mới do trả cổ tức bằng cổ phiếu: công ty phát hành một lượng cổ
phiếu mới tương ứng với phần giá trị dành trả cổ tức và phân chia cho cổ đông hiện hữu
theo tỷ lệ số cổ phần hiện họ đang nắm giữ
- Phát hành cổ phiếu mới do tách gộp cổ phiếu:
+ Tách cổ phiếu là sự chia nhỏ cổ phiếu nhằm mục đích chủ yếu là làm giảm giá cổ phiếu
và do đó làm cho việc mua bán cổ phiếu được dễ dàng hơn
+ Gộp cổ phiếu nhằm mục đích tăng giá trị thị trường của cổ phiếu khi giá trị công ty quá
thấp không có lợi cho uy tín cho công ty
- Ảnh hưởng:
Tiêu chí Chuyển quỹ đầu tư Phát hành cổ Phát hành cổ phiếu
phát triển, thặng dư phiếu mới do trả mới do tách gộp cổ
vốn, quỹ dự trữ khác cổ tức bằng cổ phiếu
(nếu có) để tăng vốn phiếu
điều lệ

41
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH

Số CP đang lưu Tăng lên Tăng lên Tách: tăng lên


hành Gộp: giảm đi

Vốn cổ đông Không đổi Không đổi Không đổi


(=VSCH)

Quyền sở hữu Không đổi Không đổi Không đổi

Giá CP Giảm Giảm + Tách: Giảm


+ Gộp: Tăng

Tài sản Không đổi Không đổi Không đổi

Vốn điều lệ Tăng lên Tăng lên Không đổi

Câu 20: Nêu ưu và nhược điểm của niêm yết chứng khoán ?
 Khái niệm: Niêm yết Ck là việc đưa các loại CK có đủ tiêu chuẩn vào giao dịch tại
Sở giao dịch CK.
 Ưu điểm
+ Tăng uy tín của DN tạo đk thuận lợi hơn cho DN trong kinh doanh: tăng sự tin tưởng cho
nhà đầu tư bởi những cty đc niêm yết tại ttck phải là những dn đủ tiêu chuẩn khả năng kinh
doanh vững vàng, tình hình tài chính lành mạnh; nhiều người biết đến dn hơn
+ Làm tăng tính thanh khoản đvs CK của doanh nghiệp
+ Tạo điều kiện cho dn để dễ dàng huy động vốn với chi phí thấp
+ Thúc đẩy việc tổ chức quản lý hiệu quả hơn
+ Giá trị của cty được đánh giá và được bộc lộ rõ ràng hơn
+ Có thể được những khoản ưu đãi nhất định
 Nhược điểm:
+ Lộ thông tin
+ Có thể phải đối mặt với nhiều rủi ro từ những hành vi phi pháp
+ Việc kiểm soát doanh nghiệp phức tạp hơn
+ Phải tăng thêm chi phí phát sinh từ việc niêm yết
+ Chịu nhiều áp lực từ các cổ đông, nhà đầu tư và nhất là giới báo chí

Câu 21: So sánh khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục ?
- Khái niệm:

42
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
+ Khớp lệnh định kỳ (đấu giá định kỳ) là phương thức giao dịch tập hợp mọi lệnh giao dịch
về một loại chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó tìm ra một
mức giá sao cho khối lượng CK được giao dịch là lớn nhất.
+ Khớp lệnh liên tục (đấu giá liên tục) là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch
thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua, lệnh bán Ck ngay khi lệnh được nhập vào hệ
thống giao dịch với các lệnh đối ứng.
- Giống nhau: Đều là các phương thức khớp lệnh được các SGDCK sd trong quá trình điều
tiết thị trường CK.
- Khác nhau:
Tiêu chí Khớp lệnh định kỳ Khớp lệnh liên tục

ND tập hợp nhiều lệnh trong một giao dịch được thực hiện liên tục
khoảng thời gian rồi tiến hành ngay khi có các lệnh đối ứng được
khớp lệnh nhập vào hệ thống giao dịch

Đặc điểm Mỗi CK chỉ có một mức giá giao có thể có nhiều mức giá khớp lệnh
dịch trong một đợt khớp lệnh gọi khác nhau cho mỗi CK tại mỗi thời
là giá khớp lệnh điểm khớp lệnh

Ưu nhược - Hạn chế được sự biến động giá - Có thể tạo ra sự dao động giá cả
điểm quá mức nảy sinh từ những lệnh tương đối lớn trong một phiên giao
giao dịch có giá giao dịch bất dịch.
thường, tạo sự ổn định giá cần
thiết trên thị trường. - Phù hợp với những thị trường có
- Phù hợp với những thị trường quy mô, khối lượng giao dịch lớn
còn nhỏ, khối lượng giao dịch còn và có nhiều lệnh giao dịch.
ít, giúp tiết kiệm chi phí giao dịch - Làm giá cả phản ánh được tức thời
- Giá Ck không phản ánh được tức thông tin trên thị trường
thời thông tin trên thị trường - Khối lượng giao dịch lớn trong
- Khối lượng CK được giao dịch một phiên giao dịch
bị hạn chế ở mức độ nhất định - Thường được sd trong suốt thời
- Thường được sd để xđ giá gian hđ của phiên gd
ATO/ATC

Câu 22: Tại sao phải ước định giá TP ?


- Để trả lời cho câu hỏi nên mua hay không mua TP? (nên đầu tư hay không?)
+ Nếu P ưđ > P tt => nên mua, nên đầu tư vì nếu đầu tư sẽ thỏa mãn kỳ vọng đầu tư.
+ Nếu P ưđ < P tt => không nên mua, không nên đầu tư vì nếu đầu tư sẽ không thỏa mãn
được kỳ vọng. Chưa đánh giá được lãi lỗ.
+ Nếu P ưđ = P tt => có thể mua

Câu 23: LS TP có bị ảnh hưởng bởi LS thị trường không ? Tại sao ? (Giá Trái
43
GIA SƯ TÀ I LIỆU AOF TRẦN HẢI NAM THI ̣TRƯỜNG TÀ I CHÍ NH
phiế u và LSTT biến động ngược chiều đúng hay sai ? Tại sao ? )
- Viết tắt: LSTT - LS thị trường, LSDN - LS danh nghĩa, LSHH - LS hiện hành, MG - mệnh
giá
- Có (đúng).
- Vì:
+ Khi LSTT = LSDN => P = MG => LSHH = LSDN

+ Khi LSTT tăng > LSDN => P giảm < MG => LSHH > LSDN

44

You might also like