Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUY VỀ TƯ DUY SÁNG TẠO

1.1 Khái niệm tư duy sáng tạo


- Sáng tạo là : có tính mới; có giá trị hơn so với cái cũ.
- Tư duy sáng tạo là quá trình hoạt động cảu con người nhằm tạo ra sản phẩm có
tính mới, có giá trị hơn so với sản phẩm trước đó.
- Thành phần tư duy sáng tạo: sáng tạo, thông thạo chuyên môn, khả năng tư duy,
động lực cá nhân.
1.2 Các rào cản của tư duy sáng tạo
- Đưa ra quá nhiều giả định
- Làm theo các quy tắc
- Quá phụ thuộc vào logic
- Sợ thất bại
- Thói quen ngủ nướng
- Hay đi làm trễ
• Những thái độ giết chết sáng tạo cá nhân
- Tại sao phải thay đổi, mọi thứ vẫn tốt mà
- Chúng ta chưa sẵn sàng
- Không có ngân sách
- Đó là việc của cấp trên
- Chúng ta sẽ bị chê cười
- Có ai thử chưa?
- Đó không phải là vấn đề của tôi
1.3 Đặc điểm của những người sáng tạo
- Giàu trí tưởng tượng ( Imaginative) : bởi nó khai phóng ra những điều tưởng
chừng như không thể
- Mục đích ( Purposeful) : tư duy sáng tạo chỉ có giá trị khi nó có mục đích, mục
tiêu rõ ràng
- Tính độc đáo ( Original) : một đặc tính không thể thiếu, thường có khả năng
- suy nghĩ ngoài khuôn khổ, đột phá
- Có giá trị ( Of value): tạo ra giá trị, phục vụ được một mong muốn hay giải quyết
được một vấn đề cụ thể
• Tác động của sáng tạo:
+ Thay đổi sáng tạo: một sản phẩm sáng tạo, ý tưởng mới lạ và hữu ích. Làm tăng giá trị
cho cá nhân, nhóm, tổ chức, xã hội.
+ Lãnh đạo sáng tạo: khả năng cân nhắc trí tưởng tượng để xác định và dẫn dắt nhóm đi
đến mục tiêu mới. Người lãnh đạo có sức ảnh hưởng tích cực đến môi trường xung quanh
+ Thiết lập mục tiêu cá nhân & mục tiêu sáng tạo
+ Mục tiêu cá nhân và mục tiêu đổi mới sáng tạo
+ Khởi nghiệp nhằm đạt mục tiêu cá nhân của bạn, trong khi đó đòi hỏi chúng ta phải tạo
ra giá trị thực cho khách hàng
+ Cần mục tiêu để dẫn dắt nhóm sáng tạo
+ Mục tiêu SMART
• Thiết lập mục tiêu cá nhân SMART
S specific ( cụ thể, rõ ràng)
M measurable ( có thể đo lường được)
A achievable ( khả thi, có khả năng đạt được)
R realistic/ results focused ( thực tế/ hướng đến kết quả)
T time-bound ( thời hạn cụ thể )
1.4 Sáng tạo và trí thông minh
* Sáng tạo
- Khái niệm: là hoạt động tạo ra bất kỳ cái gì có đồng thời tính mới và tính ích lợi
- Đặc điểm: giàu trí tưởng tượng, mục đích, tính độc đáo, có giá trị.
- Thành phần : thông thạo chuyên môn, khả năng tư duy sáng tạo, động lực các
nhân
- Trí thông minh
- Khái niệm; năng lực tổng hợp của cá nhân để hành động có mục đích, suy nghĩ
hợp lý và đối phó hiệu quả với môi trường.
- Đặc điểm: khả năng logic, trừu tượng, sự hiểu biết, tự nhận thức, học tập, có trí tuệ
xúc cảm, trí nhớ, kế hoạch, và giải quyết vấn đề
- Thành phần: triết học, thể chất, tương tác và giao tiếp, ngôn ngữ, nội tâm, toán học
& logic, tự nhiên, không gian & thị giác
- Mối quan hệ giữa sáng tạo và trí thông minh
- Trí thông minh là nền tảng của sáng tạo
- Sự sáng tạo là biểu hiện cao nhất của trí thông minh
1.5 Sơ đồ tư duy
- Sử dụng màu sắc, hình ảnh sinh động
- Kích hoạt cùng lúc hai bán cầu não
- Bán cầu não trái xử lý con số, chữ cái
- Bán cầu não phải xử lý màu sắc, hình
- Đặc điểm của sơ đồ tư duy
- Ảnh, nhịp điệu
- Kích thích trí tưởng tượng và sáng tạo
- Lợi ích của sơ đồ tư duy
» Tối đa hóa tiềm năng não bộ
» Dễ dàng liệt kê, liên kết các vấn đề bằng các nhánh
- Tăng hiệu quả trong việc sắp xếp thông tin

* ỨNG DỤNG
• Vào năm 1975, các tác giả Joyce Wycoff, Michael J. Gelb và Barry
Buzan đã cộng tác cùng Tony Buzan. Họ đó cùng nhau tiếp tục phát
triển và tìm cách ứng dụng, để sơ đồ tư duy ngày càng trở thành một
công cụ đặc biệt hữu ích, nhằm:
• Quản lý các kê hoạch công việc một cách hiệu quả.
• Động não để nảy sinh nhiêu ý tưởng mới.
• Thảo luận khi làm việc đồng đội.
• Công cụ để giải quyết vần đề và ra quyết định.
• Lập dàn ý để viết một quyến sách.
• Tổng kết bài học, chương, môn học
• Phác họa/lên kế hoạch đê giới thiệu sản phẩm, thuyết trình..

You might also like