Thi Online Kiem Tra Chuong 2 124453 1112202180125AM

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

KIỂM TRA CHƯƠNG 2


ID [971328]

Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/

Câu 1 [976366]: Theo Menden, alen quy định chín sớm và alen quy định kiểu hình nào sau đây sẽ phân li
đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân?
A. Chín muộn. B. Hoa trắng. C. Thân thấp. D. Hạt vàng.
Câu 2 [976367]: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường; alen A quy định thân xám trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
AB AB Ab Ab
A. B. C. D.
ab aB Ab ab
Câu 3 [976368]: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác
nhau được gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến NST. D. đột biến gen.
Câu 4 [976369]: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d.
Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XDYD. B. XdYD. C. XDYd. D. XdY.
Câu 5 [976370]: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 cặp NST. Theo lí thuyết, sự di truyền
của 2 cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?
A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen. D. Di truyền liên kết giới tính.
Câu 6 [976371]: Phép lai P: Dd × Dd, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7 [976372]: Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính
X quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cá thể đực chỉ nhận alen từ mẹ, cá thể cái chỉ nhận alen từ bố.
B. Đời con của phép lai thuận và nghịch thường có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
C. Cá thể đực chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
D. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội.
Câu 8 [976373]: Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng
quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen
trội B quy định quả tròn; kiểu gen aabb quy định quả dài. Phép lai P: AaBb × AaBb, tạo ra F1. Theo lí
thuyết, F1 có tỉ lệ
A. 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. B. 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 4 cây quả dẹt: 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài. D. 3 cây quả dẹt: 4 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
Câu 9 [976374]: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
II. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST X chỉ hiểu hiện kiểu hình ở giới cái.
III. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
IV. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 10 [976375]: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép
lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
Câu 11 [976376]: Khi nói về các nhà khoa học Sinh học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Moocgan là người phát hiện ra sự di truyền liên kết gen, hoán vị gen.
II. J. Mono là người phát hiện ra sự di truyền liên kết giới tính.
III. Coren là người phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân ở cây lúa.
IV. Menden là người đưa ra giả thuyết: Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể
con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau; Mỗi tính trạng ở cây đậu hà lan đều do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12 [976377]: Khi nói về giảm phân tạo giao tử, phát biểu nào sau đây sai?
AB
I. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân có thể cho 2 loại giao tử hoặc 4 loại giao tử.
ab
II. Một tế bào của cơ thể thú có kiểu gen AaXDXd giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
III. Một tế bào của cơ thể chim có kiểu gen AaXDXd giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
AB
IV. Cơ thể giảm phân xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của giao
ab
tử Ab và aB.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 13 [976378]: Ở phép lai nào sau đây, tất cả con cái đều chỉ có 1 kiểu hình?
A. ♂Aa × ♀Aa. B. ♀XAXa × ♂XAY. C. ♀XAXa × ♂XaY. D. ♂Aa × ♀aa.
Câu 14 [976379]: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
AB AB
A. Ee × Ee. B. AaBB × aaBB. C. × . D. XdXd × XDY.
aB AB
Câu 15 [976380]: Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y thì
A. chỉ di truyền cho con trai. B. di truyền cho cả con trai và con gái.
C. Chỉ di di truyền cho con gái. D. di truyền theo dòng mẹ.
Câu 16 [976381]: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt
phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa trắng.
C. 100% hoa đỏ. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 17 [976382]: Ở thực vật sự di truyền ngoài nhân do gen có ở các bào quan nào sau đây
I. Lưới nội chất. II. Lục lạp. III. Ti thể. IV. Ribôxôm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18 [976383]: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử aB chiếm tỉ lệ 12%. Kiểu gen
và tần số hoán vị gen lần lượt là
Ab AB Ab AB
A. , 32%. B. , 12%. C. , 48%. D. , 24%.
aB ab aB ab
Câu 19 [976384]: Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây có thể tạo ra tối đa 4
loại giao tử?
A. Aabb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXde.
Câu 20 [976385]: Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường
có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép
lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
A. 50% cá thể mắt nâu : 50% cá thể mắt vàng.
B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 21 [976386]: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy
định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 4 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 50,00%. B. 12,50%. C. 25%. D. 18,75%.
Câu 22 [976387]: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng chiều quy
định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao × Cây hoa đỏ,
thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp
: 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 có thể là trường
hợp nào sau đây?
A. 18. B. 9. C. 30. D. 24.
Câu 23 [976388]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc
lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ  Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ
và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình.
Theo lí thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
11 3 7 1
A. . B. . C. . D. .
32 8 16 4
Câu 24 [976389]: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng; alen trội là
trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây M dị hợp về 1 cặp gen thu được F 1 có tỉ lệ
kiểu hình 7 : 5 : 3 : 1. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có thể chiếm tỷ lệ
A. 3/4. B. 5/16. C. 9/16. D. 5/8.
Câu 25 [976390]: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định;
chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Các gen trên đều nằm trên NST thường. Phép lai P:
Cây hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao khác kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân
cao : 5 cây hoa hồng, thân cao :1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân
thấp. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 1/18. C. 1/16. D. 1/32.
Câu 26 [976391]: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả
nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả.
Ở F2 loại cây có quả nặng 80g chiếm tỉ lệ là
A. 15/64. B. 5/32. C. 7/32. D. 25/128.
Câu 27 [976392]: Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả
đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ
lai Fa thu được là
A. 9 quả vàng : 7 quả đỏ. B. 7 quả vàng : 1 quả đỏ.
C. 1 quả vàng: 3 quả đỏ. D. 1 quả vàng: 15 quả đỏ.
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 28 [976393]: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông
trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông
trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá
thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 37,5%. B. 50%. C. 66,7%. D. 25%.
Câu 29 [976394]: Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A,a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ,
kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B,b quy định.
Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục × cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 là 100% hoa hồng, quả tròn.
Cho 1 cây F1 giao phấn với một cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn: 25% cây
hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, quả tròn: 12,5% cây hoa
vàng, quả bầu dục: 12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
(X), thu được đời con. Theo lý thuyết, kiểu gen của cây F1 và cây X lần lượt là
A. AABb, aaBb. B. AaBb, aabb. C. AABb, aabb. D. AaBb, AABb.
Câu 30 [976395]: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu
gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng;
kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do
cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ,
quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn.
Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được
25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 8. B. 6. C. 7. D. 3.
Câu 31 [976396]: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra
F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ
có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 cặp gen liên kết giới tính, 1 cặp gen nằm trên NST thường.
II. Tần số hoán vị gen là 40%.
III. Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong tổng số ruồi cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 17/30.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 32 [976397]: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen
giống nhau.
III. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
IV. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có tối thiểu 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like