03.vip 3 Da

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

VIP SINH LIVESTREAM 2019


Đáp án và hướng dẫn giải đề VIP 03
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/phankhacnghe

Video LiveStream chỉ có tại Group bí mật trên Facebook của Thầy Nghệ

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 03

81. C 82. A 83. D 84. B 85. B 86. A 87. C 88. C 89. D 90. B
91. C 92. D 93. B 94. C 95. B 96. C 97. D 98. B 99. D 100. A
101. C 102. C 103. B 104. B 105. C 106. A 107. C 108. C 109. D 110. A
111. B 112. A 113. C 114. A 115. C 116. A 117. C 118. C 119. D 120. A

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 03


Câu 81: Đáp án C.
Con đường vận chuyển nước chủ yếu từ rễ lên thân, lá ở thực vật có mạch là mạch gỗ.
Còn mạch rây chủ yếu vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi xuống. Nước cũng được vận chuyển qua tế bào chất
nhưng đây là dòng vận chuyển ngắn qua các tế bào gần nhau theo hướng ngang hoặc từ đất qua lông hút vào
mạch gỗ ở rễ.
Câu 82: Đáp án A.
Động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào.
Các loài trùng amip, trùng đế dày là những loài đông vật đơn bào.
Câu 83: Đáp án D. Vì đột biến thêm 1 cặp A-T thì sẽ làm tăng 2 liên kết hidrô.
Câu 84: Đáp án B. Vì U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
Câu 85: Đáp án B. Vì hội chứng Claiphentơ là dạng đột biến ở NST giới tính (XXY) nên có 47 NST.
Câu 86: Đáp án A.
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra thành kiểu hình.
Câu 87: Đáp án C.
Vì mỗi cơ thể lưỡng bội thì gen tồn tại theo cặp alen, do đó có tối đa 2 alen.
Câu 88: Đáp án C. Vì gen nằm trên X thì con trai luôn nhận X của mẹ cho nên luôn nhận gen từ mẹ.
Câu 89: Đáp án D. Vì tương tác gen là hiện tượng 2 hay nhiều cặp gen không alen tương tác với nhau để cùng quy
định tính trạng. Vì vậy, phải có ít nhất 2 cặp gen tương tác với nhau.
Câu 90: Đáp án B.
Đời con thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → Mà đây là phép lai 1 tính trạng.
Đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen
bổ sung.
Câu 91: Đáp án C.
Vì quá trình tự phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 92: Đáp án D.
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái
tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào thể truyền.
Câu 93: Đáp án B
A sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen một cách vô
hướng.
C sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên không hình thành đặc điểm thích nghi mới
D sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 94. Đáp án C.
Câu 95: Đáp án B.
Môi trường sống của giun là ruột lợn, đây là môi trường sinh vật.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Sinh vật tự dưỡng (gồm có hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng) là những sinh vật chuyển năng lượng từ môi trường vào
trong liên kết hữu cơ. Nhờ đó đã đưa năng lượng vào trong chuỗi thức ăn.
Câu 96. Đáp án C.
A sai. Vì lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B sai. Vì trong lưới thức ăn, có nhiều loài sinh vật được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng, cũng có những
loài sinh vật được xếp vào bậc dinh dưỡng khác nhau.
D sai. Vì lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
Câu 97: Đáp án D.
Chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C3 là Ribulôzơ 1-5-diP.
Còn APG là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
PEP là chất nhận CO2 trong quá trình cố định CO2 của thực vật C4.
AOA là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C4.
Câu 98. Có 3 nguyên nhân, đó là (I), (II), (III) → Đáp án B.
Phổi chim có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt trong phổi với hệ thống mao mạch bao quanh. Ngoài
ra còn có hệ thống túi khí trước và sau thông với phổi.
Khi thể tích của khoang thân thay đổi theo sự co dãn của các cơ sườn hoặc sự nâng hạ của đôi cánh khi bay
làm các túi khí phồng xẹp  không khí lưu thông qua các ống khí ở phổi diễn ra liên tục theo 1 chiều nhất
định. Kể cả lúc hít vào và thở ra đều có hoạt động trao đổi khí tại phổi, đảm bảo không có khí đọng trong
phổi. Hiện tượng này người ta gọi là hô hấp kép.
Câu 99: Đáp án D
Từ 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo ra số bộ ba = 33 = 27 bộ ba.
Trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA.
→ Có tối đa số loại mã di truyền mã hóa axit amin là = 27 – 1 = 26 mã di truyền.
Câu 100. Có 2 phương án đúng, đó là I và IV.  Đáp án A.
Giải thích: Bộ NST 2n = 18; Các giai đoạn có 18 NST là lúc NST chưa nhân đôi (pha G 1) hoặc lúc NST đã
phân li ở giảm phân II (kì sau của giảm phân II).
Câu 101. Đáp án C
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F1  mắt đỏ là trội so với mắt trắng; tính trạng liên kết với giới tính.
- Quy ước: A quy định mắt đỏ; a quy định mắt trắng.
- Sơ đồ lai: P: XaXa × XAY
Thu được F1 có 1XAXa; 1XAY.
F1 giao phối với nhau: XAXa × 1XaY.
Giao tử của F1 là: 1XA; 1Xa 1Xa; 1Y.
1Xa 1Y
A A a
1X 1X X 1XAY
1Xa 1XaXa 1XaY
 Tỉ lệ kiểu hình là 1 con đực mắt đỏ : 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng : 1 con cái mắt trắng.  Đáp
án C.
Câu 102. Đáp án C.
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, dẫn tới sự hình thành loài mới.
→ Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể.
Câu 103. Đáp án B
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát
triển. Nếu số lượng cá thể trong quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ diệt vong
Câu 104. Đáp án B
B sai vì diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn.
Câu 105. Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.  Đáp án C.
III sai. Vì ở mỗi chạc ba tái bản, luôn có một mạch liên tục và một mạch gián đoạn.  Ở cả hai phía của 2
chạc ba tái bản thì luôn có mạch liên tục, mạch gián đoạn.
Câu 106. Đáp án A.

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất có nghĩa là đời con có nhiều loại kiểu hình nhất.
Phép lai A sinh ra đời con có đủ 4 loại kiểu hình. Vì cơ thể Aa1a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử
a3a3, và giao tử a1a3. Cơ thể Aa2a3a3 sinh ra 4 loại giao tử, trong đó có giao tử a2a3 và giao tử a3a3.
Do đó, ở đời con sẽ có kiểu hình hoa trắng (do giao tử a3a3 của bố thụ tinh với giao tử a3a3 của mẹ); Có kiểu
hình hoa vàng (do giao tử a2a3 của mẹ thụ tinh với giao tử a3a3 của bố); Có kiểu hình hoa hồng (do giao tử
a1a3 của bố thụ tinh với giao tử a3a3 của mẹ).
Câu 107. Đáp án C.
Các phép lai I, III, VI, VIII đúng → Đáp án C.
Để đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau, tức đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 1.(1:1).(1:1).
Xét các phép lai của đề bài:
Phép lai I cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(1:1) → thỏa mãn.
Phép lai II cho đời con phân li theo tỉ lệ: (1:1).(1:1).(3:1) → không thỏa mãn
Phép lai III cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Phép lai IV cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).1 → không thỏa mãn
Phép lai V cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).(3:1).1 → không thỏa mãn
Phép lai VI cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Phép lai VII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ (3:1).1.1 → không thỏa mãn
Phép lai VIII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Câu 108. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.  Đáp án C.
Quy ước: A: cao, a: thấp
B: ngọt, b: chua.
ab
- F1có cây thấp, quả chua ( ) = 0,04.  Giao tử ab = 0,2.
ab
 Tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,4 = 40%.  B và C đúng.
Ab Ab
- P có kiểu gen × có hoán vị gen nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
aB aB
Ab Ab
- P có kiểu gen × sinh ra đời con đồng hợp lặn = 0,04. Thì trong số các cây thân cao, quả chua (A-
aB aB
0,5  0,04 0,3 3
bb) ở F1, số cây đồng hợp lặn = = = .
0,5  0,04 0,7 7
Câu 109. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D.
Bước 1: Tìm tần số alen A ở mỗi thế hệ.
Thế hệ Tần số alen B Tần số alen b
F1 0,6 0,4
F2 0,7 0,3
F3 0,8 0,2
F4 0,9 0,1
Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể
chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 110: Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Phân bố ngẫu nhiên:
Gặp trong trường hợp khi môi trường đồng nhất, hoặc các cá thể không có tính lãnh thổ cao, cũng không có
xu hướng hợp lại với nhau thành nhóm.
Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Ví dụ: Các loài sâu sống trên tản lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong
rừng mưa nhiệt đới...
→ Các phát biểu I, III đúng
II – Sai vì phân bố ngẫu nhiên không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 111: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án B.
I sai. Vì lưới này có 14 chuỗi thức ăn. Qua H có 9 chuỗi (3 × 3 = 9); Qua C có 2 chuỗi; Qua IKM có 1 chuỗi.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích, đó là: A → I → K → H → D → E.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E.
Câu 112. Chỉ có II đúng → Đáp án A
I sai, Vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
III sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa.
dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch
(do sự đa dạng kém).
IV sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 113. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
I đúng. Chiều dài của đoạn gen = 18×3,4 = 6,12 nm.
II sai. Có 10 riboxom trượt qua và có 3 mARN nên tạo ra 30 pôlipeptit
III đúng. Vì mạch 2 có 6 bộ ba, trong đó bộ ba đầu tiên sẽ là 5’AUG3’ và bộ ba thứ 6 là 5’UAA3’ là bộ ba
kết thúc. Do bài toán cho biết quá trình dịch mã đã cần cung câp 150 aa cho nên suy ra chuỗi polipeptit này
có 5 axit amin, do đó chỉ có mạch 2 làm mạch gốc thì mới thỏa mãn. Nếu mạch 1 là mạch gốc thì sẽ có 6
axit amin.
IV sai. Vì mạch 2 là mạch gốc cho nên sẽ có 1 bộ ba AUG, do đó mỗi chuỗi popipeptit sẽ có 1 aa Met. Vì có
30 chuỗi polipeptit nên sẽ có 30 aa Met.
Câu 114. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV  Đáp án A.
Gây đột biến có thể không thành công nên cơ thể Aa sẽ sinh ra 3 loại giao tử là Aa, A, a.
 F1 sẽ có kiểu gen:
Aa A a
Aa Aaaa AAa Aaa
A AAa AA Aa
a Aaa Aa aa
→ I sai. Vì có kiểu gen aa nên sẽ có hoa trắng.
II đúng. Vì F1 có 3 kiểu gen đột biến, đó là AAaa, AAa, Aaa và 3 kiểu gen không đột biến, đó là AA, Aa, aa.
Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 loại sơ đồ lai là:
Tứ bội lai với nhau: AAaa × AAaa. → Đời con có 5 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: AAaa × Aa (AAaa × AA; AAaa × aa). → Đời con có 4 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với nhau Aa × Aa (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; Aa × aa; aa × aa). → Đời con có 3 kiểu
gen.
→ Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → III đúng.
F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì đời F2 có 12 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định hoa
trắng (aaaa; aaa; aa) nên còn lại có 9 kiểu gen quy định hoa đỏ. → IV đúng.
Câu 115. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.  Đáp án C.
- Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tực với
bài toán có 1 cặp tính trạng. Do đó, F2 chỉ có 2 loại kiểu hình. → I sai.
- P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen.
- Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = 1/4 = 25%.  (II) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa.  Giao tử a = 1/3  Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ
lệ = 1/3 ×1/3 = 1/9.  (III) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa  Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lê = 1/3.  (IV) đúng.
Câu 116. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí
hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.  P thuần chủng, F1 dị hợp 3
BV D d BV D
cặp gen.  Kiểu gen của F1 là X X ; X Y.
bv bv
BV D d BV D
- F1 giao phối với nhau: X X × X Y , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
bv bv
bv
 B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05.  Kiểu gen chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
bv

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
BV BV
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên × sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; D d
bv bv X X
× sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen.  Phép lai có 28 kiểu gen.
XDY
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 =
0,525.
BV D d
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen X X nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05.  Khi lai phân
bv
tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 25%.
Câu 117. Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 :
1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4 ); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng
(1A4A4).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4.  Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4.  Có 1 lông đen : 1 lông xám.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với
nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4.  Có tỉ lệ kiểu hình
là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 118. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.  Đáp án B
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác
bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử.  Kiểu gen F1 là AaBb.
I sai. Vì F2 chỉ có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.
II đúng. Vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1/9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 1/9 =
8/9.
III đúng. Vì ở cây hoa hồng F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/3; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9. 
Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = 1/9×1/3 = 1/27.
IV sai. Vì khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 119. Đáp án B.
(Đối với quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, các em phải xác định được tần số alen và tỉ lệ kiểu gen
của quần thể, sau đó mới tiến hành làm bài).
Ở bài toán này, trước hết phải xác định tần số alen. Có 2 cách để xác định tần số alen.
Có 4% cá thể cánh trắng  Tần số A4 = = 0,2.
0,04
Cánh trắng + cánh vàng = 4% + 12% = 16%.  Tần số (A3 + A4) = = 0,4.  Tần số A3 = 0,4 – 0,2 =
0,16
0,2.
Cánh trắng + cánh vàng + cánh xám = 4% + 12% + 33% = 49%.  Tần số (A2 + A3 + A4) = = 0,7.
0,49
 Tần số A2 = 0,7 – 0,2 – 0,2 = 0,3.
Sau khi tìm được A4, A3, A2 thì sẽ suy ra A1 = 1 – (A4 + A3 + A2) = 1 – (0,2 + 0,2 + 0,3) = 0,3.
(sau khi tìm được tần số alen, chúng ta mới tiến hành đánh giá các phát biểu của đề)
(I) đúng.
(II) đúng). Vì cá thể cánh đen dị hợp = cá thể cánh đen – cá thể cánh đen đồng hợp = 0,51 – (0,3)2 = 0,42.
(III) đúng. Vì Tổng số cá thể có kiểu gen dị hợp = tổng số cá thể - cá thể có kiểu gen đồng hợp = 1 – [(0,3)2
+ [(0,3)2 + [(0,2)2 + [(0,2)2] = 1 – (0,26) = 0,74 = 74%.
(IV) đúng. Vì cánh xám chiếm 33%; trong đó cánh xám thuần chủng (A2A2) có tỉ lệ = (0,3)2.

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

(0,3) 2 3
 Xác suất = = .
0,33 11

Câu 120. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.  Đáp án B.


(I) đúng. Vì người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 5; Người số 5 truyền gen bệnh P cho người số 8.
(II) đúng. Vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY (vì vậy
đã nhận giao tử XaB từ người số 5).  Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB.
(III) sai. Vì chỉ có thể biết được kiểu gen của 5 người (số 2, 4, 5, 6, 8).
(IV) đúng. Vì người số 5 có kiểu gen XAbXaB. Sơ đồ lai: XAbXaB × XABY.
 Sinh con trai bị bệnh với xác suất 50%.

LỚP LIVESTREAM LỊCH HỌC LIVE KHAI GIẢNG HỌC PHÍ


 Thứ 4 (21h30)
VIP SINH 2019 22/01/2019 400K
 Thứ 7 (21h30)
Học trong Group bí mật trên Facebook!!!
Liên hệ đăng kí: inbox cô Nguyễn Vân (https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)

Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)

You might also like