Professional Documents
Culture Documents
04.vip 4 Da
04.vip 4 Da
04.vip 4 Da
com/phankhacnghe
Video LiveStream chỉ có tại Group bí mật trên Facebook của Thầy Nghệ
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 04
81. C 82. B 83. C 84. A 85. A 86. D 87. D 88. D 89. D 90. C
91. A 92. C 93. D 94. D 95. D 96. B 97. B 98. D 99. D 100. B
101. D 102. A 103. C 104. B 105. A 106. D 107. B 108. B 109. B 110. A
111. D 112. C 113. A 114. D 115. C 116. C 117. A 118. D 119. C 120. B
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 89: Đáp án D. Phép lai A cho 3 kiểu gen: EE, Ee, ee
Phép lai B cho 2 loại kiểu gen: AaBB, aaBB
AB AB aB
Phép lai C cho 3 loại kiểu gen: ; ;
AB aB aB
Phép lai D cho 4 loại kiểu gen: XDXD; XDXd; XDY; XdY
Câu 90: Đáp án C.
Câu 91: Đáp án A.
Câu 92: Đáp án C.
Câu 93: Đáp án D
Hình thành loài bằng con đường địa lí gắn liền với sự mở rộng khu phân bố địa lí. Chỉ những loài có khả
năng phát tán mạnh thì mới có khả năng mở rộng khu phân bố thành các quần thể mới. Vì vậy, con đường
địa lí thường gắn với những loài có khả năng phát tán mạnh (động vật và một số thực vật).
Câu 94. Đáp án D.
Câu 95: Đáp án D.
Câu 96. Đáp án B.
Câu 97: Đáp án B. Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp.
Câu 98. Đáp án D. Vì ruột non là nơi diễn ra tiêu hóa hóa học là chủ yếu.
A sai. Vì động vật có túi tiêu hóa chưa có tiêu hóa cơ học.
B sai. Vì tiêu hóa cơ học là quá trình biến đổi cơ học (cắn, xé thức ăn; Nhu động ruột,...).
C sai. Vì ở ruột non cũng có tiêu hóa cơ học, đó là sự nhu động ruột làm dịch chuyển thức ăn.
Câu 99: Đáp án D
Câu 100. Đáp án B.
Gọi 2n là bộ NST của loài.
Số cặp NST có trao đổi chéo = 2 cặp. Số loại giao tử = 42 = 16.
Số cặp NST không có trao đổi chéo = n-2 Số loại giao tử = 2n-2.
Theo bài ra ta có 16 × 2n-2 = 1024. 2n-2 = 1024 : 16 = 64 = 26
n – 2 = 6 n = 8 2n =16.
Câu 101. Đáp án D. Vì mỗi tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì tạo ra 4 loại giao tử. Nếu 4 tế bào
này đều giảm phân giống nhau thì cả 4 tế bào đều chỉ tạo ra 4 loại giao tử.
Câu 102. Đáp án A.
Câu 103. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Đáp án C.
I sai. Vì cạnh tranh làm tăng tỉ lệ tử vong, giảm tỉ lệ sinh sản. Do đó, cạnh tranh không thể làm tăng kích thước quần
thể.
Câu 104. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án B.
II là quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Câu 105. Đáp án A
Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là:
2Agen + 3Ggen = 3051.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 3051.
- Theo bài ra, trên mạch 2 có
X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có
X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
→ X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 3051. → 27T2 = 3051 → T2 = 3051 : 27 = 113.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 113 = 339.
Vì đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô nên suy ra đột biến mất 1 cặp A-T.
Vậy số nuclêôtit loại A của gen a giảm đi 1 so với gen A.
A = 339 – 1 = 338. → Đáp án A.
Câu 106. Đáp án D.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Giải thích:
Ở các đột biến thể một, thì số loại thể một = C1n = n.
Với mỗi loại thể một thì sẽ có số KG = 1×2m-1 × Cm-1n-1 + 2m × Cmn-1. Vì nếu NST đột biến mang tính
trạng trội thì sẽ có 1 KG quy định KH trội, các NST còn lại sẽ có Cm-1n-1 kiểu gen; Nếu NST đột biến
không mang tính trạng trội thì sẽ có m NST khác trong số (n-1) cặp NST sẽ mang tính trạng trội nên
sẽ có số KG = 2m.Cmn-1. Tổng số kiểu gen cho 2 trường hợp = 2m-1 × Cm-1n-1 + 2m × Cmn-1.
A sai. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
= 1 + C1n = 1 + 10 = 11 loại kiểu gen.
B sai. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
= n×(2n+3) = 10 × (2 × 10 + 3) = 230 loại kiểu gen.
C sai. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng
= 2n-1 × (3n+2) = 210-1 × (3×10 + 2) = 16384 kiểu gen.
D đúng. Thể đột biến có số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
= n × 3 × 2n-1 = 10 × 3 × 210-1 = 15360 kiểu gen.
Câu 107. Đáp án B.
Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2 giao phấn với cây B có kiểu hình
lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. Điều này chứng tỏ
P dị hợp.
+ TH1: Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên 1 cặp NST. Khi đó P: Aabb x aaBb → Đời con: 1AaBb :
1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
+ TH2: Hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST. Khi đó: P: Ab/ab x aB/ab → Đời con: 1Ab/aB : 1Ab/ab :
1aB/ab : 1ab/ab.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án B
I sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng chiếm tỉ lệ 1/2 (TH1 là 1/4Aabb + 1/4aaBb; TH2 là 1/4Ab/ab +
1/4aB/ab)
Câu 108. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III. Đáp án B.
I đúng. Vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ = (1- A-B-) × D- = (1- 1/2 × 1/2) × 1/2 = 37,5%.
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2.
II sai. Vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.
III đúng. Vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
IV sai. Vì hoa trắng, lá nguyên có 3kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).
Câu 109. Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án B
I sai. Vì nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì chính là quá
trình giao phối có lực chọn (tương tự như quần thể tự thụ phấn). Khi đó, tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,16AA +
0,48.(1/4AA + 1/2Aa + 1/4aa) + 0,36aa = 1. → Đời sau, tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng đều tăng lên, tỉ lệ hoa vàng
giảm xuống.
II đúng. Vì hạt phấn của cây hoa đỏ không thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại A, do đó tần số A sẽ giảm
dần.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và có thể loại bỏ hoàn toàn 1 kiểu
gen nào đó ra khỏi quần thể.
IV đúng. Vì ở P có tần số a lớn hơn tần số A cho nên chọn lọc loại bỏ kiểu hình trung gian (hoa vàng) thì
càng làm cho tần số a được tăng lên và tần số A bị giảm xuống.
Câu 110: Các phát biểu I, III, IV đúng. Đáp án A.
Vì kích thước tối thiểu là 20 cá thể thì khi số lượng cá thể dưới 20 thì quần thể sẽ đi vào tuyệt chủng. Do đó,
các trường hợp I, II, IV đều có kích thước dưới mức tối thiểu nên quần thể sẽ duy thoái (sinh sản giảm, tử
vong tăng và hỗ trợ cùng loài giảm).
Trường hợp III thì số lượng 60 cá thể nên kích thước trên tối thiểu, do đó gặp môi trường thuận lợi thì quần
thể tăng trường.
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
II – Sai, Vì khi quần thể chỉ có 12 cá thể → xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị diệt vong cho dù có
được cung cấp đủ các điều kiện sống
Câu 111: Các phát biểu I, II, III đúng → Đáp án D
IV sai. Vì khi điều kiện càng thuận lợi, có nhiều loài mới hình thành thì ổ sinh thái các loài ngày càng bị thu
hẹp để có thể cùng tồn tại.
Câu 112. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Đáp án C.
Sơ đồ lưới thức ăn:
6 loài cỏ 3 loài côn trùng 2 loài nhái 1 loài rắn
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)
VIP Sinh LiveStream 2019 – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
1
Xác suất sinh con gái không bị bệnh M = .
2
7 1 7
Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = × = . (III) sai.
8 6 48
1 1 1
Xác suất sinh con thứ nhất là gái bị bệnh = × = . (IV) đúng.
2 6 12
Đăng kí vào lớp học LiveStream Luyện đề VIP, inbox cô Nguyễn Vân
(https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)