Đề5 90^1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ 1:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ĐỀ THI ĐẠT 90% SO VỚI ĐỀ CHÍNH THỨC
THI: TỪ 8G ĐẾN 23G NGÀY THỨ 2 (16/5/2022(
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 5 (19/5/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81. Trong quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một phân tử glucôzơ giải phóng 2ATP.
B. Không có O2 thì không diễn ra hô hấp hiếu khí.
C. Quá trình hô hấp giải phóng CO2.
D. Quá trình hô hấp giải phóng nhiệt.
Câu 82. Trong hệ dẫn truyền tim, xung được lan truyền theo chiều nào sau đây?
A. Nút nhĩ thất → Bó Hiss →Nút xoang nhĩ → Mạng Puôc kinh.
B. Bó Hiss → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôc kinh.
C. Mạng Puôc kinh → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss.
D. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss → Mạng Puôc kinh.
Câu 83. Quá trình dịch mã diễn ra ở vị trí nào sau đây của tế bào?
A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Màng nhân. D. Màng tế bào.
Câu 84: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 85: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 15% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của
phân tử này là bao nhiêu?
A. 40%. B. 30%. C. 20%. D. 35%.
Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 100%. B. 15%. C. 25%. D. 50%.
Câu 87. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
A. aaBB. B. aabb. C. AaBb. D. AAbb.
Câu 88. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AAbb × AaBB. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb.
Câu 89. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại
quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng thuần chủng?
A. aaBB. B. Aabb. C. AaBb. D. AABB.
Câu 90: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con gái của cặp bố mẹ nào sau
đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 91. Ở người, A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể đang cân bằng
di truyền có tần số A là 0,6 thì số người tóc thẳng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 40%. C. 36%. D. 16%.
Câu 92. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. Ligaza và ADNpolimeraza. B. Ligaza và restrictaza.
C. ADNpolimeraza và restrictaza. D. Ligaza và ARNpolimeraza.
Câu 93. Các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể tạo ra alen mới làm đa dạng vốn gen của quần thể.
B. Thường làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
D. Luôn làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số alen trội.
Câu 94. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 chiều hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 95. Giun đất sống trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường đất. B. Môi trường nước. C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường trên cạn.
Câu 96. Mèo và chuột là mối quan hệ gì?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Cạnh tranh. D. Sinh vật ăn sinh vật.
Câu 97. Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất NADPH do pha tối tạo ra được pha sáng sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. Pha sáng sử dụng các nguyên liệu: NADP+; ADP; glucôzơ; H2O.
C. Giai đoạn cacboxyl hóa của chu trình Canvin tạo ra chất APG.
D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra APG.
Câu 98. Trong quá trình tiêu hóa ở cừu, thức ăn sau khi được đưa đến dạ lá sách thì sẽ di chuyển theo con
đường nào sau đây?
A. Lá sách → Múi khế → Tổ ong → Ruột non → Ruột già.
B. Lá sách → Tổ ong → Ruột non → Manh tràng → Ruột già.
C. Lá sách → Múi khế → Ruột non → Ruột già.
D. Lá sách → Tổ ong → Ruột non → Ruột già.
A+T
Câu 99. Một gen có tỉ lệ = 2/3 và có tổng số 1200 cặp nucleotit. Có bao nhiêu nucleotit loại A?
G+X
A. 800. B. 900. C. 480. D. 600.
Câu 100. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng và
alen trội là trội hoàn toàn. Cây Aaaa giao phấn với cây nào sau đây thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 11:1?
A. AAAa. B. AAaa. C. Aaaa. D. aaaa.
Câu 101. Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho ruồi giấm cái mắt
trắng giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 có 50% ruồi giấm cái mắt đỏ, 50% ruồi giấm đực mắt
trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời F2 là
A. 9:7 B. 3:1 C. 1:1:1:1 D. 1:2:1.
Câu 102. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tổ chức sống nào sau đây?
A. Cá thể. B. Tế bào. C. Quần thể. D. Quần xã.
Câu 103. Kích thước tối thiểu của quần thể là
A. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.
C. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 104. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
Câu 105. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
II. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ
một phân tử ADN mẹ.
IV. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 106. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội
lặn như sau: A – đỏ > a1 - hồng > a2 - vàng > a3 – trắng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng
bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời
con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?
A. Aa1a3a3 × Aa2a3a3 B. Aa2a2a3 × a1a1a3a3
C. Aa1a2a3 × Aa1a2a3 D. Aa1a3a3 × Aa1a2a3
Câu 107. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?
I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd.
III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
VII. AabbDD × AabbDd. VIII. AABbDd × Aabbdd.
A. 3 phép lai. B. 5 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai.
Câu 108. Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau:
Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb
F1 0,36 0,48 0,16
F2 0,54 0,32 0,14
F3 0,67 0,26 0,07
F4 0,82 0,16 0,02
Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi
tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được?
I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn.
II. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
III. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp.
IV. Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể.
V. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 110. Trong các đặc điểm sau đây, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Thường gặp ở những loài sinh vật có tính lãnh thổ cao.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 111. Một lưới thức của một hệ sinh thái trên cạn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
B C D
I. Có 13 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất 6 mắt xích.
III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. H E
A
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 112. Khi nói về điểm sai khác giữa hệ sinh thái nhân tạo so với hệ
I K M
sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ ổn định thấp hơn, năng suất sinh học thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
II. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.
III. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
IV. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn
HST tự nhiên
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là
Mạch 1: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’
Mạch 2: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 3 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã đã cần
môi trường cung cấp 150 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen dài 6,12 nm.
II. Tạo ra 20 pôlipeptit.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Methiônin.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 114. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng
cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây Aa. Sau đó cho giao tử của cây này thụ tinh với nhau, thu được F1.
Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ
thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và quá trình tác động của chất
cônsisin chỉ gây đột biến ở giảm phân I. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 100% cây hoa đỏ. II. F1 có 6 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen đột biến.
III. F2 có 12 kiểu gen. IV. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 115. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut
gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về
tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn
ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen
D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt
trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu
được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi
đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F2 có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. F2 có 52,5% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 117. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có
5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 a Gen I g vị trí.
b Gen II c Gen III d Gen IV e Gen V
Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên
nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.
II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.
IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một số tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo tinh trùng. Biết không phát sinh đột
biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu 1 tế bào giảm phân chỉ sinh ra tối đa 2 loại tinh trùng.
II. Nếu 2 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại tinh trùng.
III. Nếu 3 tế bào giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
IV. Nếu 5 tế bào giảm phân cho tối đa 10 loại tinh trùng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang
kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,65.
II. F1 có tỉ lệ kiểu gen AA = 0,3.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
III. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen aa = 0,1225.
IV. Ở F3, tỉ lệ kiểu gen aa = 0,1225.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Quy ước
I
Nam bình thường
II
Nam bị bệnh

III Nữ bình thường


? Nữ bị bệnh

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 11 người.
III. Có ít nhất 5 người mang kiểu gen thuần chủng.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con bị mắc bệnh trên là 1/3
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like