Professional Documents
Culture Documents
Balance Sheet
Balance Sheet
Balance Sheet
4
Chỉ tiêu (triệu NDT) Năm 2021 Năm 2020 Tăng/Giảm Tỷ lệ
TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,893,821 1,904,934 (11,113) -0,58%
Hàng tồn kho 203 358 -155 -43%
Bất động sản xây dựng dở dang 1,263,410 1,257,908 5,502 1%
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Thành phẩm bất động sản 190,303 148,473 41,830 28%
Các khoản phải thu ngắn hạn 204,809 141,706 63,103 45%
Chi phí mua lại hợp đồng 4,577 5,190 (613) 12%
Chi phí trả trước ngắn hạn 153,330 151,026 2,304 2%
Thuế thu nhập được hoàn lại 30,015 16,334 13,681 84%
Nợ phải trả tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi, lỗ 18,398 3,195 15,203 476%
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng 23,341 21,992 1,349 6%
Tiền và các khoản tương đương tiền 5,435 158,752 (153,317) -97%
TÀI SẢN DÀI HẠN 213,275 396,225 (182,950) -46%
Tài sản cố định 73,893 75,731 (1,838) -2%
Tài sản quyền sử dụng 16,227 18,561 (2,334) -13%
Bất động sản đầu tư 69,328 165,850 (96,522) -58%
Lợi thế thương mại 1,161 7,822 (6,661) -85%
Tài sản cố định vô hình 8,102 10,696 (2,594) -24%
Các khoản phải thu dài hạn 2,825 7,249 (4,424) -61%
Chi phí trả trước dài hạn 1,668 2,461 (793) -32%
Các khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ 33,261 92,270 (59,009) -64%
Nợ phải trả tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua thu nhập toàn
1,573 1,412 161 11%
diện khác
Nợ phải trả tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi, lỗ 5,089 8,230 (3,141) –38%
Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 148 5,943 (5,795) -98%
Số vòng quay tài sản cố định lại giảm 3,31% (tương đương 49%) so với năm 2020.
Đồng thời, ROA (Return on Assets) của Evergrande trong năm 2021 là âm, chứng tỏ doanh
nghiệp đang hoạt động thua lỗ và không có khả năng sinh lời từ tài sản của mình.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đánh giá về khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
69.64% 126.38% -56.74%
doanh
Vốn lưu động ròng(triệu Nhân dân tệ) (765,312) 397681 (1162993) -292%
Số ngày quay tổng tài sản(*) 2,835.35 ngày 1633.16 ngày 1202.19 73.6%
(16,527) (18,448)
million RMB million RMB
Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận gộp
(- 21,54% form last year) (-114.94% from last year)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Chỉ tiêu (triệu NDT) Năm 2020 Năm 2021 Tăng/Giảm Tỷ lệ
Dòng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh 213,231 36,373 176,858 486.23%
Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh (25,134) (13,681) (11,453) 83.71%
Thuế thu nhập (78,034) (74,293) (3,741) 5.04%
Lãi phải trả
Dòng tiền ròng từ/(sử dụng trong) hoạt động kinh doanh (110,063) (51,601) (58,462) 113.30%
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư (24,128) (14,407) (9,721) 67.47%
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính (76,885) (87,301) 10,416 -11.93%
Dòng tiền ròng 158,752 5,435 153,317 -96.57%
Dòng tiền ròng từ HĐKD ở cả 2 năm đều bị âm, chứng tỏ tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp đang rất xấu. Kết quả âm tức là doanh nghiệp không tạo ra tiền.
TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH KHI
TUYÊN BỐ PHÁ
SẢN (2021-2022)
4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tăng/Giảm
Chỉ tiêu 31/12/2022 31/12/2021 TL
SL
Tổng tài sản của Evergrande cuối năm 2022 giảm 268,758 triệu Nhân dân tệ,
tức 12,75% so với cùng kỳ năm 2021.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Xét về tình trạng trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất,… của doanh nghiệp
Tăng/Giảm
Chỉ tiêu 31/12/2022 31/12/2021 TL
SL
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định của Evergrande giữ ở mức không đổi, xấp xỉ 3.5%.
Số vòng quay tài sản cố định đã tăng 21%.
Chỉ số sinh lời ROA giữ mức âm sau một năm, doanh nghiệp kinh doanh lỗ.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tăng/Giảm
Chỉ tiêu 31/12/2022 31/12/2021 TL
SL
Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp đã giảm sau một năm, nhưng khoản nợ vẫn
lên đến 2,437,412 triệu
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Xét về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Tăng/Giảm
Chỉ tiêu 31/12/2022 31/12/2021 TL
SL
Tăng hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh. Cả hai chỉ số đều giữ
mức tăng xấp xỉ 0.016 (dù tăng nhưng đều có giá trị gần như bằng 0).
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Xét về khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Tăng/Giảm
Chỉ tiêu 31/12/2022 31/12/2021 TL
SL
Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh tăng không đáng
kể.
Vốn lưu động ròng ghi nhận tăng 77,578 triệu Nhân dân tệ sau một năm do nợ
dài hạn tăng.
Evergrande gần như không có khả năng trả bất cứ một khoản nợ ngắn hạn nào,
và khả năng nợ xấu của doanh nghiệp là rất cao
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu (triệu NDT) Năm 2021 Năm 2022 Tăng/Giảm Tỷ lệ
1. DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ 250.013 230.067 -19946 -7,08%
2. Giá vốn hàng bán (268.461) (205.080) -57381 -21,37%
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (18.448) 24.987 43435 235,44%
4. Tỷ lệ LNG/DTT -7,38% 10,86%
5. Chi phí bán hàng (31.945) (6.068) 25877 81%
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp (16.527) (6.678) 9849 59,59%
7. LNT từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (66.920) 12.241 79161 -118,29%
8. Tỷ lệ LNT/DTT -26,77% 5,32%
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu (triệu NDT) Năm 2021 Năm 2022 Tăng/Giảm Tỷ lệ
1. DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ 250.013 230.067 -19946 -7,08%
2. Giá vốn hàng bán (268.461) (205.080) -57381 -21,37%
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (18.448) 24.987 43435 235,44%
Năm 2022, DTT giảm nhưng GVHB cũng giảm tương đối nên do đó 2022
lợi nhuận gộp đã có xu hướng tăng, doanh nghiệp đã cải thiện tình hình
hoạt động kinh doanh của mình.
Tuy nhiên nó ko quá lớn chứng tỏ DN đã cố gắng cải thiện tình hình nhưng
không đáng kể.
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Các chỉ số liên quan
Tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu của doanh nghiệp được cải thiện đáng
kể sau một năm
Xét về hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có xu hướng quản lý chi phí
trên cơ sở giá vốn hàng bán tốt hơn. Nhưng tín hiệu này vẫn chưa đủ khả
quan khi xét đến các tỷ lệ chi phí khác.
BÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ở cả hai năm 2021 và 2022 đều
âm.
Đó chính là một tín hiệu cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong hoạt
động kinh doanh
BÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư vào năm 2022 đã giảm 9,06% so với
năm 2021.
Vào cuối năm 2021, Evergrande gặp khó khăn tài chính khi không thể trả
lãi kịp cho 2 lô trái phiếu đáo hạn vào ngày 6/11 và ân hạn đến ngày 6/12
năm 2021.
BÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính -87.301 24.215 111.516
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính tăng trong khoảng từ năm 2021
đến 2022.
Trong đó, dòng tiền tài chính năm 2021 âm do Evergrande phải thanh toán
khoản nợ lên đến 230 tỷ tệ, đồng thời phải mua lại cổ phiếu công ty con và
trả lại tiền cho cổ đông và các công ty liên doanh nhằm cải thiện giá cổ
phiếu trên thị trường
THANK YOU
FOR
YOUR LISTENING!