Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM


ĐỀ THI OLYMPIC CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2016
Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi thứ nhất: 07/05/2016

Câu 1 (2 điểm) (a) Sử dụng mô hình VSEPR, hãy dự đoán hình học của các cấu tử sau: PCl5, BrF3, BrF5, BF4-, SF4 và
XeF2.
(b) Hãy vẽ các đồng phân hình học của cation OsO2F3+.
Đáp án
Formula, type PCl5, AX5 BrF3, AX3E2, BrF5, AX5E
Structure (Trigonal dipyramid) (Distorted T-form) (Distorted tetragonal pyramid)

Angle FBrF = 86.2° a = 81.9°, Br lies below the plain of the


4 equatorial F

Formula, type BF4-, AX4 SF4, AX4E XeF2, AX2E3


Structure (Tetrahedron) (Distorted tetrahedron) (linear)

Angle FSF(equ.) = 101°


Angle FSF (axial) = 173°
b.

Câu 2 (3 điểm) Để phóng tầu vũ trụ vào không gian người ta phải sử dụng hai hệ thống đẩy. Hệ thống đẩy thứ nhất sử
dụng nhiên liệu rắn và giúp cho tầu vũ trụ bứt khỏi mặt đất trong hai phút đầu tiên. Hệ thống đẩy thứ hai sử dụng nhiên liệu
lỏng và giúp cho tầu vũ trụ tiếp tục bay tới quỹ đạo.
Hệ thống đẩy thứ hai được nạp đầy bằng hiđro và oxi lỏng, còn hệ thống đẩy thứ nhất sử dụng hỗn hợp bột nhôm và
amoni peclorat, NH4ClO4, với oxit sắt làm xúc tác và chất hữu cơ có tác dụng kết dính.
(a) Hãy viết phương trình phản ứng cháy giữa hiđro và oxi.
(b) Bình chứa của hệ thống đẩy thứ hai khi không chứa nhiên liệu có khối lượng 27 tấn và khi chứa đầy nhiên liệu nặng
745 tấn. Giả thiết rằng các nhiên liệu được trộn theo đúng tỉ lệ hợp thức, hãy tính khối lượng của hiđro và khối lượng của
oxi trong bình chứa.
(c) Thực tế thì khối lượng của hiđro và oxi trong bình chứa tương ứng là 104 và 614 tấn. Biết khối lượng riêng của hiđro
lỏng và oxi lỏng lần lượt là 0,0708 và 1,141 g/cm 3, hãy tính thể tích của mỗi chất lỏng và thể tích chung của bình chứa theo
m3.
Phản ứng xảy ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu rắn trong hệ thống đẩy thứ nhất được tóm tắt như sau:
10 Al (r) + 6 NH4ClO4 (r) ® 4 Al2O3 (r) + 2 AlCl3 (r) + 12 H2O (l) + 3 N2 (k)
(d) Biết các giá trị sinh nhiệt tiêu chuẩn như trong bảng sau, hãy tính hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn ở 298 K của phản ứng trên.
NH4ClO4(r) Al2O3(r) AlCl3(r) H2O(l)
ΔHosn, kJ×mol–1 –295,3 –1675,7 –704,2 –285,8
`ˆÌi`ÊÜˆÌ ÊÌ iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ
1
/œÊÀi“œÛiÊÌ ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ° ̓
(e) Biết rằng khối lượng nhiên liệu rắn tổng cộng trong hệ thống đẩy thứ nhất là 450 tấn, nhôm là chất phản ứng hết và
chiếm 16% theo khối lượng của hỗn hợp đầu, hãy tính lượng nhiệt tỏa ra do phản ứng trên khi toàn bộ lượng nhôm đã phản
ứng hết.
Đáp án
a. 2 H2 + O2 ® 2 H2O;
b. H2: 79,8 tấn; O2: 638,2 tấn;
c. H2: 1468,9 m3; O2: 538,1 m3; 2007 m3;
d. -9769 kJ/mol;
e. 2,6 ×109 kJ

Câu 3 (3 điểm) (a) Hãy tính thế khử chuẩn của bán phản ứng:
VO2+ + 4 H+ + 3e ® V2+ + 2 H2O
Cho các giá trị thế khử chuẩn:
V2+ + 2e ® V(r) E°1 = -1,20 V
VO2+ + 2 H+ + e ® V3+ + H2O E°2 = +0,34 V
V3+ + 3e ® V(r) E°3 = -0,89 V
VO2+ + 2 H+ + e ® VO2+ + H2O E°4 = +1,00 V
Một phương trình phản ứng xảy ra trong pin có thể được viết theo nhiều cách. Ví dụ:
A + B C+D (1) K1 và Eo1
2A + 2B 2C + 2D (2) K2 và Eo2
(b) Hãy cho biết mối liên hệ giữa K1 và K2, E°1 và Eo2.
(c) Xác định hằng số cân bằng của phản ứng sau ở 298 K:
6 Fe2+ + Cr2O72- + 14 H3O+ 6 Fe3+ + 2 Cr3+ + 21 H2O
Cho các giá trị thế khử chuẩn:
Cr2O72- + 14 H3O+ + 6e ® 2 Cr3+ + 21 H2O E°5 = 1,33 V
Fe3+ + e ® Fe2+ E°6 = 0,77 V
Đáp án
a. Cách 1:
2´ E10

-1´ V 2+
+ 2e ® V(r) K1 = 10 0 , 0592
E°1 = -1,20 V
1´ E 20

1´ VO2+ + 2 H+ + e ® V3+ + H2O K 2 = 10 0 , 0592


E°2 = +0,34 V
3´ E30

1´ V3+ + 3e ® V(r) K 3 = 10 0 , 0592


E°3 = -0,89 V
1´ E 40

1´ VO2+ + 2 H+ + e ® VO2+ + H2O


K 4 = 10 0, 0592 E°4 = +1,00 V
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
- 2´ E10 +1´ E 20 + 3´ E 30 +1´ E 40 3´ E 0

VO2 + 4 H+ +
+ 3e ® V 2+
+ 2 H2O 1
-1
K = K K 2 K 3 K 4 = 10 0 , 0592
= 10 0 , 0592

- 2 ´ E + 1´ E + 3 ´ E + 1´ E
0 0
- 2 ´ (-1,20) + 1´ (0,34) + 3 ´ (-0,89) + 1 ´ (1,00)
0 0
=> E0 = 1 2
= 3 4
= 0,36 V
3 3
Cách 2: Giản đồ Latimer

1y + 2 ´(- 1,20) = 3 (- 0,89) => y = -0,27 V


1 ´1,00 + 1 ´0,34 + 1 ´ (-0,27) = 3x => x = 0,36 V
b. K2 = K12
Eo1 = Eo2
6´(1, 33 - 0 , 77 )

c. K = 10 0 , 0592
= 5,71.10 56

Câu 4 (3 điểm) Cho phản ứng: 2 NO2 (k) ® 2 NO (k) + O2 (k).


Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến đổi nồng độ của ba chất có mặt trong phản ứng trên theo thời gian.

`ˆÌi`ÊÜˆÌ ÊÌ iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ
2
/œÊÀi“œÛiÊÌ ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ° ̓
(a) Hãy cho biết các đường A, B và C ứng với mỗi chất nào trong phản ứng trên? Giải thích.

Nghiên cứu động học của phản ứng:


2 [Fe(CN)6]3- + 2 I- 2 [Fe(CN)6]4- + I2
tốc độ đầu tạo thành iot phụ thuộc vào nồng độ đầu của các chất như trong bảng sau. Biết rằng trong các hỗn hợp đầu đều
không có mặt iot.
Thí nghiệm [Fe(CN)6]3-], M [I-], M [Fe(CN)6]4-, M tốc độ đầu, mmol∙l -1∙h-1
1 1 1 1 1
2 2 1 1 4
3 1 2 2 2
4 2 2 1 16
Phương trình tốc độ của phản ứng trên có dạng như sau:
d[I 2 ]
= k·[Fe(CN)36- ]a ·[I - ]b [Fe(CN)64 - ]d [ I 2 ]e
dt
(b) Hãy xác định các giá trị a, b, d, e và hằng số tốc độ k.
Năng lượng Gibbs của trạng thái chuyển tiếp ở 25oC là 75,240 kJ/mol và ở 35°C là 76,100 kJ/mol.
(c) Hãy tính entanpy hoạt hóa và entropy hoạt hóa của phản ứng.
Cơ chế của phản ứng trên được đề xuất như sau:
k1
[Fe(CN)6]3- + 2 I- Fe[(CN)6]4- + I2-
k-1
2 k
[Fe(CN)6]3- + I2- [Fe(CN)6]4- + I2
Biết rằng một giai đoạn xảy ra nhanh và một giai đoạn xảy ra chậm.
(d) Hãy chỉ rõ giai đ oạn nào xảy ra chậm và giai đoạn nào xảy ra nhanh. Chứng minh rằng cơ chế đề xuất phù hợp với
phương trình tốc độ tìm được ở phần (b).
Đáp án
a.

b.

c.

d.

`ˆÌi`ÊÜˆÌ ÊÌ iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ
3
/œÊÀi“œÛiÊÌ ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ° ̓
Câu 5 (3 điểm) Axit sunfuric được điều chế bằng phản ứng oxi hóa xúc tác SO2 thành SO3, sau đó hấp thụ SO3 bằng dung
dịch axit sunfuric đặc để tạo oleum (chứa 20 % SO3 theo khối lượng). Khí đi ra khỏi buồng xúc tác chứa nitơ, oxi, lượng
vết SO2 và 10 % (theo thể tích) SO3. SO3 được chuyển hóa thành dung dịch axit sunfuric 98 % hoặc oleum.
(a) Giả thiết rằng chỉ tạo thành oleum, hãy tính khối lượng nước cần dùng để hấp thụ 1000 m 3 khí thoát ra khỏi buồng xúc
tác (ở 273 K và 1 atm).
(b) Giả thiết rằng chỉ có dung dịch axit sunfuric 98 % được tạo thành, hãy tính khối lượng nước cần dùng để hấp t hụ 1000
m3 khí thoát ra khỏi buồng xúc tác (ở 273 K và 1 atm) và tính khối lượng dung dịch axit sunfuric thu được.
Đáp án
1 ´ 1000 × 10 3 10
a. Có: n SO3 = ´ = 4,467 × 10 3 mol
0,082 ´ 273 100
SO3 + H2O ® H2SO4
x x x
H2SO4 + n SO3 ® H2SO4×nSO3
x nx
80n
Có: % SO3 = ´ 100 = 20
98 + 80n
=> n = 0,3063
Có: nSO3 = x + nx = 4,467 ×103
=> x = 3,42 ×103 mol
=> mH2O = 3,42 ×103 ´ 18 = 61,56 ×103 gam = 61,56 kg
b. SO3 + H2O ® H2SO4
4,467×103 4,467×103 4,467×103
Gọi khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 98% thu được là a. Có:
4,467 × 10 3 ´ 98
C %( H 2 SO4 ) = ´ 100 = 98
4,467 × 10 3 ´ 98 + a
=> a = 8934 gam
=> mH2O = 4,467 ×103 ´ 18 + 8934 = 89,34 ×103 gam = 89,34 kg
=> mdd H2SO4 = 4,467 ×103×t ´ 98 + a = 446,7 ×103 gam = 446,7 kg

Câu 6 (3 điểm) Khí B được tạo thành khi cho chất А phản ứng với MnO2 trong môi trường axit. Oxi hóa khí B bằng chất
C tạo các chất D và Е. Thủy phân D tạo thành hợp chất bậc hai F và chất G. Chất G kém bền và bị phân hủy ngoài ánh sáng
tạo thành các chất H, I và J. Chất J cũng được tạo thành khi cho I phản ứng với lưu huỳnh đioxit. Biết: các chất А, B, D, Е,
G–J đều chứa nguyên tố X. Chất A được sử dụng phổ biến để làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm. Nguyên tố trong đơn
chất C thuộc cùng nhóm với nguyên tố X trong bảng HTTH. Các hợp chất D và E là các hợp chất bậc hai, có cùng thành
phần nguyên tố, số oxi hóa của một nguyên tố trong D gấp ba lần số oxi hóa của nguyên tố đó trong chất E. Khối lượng
phân tử của J bằng 95% khối lượng phân tử của B.
(a) Hãy viết công thức của các chất từ А – J. Viết các phương trình phản ứng nêu trong bài.
(b) Hãy xếp các chất G, H và I theo thứ tự tăng dần tính axit.
Đáp án
a. 2 NaCl + MnO2 + 2 H2SO4 ® Cl2 + MnSO4 + Na2SO4 + 2 H2O
A B
Cl2 + F2 ® ClF + ClF3
B C E D
ClF3 + 2 H2O ® 3 HF + HClO2
D F G
`ˆÌi`ÊÜˆÌ ÊÌ iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ
4
/œÊÀi“œÛiÊÌ ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ° ̓
11 HClO2 ® 3 HCl + 4 HClO3 + 4 ClO2 + 2 H2O
H I J
2 HClO3 + SO2 ® 2 ClO2 + H2SO4
b. Tính axit: H (HCl) > I (HClO3) > G (HClO2)

Câu 7 (3 điểm) Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng chống lại sự thay đổi pH. Thông thường dung dịch đệm gồm
một axit yếu và bazơ liên hợp (ví dụ CH3COOH/ CH3COO-) hay gồm một bazơ yếu và axit liên hợp (ví dụ NH3/NH4+). pH
của dung dịch đệm HA/ A- được tính theo phương trình Henderson – Hasselbalch:
[ A- ]
pH = pK a + log
[ HA]
(a) Tính pH của dung dịch đệm chứa axit fomic 0,200M (Ka = 2,1 ×10-4) và natri fomiat 0,150M.
(b) Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,01000 mol NaOH vào 1 lít dung dịch trên.
(c) Tính thể tích của dung dịch NaOH 0,200M cần để thêm vào 100,0 cm3 dung dịch CH3COOH 0,150M (Ka = 1,8 ×10-5)
để thu được dung dịch đệm có pH = 5,00.
(d) Tính pH của dung dịch đệm chứa axit benzoic (C6H5COOH) 0,0100M (Ka = 6,6 ×10-5) và natri benzoat 0,0100M.
(e) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch CH 3COOH 0,100 M với dung dịch NaOH 0,0500M. Hãy tính pH của
dung dịch thu được.
(f) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch CH3COOH 0,100M với dung dịch NaOH 0,150M. Hãy tính pH của dung
dịch thu được.
(g) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch CH3COOH 0,150M với dung dịch NaOH 0,100M. Hãy tính pH của dung
dịch thu được.
(h) Trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch CH3COOH 0,100M với dung dịch NaOH 0,100M. Hãy tính pH của dung
dịch thu được.
Đáp án
a. Giả sử: [H+], [OH-] << CA, CB. Có:
[ HCOO - ] 0,15
pH = pK a + log = 3,68 + log = 3,56
[ HCOOH ] 0,2
KTGT: thỏa mãn.
[ HCOO - ] 0,15 + 0,01
b. pH = pK a + log = 3,68 + log = 3,61
[ HCOOH ] 0,2 - 0,01
c. CH3COOH + OH- ® CH3COO- + H2O
bđ:
0,15 ´ 0,1 0,2V mol/l
0,1 + V 0,1 + V
tpgh:
0,015 - 0,2V -
0,2V mol/l
0,1 + V 0,1 + V
0,2V
-
Có: [CH 3COO ] 0,1 + V
pH = pK a + log = 4,74 + log = 5,00
[CH 3COOH ] 0,015 - 0,2V
0,1 + V
=> V = 48,2 ml;
d. pH = 4,18;
e. pH = 4,74;
f. pH = 12,40;
g. pH = 5,04;
h. pH = 8,72
--- HẾT ---

`ˆÌi`ÊÜˆÌ ÊÌ iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ* Ê `ˆÌœÀÊ
5
/œÊÀi“œÛiÊÌ ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜÜ°ˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVŽ° ̓

You might also like