Professional Documents
Culture Documents
Dap An Tay Nguyen DNB DBSCL
Dap An Tay Nguyen DNB DBSCL
Dap An Tay Nguyen DNB DBSCL
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. thủy điện, trồng cây công nghiệp. B. nhiệt điện, khai thác gỗ quý hiếm,
C. khu chế xuất, khu công nghệ cao. D. nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi lợn.
Câu 2. Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. trồng lúa và chăn nuôi gia cầm.
B. sản xuất điện và luyện kim đen.
C. khai thác và chế biến thủy sản.
D. du lịch và nông sản xuất khẩu.
Câu 3. Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. khai thác và chế biến bôxit, nhiệt điện. B. trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch.
C. lúa gạo và các loại hoa màu, thủy điện. D. khai thác và chế biến thủy sản, cơ khí.
Câu 4. Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. sản xuất lúa gạo, nuôi trồng thủy sản. B. khai thác gỗ tròn, trồng cây dược liệu.
C. thủy điện, cây công nghiệp nhiệt đới. D. khai thác các khoáng sản, sản xuất ô tô.
Câu 5: Thành phố nổi tiếng về cà phê có chất lượng cao ở Tây Nguyên là
A. Buôn Ma Thuột. B. Đà Lạt. C. Plây ku. D. Kon
Tum.
Câu 6: Các cây công nghiệp chủ yếu của Tây Nguyên là
A. cà phê, cao su, hồ tiêu. B. cà phê, điều, bông,
C. cao su, hồ tiêu, điều. D. cà phê, hồ tiêu, bông.
Câu 7: Vùng chuyên canh cà phê lớn nhất của nước ta là
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng Bằng Sông Hồng. D. Tây Nguyên.
Câu 8: Ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia thuộc tỉnh
A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Kon Tum. D. Đắk
Nông.
Câu 9: Cây chè được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Tây Nguyên?
| A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D. Đắk
lắk.
Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?
A. Chè. B. Cao su. C. Hồ tiêu. D. Cà phê.
Câu 11: Các loại gỗ quý của rừng Tây Nguyên là
A. kiền kiền, săng lẻ, lát hoa. B. táu, lim, sến.
C. cẩm lai, gụ mật, nghiên. D. thông, trám, bồ đề.
Câu 12: Vị trí địa lí của Tây Nguyên không tiếp giáp với
A. Biển Đông. B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Lào và Cam Pu Chia.
Câu 10: Tây Nguyên gồm 5 tỉnh là
A. Kon Tum, Bảo Lộc, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng
B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
C. Plây Ku, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông Lâm Đồng.
D. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Đà Lạt.
Câu 11: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Crom. B. Mangan. C. Såt. D.
Boxit.
Câu 12: Tinh có diện tích trồng cà phê nhiều nhất nước ta là
A. Đăk Lắk. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D.
Kon Tum.
Câu 14: Nhà máy thủy điện nào sau đây ở Tây Nguyên có công suất lớn nhất?
A. Đồng Nai 4. B. Yaly. C. Buôn Kuốp. D. Xrê Pôk 3.
Câu 10. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước vì
A. đứng đầu về diện tích đất xám phù sa cổ, hiệu quả kinh tế, cơ sở chế biến, vật chất kĩ thuật.
B. đứng đầu về quy mô diện tích, sản lượng, mức độ tập trung hóa đất đai, trình độ thâm canh.
C. đứng đầu về trình độ thâm canh, diện tích gieo trồng cây công nghiệp, nguồn nước tưới tiêu.
D. đứng đầu về xuất khẩu sản phẩm về cây công nghiệp, tổ chức quản lí, cơ sở vật chất kỹ thuật.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho các ngành công nghệ cao phát triển mạnh
ở Đông Nam Bộ?
A. Chính sách hợp lí, lao động chuyên môn tốt, nguồn đầu tư lớn.
B. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài,
C. Thị trường được mở rộng, nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D. Nguyên liệu phong phú, cơ sở kĩ thuật tốt, năng lượng đảm bảo.
Câu 2. Hiệu quả kinh tế chủ yếu mà cây công nghiệp lâu năm mang lại ở vùng Đông Nam Bộ là
A. thu hút nguồn vốn lớn nhất cả nước, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ở nước ta.
B. tạo ra các mặt hàng tuất khẩu chủ lực, giải quyết việc làm, phân bố dân cư.
C. nâng cao thu nhập cho người dân, hình thành cơ sở chế biến có quy mô lớn,
D. thu hút được nhiều lao động từ các vùng khác, phân bố lao động trong vùng.
Câu 3. Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. bảo vệ môi trường đi đôi với việc đổi mới công nghệ.
B. tăng cường đầu tư và nâng cấp mạng lưới giao thông.
C. hình thành nhiều khu chế xuất và khu công nghệ cao.
D. chủ trong việc khai thác khoáng sản, khai thác rừng.
Câu 4. Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ biện pháp chủ
yếu
A. chủ động nước tưới vào mùa khô, ứng dụng tiến bộ kĩ thuật.
B. thay đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ, cải tạo đất trồng.
C. bảo vệ nghiêm ngặt, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.
D. hình thành khu chế xuất và khu công nghệ cao quy mô lớn.
Câu 5. Vùng Đông Nam Bộ thích hợp để xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp với
quy mô lớn chủ yếu là do có
A. địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai phân bổ thành vùng lớn.
B. diện tích đất xám lớn, địa hình phân hóa đa dạng, mưa theo mùa.
C. nguồn nước khá phong phú, khí hậu nóng quanh năm và ít có bão.
D. đất feralit trên đá badan khá màu mở, khí hậu cận xích đạo rõ rệt.
Câu 6. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam
Bộ là
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
B. mở rộng thêm diện tích và phát triển thủy lợi.
C. cần đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến,
D. thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi.
Câu 7. Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông
Nam Bộ là
A. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết vấn đề xã hội.
B. thu hút vốn đầu tư và đẩy nhanh sự phát triển nền kinh tế hàng hóa.
C. bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D. đáp ứng du cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh về du lịch của vùng.
Câu 8. Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là
A. xây dựng, mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
B. phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn.
C. bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.
D. bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển.
Câu 9. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A. làm sâu sắc sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
B. tăng cường các quan hệ quốc tế, tăng vị thế của vùng.
C. góp phần đa dạng cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm.
D. để thúc đẩy sự phát triển ngành lọc hóa dầu cho vùng.
Câu 10. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A. thu hút nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
B. tăng cường phân hóa lãnh thổ, cung cấp nguyên liệu.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra việc làm.
D. tạo sản phẩm hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
Câu 11. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.
B. phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội.
C. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm.
D. thu hút lao động kỹ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 12. Thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ do
A. cây công nghiệp cần nhiều nước tưới, các nhà máy cần nhiều nước.
B. cần lượng nước để thau chua và rửa mặn diện tích đất rộng lớn.
C. có một mùa khô sâu sắc và kéo dài, thiếu nước tưới cho cây trồng.
D. có địa hình dốc, thường xảy ra lũ lụt, gây ngập úng nghiêm trọng.
Câu 13. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. hiện đại cơ sở vật chất kỹ thuật và mở rộng thị trường.
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng.
C. tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ.
D. nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để
A. xây dựng nhà máy thủy điện.
B. trồng cây dược liệu cận nhiệt.
C. khai thác thủy sản nước ngọt,
D. trồng cây công nghiệp ôn đới.
Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển
A. các cây ăn quả nhiệt đới quy mô lớn. B. cây ăn quả, cây dược liệu cận nhiệt.
C. nhiều loại cây công nghiệp lâu năm. D. các loại rau màu ôn đới và cận nhiệt.
Câu 3. Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định. B. nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn.
C. Có ngư trưởng trọng điểm, giầu sinh vật. D. nhiều vùng bãi triều, đàm phá khá rộng.
Câu 4. Thế mạnh để phát triển khai thác hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. vùng biển rộng, có các ngư trường. B. giàu sinh vật biển, nhiều kênh rạch.
C. diện tích mặt nước rộng, sông lớn. D. các vùng trũng lớn, nhiều cửa sông.
Câu 5. Khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích rộng lớn, địa hình thấp.
B. mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.
C. bề mặt bị cắt xẻ, nhiều kênh rạch,
D. nhiều loại đất, đường bờ biển dài.
Câu 6. Khó khăn ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. lượng mưa giảm, thiếu thức ăn.
B. xâm nhập mặn, dịch bệnh xảy ra.
C. ít thị trường tiêu thụ và ít sông
D. thiếu nguồn thức ăn và thị trường
Câu 7: Đặc điểm chung về khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. khí hậu cận nhiệt có một mùa đông lạnh. B. khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa rõ
rệt.
C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. D. khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh
năm.
Câu 8: Vùng tập trung nhiều đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. giữa và hai bên sông Tiền và sông Hậu. B. dọc ven Biển Đông và vịnh Thái
Lan.
C. vùng hạ châu thổ và rìa châu thổ. D. vùng Đồng Tháp Mười và bán
đảo Cà Mau.
Câu 9: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đất phèn tập trung nhiều nhất tại
A. vùng trũng Đồng Tháp Mười. B. bán đảo Cà Mau.
C. vùng ven biển. D. ven rìa châu thổ.
Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra
A. bão. B. lũ lụt. D. xâm nhập mặn. C. hạn
hán.
Câu 11: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa ngọt. B. đất mặn. C. đất xám. D. đất phèn.
Câu 12: Ở Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất
xám
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc ở Đồng bằng sông Cửu Long đã tạo thuận lợi
cho
A. hoạt động du lịch, thoát lũ nhanh hơn.
B. giao thông đường thủy và nuôi trồng thủy sản.
C. đánh bắt thủy sản và du lịch sinh thái.
D. du lịch miệt vườn và xây dựng nhiều cảng biển.
Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long không có
A. nhiều nhóm đất khác nhau.
B. khí hậu cận xích đạo rõ rệt.
C. hệ thống kênh rạch dày đặc.
D. nhiều khoáng sản kim loại.
Câu 3. Đồng bằng sông Cửu Long không có thể mạnh nào sau đây?
A. Nguồn nước tưới, đất để sản xuất. B. Phát triển thủy điện, xuất khẩu gỗ.
C. Giao thông đường thủy và du lịch. D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế để phát triển ngành nào sau đây?
A. Xây dựng cảng biển và du lịch biển. B. Trồng lúa nước, nuôi trồng thủy sản.
C. Khai thác khoáng sản đa kim loại. D. Phát triển nhiều loại cây công nghiệp.
Câu 5. Ở các cửa sông của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi để
A. trồng cây ăn quả xuất khẩu.
B. nuôi trồng thủy sản nước lợ.
C. vùng trồng lúa, giao thông.
D. xây dựng cảng biển, du lịch.
Câu 6. Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong việc cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng
sông
Cửu Long?
A. Khai thác nguồn lợi từ lũ, chú trọng về thủy lợi.
B. Sử dụng các kênh nước ngọt để cải tạo đất mặn.
C. Khai phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
D. Chia ruộng đất thành nhiều ô, tìm giống lúa mới.
Câu 7. Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong việc cải tạo tự nhiên ở vùng Đồng bằng
sông Cửu Long?
A. tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao.
B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
C. đa dạng hóa các sản phẩm, phù hợp với địa hình.
D. tận dụng tốt tài nguyên thiên nhiên, thu hút vốn.
Câu 8. Diện tích rừng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long bị suy giảm không phải là do
A. nan chảy rừng gia tăng.
B. xây dựng các nhà máy xí nghiệp.
C. khai khẩn diện tích đất.
D. mở rộng diện tích nuôi thủy sản.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về nuôi trồng thủy sản do có
A. nhiều cửa sông và cảng biển.
B. mặt nước nuôi trồng lớn.
C. biển rộng, đường bờ biển dài.
D. diện tích đất đai rộng lớn.
Câu 10. Để cải tạo đất ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long cần phải
A. vận chuyển đất từ vùng khác đến. B. thau chua rửa mặn bằng nước ngọt.
C. phun thuốc trừ sâu, tăng nhiều vụ. D. tích cực bón nhiều phân hóa học.
Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập. B. Khí hậu không ổn định, nhiều thiên tai.
C. Diện tích đất phèn, mặn lớn cần cải tạo. D. Ít khoáng sản, rừng ngập mặn suy giảm
III. VẬN DỤNG
Câu 1. Ngành chăn nuôi gia cầm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chủ yếu do
A. nguồn thức ăn dồi dào, được đảm bảo.
B. diện tích đồng bằng rộng, kỹ thuật tiến bộ.
C. ít dịch bệnh, người dân có kinh nghiệm.
D. mặt nước nuôi rộng lớn, lợi nhuận rất cao.
Câu 2. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải
A. đầu tư và phát triển nhiều nhà máy xí nghiệp,
B. thu hút nguồn lao động, khai thác khoáng sản.
C. thay đổi giống lúa mới, bảo vệ rừng ngập mặn.
D. cải tạo đất và đẩy mạnh khai thác khoáng sản.
Câu 3. Mùa lũ mang lại những lợi ích chủ yếu nào sau đây cho đồng bằng sông Cửu Long nước
ta
A. Nguồn nước để sản xuất, du lịch sinh thái, thủy sản lớn.
B. Phù sa, nguồn nước để sinh hoạt cho người dân, du lịch.
C. Tôm, nguồn nước tưới cho cây trồng, du lịch miệt vườn.
D. Tôm, cá, phù sa, nước ngọt rửa phèn, mặn cho đất trồng.
Câu 4. Cây ăn quả tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là do có
A. tổng lượng mưa trong năm lớn.
B. đất phù sa màu mỡ nằm ven sông.
C. hệ thống sông, kênh rất dày đặc.
D. một mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Câu 5. Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, có một mùa khô sâu sắc.
B. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
C. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.
Câu 6. Vai trò chủ yếu của rừng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị về kinh tế.
B. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
Câu 7. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. đây là vùng trọng điểm số một về lương thực, thực phẩm của nước ta.
B. thiên nhiên rất đa dạng, giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó khăn.
C. vùng có nhiều tiềm năng lớn về tự nhiên để phát triển kinh tế-xã hội.
D. thiên nhiên giàu có nhưng chưa được khai thác đúng mức, gây lãng phí.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.
B. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp.
C. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.
D. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh.
Câu 9. Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
B. khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển,
C. đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản,
D. phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải quan tâm đến
vấn đề nào sau đây?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, chú trọng phát triển các nhà máy xí nghiệp.
B. Đẩy mạnh công tác thủy lợi, thay đổi giống lúa mới, bảo vệ rừng ngập mặn.
C. Cần bảo vệ rừng ngập mặn, thu hút nguồn lao động, khai thác khoáng sản.
D. Cải tạo đất, chủ động sống chung với lũ, đẩy mạnh khai thác khoáng sản.
Câu 2. Ý nghĩa chủ yếu của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế-xã hội.
B. nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, giải quyết tốt vấn đề lương thực cả nước.
C. phân bố lại dân cư, xóa đói giảm nghèo và tạo thêm nguồn hàng cho xuất khẩu.
D. tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế.
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất
mặn nhiều và ngày càng gia tăng?
A. Địa hình thấp, lũ kéo dài, diện tích đồng bằng rộng lớn, mưa giảm.
B. Sông ngòi ít nước, lượng mưa giảm, mùa khô kéo dài, không có để.
C. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.
D. Phù sa sông bồi đắp hàng năm, lượng mưa giảm, nhiều vùng trũng.
Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long không thể đắp đê để ngăn lũ là
A. lượng phù sa giảm dần, mua khô rất sâu sắc, lũ tương đối điều hòa và kéo dài,
B. địa hình thấp, phẳng, lượng nước lớn vào mùa lũ, tác động của thủy triều, sông.
C. lũ mang lại nhiều lợi ích, sống giúp thau chua, rửa phèn, đất phù sa tăng nhanh.
D. địa hình thấp, lũ kéo dài trong năm, cần nước để nuôi trồng thủy sản, rửa mặn.
Câu 5. Vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao nhất
nước ta?
A. Đây là vùng có nhiều hộ gia đình thuần nông, cơ cấu kinh tế nông thôn chậm chuyểnbiến.
B. Do mạng lưới đô thị ngày càng phát triển và mở rộng, có tốc độ đô thị hóa cao nhất nước.
C. Vùng chuyên sản xuất lúa, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở đây còn nhiều hạn chế.
D. Vùng chuyên canh cây lúa , ít ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất.
Câu 6. Lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa và kéo dài chủ yếu là do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Nhiều hồ đầm, địa hình thấp, phẳng, có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
B. Địa hình thấp, phẳng, diện tích lưu vực sông rộng, có nhiều cửa sông.
C. Địa hình bằng phẳng, rộng lớn, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
D. Sông dài, có hồ lớn điều tiết nước, diện tích lưu vực và tổng nước lớn.
Câu 7. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
A. khai thác các sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch ven biển.
B. mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thế kinh tế liên hoàn.
C. phát triển vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch.
D. phát triển mạnh giao thông vận tải đường sống và du lịch miệt vườn.
Câu 8. Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã
hội là
A. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn và đất mặn mở rộng thêm.
B. mực nước sông bị hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
C. nước mặn xâm nhập vào đất liền, độ chua và chua mặn của đất tăng.
D. nguy cơ cháy rừng xảy ra, đa dạng sinh học bị đe dọa nghiêm trọng.
Câu 9. Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông
Cửu Long là
A. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
B. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
D. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
Câu 10. Diện tích đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng thu hẹp do
A. thời gian mùa khô hạn ngày càng kéo dài.
B. chế độ nước của sông Mê Công thay đổi.
C. đẩy mạnh đắp đê nên phù sa ít được bồi tụ.
D. mở rộng việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Câu 11. Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong việc nâng cao giá trị nuôi trồng thủy sản ở Đồng
bằng sông Cửu Long là
A. mở rộng các thị trường tiêu thụ thủy sản. B. cần mở rộng thêm diện tích nuôi trồng.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến thủy sản. D. đảm bảo nguồn thức ăn, chống ô
nhiễm.
Câu 12. Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. sông ngòi, kênh rạch dày đặc, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 13. Việc đầu tư xây dựng mạng lưới kênh rạch từ xa xưa ở Đồng bằng sông Cửu Long đã
đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo nên mạng lưới giao thông đường thủy và nuôi trồng thủy sản.
B. Tạo thêm các diện tích mặt nước để thuận lợi nuôi trồng thủy sản.
C. Thoát nước nhanh vào mùa lũ khi nước từ thượng nguồn dồn về.
D. Dẫn nước từ hai nhánh sông Tiền và sông Hậu cho việc rửa phèn,
Câu 14. Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống để.
B. sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. khai thác tổng hợp tài nguyền biển và bảo vệ môi trường.
D. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.