Professional Documents
Culture Documents
Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho: C a và b
Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho: C a và b
5 đ)
Theo chuẩn mực kế toán 02, Hàng tồn kho bao gồm: hàng hoá mua về để bán,
thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ và:
Cả a và b
a, b đều sai
2. (0.5 đ)
Tài sản nào được phân loại là hàng tồn kho của doanh nghiệp:
Cả a và b đều đúng
Không cần phải kiểm kê số lượng hàng tồn kho cuối kỳ
2. (0.5 đ)
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được các Dn áp dụng khi:
Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường trừ chi phí ước tính
để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính để tiêu thụ chúng.
Khoản tiền phải trả để mua 1 loại Hàng tồn kho tương tự tại ngày lập BCĐKT.
Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường.
2. (0.5 đ)
Công ty A áp dụng phương pháp FIFO, có tài liệu
- Tồn đầu tháng : 200 đơn vị, đơn giá 5.200 đ/đv
+1.000 đơn vị, đơn giá 5.300 đ/đv, chi phí vận chuyển 100đ/đv;
+500 đơn vị, đơn giá 5.500 đ/đv - Bán trong tháng: 1.600 đơn vị, giá trị hàng
tồn kho cuối tháng là:
550.000đ
520.000đ
530.000 đ
KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
KT bên bán ghi tăng doanh thu và tang thuế GTGT đầu ra
a, b, c đều đúng
2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng, hàng kiểm nhận trước
lúc nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân, k ế toán s ẽ x ử
lý phần thiếu này:
Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
2. (0.5 đ)
Chọn câu phát biểu đúng:
TK 151, TK 157 phản ánh giá trị thành phẩm trên đường theo giá v ốn
TK 151, TK 157 chỉ sử dụng trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên
2. (0.5 đ)
Chiết khấu thương mại hàng hóa mua chưa phản ánh trên hóa đơn mua hàng
(hàng đã xuất bán), KT xử lý
Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, g ồm c ả
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp
2. (0.5 đ)
Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tại kho người bán nh ưng đang trên
đường vận chuyển được trình bày ở mục
2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức nhận hàng trực tiếp, s ố hàng đang
vận chuyển trên đường là tài sản của doanh nghiệp.
Đúng
Sai
553 triệu
500 triệu
503 triệu
550 triệu
2. (0.5 đ)
Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. S ố c ần d ự
phòng giảm giá hàng tồn kho vào thời điểm cuối kỳ là 275 triệu đồng. M ục “IV.
Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên BCĐKT cu ối k ỳ v ới
giá trị là:
725 triệu
903 triệu
1.000 triệu
1.097 triệu
2. (0.5 đ)
Ngày 28/9 doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) nh ận hoá đ ơn GTGT
mua vật liệu giá 22.000.000, gồm thuế GTGT 10% của công ty A, đã chấp nhận
thanh toán. Cuối tháng, doanh nghiệp nhận vật liệu và chuyển th ẳng cho đ ơn v ị
nhận thuê gia công, kế toán ghi sổ:
1. (0.5 đ)
Vật liệu và công cụ dụng cụ giống nhau ở chổ:
2. (0.5 đ)
Trong doanh nghiệp thương mại,hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán
như là một khoản mục:
Hàng giữ hộ
Hoặc a, hoặc b phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp
a, b đều sai
a, b đều đúng
a, b đều sai
2. (0.5 đ)
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được các Dn áp dụng khi:
2. (0.5 đ)
Phương pháp tính giá HTK nào phản ánh (1) giá trị HTK cuối kỳ và (2) giá v ốn
hàng bán gần với giá cả thị trường nhất?
Nợ TK 152: 14.500.000
Nợ TK 152: 15.900.000
a, b, c, đều sai
2. (0.5 đ)
Mua 1.900kg vật liệu X theo phương thức chuyển hàng, đơn giá 100.000 đ/kg,
thuế GGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.000.000đ. Khi kiểm nhận nhập kho phát
hiện thừa 100kg, DN (tính thuế theo phương pháp khấu trừ) thỏa thuận mua
luôn số vật liệu thừa này. KT ghi Nợ TK 152 số tiền là:
201.000.000
200.000.000
191.000.000
210.900.000
Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
2. (0.5 đ)
Chọn câu phát biểu sai:
TK 151, TK 157 phản ánh giá trị thành phẩm trên đường theo giá v ốn
TK 151, TK 157 phản ánh giá trị hàng hóa trên đường theo giá v ốn
TK 151, TK 157 sử dụng trong cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX và
KKĐK
TK 151, TK 157 sử dung trong cả doanh nghiệp sản xuất và thương mại
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức giá trị
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức số lượng
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải theo dõi riêng trên tài khoản 1562
2. (0.5 đ)
Khi mua hàng được hưởng giảm giá( khoản giảm giá chưa được phản ánh trên
hóa đơn mua hàng), Kế toán ghi nhận khoản giảm giá này :
Vào TK 521
Vào TK 515
2. (0.5 đ)
Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tại kho người bán nh ưng đang trên
đường vận chuyển được trình bày ở mục
Đúng
Sai
2. (0.5 đ)
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
tính trước vào chi phí trong kỳ những khoản tổn thất có thể xảy ra do việc giảm
giá hàng tồn kho
ghi nhận giá trị thực hiện thuần của hàng tồn kho trên sổ sách kế toán
Cả câu a và b
2. (0.5 đ)
Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. Cu ối k ỳ,
doanh nghiệp đã thực hiện hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 78
triệu đồng. Mục “IV. Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên
BCĐKT cuối kỳ với giá trị là:
900 triệu
922 triệu
822 triệu
1.000 triệu
600.000.000 đồng
750.000.000 đồng
770.000.000 đồng
700.000.000 đồng
2. (0.5 đ)
Ngày 28/9 doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) nh ận hoá đ ơn GTGT
mua vật liệu giá 22.000.000, gồm thuế GTGT 10% của công ty A, đã chấp nhận
thanh toán. Cuối tháng, doanh nghiệp nhận vật liệu và chuyển th ẳng cho đ ơn v ị
nhận thuê gia công, kế toán ghi sổ:
1. (0.5 đ)
Trong doanh nghiệp thương mại,hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán
như là một khoản mục:
Hoặc a, hoặc b phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp
a, b đều sai
2. (0.5 đ)
Tài sản nào sau đây bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?
Thành phẩm
Cả b và c
Khi doanh nghiệp áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho thì:
Không cần phải kiểm kê số lượng hàng tồn kho cuối kỳ
2. (0.5 đ)
Theo chế độ kế toán hiện hành, phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) phải được áp dụng nhất quán ít nhất 1 niên
độ kế toán cho:
Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế
toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kế toán theo chu ẩn m ực
chung:
Có thể so sánh
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
2. (0.5 đ)
Công ty thương mại A áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định, có tài
liệu về hàng X như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 1.000 đơn vị, đơn giá 5.500đ/đv
- Bán trong tháng: 2.700 đơn vị, giá trị hàng tồn kho cuối tháng là:
5500.000
650.000
600.000
KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào
KT bên bán ghi tăng doanh thu và tang thuế GTGT đầu ra
a, b, c đều đúng
2. (0.5 đ)
Khi nhập kho hàng tồn kho, DN lập phiếu nhập kho để:
a, b, c đều đúng
Phần: Phần 5: Tài khoản
1. (0.5 đ)
Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
2. (0.5 đ)
Tổ chức tài khoản để phản ánh hàng tồn kho dựa vào tiêu thức phân lo ại nào:
Doanh nghiệp A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau
nhà cung cấp cho doanh nghiệp A được hưởng khoản chiết khấu thương mại,
biết số vật liệu này còn trong kho, Kế toán doanh nghiệp A ghi bút toán N ợ TK
331 đối ứng …:
Có TK 152
Có TK 515
Có TK 521
Có TK 711
2. (0.5 đ)
Khi mua hàng được hưởng giảm giá( khoản giảm giá chưa được phản ánh trên
hóa đơn mua hàng), Kế toán ghi nhận khoản giảm giá này :
Vào TK 521
Vào TK 515
Trên bảng cân đối kế toán, có thông tin sau về hàng tồn kho
Giá trị được phản ánh trên Nhóm IV. Hàng tồn kho luôn được trình bày theo:
a, b, c đều sai
2. (0.5 đ)
Ở góc độ bên mua: nếu hàng mua theo phương thức giao hàng tại nơi khách
hàng yêu cầu nhưng đang trên đường vận chuyển thì được trình bày ở m ục nào
trên bảng cân đối kế toán?
Giá trị của công cụ lao động sẽ luôn được phân bổ lần cuối cùng khi báo hỏng
công cụ lao động đó:
Sai
Đúng
2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp chọn kỳ kế toán tạm là quý theo năm dương lịch, ngày 1/7 chuyển
khoản 15 triệu đồng mua công cụ đưa vào kiểm tra chất lượng sản phẩm ở phân
xưởng sản xuất phụ (ước tính thời gian sử dụng 3 tháng), kế toán ghi:
Nợ TK 627 (hoặc TK 154)/ Có Tk112: 15 tr
Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. S ố c ần d ự
phòng giảm giá hàng tồn kho vào thời điểm cuối kỳ là 275 triệu đồng. M ục “IV.
Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên BCĐKT cu ối k ỳ v ới
giá trị là:
725 triệu
903 triệu
1.000 triệu
1.097 triệu
2. (0.5 đ)
.Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 152
Nợ TK 632/ Có TK 152
Nợ TK 627/ Có TK 152
Nợ TK 157/ Có TK 152
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng tồn kho cu ối k ỳ b ị tính sai t ăng
thêm 250 triệu sẽ làm cho lợi nhuận gộp:
Không tăng, không giảm vì hàng này vẫn còn tồn lại chưa bán được
Tăng thêm 75% x 250 triệu (giả sử thuế suất thuế TNDN 25%)
2. (0.5 đ)
Số dư đầu tháng 8: TK 2294: 60 trđ, ngày 15/8 DN bán lô hàng hóa A có giá g ốc
xuất kho là 100 trđ (đã lập dự phòng giảm giá cho lô hàng này trên s ổ k ế toán
là 10 trđ), kế toán ghi nhận bút toán giá vốn:
Tài sản nào sau đây không bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?
Thành phẩm
2. (0.5 đ)
Trong doanh nghiệp sản xuất,chi phí sản xuất dở dang được ghi vào sổ sách kế
toán như là một khoản mục:
Tài sản
Hoặc a, hoặc b phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp
a, b đều sai
Thông tin HTK trình bày trên BCĐKT không phụ thuộc vào phương pháp Kê
khai thường xuyên hoặc Kiểm kê định kỳ
Doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cu ối k ỳ
Giá trị khoản mục hàng tồn kho trên BCĐKT có thể liên quan đ ến giá tr ị kho ản
mục giá vốn hàng bán trên BCKQKD
Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá thấp hơn giữa giá g ốc và giá tr ị
thuần có thể thực hiện được
2. (0.5 đ)
Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai
giảm) thì sẽ làm cho:
a, b đều đúng
a, b đều sai
Trong giai đoạn giá có xu hướng tăng dần, kế toán áp dụng phương pháp tính
giá trị hàng tồn kho theo FIFO sẽ cho ra kết quả:
2. (0.5 đ)
Phương pháp tính giá FIFO áp dụng trong công ty thương mại, giả định rằng giá
trị những đơn vị hàng nhập cuối cùng:
Là những giá trị hàng đầu tiên được tính vào giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Là những giá trị hàng cuối cùng được tính vào giá vốn hàng bán
Là những giá trị hàng đầu tiên được tính vào giá vốn hàng bán
Là những giá trị hàng đầu tiên được tính vào giá trị hàng xuất ra
Mua 500kg vật liệu X, đơn giá 28.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuy ển
500.000đ trả bằng tiền mặt, số vật liệu này được đưa ngay vào sản xu ất, KT ghi
bên Nợ của bút toán như sau:
Nợ TK 152: 14.000.000
Nợ TK 152: 14.500.000
Nợ TK 152: 15.900.000
a, b, c, đều sai
2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng, hàng kiểm nhận trước
lúc nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân, k ế toán s ẽ x ử
lý phần thiếu này:
Ghi nhận trị giá hàng thiếu vào TK 1381
Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
2. (0.5 đ)
Trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng t ồn kho,
nội dung tài khoản hàng tồn kho (TK 151 đến TK 158 ) phản ánh:
Số hiện có, tình hình biến động của hàng trong kho
Số hiện có, tình hình biến động hàng tồn kho, tình hình hiện có và biến động
thuộc hàng tồn kho
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức giá trị
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức số lượng
Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải theo dõi riêng trên tài khoản 1562
2. (0.5 đ)
Sau khi nhập kho hàng mua chịu, doanh nghiệp phát hiện hàng kém ph ẩm ch ất
nên gửi yêu cầu bên bán giảm giá, kế toán xử lý hàng kém phẩm chất này như
sau:
Ngày 25, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá
trên hóa đơn bán hàng 300 triệu, cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, k ế toán
ghi:
2. (0.5 đ)
Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho:
Khi có sự gia tăng lại giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay
Thủ kho làm mất hàng, doanh nghiệp bắt thủ kho bồi thường, tr ừ vào l ương
tháng sau, Kế toán ghi:
Nợ TK 1388/ Có TK 156
Nợ TK 1381/ Có TK 156
Nợ TK 334/ Có TK 156
Nợ TK 632/ Có TK 156
2. (0.5 đ)
Khi kiểm kê vật tư trong kho, phát hiện thiếu trên định mức được xử lý:
Hoãn lại (TK 1381) nếu chưa xác định được nguyên nhân
Xử lý ghi nhận thiệt hại (TK 632) sau khi trừ phần bồi thường (phải thu TK
1388).
Xử lý ghi nhận thiệt hại vào CP khác (nếu được bảo hiểm).
Mua 1.000kg vật liệu X theo phương thức chuyển hàng, đơn giá 30.000 đ/kg,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.000.000đ. Khi kiểm nhận nhập kho phát
hiện thừa 10kg, DN cho nhập kho bảo quản hộ người bán (DN n ộp thu ế theo pp
trực tiếp). KT ghi Nợ TK 152 số tiền:
31.000.000
30.200.000
30.000.000
2. (0.5 đ)
Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. Cu ối k ỳ,
doanh nghiệp đã thực hiện trích lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 22
triệu đồng. Mục “IV. Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên
BCĐKT cuối kỳ với giá trị là:
800 triệu
978 triệu
1.000 triệu
1.078 triệu
Số dư đầu tháng 8: TK 2294: 60 trđ, ngày 15/8 DN bán lô hàng hóa A có giá g ốc
xuất kho là 100 trđ (đã lập dự phòng giảm giá cho lô hàng này trên s ổ k ế toán
là 10 trđ), kế toán ghi nhận bút toán giá vốn:
2. (0.5 đ)
Công ty A nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô vật liệu đưa ngay vào dùng tr ực
tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 400 triệu đồng, chi phí vận chuyển 2 triệu đồng
công ty A chịu chi bằng tiền mặt, kế toán công ty A ghi (đơn vị: tr.đ):