Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

1. (0.

5 đ)
Theo chuẩn mực kế toán 02, Hàng tồn kho bao gồm: hàng hoá mua về để bán,
thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ và:

Sản phẩm dở dang

Chi phí dịch vụ dở dang

Cả a và b

a, b đều sai

2. (0.5 đ)
Tài sản nào được phân loại là hàng tồn kho của doanh nghiệp:

Hàng đem đi gia công

Hàng gửi cho công ty khác bán hộ

Cả a và b đều đúng

Cả a và b đều sai vì hàng không còn nằm trong kho

Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho


1. (0.5 đ)
Khi doanh nghiệp áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho thì:

Không cần phải kiểm kê số lượng hàng tồn kho cuối kỳ

Vẫn phải tiến hành kiểm kê theo quy định

2. (0.5 đ)
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được các Dn áp dụng khi:

DN có chức năng thương mại


DN có chức năng sản xuất

DN kinh doanh các mặt hàng có giá trị nhỏ

Không có câu nào đúng

Phần: Phần 3: Tính giá hàng tồn kho


1. (0.5 đ)
Theo chuẩn mực kế toán 02, “giá trị thuần có thể thực hiện được” là:

Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường trừ chi phí ước tính
để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính để tiêu thụ chúng.

Khoản tiền phải trả để mua 1 loại Hàng tồn kho tương tự tại ngày lập BCĐKT.

Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường.

Là giá trên sổ sách tài khoản hàng tồn kho

2. (0.5 đ)
Công ty A áp dụng phương pháp FIFO, có tài liệu

- Tồn đầu tháng : 200 đơn vị, đơn giá 5.200 đ/đv

- Mua trong tháng:

+1.000 đơn vị, đơn giá 5.300 đ/đv, chi phí vận chuyển 100đ/đv;

+500 đơn vị, đơn giá 5.500 đ/đv - Bán trong tháng: 1.600 đơn vị, giá trị hàng
tồn kho cuối tháng là:

550.000đ

520.000đ

530.000 đ

Tất cả đều sai

Phần: Phần 4: Chứng từ


1. (0.5 đ)
Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để

KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào

KT bên bán ghi tăng doanh thu và tang thuế GTGT đầu ra

KT hai bên đối chiếu công nợ

a, b, c đều đúng

2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng, hàng kiểm nhận trước
lúc nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân, k ế toán s ẽ x ử
lý phần thiếu này:

Ghi nhận trị giá hàng thiếu vào TK 1381

Chờ xác định rõ nguyên nhân mới ghi chép.

Không theo dõi vì hàng thiếu do bên bán theo dõi.

Tất cả đều sai.

Phần: Phần 5: Tài khoản


1. (0.5 đ)
TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:

Chỉ ở DN sản xuất

Chỉ ở DN sản xuất và xây lắp

Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

Tất cả các loại hình doanh nghiệp

2. (0.5 đ)
Chọn câu phát biểu đúng:

TK 611 sử dụng trong cả doanh nghiệp sản xuất và thương mại

TK 151, TK 157 phản ánh giá trị thành phẩm trên đường theo giá v ốn

TK 151, TK 157 chỉ sử dụng trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên

TK 611 chỉ sử dung trong cả doanh nghiệp thương mại

Phần: Phần 6: Điều chỉnh giá mua


1. (0.5 đ)
Chiết khấu thương mại hàng mua chưa phản ánh trên hóa đơn mua hàng (hàng
còn trong kho, chưa bán), KT xử lý

Tính trừ vào giá gốc hàng mua

Tính trừ vào giá vốn hàng bán

Tính vào doanh thu hoạt động tài chính

Tính vào thu nhập khác

2. (0.5 đ)
Chiết khấu thương mại hàng hóa mua chưa phản ánh trên hóa đơn mua hàng
(hàng đã xuất bán), KT xử lý

Tính trừ vào giá vốn hàng bán

Tính trừ vào giá gốc hàng tồn kho

Tính vào doanh thu hoạt động tài chính

Tính vào doanh thu bán hàng


Phần: Phần 7: Trình bày trên BCTC
1. (0.5 đ)
Trên báo cáo tài chính, doanh nghiệp không phải trình bày và công b ố nh ững
vấn đề nào sau đây về hàng tồn kho:

Trị giá hàng tồn kho mua trong năm

Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, g ồm c ả
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp

Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho

2. (0.5 đ)
Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tại kho người bán nh ưng đang trên
đường vận chuyển được trình bày ở mục

Hàng tồn kho của cty mua

Hàng tồn kho của cty bán

Hàng tồn kho của cty vận chuyển

Tất cả đều sai

Phần: Phần 8: Nguyên tắc kế toán


1. (0.5 đ)
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được vận dụng chủ yếu từ nguyên tắc
kế toán:

Giá gốc và hoạt động liên tục.

Thận trọng và phù hợp.


Cơ sở dồn tích và giá gốc.

Nhất quán và phù hợp.

2. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức nhận hàng trực tiếp, s ố hàng đang
vận chuyển trên đường là tài sản của doanh nghiệp.

Đúng

Sai

Phần: Phần 9: Định khoản


1. (0.5 đ)
Doanh nghiệp A thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp tr ực ti ếp.
Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu vật liệu với giá mua chưa thuế GTGT là 500
triệu, thuế GTGT 10%, nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển 3 triệu thanh toán bằng
tiền tạm ứng. Giá gốc của lô vật liệu là:

553 triệu

500 triệu

503 triệu

550 triệu

2. (0.5 đ)
Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. S ố c ần d ự
phòng giảm giá hàng tồn kho vào thời điểm cuối kỳ là 275 triệu đồng. M ục “IV.
Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên BCĐKT cu ối k ỳ v ới
giá trị là:

725 triệu

903 triệu
1.000 triệu

1.097 triệu

Phần: Phần 10: Khâu bán


1. (0.5 đ)
Công ty A nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô vật liệu đưa ngay vào dùng tr ực
tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 400 triệu đồng, chi phí vận chuyển 2 triệu đồng
công ty A chịu chi bằng tiền mặt, kế toán công ty A ghi (đơn vị: tr.đ):

Nợ TK 621: 402/Có TK 411: 400, Có TK 111: 2

Nợ TK 222: 400, Nợ TK 621: 2/ Có TK 411: 402

Nợ TK 222: 400, Nợ TK 621: 2/ Có TK 152: 400, Có 111: 2

Nợ TK 152: 402/Có TK 411: 400, Có TK 111: 2

2. (0.5 đ)
Ngày 28/9 doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) nh ận hoá đ ơn GTGT
mua vật liệu giá 22.000.000, gồm thuế GTGT 10% của công ty A, đã chấp nhận
thanh toán. Cuối tháng, doanh nghiệp nhận vật liệu và chuyển th ẳng cho đ ơn v ị
nhận thuê gia công, kế toán ghi sổ:

Nợ 151:20.000.000, Nợ 133: 2.000.000 / Có 331: 22.000.000

Nợ 152:20.000.000, Nợ 133:2.000.000 / Có 331 :22.000.000

Lưu chứng từ chưa ghi sổ

Nợ 154: 20.000.000, Nợ 133:2.000.000/ Có 331: 22.000.000

1. (0.5 đ)
Vật liệu và công cụ dụng cụ giống nhau ở chổ:

Đều là tài sản ngắn hạn


Đều cùng bản chất và công dụng kinh tế.

Đều cùng loại giá trị không lớn

Cùng phương pháp xác định giá trị vào CPSXKD.

2. (0.5 đ)
Trong doanh nghiệp thương mại,hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán
như là một khoản mục:

Chi phí hoạt động

Hàng giữ hộ

Hoặc a, hoặc b phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp

a, b đều sai

Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho


1. (0.5 đ)
Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai
giảm) thì sẽ làm cho:

Giá vốn hàng bán sai giảm

Lợi nhuận sai giảm

a, b đều đúng

a, b đều sai

2. (0.5 đ)
Phương pháp kê khai thường xuyên thường được các Dn áp dụng khi:

DN có chức năng thương mại


DN có chức năng sản xuất

DN kinh doanh các mặt hàng có giá trị nhỏ

Không có câu nào đúng

Phần: Phần 3: Tính giá hàng tồn kho


1. (0.5 đ)
Trong giai đoạn giá có xu hướng tăng dần, kế toán áp dụng phương pháp tính
giá trị hàng tồn kho theo FIFO sẽ cho ra kết quả:

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.

Lãi gộp bán hàng cao nhất

Cả câu b và câu c đúng.

2. (0.5 đ)
Phương pháp tính giá HTK nào phản ánh (1) giá trị HTK cuối kỳ và (2) giá v ốn
hàng bán gần với giá cả thị trường nhất?

FIFO và (2) Bình quân gia quyền

FIFO và (2) FIFO

Bình quân gia quyềnvà (2) FIFO

Không có câu nào đúng

Phần: Phần 4: Chứng từ


1. (0.5 đ)
Mua 500kg vật liệu X, đơn giá 28.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuy ển
500.000đ trả bằng tiền mặt, số vật liệu này được đưa ngay vào sản xu ất, KT ghi
bên Nợ của bút toán như sau:
Nợ TK 152: 14.000.000

Nợ TK 152: 14.500.000

Nợ TK 152: 15.900.000

a, b, c, đều sai

2. (0.5 đ)
Mua 1.900kg vật liệu X theo phương thức chuyển hàng, đơn giá 100.000 đ/kg,
thuế GGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.000.000đ. Khi kiểm nhận nhập kho phát
hiện thừa 100kg, DN (tính thuế theo phương pháp khấu trừ) thỏa thuận mua
luôn số vật liệu thừa này. KT ghi Nợ TK 152 số tiền là:

201.000.000

200.000.000

191.000.000

210.900.000

Phần: Phần 5: Tài khoản


1. (0.5 đ)
TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:

Chỉ ở DN sản xuất

Chỉ ở DN sản xuất và xây lắp

Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

Tất cả các loại hình doanh nghiệp

2. (0.5 đ)
Chọn câu phát biểu sai:
TK 151, TK 157 phản ánh giá trị thành phẩm trên đường theo giá v ốn

TK 151, TK 157 phản ánh giá trị hàng hóa trên đường theo giá v ốn

TK 151, TK 157 sử dụng trong cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX và
KKĐK

TK 151, TK 157 sử dung trong cả doanh nghiệp sản xuất và thương mại

Phần: Phần 6: Điều chỉnh giá mua


1. (0.5 đ)
Chọn câu phát biểu đúng:

Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức giá trị

Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức số lượng

Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải theo dõi riêng trên tài khoản 1562

a,b,c đều chưa đúng

2. (0.5 đ)
Khi mua hàng được hưởng giảm giá( khoản giảm giá chưa được phản ánh trên
hóa đơn mua hàng), Kế toán ghi nhận khoản giảm giá này :

Điều chỉnh giảm giá gốc hàng mua..

Vào TK 521

Vào TK 515

Làm giảm khoản phải thu.

Phần: Phần 7: Trình bày trên BCTC


1. (0.5 đ)
Khi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ bị tính sai thì sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào
biết trong kỳ có xuất bán hàng tồn kho:

Tài sản ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu

Giá vốn hàng bán

Tất cả các chỉ tiêu trên

2. (0.5 đ)
Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tại kho người bán nh ưng đang trên
đường vận chuyển được trình bày ở mục

Hàng tồn kho của cty mua

Hàng tồn kho của cty bán

Hàng tồn kho của cty vận chuyển

Tất cả đều sai

Phần: Phần 8: Nguyên tắc kế toán


1. (0.5 đ)
Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức nhận hàng trực tiếp, s ố hàng đang
vận chuyển trên đường là tài sản của doanh nghiệp.

Đúng

Sai

2. (0.5 đ)
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
tính trước vào chi phí trong kỳ những khoản tổn thất có thể xảy ra do việc giảm
giá hàng tồn kho

nhằm thực hiện nguyên tắc nhất quán

ghi nhận giá trị thực hiện thuần của hàng tồn kho trên sổ sách kế toán

Cả câu a và b

Phần: Phần 9: Định khoản


1. (0.5 đ)
Giả sử trị giá hàng mua trong kỳ là 980 triệu đồng, hàng tồn kho cu ối k ỳ có giá
trị nhỏ hơn hàng tồn kho đầu kỳ là 9 triệu đồng, biết toàn bộ hàng giảm trong kỳ
là đã bán, giá vốn hàng bán trong kỳ là:

989 triệu đồng

998 triệu đồng

971 triệu đồng

899 triệu đồng

2. (0.5 đ)
Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. Cu ối k ỳ,
doanh nghiệp đã thực hiện hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 78
triệu đồng. Mục “IV. Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên
BCĐKT cuối kỳ với giá trị là:

900 triệu

922 triệu

822 triệu
1.000 triệu

Phần: Phần 10: Khâu bán


1. (0.5 đ)
Hàng hóa A được mua với giá 600.000.000 đồng. Hàng này ước tính có thể
được bán với giá 730.000.000 đồng, chi phí bán hàng ước tính là 30.000.000
đồng. Giá bán của sản phẩm tương tự trên thị trường là 750.000.000 đ ồng. Giá
trị của hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán là:

600.000.000 đồng

750.000.000 đồng

770.000.000 đồng

700.000.000 đồng

2. (0.5 đ)
Ngày 28/9 doanh nghiệp (tính thuế GTGT theo pp khấu trừ) nh ận hoá đ ơn GTGT
mua vật liệu giá 22.000.000, gồm thuế GTGT 10% của công ty A, đã chấp nhận
thanh toán. Cuối tháng, doanh nghiệp nhận vật liệu và chuyển th ẳng cho đ ơn v ị
nhận thuê gia công, kế toán ghi sổ:

Nợ 151:20.000.000, Nợ 133: 2.000.000 / Có 331: 22.000.000

Nợ 152:20.000.000, Nợ 133:2.000.000 / Có 331 :22.000.000

Lưu chứng từ chưa ghi sổ

Nợ 154: 20.000.000, Nợ 133:2.000.000/ Có 331: 22.000.000

1. (0.5 đ)

Trong doanh nghiệp thương mại,hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán
như là một khoản mục:

Chi phí hoạt động


Hàng giữ hộ

Hoặc a, hoặc b phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp

a, b đều sai

2. (0.5 đ)

Tài sản nào sau đây bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?

Phân xưởng sản xuất

Nguyên vật liệu

Thành phẩm

Cả b và c

Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho


1. (0.5 đ)

Khi doanh nghiệp áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho thì:

Không cần phải kiểm kê số lượng hàng tồn kho cuối kỳ

Vẫn phải tiến hành kiểm kê theo quy định

2. (0.5 đ)

Theo chế độ kế toán hiện hành, phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) phải được áp dụng nhất quán ít nhất 1 niên
độ kế toán cho:

Tất cả hàng tồn kho của doanh nghiệp


Từng thứ hàng tồn kho

Từng loại hàng tồn kho

Tùy doanh nghiệp chọn

Phần: Phần 3: Tính giá hàng tồn kho


1. (0.5 đ)

Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế
toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kế toán theo chu ẩn m ực
chung:

Có thể so sánh

Trung thực

Khách quan

Đầy đủ

2. (0.5 đ)

Công ty thương mại A áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cố định, có tài
liệu về hàng X như sau:

- Tồn kho đầu kỳ: 1.000 đơn vị, đơn giá 5.500đ/đv

- Mua trong tháng:

800 đơn vị, đơn giá 6.000đ/đv

1.000 đơn vị, đơn giá 6.500đ/đv

- Bán trong tháng: 2.700 đơn vị, giá trị hàng tồn kho cuối tháng là:

5500.000
650.000

600.000

Tất cả câu trên đều sai

Phần: Phần 4: Chứng từ


1. (0.5 đ)

Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để

KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào

KT bên bán ghi tăng doanh thu và tang thuế GTGT đầu ra

KT hai bên đối chiếu công nợ

a, b, c đều đúng

2. (0.5 đ)

Khi nhập kho hàng tồn kho, DN lập phiếu nhập kho để:

Tăng cường kiểm soát nội bộ

Tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán

Cơ sở để chứng minh hàng đã nhập kho

a, b, c đều đúng
Phần: Phần 5: Tài khoản
1. (0.5 đ)

TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:

Chỉ ở DN sản xuất

Chỉ ở DN sản xuất và xây lắp

Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

Tất cả các loại hình doanh nghiệp

2. (0.5 đ)

Tổ chức tài khoản để phản ánh hàng tồn kho dựa vào tiêu thức phân lo ại nào:

Công dụng của hàng tồn kho

Giai đoạn của quá trình kinh doanh

Địa điểm quản lý

Tất cả đều đúng

Phần: Phần 6: Điều chỉnh giá mua


1. (0.5 đ)

Doanh nghiệp A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau
nhà cung cấp cho doanh nghiệp A được hưởng khoản chiết khấu thương mại,
biết số vật liệu này còn trong kho, Kế toán doanh nghiệp A ghi bút toán N ợ TK
331 đối ứng …:
Có TK 152

Có TK 515

Có TK 521

Có TK 711

2. (0.5 đ)

Khi mua hàng được hưởng giảm giá( khoản giảm giá chưa được phản ánh trên
hóa đơn mua hàng), Kế toán ghi nhận khoản giảm giá này :

Điều chỉnh giảm giá gốc hàng mua..

Vào TK 521

Vào TK 515

Làm giảm khoản phải thu.

Phần: Phần 7: Trình bày trên BCTC


1. (0.5 đ)

Trên bảng cân đối kế toán, có thông tin sau về hàng tồn kho

IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho


2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Giá trị được phản ánh trên Nhóm IV. Hàng tồn kho luôn được trình bày theo:

Giá hiện hành.


Giá gốc

Giá trị thuần có thể thực hiện được

a, b, c đều sai

2. (0.5 đ)

Ở góc độ bên mua: nếu hàng mua theo phương thức giao hàng tại nơi khách
hàng yêu cầu nhưng đang trên đường vận chuyển thì được trình bày ở m ục nào
trên bảng cân đối kế toán?

Không được trình bày trên bảng cân đối kế toán

Phải trả nhà cung cấp

Hàng tồn kho

Tài sản cố định

Phần: Phần 8: Nguyên tắc kế toán


1. (0.5 đ)

Giá trị của công cụ lao động sẽ luôn được phân bổ lần cuối cùng khi báo hỏng
công cụ lao động đó:

Sai

Đúng

2. (0.5 đ)

Doanh nghiệp chọn kỳ kế toán tạm là quý theo năm dương lịch, ngày 1/7 chuyển
khoản 15 triệu đồng mua công cụ đưa vào kiểm tra chất lượng sản phẩm ở phân
xưởng sản xuất phụ (ước tính thời gian sử dụng 3 tháng), kế toán ghi:
Nợ TK 627 (hoặc TK 154)/ Có Tk112: 15 tr

Nợ TK 627: 5 tr, Nợ TK242: 10 tr/ Có TK 112: 15 tr

Nợ TK 153/ Có TK 112: 15; Nợ TK 242/ Có TK 153: 15; Nợ TK 627/ Có TK 242:


15;

câu a hoặc b hoặc c đều được

Phần: Phần 9: Định khoản


1. (0.5 đ)

Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. S ố c ần d ự
phòng giảm giá hàng tồn kho vào thời điểm cuối kỳ là 275 triệu đồng. M ục “IV.
Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên BCĐKT cu ối k ỳ v ới
giá trị là:

725 triệu

903 triệu

1.000 triệu

1.097 triệu

2. (0.5 đ)

.Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:

Nợ TK 154/ Có TK 152
Nợ TK 632/ Có TK 152

Nợ TK 627/ Có TK 152

Nợ TK 157/ Có TK 152

Phần: Phần 10: Khâu bán


1. (0.5 đ)

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng tồn kho cu ối k ỳ b ị tính sai t ăng
thêm 250 triệu sẽ làm cho lợi nhuận gộp:

Tăng lên 250 triệu

Giảm đi 250 triệu

Không tăng, không giảm vì hàng này vẫn còn tồn lại chưa bán được

Tăng thêm 75% x 250 triệu (giả sử thuế suất thuế TNDN 25%)

2. (0.5 đ)

Số dư đầu tháng 8: TK 2294: 60 trđ, ngày 15/8 DN bán lô hàng hóa A có giá g ốc
xuất kho là 100 trđ (đã lập dự phòng giảm giá cho lô hàng này trên s ổ k ế toán
là 10 trđ), kế toán ghi nhận bút toán giá vốn:

Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ

TK 632: 90 trđ, Nợ TK 2294: 10 trđ /Có TK 156: 100 trđ

Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ và Nợ TK 2294/Có TK 711: 10 trđ

Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ và Nợ TK 2294/Có TK 632: 10 trđ


1. (0.5 đ)

Tài sản nào sau đây không bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?

Phân xưởng sản xuất

Nguyên vật liệu

Thành phẩm

Hàng đang sản xuất dở dang

2. (0.5 đ)

Trong doanh nghiệp sản xuất,chi phí sản xuất dở dang được ghi vào sổ sách kế
toán như là một khoản mục:

Chi phí hoạt động

Tài sản

Hoặc a, hoặc b phụ thuộc vào cách phân loại của doanh nghiệp

a, b đều sai

Phần: Phần 2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho


1. (0.5 đ)

Chọn câu phát biểu sai

Thông tin HTK trình bày trên BCĐKT không phụ thuộc vào phương pháp Kê
khai thường xuyên hoặc Kiểm kê định kỳ
Doanh nghiệp được lựa chọn phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cu ối k ỳ

Giá trị khoản mục hàng tồn kho trên BCĐKT có thể liên quan đ ến giá tr ị kho ản
mục giá vốn hàng bán trên BCKQKD

Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá thấp hơn giữa giá g ốc và giá tr ị
thuần có thể thực hiện được

2. (0.5 đ)

Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai
giảm) thì sẽ làm cho:

Giá vốn hàng bán sai giảm

Lợi nhuận sai giảm

a, b đều đúng

a, b đều sai

Phần: Phần 3: Tính giá hàng tồn kho


1. (0.5 đ)

Trong giai đoạn giá có xu hướng tăng dần, kế toán áp dụng phương pháp tính
giá trị hàng tồn kho theo FIFO sẽ cho ra kết quả:

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất

Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.

Lãi gộp bán hàng cao nhất


Cả câu b và câu c đúng.

2. (0.5 đ)

Phương pháp tính giá FIFO áp dụng trong công ty thương mại, giả định rằng giá
trị những đơn vị hàng nhập cuối cùng:

Là những giá trị hàng đầu tiên được tính vào giá trị hàng tồn kho cuối kỳ

Là những giá trị hàng cuối cùng được tính vào giá vốn hàng bán

Là những giá trị hàng đầu tiên được tính vào giá vốn hàng bán

Là những giá trị hàng đầu tiên được tính vào giá trị hàng xuất ra

Phần: Phần 4: Chứng từ


1. (0.5 đ)

Mua 500kg vật liệu X, đơn giá 28.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuy ển
500.000đ trả bằng tiền mặt, số vật liệu này được đưa ngay vào sản xu ất, KT ghi
bên Nợ của bút toán như sau:

Nợ TK 152: 14.000.000

Nợ TK 152: 14.500.000

Nợ TK 152: 15.900.000

a, b, c, đều sai

2. (0.5 đ)

Doanh nghiệp mua hàng theo phương thức chuyển hàng, hàng kiểm nhận trước
lúc nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân, k ế toán s ẽ x ử
lý phần thiếu này:
Ghi nhận trị giá hàng thiếu vào TK 1381

Chờ xác định rõ nguyên nhân mới ghi chép.

Không theo dõi vì hàng thiếu do bên bán theo dõi.

Tất cả đều sai.

Phần: Phần 5: Tài khoản


1. (0.5 đ)

TK 154 được sử dụng trong các loại hình doanh nghiệp:

Chỉ ở DN sản xuất

Chỉ ở DN sản xuất và xây lắp

Tất cả các loại hình doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

Tất cả các loại hình doanh nghiệp

2. (0.5 đ)

Trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng t ồn kho,
nội dung tài khoản hàng tồn kho (TK 151 đến TK 158 ) phản ánh:

Hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ

Số hiện có, tình hình biến động của hàng trong kho
Số hiện có, tình hình biến động hàng tồn kho, tình hình hiện có và biến động
thuộc hàng tồn kho

Tình hình nhập xuất hàng tồn kho

Phần: Phần 6: Điều chỉnh giá mua


1. (0.5 đ)

Chọn câu phát biểu đúng:

Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức giá trị

Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải phân bổ cho hàng bán ra theo tiêu
thức số lượng

Chi phí mua hàng ở công ty thương mại phải theo dõi riêng trên tài khoản 1562

a,b,c đều chưa đúng

2. (0.5 đ)

Sau khi nhập kho hàng mua chịu, doanh nghiệp phát hiện hàng kém ph ẩm ch ất
nên gửi yêu cầu bên bán giảm giá, kế toán xử lý hàng kém phẩm chất này như
sau:

Chưa ghi nhận nghiệp vụ

Ghi giảm giá gốc hàng mua

Điều chỉnh giảm nợ

Ghi tăng doanh thu


Phần: Phần 7: Trình bày trên BCTC
1. (0.5 đ)

Ngày 25, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá
trên hóa đơn bán hàng 300 triệu, cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, k ế toán
ghi:

Nợ TK151 / Có TK331 : 300 triệu

Nợ TK157 / Có TK331 : 300 triệu

Nợ TK156 / Có TK331 : 300 triệu

Không câu nào đúng

2. (0.5 đ)

Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho:

Cuối kỳ kế toán khi lập Báo cáo tài chính

Khi có sự gia tăng lại giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay

Khi doanh nghiệp bị lỗ thì hoàn nhập để giảm bớt lỗ

Khi bán lô hàng (đã lập dự phòng) có lãi.

Phần: Phần 8: Nguyên tắc kế toán


1. (0.5 đ)

Thủ kho làm mất hàng, doanh nghiệp bắt thủ kho bồi thường, tr ừ vào l ương
tháng sau, Kế toán ghi:
Nợ TK 1388/ Có TK 156

Nợ TK 1381/ Có TK 156

Nợ TK 334/ Có TK 156

Nợ TK 632/ Có TK 156

2. (0.5 đ)

Khi kiểm kê vật tư trong kho, phát hiện thiếu trên định mức được xử lý:

Hoãn lại (TK 1381) nếu chưa xác định được nguyên nhân

Xử lý ghi nhận thiệt hại (TK 632) sau khi trừ phần bồi thường (phải thu TK
1388).

Xử lý ghi nhận thiệt hại vào CP khác (nếu được bảo hiểm).

Tất cả đều đúng

Phần: Phần 9: Định khoản


1. (0.5 đ)

Mua 1.000kg vật liệu X theo phương thức chuyển hàng, đơn giá 30.000 đ/kg,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.000.000đ. Khi kiểm nhận nhập kho phát
hiện thừa 10kg, DN cho nhập kho bảo quản hộ người bán (DN n ộp thu ế theo pp
trực tiếp). KT ghi Nợ TK 152 số tiền:

31.000.000

30.200.000
30.000.000

Không có câu nào đúng

2. (0.5 đ)

Số dư đầu kỳ TK 2294: 178 triệu đồng, TK 156: 900 triệu đồng. Trong kỳ doanh
nghiệp đã bán 1 lô hàng có giá vốn xuất kho 500 triệu đồng, c ũng trong k ỳ này
doanh nghiệp có nhập thêm 1 lô hàng có giá mua 600 triệu đồng. Cu ối k ỳ,
doanh nghiệp đã thực hiện trích lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 22
triệu đồng. Mục “IV. Hàng tồn kho” trong tài sản ngắn hạn được trình bày trên
BCĐKT cuối kỳ với giá trị là:

800 triệu

978 triệu

1.000 triệu

1.078 triệu

Phần: Phần 10: Khâu bán


1. (0.5 đ)

Số dư đầu tháng 8: TK 2294: 60 trđ, ngày 15/8 DN bán lô hàng hóa A có giá g ốc
xuất kho là 100 trđ (đã lập dự phòng giảm giá cho lô hàng này trên s ổ k ế toán
là 10 trđ), kế toán ghi nhận bút toán giá vốn:

Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ

TK 632: 90 trđ, Nợ TK 2294: 10 trđ /Có TK 156: 100 trđ

Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ và Nợ TK 2294/Có TK 711: 10 trđ


Nợ TK 632/Có TK 156: 100 trđ và Nợ TK 2294/Có TK 632: 10 trđ

2. (0.5 đ)

Công ty A nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô vật liệu đưa ngay vào dùng tr ực
tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 400 triệu đồng, chi phí vận chuyển 2 triệu đồng
công ty A chịu chi bằng tiền mặt, kế toán công ty A ghi (đơn vị: tr.đ):

Nợ TK 621: 402/Có TK 411: 400, Có TK 111: 2

Nợ TK 222: 400, Nợ TK 621: 2/ Có TK 411: 402

Nợ TK 222: 400, Nợ TK 621: 2/ Có TK 152: 400, Có 111: 2

Nợ TK 152: 402/Có TK 411: 400, Có TK 111: 2

You might also like