BT KTCT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

HƯỚNG DẪN GIẢI I.

Dạng bài tập về Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

BÀI TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ


Bài 1
Công nhân làm thuê tạo nên khối lượng giá trị mới là 12.000 USD mỗi ngày, tỷ suất giá trị
CÔNG THỨC: thặng dư 300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc từ 8h/ngày lên thành
9h/ngày, mà không trả thêm lương.
1. Giá trị mới của 1 đơn vị sản phẩm/ 1 công nhân tạo ra: v + m
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ?
2. Khối lượng giá trị mới (toàn bộ SP của DN): V + M
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ?
3. Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm: c + v + m
4. Giá trị của tổng sản phẩm của 1 DN: C + V + M Bài giải bài 1:
5. Chi phí sản xuất của 1 DN: C + V (Chi phí Tư liệu Sản xuất + Chi phí Nhân công) 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 12.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 9.000 USD
Ban đầu, ta có: { m’𝑡𝑟ướ𝑐 =
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
= 300% => {
6. Thời gian lao động trong 1 ngày: t + t’ 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
𝒎 𝒕′
7. Tỷ suất Giá trị thặng dư: 𝐦′ = (%) hoặc 𝐦′ = (%)
𝒗 𝒕 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6h
𝑴 Lại có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2h
8. Khối lượng Giá trị thặng dư: M = m’ x V => 𝐦′ = (%) 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
𝑽
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝑴
9. Tỷ suất lợi nhuận: P’ = (%) = (%) Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 9h/ngày mà không trả thêm lương cho công
𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑪+𝑽
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 9h 𝑡 = 2h 𝑡′ 7
nhân. Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢 => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑠𝑎𝑢 = = 350 %
10. Cấu tạo hữu cơ tư bản C/V 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 t′𝑠𝑎𝑢 = 7h 𝑡𝑠𝑎𝑢 2

Trong đó:
Do tiền lương của công nhân không đổi, số lượng công nhân không đổi nên ta có:
o c: Chi phí TLSX trên 1 SP, v: Chi phí nhân công trên 1 SP, m: GTTD trên 1 SP 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.000 USD
Ta được: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = m’𝑠𝑎𝑢 x 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 350% x 3.000 = 10.500 USD
o C: Tổng chi phí TLSX, V: Tổng chi phí nhân công, M: Khối lượng GTTD thu được

o t: Thời gian lao động tất yếu, t’: Thời gian lao động thặng dư Kết luận:
Lưu ý: a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 350%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 9.000 USD lên 10.500 USD
o Không được nhầm lẫn giữa Chi phí sản xuất (C + V) và Chi phí tư liệu sản xuất (C ) b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách
o Không được nhầm lẫn giữa Khối lượng Giá trị mới (V+M) và Khối lượng GTTD (M) kéo dài thời gian làm việc từ 8h/ngày lên thành 9h/ngày mà không trả thêm lương cho
o Khi tính toán xong, phải kết luận bằng cách trả lời 2 câu a, b đề bài đưa ra công nhân.
o Khi trình bày, cần có lập luận và không được thiếu đơn vị tính (USD, h, %, người)
o Một bài tập có thể có nhiều cách giải, tuy nhiên, cần phải có lập luận đúng.

PRACTICE MAKES PERFECT ^‿^


Bài 2 II. Dạng bài tập về Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200% , thuê công nhân làm việc 7,5h/ngày. Sau Bài 3
đó, nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương. Năm trước, nhà tư bản ngành gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
Kết quả, thu được khối lượng giá trị mới là 340.000 USD. USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trình độ bóc lột 200%.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày ? Năm sau, do mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng trên thị trường giảm đi 20%, nên nhà tư bản
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? đã giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và năng suất lao động của công
nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi.
Bài giải bài 2: a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 7,5h 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2,5h b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ?
Ban đầu, ta có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200% 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 5h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Bài giải bài 3:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.000.000 USD 𝐶 = 1.600.000 USD
Về sau, NTB kéo dài thời gian lao động lên 8,5h/ngày mà không trả thêm lương cho công Ban đầu, ta có: { => { 𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4/1 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 8,5h 𝑡 = 2,5h 𝑡′ 6
nhân. Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢 => m’𝑠𝑎𝑢 = 𝑠𝑎𝑢 = = 240% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 400.000 = 800.000 USD
𝑡𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 t′𝑠𝑎𝑢 = 6h 𝑡𝑠𝑎𝑢 2,5
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 800.000
=> 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 40%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 2.000.000
𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 340.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 240.000 USD Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
Mặt khác, ta có: { 𝑀𝑠𝑎𝑢 => {
m’𝑠𝑎𝑢 = = 240% 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: Tổng
𝑉𝑠𝑎𝑢
chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
Do tiền lương của công nhân không đổi và số lượng công nhân không đổi nên ta có: => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 80% x 400.000 = 320.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 100.000 USD Mặt khác, quy mô sản lượng không đổi nên chi phí TLSX không đổi
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200% x 100.000 = 200.000 USD => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.600.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
Kết luận: ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lên 240% Hay: 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 200.000 USD lên 240.000 USD 1.600.000 + 320.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.600.000 + 400.000 + 800.000
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối bằng cách  𝑀𝑠𝑎𝑢 = 880.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 880.000
kéo dài thời gian làm việc từ 7,5h/ngày lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm lương Ta được: => m’𝑠𝑎𝑢 = = = 275 %
𝑉𝑠𝑎𝑢 320.000
cho công nhân. 𝑀𝑠𝑎𝑢 880.000
 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 45,8 %
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.600.000 + 320.000

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lên 275%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 800.000 USD lên 880.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lên 45,8%
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
Bài 4
Bài 4
Năm đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300% và thời gian công nhân làm việc mỗi ngày
là 8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1. CÁCH 2: GIẢI THEO ẨN 𝒕𝒕𝒓ướ𝒄 , không giải cụ thể 𝒕𝒕𝒓ướ𝒄 𝐯à 𝒕′𝒕𝒓ướ𝒄 nhằm tránh tình trạng
Năm sau, do mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng trên thị trường giảm đi 20%, nên nhà tư bản tính toán ra số lẻ, dẫn đến sai số hàng loạt.
đã giảm lương công nhân. Tuy nhiên, thu nhập thực tế và thời gian động của công nhân,
cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản là không thay đổi. Kết quả năm sau, nhà tư bản 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD. 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐

a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ? Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? ứng. Hay, ta có: 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 80% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
Lại có, thời gian lao động không đổi nên 𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐
Bài giải bài 4:
Hay: 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t ′ 𝑠𝑎𝑢 = 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + 3𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
CÁCH 1: GIẢI THEO ẨN 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 => t′𝑠𝑎𝑢 = 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
𝑡′𝑠𝑎𝑢 3,2 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 400%
𝑡𝑠𝑎𝑢 0,8 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀𝑠𝑎𝑢 8.000.000
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐  𝑉𝑠𝑎𝑢 = = = 2.000.000 USD
𝑚′𝑠𝑎𝑢 400%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 20% nên NTB giảm lương công nhân tương Do NSLĐ, TGLĐ, QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Trong khi đó, lương
ứng. Lại có, số lượng công nhân không đổi do NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi. Suy ra: của mỗi công nhân giảm 20% nên tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%.
tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 20%. => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐  𝑉𝑠𝑎𝑢 = 80% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khác, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 2.500.000 USD
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy 80% 80%

ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi. Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = m’𝑡𝑟ướ𝑐 x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300% x 2.500.000 = 7.500.000 USD
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Hay: 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 8.000.000 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 USD
 3,2 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 8.000.000 USD
Vì QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi. Suy ra: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 22.500.000 USD
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 2.500.000 USD 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 7.500.000
Ta được: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 2.500.000 = 22.500.000 𝑈𝑆𝐷 Ta được: 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 30%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 0,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,8 x 2.500.000 = 2.000.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢 8.000.000
 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 32,7 %
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3 x 2.500.000 = 7.500.000 USD 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000

Từ đó, suy ra:


𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 7.500.000
𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 30% Kết luận:
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 22.500.000+2.500.000

m’𝑠𝑎𝑢 =
𝑀𝑠𝑎𝑢
=
8.000.000
= 400% a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 400%
𝑉𝑠𝑎𝑢 2.000.000
𝑀𝑠𝑎𝑢 8.000.000 Khối lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 32,7 %
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 22.500.000+2.000.000 Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lên 32,7%
Kết luận: b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối bằng cách
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 400%
ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức lao động
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 7.500.000 USD lên 8.000.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 30% lên 32,7% để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
Bài 5 III. Dạng bài tập về Tích lũy tư bản và tình trạng thất nghiệp
Nhà tư bản ngành cơ khí chế tạo máy đã ứng ra chi phí sản xuất với cấu tạo hữu cơ tư bản Bài 6:
9/1, và có trình độ bóc lột 188%. Về sau, năng suất lao động xã hội trong toàn bộ chuỗi Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, mỗi công
sản xuất hàng tiêu dùng tăng lên, làm cho mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10%, nên nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% giá trị thặng dư được dùng để tích lũy
nhà tư bản đã giảm lương công nhân tương ứng. Tuy nhiên, năng suất lao động, thời gian tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
lao động 8h/ngày của công nhân, và quy mô sản lượng là không thay đổi. Kết quả, về sau công nhân giữ nguyên. Kết quả về sau tỷ suất lợi nhuận không đổi.
tổng chi phí sản xuất là 3.960.000$. a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định tỷ lệ công
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận? nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mỗi công nhân bằng nhau và không
(2,25đ) thay đổi ? (2,25đ)
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ)

Bài giải bài 5: Tóm tắt:


𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 188% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200%
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Về sau, mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng giảm 10% nên NTB giảm lương công nhân tương
ứng. Lại có, NSLĐ, TGLĐ và QMSL không đổi nên số lượng công nhân không đổi. Suy ra: 500 công nhân, 𝑣𝑡𝑟ướ𝑐 + m𝑡𝑟ướ𝑐 = 900 USD
Tổng chi phí nhân công về sau giảm đi 10% hay 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% x 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
Mặt khác, QMSL không đổi nên chi phí TLSX không đổi => 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 / 0,9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10/1 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
𝐶 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 3.960.000 USD 𝐶 = 3.600.000 USD
Ta được: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 10/ 1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 400.000 USD
0,9 0,9
 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 USD
 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,88 x 400.000 = 752.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 752.000
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 18,8%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.600.000+400.000
Do NSLĐ không đổi nên giá trị của 1 đvsp không đổi. Trong khi đó, QMSL không đổi. Suy
ra, giá trị tổng sản phẩm không đổi.
 Csau + Vsau + Msau = Ctrước + Vtrước + Mtrước
 3.600.000 + 360.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 3.600.000 + 400.000 + 752.000
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 792.000 USD
𝑀𝑠𝑎𝑢 792.000
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 220%
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000
′ 𝑀𝑠𝑎𝑢 792.000
 𝑃 𝑠𝑎𝑢 = = = 20%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 3.960.000

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 188% lên 220%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 752.000 USD lên 792.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 18,8% lên 20%
b/ Sự thay đổi đó là do NTB áp dụng phương pháp sản xuất GTTD tương đối bằng cách
ứng dụng thành tựu KHCN để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó làm giảm giá trị sức lao động
để sản xuất ra mỗi sản phẩm.
Bài giải bài 6: Bài 7:
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 500 x 900 = 450.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dùng để tích
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 200%
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
=> { lên 14/1. Kết quả về sau, nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 810.000 USD và tỷ suất
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 150.000 USD
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định tỷ lệ công
Về sau, 80% Giá trị thặng dư được dùng để tích lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. Biết rằng lương của mỗi công nhân bằng nhau và không
tăng lên thành 17/2. Suy ra:
thay đổi ? (2,25đ)
𝑪 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟖𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
{ 𝒔𝒂𝒖 b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ)
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 750.000 + 150.000 + 80% x 300.000 = 1.140.000 USD
Hay {
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 17/2 Tóm tắt
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.020.000 USD
=> { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 120.000 USD m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150%
𝑀𝑠𝑎𝑢 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 300.000 1 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Mặt khác, ta có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 hay = = =
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 750.000+150.000 3
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.140.000 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = = = 380.000 USD
3 3
𝑀𝑠𝑎𝑢 380.000 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1
=> m’𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 316,7 %
𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 810.000 𝑈𝑆𝐷
𝑉𝑠𝑎𝑢 120.000 4
Ta thấy: = = . Trong khi đó, lương của mỗi công nhân bằng nhau và
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 150.000 5 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐
1
không thay đổi. Suy ra: Số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là
5
 Giải theo ẩn V trước
20%.

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 200% lên 316,7%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 300.000 USD lên 380.000 USD
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 20%
b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy tư bản bằng cách chuyển hóa 80% giá trị thặng
dư ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1
lên thành 17/2.
Bài giải 7: Bài 8
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 150% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là 1.050.000
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
USD. Nhà tư bản lấy toàn bộ giá trị thặng dư của năm đầu để đầu tư thiết bị mới và sa
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 11/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 thải, cắt giảm 10% chi phí nhân công. Kết quả, về sau cấu tạo hữu cơ tư bản đạt 47/3 và
=>𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 12,5%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 +𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 tỷ suất lợi nhuận đạt 21%.
Lại có: 𝑃′𝑠𝑎𝑢 = 1,2 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,2 x 12,5% = 15% a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận ?
𝑀𝑠𝑎𝑢 810.000
Hay = 15% => 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = = 5.400.000 USD (2,25đ)
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 15%

Mặt khác: 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ)
𝐶 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5.400.000 USD 𝐶 = 5.040.000 USD
Suy ra: { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢
𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 14/1 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 360.000 USD Bài giải 8:
𝑀𝑠𝑎𝑢 810.000
=> m’𝑠𝑎𝑢 = = = 225% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 1.050.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 750.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 => {
Về sau, toàn bộ giá trị thặng dư được dùng để tích lũy tư bản nên: m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 250% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 300.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝟏𝟎𝟎% 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄 Về sau, NTB cắt giảm 10% chi phí nhân công.
Hay 5.400.000 = 11 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 90% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 90% x 300.000 = 270.000 USD
=>13,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 5.400.000 USD => 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 400.000 USD Lại có, cấu tạo hữu cơ tư bản về sau đạt 47/3.
Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,5 x 400.000 = 600.000 USD  𝐶𝑠𝑎𝑢 /𝑉𝑠𝑎𝑢 =
47
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 =
47
x 270.000 = 4.230.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢 360.000 9 3 3
Ta thấy: = = . Trong khi đó, lương của mỗi công nhân bằng nhau và
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 400.000 10 Lại có, toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được dùng để tích lũy tư bản nên:
1
không thay đổi. Suy ra: số lượng công nhân giảm đi hay tỷ lệ công nhân bị sa thải là 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 = (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 ) + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄
10
10%. Hay 4.230.000 + 270.000 = (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 300.000) + 750.000
Kết luận:  𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000 USD
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 150% lên 225%  𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 3.450.000/300.000 = 23/2
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 750.000
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lên 810.000 USD  𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 20%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 3.450.000+300.000
Tỷ lệ công nhân bị sa thải dẫn đến thất nghiệp là 10% ′ 𝑀𝑠𝑎𝑢
Theo bài, ta có: 𝑃 𝑠𝑎𝑢 = = 21%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢
b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 21% x (𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 ) = 21% x (4.230.000 + 270.000) = 945.000 USD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 11/1
𝑀𝑠𝑎𝑢 945.000
lên thành 14/1.  m’𝑠𝑎𝑢 = = = 350%
𝑉𝑠𝑎𝑢 270.000

Kết luận:
a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 250% lên 350%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 750.000 USD lên 945.000 USD
Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 20% lên 21%
b/ Sự thay đổi đó là do nhà tư bản tích lũy tư bản bằng cách chuyển hóa toàn bộ GTTD
ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 23/2
lên thành 47/3.
IV. Dạng bài tập kết hợp Tích lũy tư bản & PPSX GTTD tuyệt đối
Bài 9 𝑉𝑠𝑎𝑢 + M𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 840.000 USD
Từ (1) và (2), ta có: { 𝑀𝑠𝑎𝑢 => {
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300%, đầu tư với cấu tạo tư bản 7/1, thuê công m’𝑠𝑎𝑢 = = 420% 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 200.000 USD
𝑉𝑠𝑎𝑢
nhân làm việc 8h/ngày, tạo nên khối lượng giá trị mới 800.000 USD. Sau đó, nhà tư bản 𝑀𝑠𝑎𝑢 840.000
 𝑃′ 𝑠𝑎𝑢 = = = 41,6%
𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.820.000 + 200.000
lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo
 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.820.000 /200.000 = 91/10
dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm lương. Bằng cách đó,
về sau quy mô sản lượng tăng thêm 30%, trong khi năng suất lao động không đổi.
Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 30% TLSX nên Giá trị thặng dư được
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ
dùng để tích lũy là: Mtích lũy = 30% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 30% x 1.400.000 = 420.000 USD.
tích lũy tư bản? (2,25đ)
𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 420.000
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy ? (0,75đ) Vậy, tỷ lệ tích lũy là: = = 70%
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000

Kết luận:
Bài giải bài 9: a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 300% lên 420%
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + M𝑡𝑟ướ𝑐 = 800.000 USD Khối lượng GTTD (M) tăng từ 600.000 USD lên 840.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 600.000 USD
Ban đầu, ta có: { 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 => { Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 37,5% lên 41,6%
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 200.000 USD
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐
Tỷ lệ tích lũy tư bản là 70%
b/ Có sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả tích lũy tư bản và PPSX giá
Ta lại có: 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 7/1
trị thặng dư tuyệt đối. Cụ thể:
=> 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 7 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 =7 x 200.000 USD = 1.400.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 600.000
- Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 70% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 37,5 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 1.400.000+200.000 sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 7/1 lên thành 91/10.
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà
Về sau, NTB lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 30% tư liệu sản xuất không trả thêm lương.
=> 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 130% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 130% x 1.400.000 = 1.820.000 USD

𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6 h


Theo bài, ta có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => {
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 300% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 2 h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐

Lại có: Về sau, NTB kéo dài thêm 30% thời gian làm việc của công nhân mà không trả
𝑡𝑠𝑎𝑢 + t′𝑠𝑎𝑢 = 130% x 8 = 10,4h 𝑡′ = 8,4 h
thêm lương. => { => { 𝑠𝑎𝑢
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 2 h
𝑡′𝑠𝑎𝑢 8,4
 m’𝑠𝑎𝑢 = = = 420% (1)
𝑡𝑠𝑎𝑢 2

Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 30%. Suy ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau tăng 30%.
Hay 𝑪𝒔𝒂𝒖 + 𝑽𝒔𝒂𝒖 + 𝑴𝒔𝒂𝒖 = 𝟏𝟑𝟎% (𝑪𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑽𝒕𝒓ướ𝒄 + 𝑴𝒕𝒓ướ𝒄 )
 1.820.000 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 130% x (1.400.000 + 200.000 + 600.000)
 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 1.040.000 USD (2)
Bài 10 Ta được: 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 x 100.000 = 400.000 USD
Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 400%, đầu tư với cấu tạo tư bản 9/1, thuê công 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 x 100.000 = 900.000 USD
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000
nhân làm việc 8h/ngày. Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu 𝑃′𝑡𝑟ướ𝑐 = = = 40 %
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 900.000+100.000
tư thêm 20% tư liệu sản xuất, đồng thời kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công
𝐶𝑠𝑎𝑢 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 x 100.000 = 1.080.000 USD
nhân mà không trả thêm lương. Bằng cách đó, về sau quy mô sản lượng tăng thêm 20%,
𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 1.080.000 = 100.000 USD
tổng chi phí sản xuất 1.180.000 USD, trong khi năng suất lao động không đổi.
𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 5 x 100.000 = 500.000 USD
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ 𝑀𝑠𝑎𝑢 500.000

𝑃 𝑠𝑎𝑢 = = ≈ 42,4%
tích lũy tư bản? (2,25đ) 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 1.180.000

b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy? (0,75đ) 𝐶𝑠𝑎𝑢 / 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.080.000/100.000 = 54/5

Bài giải bài 10: Do NTB lấy một phần GTTD tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản xuất nên GTTD được
Ban đầu, ta có: m’𝑡𝑟ướ𝑐 =
𝑀𝑡𝑟ướ𝑐
= 400% => 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 = 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 dùng để tích lũy là: Mtích lũy = 20% x 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 20% x 900.000 = 180.000 USD.
𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀𝑡í𝑐ℎ 𝑙ũ𝑦 180.000
Vậy, tỷ lệ tích lũy là: = = 45%
𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 / 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 9/1 => 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 400.000

Sau đó, nhà tư bản lấy một phần giá trị thặng dư tích lũy, để đầu tư thêm 20% tư liệu sản Kết luận bài 10:
xuất, nên ta có: 𝐶𝑠𝑎𝑢 = 120% 𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 = 120% x 9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 a/ Tỷ suất GTTD (m’) tăng từ 400% lên 500%
Khối lượng GTTD (M) tăng từ 400.000 USD lên 500.000 USD
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 + t′𝑡𝑟ướ𝑐 = 8h 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 = 6,4 h Tỷ suất lợi nhuận (P’) tăng từ 40% lên 42,4%
Theo bài, ta có: { 𝑡′𝑡𝑟ướ𝑐 => { Tỷ lệ tích lũy tư bản là 45%
m’𝑡𝑟ướ𝑐 = = 400% 𝑡𝑡𝑟ướ𝑐 = 1,6 h
𝑡𝑡𝑟ướ𝑐
b/ Có sự thay đổi đó là do nhà tư bản thực hiện đồng thời cả tích lũy tư bản và PPSX giá
Lại có: NTB kéo dài thêm 20% thời gian làm việc của công nhân mà không trả thêm
trị thặng dư tuyệt đối. Cụ thể:
𝑡 + t′𝑠𝑎𝑢 = 120% x 8 = 9,6h 𝑡′ = 8h
lương. => { 𝑠𝑎𝑢 => { 𝑠𝑎𝑢 - Tích lũy tư bản: NTB chuyển hóa 45% GTTD ban đầu thành tư bản phụ thêm vào kỳ
𝑡𝑠𝑎𝑢 = t 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡𝑠𝑎𝑢 = 1,6 h
 m’𝑠𝑎𝑢 =
𝑡′𝑠𝑎𝑢
=
8
= 500% =>
𝑀𝑠𝑎𝑢
= 5 => 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢 (1) sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 9/1 lên thành 54/5
𝑡𝑠𝑎𝑢 1,6 𝑉𝑠𝑎𝑢
- PPSX GTTD tuyệt đối: NTB kéo dài thời gian lao động trong ngày thêm 20% mà không
trả thêm lương cho công nhân.
Theo bài ra, tổng chi phí sản xuất về sau là 1.180.000 USD
 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD
 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 USD => 𝑉𝑠𝑎𝑢 = 1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 (2)

Theo đề bài, NSLĐ không đổi => Giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi. Trong khi đó, quy
mô sản lượng tăng thêm 20%. Suy ra, Giá trị tổng sản phẩm về sau tăng 20%.
Hay 𝐶𝑠𝑎𝑢 + 𝑉𝑠𝑎𝑢 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (𝐶𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑀𝑡𝑟ướ𝑐 )
 1.180.000 + 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 120% (9 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 + 4 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 )
=> 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 (3)
Từ (1), (2), (3), ta có: 𝑀𝑠𝑎𝑢 = 5 𝑉𝑠𝑎𝑢
H ay: 16,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 - 1.180.000 = 5 x (1.180.000 - 10,8 𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 ) =>𝑉𝑡𝑟ướ𝑐 = 100.000 USD

You might also like