Professional Documents
Culture Documents
Nhà M 7 BÃo Cão Nhã M 1
Nhà M 7 BÃo Cão Nhã M 1
Đà Nẵng, 4/2022
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Tên công ty: Tổng Công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn - SABECO
Tiền thân của Sabeco là một xưởng bia nhỏ do ông Victor Larue, lập ra tại Sài Gòn
vào năm 1875. Đến năm 1910, xưởng phát triển thành một nhà máy hoàn chỉnh, sản
xuất bia, nước ngọt và nước đá.
Năm 1977, Công ty Rượu Miền Nam tiếp nhận và quản lý toàn bộ nhà máy của hãng
BGI. Kể từ tháng 6/1997, Nhà máy được đổi tên thành Nhà máy Bia Sài Gòn.
Năm 1993, Nhà máy Bia Sài Gòn trở thành Công ty Bia Sài Gòn sau khi sáp nhập các
Nhà máy Nước đá Sài Gòn, Nhà máy Cơ khí Rượu Bia và Nhà máy Nước khoáng
Đakai.
Năm 2003, Tổng Công ty Bia - Rượu - NGK Sài Gòn (SABECO) được thành lập.
Năm 2008, Sabeco chính thức khánh thành nhà máy Bia Sài Gòn - Củ Chi. Trong
năm, Sabeco vịnh dự đón nhận danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ Đổi mới.
Năm 2016, Sabeco chính thức niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM với mã chứng khoán là SAB.
Với mục tiêu nỗ lực phát triển bền bỉ và ổn định, không ngừng nâng cao chất lượng, đa
dạng hóa sản phẩm thỏa mãn sự mong đợi của người tiêu dùng, Sabeco đã xây dựng
tầm nhìn và sứ mệnh cho doanh nghiệp như sau:
Phát triển Sabeco thành Tập đoàn công nghiệp đồ uống hàng đầu của Việt Nam, có vị
thế trong khu vực và quốc tế.
Sứ mệnh
Góp phần phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới.
Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống chất
lượng cao, an toàn và bổ dưỡng.
Mang lại lợi ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động, xã hội.
Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực phẩm
quốc tế “An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường”.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh doanh.
Bia 333
Tác động kép của Covid 19 và Nghị định 100/2019/NĐ-CP dẫn đến lượng tiêu thụ các
sản phẩm đồ uống, đặc biệt đồ uống có cồn có xu hướng giảm mạnh trong năm 2020.
Ngoài ra, đại dịch Covid 19 cũng ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng về các
vấn đề sức khỏe, làm giảm nhu cầu về các thực phẩm đồ uống có cồn.
Việc mở cửa trở lại nền kinh tế, nhận định tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng sẽ có sự hồi phục trong năm 2022.
Theo World Bank, thu nhập người dân được cải thiện với dự báo GDP của Việt Nam
sẽ tăng 5.5% so với mức 2.58% năm 2021 sẽ là điều kiện thuận lợi giúp hồi phục nhu
cầu của người tiêu dùng.
Các hoạt động dịch vụ, bao gồm du lịch, vận tải và vui chơi giải trí có thể được phép
hoạt động hết công suất kể từ quý II/2022, sau khi Việt Nam đạt mục tiêu tiêm chủng
đầy đủ cho hơn 70% dân số.
Các hoạt động dịch vụ ăn uống tại chỗ, các cửa hàng tiêu thụ trực tiếp sẽ mở cửa khi
các biện pháp phòng chống covid được nới lỏng, nhu cầu đi lại trong nước và ngoài
nước đang dần dần ổn định.
Chính phủ có thể kích thích tài khóa cao hơn để hỗ trợ phục hồi kinh tế, tập trung vào:
trợ cấp cho những người ảnh hưởng tiêu cực bởi đại dịch covid-19; giảm thuế; … Các
chính sách này nhằm phục hồi cầu tiêu dùng trong nước.
=> Tất cả là cơ sở cho sự hồi phục và tăng trưởng của các ngành thực phẩm đồ uống
nói chung và Sabeco nói riêng trong năm 2022.
Sabeco dự kiến sẽ bắt đầu tăng trưởng mạnh nhất vào nửa cuối năm 2022, tuy nhiên
tiêu thụ bia trong nước vẫn chưa có thể quay trở lại mức năm 2019 cho đến năm 2023.
Nhưng với kì vọng kinh tế hồi phục, cùng với sự chuẩn bị từ nhiều năm, Sabeco kì
vọng sẽ bước vào chu kì tăng trưởng mới.
1.3 Xu hướng tăng trưởng doanh thu trong quá khứ
Doanh thu = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác + Lợi nhuận của
công ty liên kết liên doanh
Phần trăm tăng trưởng doanh thu = [DT năm N – DT năm (N-1)] / DT năm (N-1)
Tỉ lệ tăng trưởng doanh thu bình quân giai đoạn 2019 – 2021 của Sabeco là -8.18 %
Xem xét các điều kiện biến động trên thị trường và dựa trên triển vọng hồi phục và
tăng trưởng, dự kiến tốc độ tăng trưởng doanh thu 2022 của Sabeco ở mức 18%.
2021 2022
Doanh thu 27,762,212 32,759,410
Chi phí 22,905,318 27,028,275
Lợi nhuận trước thuế 4,856,894 5,731,135
Lợi nhuận sau thuế TNDN 3,929,306 4,636,581
Các tính toán
Khoản mục (Doanh thu; Chi phí) 2021 lấy từ Báo cáo tài chính 2021, Trong đó
Doanh thu 2021 = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác + Lợi
nhuận của công ty liên kết liên doanh
Chi phí 2021 = Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí
quản lí DN + Chi phí khác
Doanh thu 2022 = Doanh thu 2021 * (1 + tốc độ tăng trưởng doanh thu dự kiến 2022)
Chi phí 2022 = Tỉ trọng Chi phí 2021/Doanh thu 2021 * Doanh thu 2022
Lợi nhuận trước thuế 2022 = Doanh thu 2022 – Chi phí 2022
Lợi nhuận sau thuế 2022 = Lợi nhuận trước thuế 2022 * Thuế suất TNDN 2022
(Giả định thuế suất TNDN 2022 = thuế suất TNDN 2021)
Tỉ lệ cổ tức chi trả cho cổ đông 2022 = 50% Lợi nhuận sau thuế
=> Dự phóng Cổ tức chi trả cho cổ đông 2022 = 50% * 4,636,581 = 2,318,290
Tỉ lệ lợi nhuận giữ lại tăng thêm 2022 = 50% Lợi nhuận sau thuế
=> Dự phóng Lợi nhuận giữ lại tăng thêm 2022 = 50% * 4,636,581 = 2,318,290
Giá trị từng khoản mục năm 2021 lấy từ Bảng cân đối kế toán 2021
Giá trị khoản mục 2021
Tỉ trọng khoản mục trên doanh thu =
Doanhthu 2021
Giá trị khoản mục 2022 = Tỉ trọng * Doanh thu dự kiến 2022
Các khoản mục (Nợ dài hạn, Vốn cổ phần, Vốn chủ sở hữu khác) 2022 giống 2021
Lợi nhuận giữ lại 2022 = Lợi nhuận giữ lại 2021 + Lợi nhuận giữ lại tăng thêm 2022
Tổng tài sản được dự phóng tăng thêm = 35,974,688 - 30,487,024 = 5,487,664
Tổng nguồn vốn được dự phóng tăng thêm = 34,111,758 - 30,487,024 = 3,624,734
=> Cần Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài EFN = 1,862,930 = 5,487,664 - 3,624,734
Có 3 nguồn có thể đáp ứng nhu cầu tài trợ của công ty đó là vay ngắn hạn, vay dài hạn,
phát hành cổ phần.
Giả định: Sabeco lựa chọn vay nợ ngắn hạn 1,862,930 để tài trợ cho nhu cầu vốn
2. Bảng cân đối kế toán dự phóng hoàn chỉnh
2021 2022
A. Tài sản ngắn hạn 22,877,033 26,994,899
Tiền và các khoản tương đương tiền 3,606,454 4,255,616
Các khoản phải thu ngắn hạn 467,956 552,188
Tổng hàng tồn kho 1,668,002 1,968,242
Tài sản ngắn hạn khác 143,382 169,191
B. Tài sản dài hạn 7,609,991 8,979,789
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 30,487,024 35,974,688
2022
Vốn chủ sở hữu 24.913.076
Lợi nhuận sau thuế 4.636.581
Tỉ lệ lợi nhuận giữ lại (b) 50%
Tỉ lệ cổ tức của cổ đông 50%
Giá hiện tại cổ phiếu (P0) (23/04/22) 0.170300
2021
Chi phí lãi vay 48.740
Nợ vay ngắn hạn đầu kỳ 448.792
Nợ vay ngắn hạn cuối kỳ 321.746
Chi phí sử dụng nợ (Rd) 12.7%
Trong đó:
Chi phí lãi vay, Nợ vay ngắn hạn đầu kỳ, Nợ vay ngắn hạn cuối kỳ lấy từ BCTC
Chi phí sử dụng nợ
Chi phí lãi vay 2∗48.740
Rd = = =12.7 %
Nợ vay đầu kỳ + Nợ vay cuối kỳ ( 448.792+321.746)
2
Theo các điều khoản trong Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp, Tổng Công ty có nghĩa
vụ nộp cho Nhà nước thuế thu nhập theo thuế suất bằng 20% trên lợi nhuận tính thuế.
Giả định thuế suất thuế TNDN 2022 của Sabeco là 20%
4. Chi phí vốn bình quân WACC
2022
Vốn chủ sở hữu (E) 24.913.076
Nợ phải trả (D) 11.061.613
Tổng nguồn vốn (D+E) 35.974.689
Chi phí sử dụng vốn (Re) 11.6%
Chi phí sử dụng nợ (Rd) 12.7%
Thuế (Tc) 20%
Chi phí vốn bình quân (WACC) 11.2%
D E
WACC ¿ D+ E ∗R d∗(1−Tc ) + D+ E ∗R e
WACC = 11.2%
Phần 5 PHỤ LỤC
1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH SABECO 2021
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 2021
2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 2020
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT 2019