Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài giảng BLLTT (bản mới)
Slide Bài giảng BLLTT (bản mới)
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI BÁN
LẺ VÀ BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
1
12/22/2023
2
12/22/2023
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH • Về bản chất, mô hình kinh doanh là logic về
• Alexander Osterwalder và Yves Pigneur (2010) một hệ thống kinh doanh để tạo ra giá trị. Hệ
đã định nghĩa mô hình kinh doanh như sau: thống kinh doanh là tập hợp các yếu tố cho phép
“Mô hình kinh doanh diễn giải tính hợp lý trong người kinh doanh triển khai các tiến trình nhằm
cách thức một tổ chức tạo lập, phân phối và nắm tạo ra các giá trị cho phân khúc khách hàng mục
bắt giá trị.” tiêu để từ đó thu lại giá trị từ mối quan hệ lâu dài
với khách hàng của mình.
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH
3
12/22/2023
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH
TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH KHUNG MÔ HÌNH KINH DOANH (BMC)
7. Các hoạt động trọng yếu (Key Activities - KA): các 8. KP (Key 7. KA (Key activities) 2. VP (Value 4. CR (Customer 1. CS (Customer
partnerships) propositions) relationships) segments)
Hoạt động trọng
hoạt động quan trọng nhất mà DN phải thực hiện để Đối tác chính yếu Giải pháp giá Quan hệ khách Phân khúc khách
trị hang hàng
vận hành mô hình kinh doanh của mình.
8. Các đối tác chính (Key Partnerships – KP): những 6. KR (Key 3. Chanels
resources) Kênh kinh doanh
nhà cung cấp và đối tác mà nhờ đó mô hình kinh Nguồn lực chủ chốt
4
12/22/2023
MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ BCG MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ BCG
Đối với ngành bán lẻ, công ty tư vấn Boston (BCG)
đã giới thiệu mô hình kinh doanh dựa trên tiếp cận
tích hợp hai vấn đề khách hàng và tổ chức bán lẻ
nhưng đan xen nhau
MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ BCG MÔ HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ BCG
Đề xuất giá trị Mô hình hoạt động hỗ trợ (mô hình vận
Đề xuất giá trị là lời đề nghị khác biệt mà công ty hành)
đưa ra cho khách hàng của mình. Nó bao gồm các Mô hình vận hành cho phép nhà bán lẻ thực hiện
cam kết với khách hàng. Nó bao gồm:
yếu tố sau:
Mô hình chi phí (tìm nguồn cung ứng và
• Sản phẩm hoặc dịch vụ
hoạt động lưu trữ)
• Trải nghiệm mua sắm của khách hàng
Cấu trúc chuỗi giá trị
• Mô hình định giá và doanh thu
Cách thức tổ chức quy trình vận hành
5
12/22/2023
2. Chuỗi tự nguyện
• Không phải đến cửa hàng
Bán lẻ không
• Có thể đặt hàng qua bưu chính, thư 3. HTX -Liên minh nhà bán lẻ
thông qua cửa điện tử, gọi điện thoại, mua hàng
hàng Internet
4. Nhượng quyền thương mại
1.1.4. VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI BÁN LẺ VAI TRÒ THƯƠNG MẠI BÁN LẺ (tiếp)
6
12/22/2023
VAI TRÒ THƯƠNG MẠI BÁN LẺ (tiếp) VAI TRÒ THƯƠNG MẠI BÁN LẺ (tiếp)
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI BÁN LẺ TRONG 1.1.5. NGÀNH KINH DOANH BÁN LẺ
QUÁ TRÌNH PHÂN PHỐI 1.1.5.a. Đặc trưng của ngành kinh doanh bán lẻ
NXS • Xét theo nghĩa rộng và theo tiếp cận quản lý nhà
thương hiệu A
Người bán
Khách hàng của nước, ngành kinh doanh bán lẻ bao gồm tất cả các
buôn
thương hiệu A chủ thể kinh doanh (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,
NXS
Khách hàng của
các cơ sở kinh doanh cá thể…) có hoạt động bán
thương hiệu B
Người thương hiệu B trực tiếp hàng hóa tới người tiêu dùng, không phụ
bán lẻ thuộc vào hình thức kinh doanh (siêu thị, chợ,
NXS Khách hàng của
thương hiệu C thương hiệu C
trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng
Người bán chuyên doanh…), cũng không căn cứ vào nguồn
buôn
NXS
Khách hàng của hàng (hàng hóa do chủ thể bán lẻ tự sản xuất hay
thương hiệu D
thương hiệu D do chủ thể bán lẻ mua từ các nguồn khác).
7
12/22/2023
8
12/22/2023
KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ
9
12/22/2023
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ
2. Mục tiêu kinh doanh bán lẻ 3. Tệp khách hàng mục tiêu.
Để xác định khách hàng mục tiêu, nhà bán lẻ sử dụng
Bao gồm mục tiêu dài hạn và ngắn hạn về
các kỹ thuật phân đoạn thị trường, đánh giá đoạn thị
Doanh thu bán hàng trường theo tiềm năng phát triển và theo khả năng cạnh
Lợi nhuận tranh của mình.
Sự hài lòng của khách hàng Nhà bán lẻ có thể lựa chọn một trong ba chiến lược
Hình ảnh doanh nghiệp đáp ứng thị trường mục tiêu, gồm: marketing đại trà,
marketing tập trung và marketing phân biệt.
10
12/22/2023
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ 2. QUẢN TRỊ KỸ THUẬT & NGHIỆP VỤ TM BÁN LẺ
11
12/22/2023
Xác định khối lượng hàng hóa cần mua (2) Dự trữ hàng hóa
Nếu nhà bán lẻ thực hiện mua sắm trực tuyến (ePurchasing) với Dự trữ hàng hóa trong kinh doanh bán lẻ được
sự hỗ trợ của hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP: hình thành từ khi doanh nghiệp nhập hàng về và
Enterprise Resource Planning) và hệ thống trao đổi dữ liệu trực kết thúc khi doanh nghiệp bán hàng (giao hàng)
tuyến với các nhà cung cấp thì việc xác định khối lượng tuân theo
cho khách hàng.
những tiêu chuẩn riêng giữa nhà bán lẻ và nhà cung cấp, thông
thường là áp dụng mua hàng đúng thời điểm dựa trên khả Về bản chất dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp
năng lập kế hoạch chính xác nhu cầu hàng hóa, độ tin cậy bán lẻ là dự trữ ở kho, trạm, cửa hàng, quầy
trong giao hàng và sự linh hoạt của nhà cung cấp. hàng, siêu thị, đại lý, trung tâm mua sắm thuộc
Nếu nhà bán lẻ chưa áp dụng mua sắm trực tuyến thì có thể dùng cấu trúc bán lẻ của doanh nghiệp.
công thức sau để xác định khối lượng hàng cần mua:
M = Xkh + Dck – Ddk
12
12/22/2023
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ TRỮ HÀNG HÓA CÁC NỘI DUNG QUẢN TRỊ DỰ TRỮ HÀNG HÓA
Tồn kho đầu kỳ; Khai thác mọi nguồn vốn cho dự trữ hàng hóa;
Dự trữ cuối kỳ; Phân bố dự trữ hàng hóa hợp lý;
Dự trữ tối đa và tối thiểu; Xác định mức dự trữ hợp lý;
Cường độ dữ trữ hàng hóa; Tổ chức theo dõi biến động của dự trữ hàng
Số vòng chu chuyển hàng hóa qua kho; hóa;
Thời gian của 1 vòng chu chuyển hàng hóa; Điều chỉnh dự trữ đáp ứng biến động về cung /
Chi phí cho một đơn vị hàng hóa lưu kho (vd: cầu;
chi phí theo tấn hàng hóa / ngày lưu kho); Áp dụng các phương pháp tồn kho hiện đại.
Chi phí cho một đơn vị hàng hóa qua kho…
13
12/22/2023
Lưu chuyển hàng hóa QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
(3) Bán hàng
Một số khái niệm cơ bản trong quản trị danh
Các hoạt động bán hàng thường được tập hợp thành các chương trình
bán nhằm đẩy mạnh doanh số hoặc gia tăng lợi ích cho khách hàng
mục hàng hóa của doanh nghiệp bán lẻ
Các hoạt động chuẩn bị bán: nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin, (1) Hàng hóa: là khái niệm để chỉ một sản phẩm được
chuẩn bị phương án tiếp cận khách hàng, chuẩn bị hàng bán hoặc mẫu chế tạo bởi nhà sản xuất nhằm thỏa mãn nhu cầu
hàng, in ấn tài liệu bán hàng. tiêu dùng của con người, được các doanh nghiệp
Các hoạt động phát triển mạng lưới bán: tìm, lựa chọn và ký hợp đồng
bán lẻ triển khai kinh doanh.
với nhà phân phối, các đại lý, điểm bán.
Các hoạt động tuyển dụng, huấn luyện, tạo động lực cho lực lượng bán (2) Quản trị hàng hóa: là quá trình hoạch định, tổ
hàng. chức và kiểm soát phổ hàng của doanh nghiệp bán
Các hoạt động triển khai nghiệp vụ kỹ thuật bán hàng: thực hiện qui lẻ nhằm đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của khách
trình bán tại cửa hàng, tại địa điểm của khách hàng hoặc ứng dụng hàng, mang lại hiệu quả kinh doanh.
Internet trong bán hàng.
QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
(3) Phổ hàng (danh mục hàng hóa): là khái niệm (5) Chiều dài phổ hàng: số lượng các mặt hàng
phản ánh các mức độ khác nhau về các ngành được lựa chọn và triển khai kinh doanh của một
hàng, mặt hàng mà doanh nghiệp bán lẻ triển khai doanh nghiệp bán lẻ.
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dung
(6) Chiều sâu phổ hàng (hay mức độ đa dạng của
(4) Chiều rộng phổ hàng: số lượng các ngành phổ hàng): số lượng các biến thể hàng hóa trong
hàng được lựa chọn và triển khai kinh doanh của một mặt hàng được lựa chọn và triển khai kinh
doanh nghiệp bán lẻ. doanh của một doanh nghiệp bán lẻ. Một biến thể
có thể là nhãn hiệu, màu sắc, kích thước, chất
lượng… của cùng một mặt hàng kinh doanh
14
12/22/2023
QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
Quản trị hàng hóa Phân loại hàng hóa
Do đặc tính đa dạng và phức tạp của phổ hàng mà các Nguyên tắc phân loại hàng hóa là để cho
nội dung quản trị hàng hóa trong các doanh nghiệp bán
lẻ cũng có những đặc điểm cần quan tâm giải quyết
mỗi mặt hàng đều được xác định một cách
thống nhất, được xắp xếp ở các vị trí cụ
Các vấn đề trọng tâm trong quản trị hàng hóa trong
thể và mang một mã số phân loại xác
doanh nghiệp bán lẻ bao gồm:
định.
Phân loại hàng hóa
Cấu trúc phân loại hàng hóa cần thể hiện
Xác định SKU cho hàng hóa, được đầy đủ các cấp độ của phổ hàng.
Quản lý hàng hóa trong quá trình luân chuyển
bằng thống kê.
QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
Đơn vị hàng hóa lưu kho (SKU: Stock Một cấu trúc SKU có thể bao gồm:
Keeping Unit) Tên nhà sản xuất; Mô tả sản phẩm; Ngày mua hàng;
SKU là đơn vị phân loại hàng hóa lưu kho bằng Kho lưu trữ; Kích cỡ sản phẩm; Màu sắc sản phẩm;
cách phân loại hàng hóa giống nhau về hình Tình trạng sản phẩm: còn mới hay đã qua sử dụng…
dạng, chức năng dựa trên một chuỗi các kí tự
gồm số hoặc chữ. Hay hiểu theo nghĩa phổ
thông, SKU là một mã chữ và số xác định một
sản phẩm hàng hóa và giúp DN bán lẻ theo dõi
hàng tồn kho, giúp tối ưu hóa cho việc kiểm soát
kho hàng nội bộ.
15
12/22/2023
QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
QUẢN TRỊ DANH MỤC HÀNG HÓA CỦA DN BÁN LẺ
Quản trị hàng hóa trong quá trình luân chuyển Mục tiêu của quản trị danh mục hàng hóa là hướng tới
một đề nghị thị trường hợp lý đáp ứng chiến lược định vị
Từ kho hàng của doanh nghiệp bán lẻ.
Hàng hóa được Các quyết định về quản trị danh mục hàng hóa bao
đến nơi bày
chuyển đến. gồm:
bán.
• Quyết định về khung thiết kế và hướng phát triển của
phổ hàng thương mại.
Quản lý hàng Trả hàng cho • Quyết định lựa chọn ngành hàng, nhóm hàng và mặt
trả về. nhà cung cấp. hàng cụ thể.
• Các quyết định thay đổi phổ hàng trong quá trình kinh
doanh
QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐA NGUỒN DANH MỤC HÀNG HÓA ĐA NGUỒN
Danh mục hàng hóa đa nguồn (catalog đa Catalog đa nguồn trở nên cần thiết là bởi vì:
nguồn) Thứ nhất, cả ba phương án mua hàng trực tuyến, gồm:
bên bán làm trung tâm, bên mua là trung tâm và sàn giao
Là giải pháp mà các nhà bán lẻ hướng tới để dịch điện tử đều cần duy trì và cập nhật catalog sản
đáp ứng yêu cầu quản lý và đòi hỏi từ phía KH. phẩm.
Thứ hai, trong mô hình bên mua là trung tâm và sàn giao
Catalog đa nguồn phải bao gồm tất cả các sản
dịch điện tử, catalog phải kết hợp được dữ liệu của nhiều
phẩm cùng các chi tiết kỹ thuật và dữ liệu về nhà cung cấp khác nhau.
nhà cung cấp và các khách hàng Thứ ba, catalog phải bao gồm tất cả các sản phẩm cùng
với các chi tiết kỹ thuật và dữ liệu về nhà cung cấp và
các khách hàng
16
12/22/2023
QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH QUẢN TRỊ HÀNG HÓA VÀ DANH MỤC HH
QUẢN TRỊ CỬA HÀNG BÁN LẺ BỐN QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN VỀ QUẢN TRỊ CỬA HÀNG BÁN LẺ.
Quản trị cửa hàng bán lẻ về bản chất là quản trị (1) Quản trị kết quả tài chính
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ tại một Ba nhóm chỉ số tài chính đối với một cửa hàng bán lẻ cần phải xác
địa điểm nhất định. định được gồm:
Các vấn đề chuyên môn quản trị cửa hàng bán lẻ Lãi lỗ. Các số liệu về doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp, chi
bao gồm: phí cửa hàng, lãi gộp trên doanh thu, lãi ròng trên doanh thu…
tính trên từng cửa hàng và ngành hàng.
Triển khai các quan điểm tiếp cận về quản trị cửa
Tài sản – hiệu quả đầu tư. Các chỉ số như tồn kho, công nợ
hàng bán lẻ.
với khách hàng, tài sản cố định đầu tư vào cửa hàng, tổng tài
Quản trị thông qua các chỉ số đo lường hiệu suất của sản đầu tư, tổng doanh thu trên tài sản…
cửa hàng bán lẻ. Dòng tiền. Nhà quản trị cần nắm được dòng tiền vào và dòng
Vấn đề lựa chọn địa điểm và quản trị không gian cửa tiền ra để có thể duy trì hoạt động của cửa hàng.
hàng.
17
12/22/2023
BỐN QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN VỀ QUẢN TRỊ CỬA HÀNG BÁN LẺ. CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT CỦA CỬA HÀNG BÁN LẺ
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT CỦA CỬA HÀNG BÁN LẺ CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU SUẤT CỦA CỬA HÀNG BÁN LẺ
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG QUY TRÌNH HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN
Lợi nhuận trên tổng tài sản Số lượng khách hàng ghé thăm mỗi ngày Thời gian xếp hàng chờ Số năm phục vụ trung bình
Lợi nhuận trên vốn đầu tư Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng Mức độ hàng có sẵn Cơ cấu nhân viên theo trình độ
Doanh thu Chỉ số hài lòng của khách hàng Mức độ đáp ứng hàng hoá theo tiêu Số các nhân viên được đào tạo chéo
Tỷ lệ lãi gộp Tỉ lệ khách hàng mua lại chuẩn và cấp độ cửa hàng Chỉ số hài lòng của nhân viên
Tỷ lệ lãi ròng Số lượng hàng hóa trung bình mỗi giao Tỉ lệ các sản phẩm mới trên tổng số Chỉ số động lực lao động
Giá vốn hàng bán dịch
các sản phẩm
Doanh thu trung bình trên mỗi giao dịch Chất lượng của môi trường làm việc
Tổng chi phí cố định
Doanh thu / Lợi nhuận trung bình
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu Doanh thu từ các khách hàng mới Năng suất làm việc
trên mỗi nhân viên.
Vòng quay hàng tồn kho Thị phần khách hàng Số giờ đào tạo trên nhân viên / năm
Tỷ lệ hàng hóa bị trả lại
Doanh số trên mỗi đơn vị diện tích Giá trị vòng đời khách hàng Chi phí đào tạo trung bình / nhân viên
Tỷ lệ hao hụt hàng hóa Tỷ lệ luân chuyển nhân viên qua các vị trí.
Tỷ lệ hàng bán được
18
12/22/2023
VẤN ĐỀ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM VẤN ĐỀ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
VÀ QUẢN TRỊ KHÔNG GIAN CỬA HÀNG VÀ QUẢN TRỊ KHÔNG GIAN CỬA HÀNG
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CỬA HÀNG LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CỬA HÀNG
Một số tiêu chí thường được sử dụng khi lựa chọn Một số tiêu chí thường được sử dụng khi lựa chọn
địa điểm cửa hàng bao gồm: địa điểm cửa hàng bao gồm: (tiếp)
Mật độ giao thông: ô tô và người đi bộ Mật độ dân số
Khả năng hiện diện (có thể nhìn thấy được cửa Tỷ lệ tội phạm / trộm cắp
hàng) Nguồn nhân lực đạt yêu cầu
Khoảng cách tới đối thủ cạnh tranh Mức lương
Quy hoạch của địa phương Khoảng cách với nhà cung cấp
Các điều kiện đỗ xe Điều kiện và phí thuê địa điểm
Khoảng cách tới những nơi có nhiều khách hàng Mức độ đầy đủ của các thiết bị, điện, nước
Thu nhập của dân cư Thuận tiện về giao thông…
19
12/22/2023
1. KHÁI NIỆM BÁN LẺ TRỰC TUYẾN ƯU ĐIỂM CỦA BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
Bán lẻ trực tuyến là toàn • Thông qua website bán hàng, nhà bán lẻ đã tiếp
cận được lượng lớn khách hàng với thời gian cực
bộ những hoạt động liên kỳ ngắn với chi phí thấp.
quan trực tiếp đến việc bán • Các cửa hàng trực tuyến có khả năng phục vụ
hàng hóa hay cung ứng khách hàng 24/7.
• Chi phí đầu tư cho những cửa hàng, quầy hàng và
dịch vụ cho người tiêu
sự cạnh tranh về vị trí không gian đắc địa trở nên
dùng, được thực hiện qua không có ý nghĩa với bán lẻ trực tuyến.
Internet và các kênh điện • Các website bán hàng cung cấp khả năng khuếch
tử khác. trương hình ảnh thương hiệu vô cùng tốt cho nhà
bán lẻ.
ƯU ĐIỂM CỦA BÁN LẺ TRỰC TUYẾN KHÓ KHĂN CỦA BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
• Với bán lẻ trực tuyến thì doanh nghiệp tăng cường
Áp lực cạnh tranh về giá
được khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và số
lượng ngày càng đông của tập khách hàng nhạy bén Môi trường cạnh tranh khốc liệt
với công nghệ. Khả năng xảy ra tình trạng hủy đơn hàng
Xây dựng lòng tin với khách hàng khó
• Nhà bán lẻ trực tuyến có thế cắt giảm phần lớn chi
Với những nhà bán lẻ trực tuyến mới sẽ rất khó
phí lương và chi phí đào tạo nhân viên bán hàng
khăn trong việc tạo dấu ấn thương hiệu.
• Các chức năng khác như quản trị quan hệ khách Vấn đề về vốn
hàng, truyền thông marketing trở nên thuận tiện hơn Thu hút và giữ chân khách hàng
rất nhiều so với bán lẻ truyền thống với sự hỗ trợ của
Tiếp cận khách hàng mục tiêu
các phần mềm cung ứng giải pháp về những vấn đề
này
20
12/22/2023
Đặc trưng Bán lẻ trực tuyến Bán lẻ truyền thống Nhận thức về tổng Cao do khó tạo lập sự tin Thấp do dễ tạo lập sự tin
Sự mở rộng vật lý Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầu tăng Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầu chi phí mua hàng cậy lẫn nhau cậy lẫn nhau
(doanh thu tăng lên công suất máy chủ và các phương tiện thêm nhiều địa điểm và không
khi số khách viếng phân phối gian Toàn cầu Địa phương
thăm tăng) Cạnh tranh
Nhiều đối thủ hơn Ít đối thủ hơn
Các công nghệ phía trước (Front-end) Công nghệ tự động hóa bán hàng
Công nghệ Các công nghệ phía sau (Back-end) (POS: Point of Sale) Khách hàng thuộc khu vực Khách hàng thuộc khu vực
Các công nghệ truyền thông rộng địa phương
Kém bền vững hơn do không tiếp xúc Quan hệ bền vững hơn nhờ tiếp Cần nhiều nguồn lực hơn Cần ít nguồn lực hơn để
trực tiếp xúc trực tiếp Cơ sở khách hàng để tăng sự trung thành của tăng sự trung thành của
Quan hệ khách hàng Kém dung hòa hơn trong các cuộc Dễ dung hòa hơn trong các cuộc khách hàng khách hàng
tranh luận do tính vô hình tranh luận do tính hữu hình
Mối quan hệ “logic” Mối quan hệ hữu hình
Với tất cả các điều kiện khác bằng nhau trong môi trường trực tuyến,
hàng hóa có những đặc trưng sau đây có khả năng tăng cao doanh thu
hơn:
Hàng hóa có thương hiệu được thừa nhận rộng rãi CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
Hàng hóa được bảo hành bởi những người bán hàng được tin cậy cao
hoặc nổi tiếng BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
Sản phẩm số hóa (mã vé xem phim, mã đặt phòng khách sạn, vé máy bay,
phần mềm, nội dung số..)
Hàng hóa giá trị không cao (đồ dùng văn phòng, thực phẩm chức năng...)
Hàng hóa thường mua (tạp phẩm, hóa mỹ phẩm gia dụng)
Hàng hóa có các đặc trưng chuẩn (sách, CD, mã vé điện tử...) mà việc
kiểm tra vật lý là không quan trọng.
Hàng hóa được bao gói phổ biến mà kể cả khi mua trong cửa hàng truyền
thống cũng không cần mở bao bì (thực phẩm khô, vitamin... )
21
12/22/2023
MÔ HÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN MÔ HÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
1. Nhà bán lẻ theo đơn đặt hàng qua thư tín chuyển sang trực tuyến
Phần lớn các nhà bán lẻ theo đơn đặt hàng qua thư tín truyền thống đơn giản là bổ
1. Nhà bán lẻ theo đơn đặt hàng qua thư tín sung thêm một kênh phân phối khác đó là Internet.
MÔ HÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN MÔ HÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
3. Nhà bán lẻ trực tuyến thuần túy
2. Bán lẻ trực tuyến trực tiếp từ các nhà sản xuất
Các nhà bán lẻ trực tuyến thuần túy (Pure-play e-tailers) bán hàng trực tiếp đến
Các nhà sản xuất thực hiện việc bán lẻ trực tiếp từ các website của công ty đến
người tiêu dùng qua Internet mà không duy trì kênh bán hàng vật lý. Amazon.com
người tiêu dùng (Direct marketing by manufacturers) như Dell.com, Adidas.com…. là ví dụ đầu tiên về các nhà bán lẻ trực tuyến thuộc loại này.
Phần lớn các nhà sản xuất vận hành TMĐT hỗn hợp, vừa bán hàng tại các cửa hàng vật
lý, vừa qua bán trực tiếp Internet.
22
12/22/2023
MÔ HÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN MÔ HÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
4. Nhà bán lẻ hỗn hợp
5. Bán lẻ trên “phố Internet”
Một doanh nghiệp bán lẻ đồng thời vận hành cả các cửa hàng vật lý, cả các website
bán lẻ trực tuyến được gọi là nhà bán lẻ hỗn hợp (Click-and-mortar retailers) hay Phố Internet (Internet malls) hay còn gọi là phố trực tuyến bao gồm số lượng lớn
còn gọi là nhà bán lẻ trực tuyến từng phần hay bán phần trên mô hình kinh doanh các cửa hàng độc lập, được chia thành hai loại cơ bản: Danh mục tham khảo (như
đa kênh. Đây là mô hình kinh doanh phổ biến nhất hiện nay nay hawaii.com, Fashionmall.com…) và Phố bán hàng với các dịch vụ chia sẻ (như
Yahoo.com)
QUI TRÌNH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRONG QUY TRÌNH BLTT
23
12/22/2023
CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRONG QUY TRÌNH BLTT CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRONG QUY TRÌNH BLTT
CUSTOMER COST
(Chi phí của KH)
C6: Customer franchise
(Trao quyền cho KH)
COVENIENCE
(Sự thuận tiện)
24
12/22/2023
SỰ THUẬN TIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG GIÁ TRỊ VÀ LỢI ÍCH CHO KHÁCH HÀNG
Sự thuận tiện đối với khách hàng được gắn với chữ P (Place) Giá trị và lợi ích cho khách hàng (Customer value and
- phân phối, đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của doanh
benefits) hàm ý rằng các nhà bán lẻ trực tuyến cần nỗ lực
nghiệp phải tạo sự dễ dàng nhất cho người mua.
để mang lại giá trị cao hơn so với đối thủ cạnh tranh trong
Yếu tố thuận tiện là kết hợp tất cả những hoạt động quan
con mắt khách hàng.
trọng nhất liên quan đến vị trí, bao gồm: địa điểm cửa
Lựa chọn các sản phẩm được chào bán từ các nguồn
hàng, chỗ đỗ xe, giờ mở cửa, sự đi lại, việc chuyển phát
hàng hóa đến địa chỉ… khác nhau, phối thức thành những tổ hợp nào đó để
Sự thuận tiện trong bán lẻ trực tuyến cũng hướng tới giới thiệu cho thị trường mục tiêu. Tăng độ rộng và độ
việc bán hàng đa kênh (Omni chanel) nhằm đáp ứng sâu của phổ hàng là vấn đề mà kinh doanh bán lẻ trực
với tập “khách hàng lai” (Hybrid customer) đang chiếm tuyến thực hiện dễ dàng hơn nhiều so với bán lẻ truyền
tỷ lệ đông đảo trong tổng số khách hàng. thống.
Địa điểm ảo và việc dễ dàng tìm thấy website cũng mang Các nhà bán lẻ trực tuyến cần phải mô tả sản phẩm rõ
lại sự thuận tiện cho khách hàng. ràng trong các điều khoản về giá trị và lợi ích của
khách hàng.
CHI PHÍ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG TRUYỀN THÔNG VÀ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Giá là cách tiếp cận của người bán, giá thường thể hiện trên Truyền thông tương đương với xúc tiến thương mại (Promotion)
website thông qua giá bán sản phẩm và thuế nếu có. Chi phí trong phối thức marketing hỗn hợp, là những hoạt động liên
đối với khách hàng là chi phí thực tế mà khách hàng sẽ quan đến việc tạo ra và truyền đi những thông tin về thương
thanh toán. hiệu (công ty và sản phẩm) tới khách hàng mục tiêu nhằm
Về mặt thao tác, các chi phí này sẽ được cộng vào giá thuyết phục khách hàng mua, đồng thời thiết lập và duy trì mối
niêm yết khi khách hàng xác lập đơn hàng, nhiều trường quan hệ với họ.
hợp hành động mua sẽ bị trì hoãn do khách hàng nhận
thấy tổng tiền phải trả là cao so với giá niêm yết ban Sử dụng nhiều công cụ truyền thông khác nhau, cơ bản nhất
đầu. gồm: Quảng cáo (Advertising), Xúc tiến bán (Sales promotion),
Các nhà bán lẻ trực tuyến phải quan tâm đến truyền Bán hàng cá nhân (Personal selling), Quan hệ công chúng
thông giải pháp tổng thể về chi phí đối với khách hàng, (Public relation), Marketing trực tiếp (Direct marketing) và
tăng cường hỗ trợ trực tuyến để sẵn sàng tư vấn cho Truyền thông qua các phương tiện truyền thông tương tác –
khách hàng các phương án mua tốt nhất thường được gọi là Marketing tương tác (Interactive)
marketing).
25
12/22/2023
MÁY TÍNH VÀ DANH MỤC HÀNG HÓA TRAO QUYỀN CHO KHÁCH HÀNG
Thành công của các nhà bán lẻ dựa trên sự cung ứng sản
Trao quyền cho khách hàng (Customer franchise)
phẩm mà khách hàng mong muốn, phù hợp về kích thước
và số lượng, đúng thời gian, địa điểm. Để đáp ứng yêu cầu là công cụ mạnh mẽ nhất để biến khách hàng tiềm
kiểm soát cần ứng dụng rộng rãi máy tính và các hệ thống năng thành khách hàng mua hàng.
logistic giữa các nhà cung cấp và nhà bán lẻ. Nhà bán lẻ trực tuyến phải tăng cường độ tin cậy
Xu hướng từ liên kết mạng máy tính và trao đổi dữ liệu của thương hiệu thông qua sự phản hồi của khách
giữa các nhà cung cấp và nhà bán lẻ (EDI - Electronic
hàng.
Data Interchange) đến quản trị danh mục hàng hóa (CM -
Category management). Cần đề nghị các khách hàng hài lòng để lại một
lời chứng thực, bày tỏ các ý kiến lên website trong
các mục đánh giá, xếp hạng
Quản trị kinh doanh bán lẻ trực tuyến – BSA1429
Khách hàng sẽ dựa vào các vấn đề về chăm sóc khách hàng và
dịch vụ khách hàng để quyết định mua và trung thành với nhà
bán lẻ này thay cho nhà bán lẻ khác, vì thế các nhà bán lẻ coi
yếu tố này là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh.
Các hoạt động chăm sóc khách hàng sẽ nhằm mục tiêu
tăng cường sự thuận lợi (đúng nơi, đúng lúc) và tăng
cường yếu tố con người trong giao dịch mua bán (đúng
cách). Các tính năng như cửa sổ hội thoại bật ra (chat box),
bảng thông báo, câu hỏi mời bắt đầu cuộc trò chuyện… có thể
giúp làm cho trải nghiệm mua sắm trực tuyến trở nên tương
tác và thú vị hơn. Hệ thống chăm sóc khách hàng có khả năng
phản ứng với các đề nghị của khách hàng 24/7, qua bất kỳ
kênh tương tác nào là điển hình của việc mang lại sự thuận
tiện.
26
12/22/2023
CHƯƠNG 2
KINH DOANH BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
1
12/22/2023
2.1.1. TỔNG QUAN VỀ KHKD VÀ KHKD BLTT 2.1.1. TỔNG QUAN VỀ KHKD VÀ KHKD BLTT
• Kế hoạch kinh doanh là một văn bản trình bày ý tưởng Kế hoạch kinh doanh bán lẻ trực tuyến mô tả ý
kinh doanh và cách thức hiện thực hóa ý tưởng đó. tưởng kinh doanh chuyên sâu đối với loại hình
• Bản kế hoạch kinh doanh trình bày chi tiết mô hình kinh
doanh có khả năng khai thác tốt nhất cơ hội trên thị
bán lẻ trực tuyến của một doanh nghiệp và cách
trường, cũng như triển vọng phát triển doanh nghiệp thể thức hiện thực hóa ý tưởng đó.
hiện qua các số liệu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh
Kết quả nghiên cứu thị trường
doanh dự tính cho những năm đầu tiên doanh nghiệp đi
vào hoạt động Mô hình kinh doanh bán lẻ trực tuyến
Đội ngũ quản lý
Theo cách hiểu đó, kế hoạch kinh doanh được Phân tích tài chính
viết vào giai đoạn sau khi ý tưởng kinh doanh Dự phòng rủi ro
đã được định hình rõ ràng nhằm chuyển ý
Kế hoạch hành động.
tưởng thành một tổ chức kinh doanh
2
12/22/2023
Khách hàng có thể thanh toán thông qua những hình Nghiên cứu cạnh tranh
thức nào?
Sản phẩm hay dịch vụ hỗ trợ là gì? Cạnh tranh giữa các công ty trong
Giá sản phẩm chính, các khoản phí phát sinh, tổng số cùng một ngành
tiền chi trả là bao nhiêu? Cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn
Năng lực hấp dẫn chính của sản phẩm cạnh tranh là
gì? Cạnh tranh từ nhà cung cấp
Cạnh tranh từ khách hàng
Cạnh tranh từ sản phẩm thay thế.
CÁC CẤP ĐỘ CẠNH TRANH CÁC CẤP ĐỘ CẠNH TRANH
- Cạnh tranh thương hiệu Cạnh tranh thương hiệu (Brand competition)
(Brand competition). Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung ứng các
sản phẩm, dịch vụ tương tự nhau cho cùng một đối
- Cạnh tranh sản phẩm tượng khách hàng, chung một giải pháp đáp ứng nhu cầu
(Product competition) khách hàng, chung một loại sản phẩm, dịch vụ. Họ là
- Cạnh tranh nhu cầu (Need những thương hiệu khách hàng sẽ cân nhắc để lựa chọn
competition) đáp ứng nhu cầu của mình.
Ví dụ: Honda, Suzuki, Yamaha là các công ty sản xuất
- Cạnh tranh ngân sách xe máy cạnh tranh thương hiệu với nhau.
(Budget competition)
3
12/22/2023
CÁC CẤP ĐỘ CẠNH TRANH CÁC CẤP ĐỘ CẠNH TRANH
Cạnh tranh sản phẩm (Product competition) Cạnh tranh nhu cầu
Các công ty đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh hình thức sản phẩm nhu cầu là các công ty cùng phục
vụ, nỗ lực đáp ứng nhu cầu một
Cạnh tranh danh mục sản phẩm nhóm khách hàng mục tiêu bằng
sản phẩm, dịch vụ của mình
Ví dụ: Trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ vận tải, khách hàng có thể
lựa chọn di chuyển bằng taxi, xe
khách, tàu hỏa, máy bay…
4
12/22/2023
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH KHI SO SÁNH GIỮA CÁC WEBSITE BLTT
Về công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh, có thể 1 Sản phẩm
2 Giá
triển khai các chương trình nghiên cứu thu thập 3 Phân phối
thông tin sơ cấp, sử dụng ma trận hình ảnh cạnh 5 Về công nghệ web
Tổng số 1,0
nhìn trực quan hơn.
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Nghiên cứu thị trường - khách hàng
Nghiên cứu thị trường - khách hàng Người tiêu dùng trực tuyến và khách hàng tiềm năng
Thông tin, xu hướng, dung lượng và biến động thị trường Những câu hỏi đặt ra khi nghiên cứu người tiêu dùng trực
Các thông tin thị trường có thể đến tuyến và khách hàng tiềm năng bao gồm:
từ hai nguồn: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu Đặc điểm của người tiêu dùng trực tuyến về qui mô
thứ cấp. và xu hướng hành vi?
Dữ liệu thứ cấp là các báo cáo thị
trường của các công ty nghiên cứu thị Những ai sẽ là khách hàng tiềm năng đối với các sản
trường chuyên nghiệp, của các hiệp hội phẩm của nhà bán lẻ trực tuyến? Nên hướng tới phân
doanh nghiệp trong ngành kinh doanh khúc khách hàng rộng lớn hay phân khúc hẹp?
(như Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam Nhu cầu của tập khách hàng tiềm năng là gì?
Doanh số TMĐT B2C tại Việt
AVR), của các cơ quan chính phủ (Bộ
Công thương), các tạp chí chuyên
Nam 2015-2017 (tỷ USD)
Những vấn đề không phải là các yếu tố truyền thống
ngành… cần tính đến đối với một cửa hàng bán lẻ trực tuyến
5
12/22/2023
Đặc điểm của người tiêu dùng trực tuyến Mô hình phát triển khách hàng trực tuyến
Khi khách hàng truy cập vào website, người đó sẽ trải qua
các giai đoạn khác nhau trong qui trình mua hàng.
NTD đang
NTD muốn NTD nắm NTD không
ngày một
mọi thứ thế chủ trung
NTD lên Việc phân loại và sắp xếp các nhóm khách hàng khác
thành thạo tiếng
công nghệ
đồng thời động thành nhau giúp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động phù
hợp với từng nhóm khách hàng để thúc đẩy họ đo đến
trạng thái cuối cùng của qui trình mua.
6
12/22/2023
(3) Khách hàng – Nhà sản xuất (Prosumer) (4) Người mua trực tuyến
Prosumer là danh từ ghép từ hai thuật ngữ Production (nhà sản Khi dự định mua hàng, khách hàng đòi hỏi ngày càng
xuất) và Customer (khách hàng), với hàm ý những người này vừa nhiều thông tin chi tiết về sản phẩm và các điều khoản
là nhà sản xuất, vừa là khách hàng. Họ không muốn mua những thanh toán phù hợp với quyết định mua của họ. Với lời
hàng hóa được thiết kế sẵn và đồng nhất mà muốn mua hàng hóa chào hàng thuyết phục thì khách hàng sẽ quyết định mua
được cải biến theo yêu cầu cá nhân của họ. Họ là những người
hàng và trở thành người mua trực tuyến.
chủ động, quan tâm đến việc trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm với
những khách hàng khác. Thời điểm khách hàng quyết định mua hàng, Doanh
Các doanh nghiệp có một số cách thức đáp ứng đối với những nghiệp cần chú ý làm sao cho các thao tác mua hàng trở
khách hàng – nhà sản xuất này như tạo ra cộng đồng để họ chia nên dễ dàng trên website hơn bao giờ hết, các hoạt động
sẻ và trao đổi thông tin, khích lệ họ đánh giá cho những sản tiếp theo về hậu cần, vận chuyển, thanh toán, quản trị
phẩm tốt trên website bán hàng, cá nhân hóa chào hàng… Tất cả quan hệ khách hàng cần phải được thực hiện không có sai
với mục đích chung là tích hợp khách hàng vào chuỗi giá trị của
sót để tạo lập được lòng tin, sự hài lòng, biến những
doanh nghiệp.
khách hàng đã mua hàng lần đầu thành khách hàng trung
thành.
7
12/22/2023
(5) Khách hàng trung thành MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG TRỰC TUYẾN
sự hấp dẫn đối với nhóm khách hàng này. CR=5/2.000= 0,0025
Các chương trình xúc tiến dành cho khách hàng trung Người mua trực tuyến (Online
buyer) 5
thành
Phát triển các giao tiếp cá nhân với khách hàng Khách hàng trung
Đánh giá thường xuyên mức độ hài lòng của khách thành (Key online
customer) 2
ngành, khách hàng và cạnh tranh, nhà bán lẻ sẽ có bức CNTT, phát
triển và duy trì
Các mặt
hàng giá
đề nghị tiêu dùng
toàn cầu
trị tương
tranh toàn cảnh tình hình để quyết định hệ thống kinh Các thành
phần mềm
đối thấp
doanh của mình sẽ được thiết kế và triển khai như thế nào. viên liên kết KR
Hạ tầng CNTT
CH
Amazon.com
Bất kỳ mô hình kinh doanh nào được phác họa rõ ràng và phần mềm và các web
nước ngoài
cũng sẽ trả lời được các câu hỏi sau: Hạ tầng để
hoàn tất đơn Các liên kết
Doanh nghiệp theo đuổi loại hình kinh doanh bán lẻ
hàng trên toàn
thành viên
cầu
hóa về người tham gia trong mô hình này như thế nào? đơn hàng
Hoạt động nào chuỗi giá trị được số hóa? Hoạt động
nào thì không? Khung mô hình kinh doanh sơ khởi của Amazon
8
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(1) Phân khúc khách hàng (Customer Một số yếu tố liên quan đến Customer Segments bao gồm:
Segments) Kích thước phân khúc khách hàng: Có thể hiểu tương tự như
dung lượng thị trường phù hợp với một nhóm sản phẩm dịch vụ
Phân khúc khách hàng xác định những tập hợp công ty mình cung cấp.
cá nhân hay tổ chức khác nhau mà công ty tiếp Thành phần khách hàng: chia nhỏ phân khúc khách hàng theo
những thuộc tính hoặc nhóm thuộc tính nhỏ hơn. Tại đây, chân
cận và phục vụ. dung khách hàng được mô tả chi tiết hơn. Cần hình dung về
khách hàng của doanh nghiệp là ai? Hãy thấu hiểu những điều họ
Có thể xác định một hoặc một số nhóm khách suy nghĩ.
hàng vào ô (CS) bằng việc áp dụng các tiêu chí Vấn đề, nhu cầu, thói quen và các giải pháp cải tiến
phân đoạn thị trường, đo lường đoạn thị trường Nhu cầu và vấn đề của khách hàng: Hầu hết ý tưởng kinh doanh
đều từ đây. Chúng ta đem đến điều gì cho khách hàng? Chúng ta
và lựa chọn thị trường mục tiêu đáp ứng nhu cầu gì? Nhu cầu đó có thực không? Liệu chúng ta có
tạo ra một hành vi mới hay thay thế một hành vi cũ?
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
Kết quả của bước xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu (1) Phân khúc khách hàng (tiếp)
- Chọn một trong năm hướng chiến lược đáp ứng thị trường, bao
gồm: Một nhóm khách hàng đại diện cho các phân khúc riêng
• Thị trường đại chúng biệt nếu các nhóm này có những biểu hiện sau:
• Thị trường ngách Nhu cầu đòi hỏi và điều chỉnh một mặt hàng riêng biệt;
• Một phân đoạn với khác biệt nhỏ về nhu cầu và qui mô Tiếp cận được thông qua các kênh phân phối khác
• Đa dạng hóa - 2 phân đoạn trở lên và không liên quan đến nhau nhau;
• Hỗn hợp hay còn gọi là nền tảng đa phương: nhiều hơn 2 phân
Đòi hỏi những kiểu quan hệ khách hàng riêng biệt với
đoạn khách hàng và giữa các phân đoạn này có liên quan đến
nhau. các nhóm khác;
- Chân dung khách hàng được sắp xếp theo các thành phần khách Mang lại lợi nhuận thực tế khác nhau về cơ bản;
hàng (nếu công ty có nhiều hơn 1 thành phần khách hàng). Nên sắp Sẵn sàng chi trả cho những khía cạnh khác nhau được
xếp thứ tự ưu tiên cho những khách hàng mục tiêu. đưa ra chào bán
9
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(2) Giải pháp giá trị (tiếp)
(2) Giải pháp giá trị Những giá trị chuyển giao cho khách hàng có thể là số
Giải pháp giá trị là một tổ hợp, hay một gói lợi lượng hay chất lượng, bao gồm nhưng không giới hạn bởi
các yếu tố sau:
ích mà nhà bán lẻ đưa tới cho khách hàng.
• Sự mới mẻ
Giải pháp giá trị mô tả sản phẩm mang lại giá trị • Tính hiệu quả
gì cho một phân khúc khách hàng cụ thể. • Chuyên biệt hóa theo nhu cầu khách hàng
• Thiết kế
Giải pháp giá trị là nguyên nhân của việc các • Thương hiệu / định vị
khách hàng chuyển sang mua hàng của nhà bán • Giá cả
lẻ này thay cho nhà bán lẻ khác. • Cắt giảm chi phí
• Giảm thiểu rủi ro
• Dễ tiếp cận; Sự tiện lợi…
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(2) Giải pháp giá trị (tiếp) (3) Kênh kinh doanh
Trong phần này phải làm rõ Kênh kinh doanh diễn tả cách thức một công ty
• Giải pháp giá trị mà sản phẩm, dịch vụ của tiếp xúc với các khách hàng của mình để chuyển
Công ty mang lại đến cho khách hàng là gì? giao giá trị.
• Sản phẩm, dịch vụ công ty giúp khách hàng Các kênh giao tiếp, phân phối và bán hàng là hình
giải quyết được vấn đề gì của khách hàng?
ảnh đại diện của công ty thực hiện các chức năng
• Công ty đang đáp ứng nhu cầu nào của khách
hàng? gia tăng nhận thức, hỗ trợ giải pháp giá trị, bán sản
• Công ty đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ phẩm và cung cấp dịch vụ hậu mãi cho khách
nào cho mỗi phân khúc khách hàng? hàng.
10
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
11
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(5) Dòng doanh thu (tiếp) (6) Các nguồn lực chủ chốt
Trong phần này phải làm rõ Nguồn lực chủ chốt là các tài sản cần thiết để có
Khách hàng sẵn sàng chi trả cho giá trị gì? thể cung cấp những giải pháp giá trị cho khách hàng.
Các nguồn lực chủ chốt có thể được phân loại
Hiện tại khách hàng đang chi trả cho giá trị gì và
gồm:
chi trả như thế nào?
• Vật chất, tài chính
Khách hàng thanh toán qua hình thức nào?
• Trí tuệ hay tri thức
Mỗi dòng doanh thu đóng góp vào tổng doanh • Con người
thu như thế nào?
12
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(6) Các nguồn lực chủ chốt (6) Các nguồn lực chủ chốt
Nguồn lực chủ chốt là tài sản chiến lược quan Trong phần này phải làm rõ
trọng nhất của doanh nghiệp (The most Giải pháp giá trị của công ty đòi hỏi những nguồn lực
important assets) chủ chốt nào?
Mỗi dạng thức của mô hình kinh doanh khác Kênh kinh doanh của công ty đòi hỏi những nguồn lực
nhau cần những nguồn lực chủ chốt khác nhau. chủ chốt nào?
Để có được các nguồn lực chủ chốt, công ty có Hình thức quan hệ khách hàng công ty đòi hỏi những
thể cố gắng để tự sở hữu, thuê lại hay tiếp nhận nguồn lực chủ chốt nào?
từ các đối tác chính. Dòng doanh thu của công ty đòi hỏi những nguồn lực
chủ chốt nào?
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(7) Các hoạt động trọng yếu (7) Các hoạt động trọng yếu
Các giải pháp giá trị chuyển giao cho khách hàng sẽ quyết
Là những hoạt động tạo
định hoạt động nào là trọng yếu.
ra các giá trị đề suất. Đó
Các hoạt động trọng yếu có thể là:
là các hoạt động quan
trọng nhất mà tổ chức - Các hoạt động phát triển và sản xuất cũng như cung cấp
phải thực hiện để vận dịch vụ đến với phân khúc khách hàng.
hành mô hình kinh - Các công tác đáp ứng xây dựng và quản lý hệ thống phân
doanh. phối.
- Công tác nghiên cứu nâng cấp và phát triển sản phẩm dịch
vụ cho doanh nghiệp.
13
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(8) Những đối tác quan trọng (8) Những đối tác quan trọng
Thành phần đối tác quan trọng mô tả mạng lưới Tùy thuộc và quy mô doanh nghiệp để xây dựng mạng lưới
đối tác chính. Đối tác với doanh nghiệp có thể hiểu là những
bao gồm các nhà cung cấp và đối tác mà nhờ đó người/tổ chức sẽ giúp đỡ chúng ta tại một khung giá trị nào
mô hình kinh doanh có thể vận hành. đó
Các hình thức của quan hệ đối tác gồm:
Liên minh chiến lược giữa các công ty không cạnh tranh
Cộng tác với các công ty có cạnh tranh
Liên doanh để phát triển nghiệp vụ kinh doanh mới
Quan hệ người mua – nhà cung cấp để đảm bảo nguồn
cung cấp tin cậy.
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
(8) Những đối tác quan trọng (8) Những đối tác quan trọng
Để xác định cần những đối tác quan trọng, công ty Trong phần này phải làm rõ
cần phân tích xem có cần những động lực thiết lập
quan hệ đối tác hay không? Những đối tác chính của công ty là ai?
Nhà cung cấp chính của công ty là ai?
Doanh nghiệp nên tập
trung phát triển đối tác Những nguồn lực chủ chốt nào mà công ty thu
và họ sẽ tham gia và hỗ hút từ đối tác?
trợ cho các hoạt động
chính của doanh nghiệp. Đối tác đang thực hiện hoạt động trọng yếu nào
trong mô hình kinh doanh?
14
12/22/2023
CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KINH DOANH
15
12/22/2023
16
12/22/2023
17
12/22/2023
18
12/22/2023
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
BÁO CÁO DÒNG TIỀN
Giá trị hiện tại ròng (NPV) là tổng giá trị hiện tại dòng tiền thuần
Báo cáo dòng tiền nhằm xác định dòng tiền thực của dự án với chiết khấu thích hợp.
tế, nó cho thấy DN có bao nhiêu tiền tại các thời n
Bi n
Ci
điểm. Mặt khác, báo cáo dòng tiền cho thấy mọi NPV
i 0 (1 r ) i
i 0 (1 r )i
thu và chi trong một giai đoạn tài chính cố định.
Báo cáo dòng tiền khác với báo cáo lỗ lãi ở chỗ Bi - Lợi ích của dự án năm i, gồm tất cả những gì mà dự án thu được (doanh thu bán
hàng, lệ phí thu hồi, giá trị thanh lý thu hồi..)
tiền vào và ra khỏi công ty tại những thời điểm Ci - Chi phí của dự án năm i, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án bỏ ra (như chi
khác với doanh thu và chi phí trong báo cáo thu đầu tư, chi bảo dưỡng, sử chữa, chi trả thuế và trả lãi vay…)
r – Tỷ lệ chiết khấu.
nhập. n – Số năm hoạt động kinh tế của dự án (tuổi thọ kinh tế của dự án)
i – Thời gian (i = 0,1…n)
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ
1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) 2. Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return -
n
Bi n
Ci IRR)
NPV
i 0 (1 r ) i
i 0 (1 r )i Tỉ suất hoàn vốn nội bộ được biểu hiện bằng mức lãi suất
mà nếu dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ của dự án thì giá
- Nếu NPV<0 thì loại bỏ dự án trị hiện tại thực thu nhập bằng giá trị hiện tại thực chi phí,
- Nếu NPV=0 thì tuỳ theo trường hợp cụ thể để lựa chọn dự án tức là n
B n
C
- Nếu NPV>0 thì dự án được chấp nhận về mặt tài chính, nếu dự 1 IRR
i 0
i
i
i 0
i
(1 IRR ) i
án có nhiều phương án loại bỏ nhau thì phương án có NPV lớn nhất
là phương án đáng giá nhất về mặt tài chính. Nếu các phương án Hoặc là
n
Bi C i
của dự án có lợi ích như nhau thì phương án có giá trị hiện tại của NPV
chi phí nhỏ nhất thì phương án đó đáng giá nhất về tài chính. i 0 1 IRR i
19
12/22/2023
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
2. Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return -
Rủi ro kinh doanh là các rủi ro
IRR)
chính trong hoạt động bán lẻ
IRR cho biết tỷ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể trực tuyến gồm các sự kiện
chịu đựng được. hoặc một chuỗi các sự kiện có
- Nếu IRR < r, thì dự án có NPV nhỏ hơn không, thể gây gián đoạn chu kỳ
chuyển hoá tài sản của công ty.
tức thua lỗ: Loại bỏ dự án
Rủi ro kinh doanh cần phải
- Nếu IRR = r, thì tuỳ theo trường hợp cụ thể để được phát hiện và đánh giá để
ra quyết định xác định các biện pháp phòng
- Nếu IRR > r, thì dự án khả thi về tài chính ngừa.
20
12/22/2023
21
12/22/2023
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
3. Lên danh sách công việc cần thực hiện Các công việc khởi tạo doanh nghiệp bao gồm:
Các công việc cần thực hiện để triển khai hoạt Quyết định hình thức pháp lý của doanh
động bán lẻ trực tuyến được xác định dựa trên nghiệp;
cơ sở mô hình kinh doanh, các nguồn lực cần Quyết định và đăng ký tên doanh nghiệp;
chuẩn bị, và các yếu tố liên quan đến hoạt động Quyết định và đăng ký tên thương hiệu (nhãn
của hệ thống bán lẻ trực tuyến. hiệu hàng hóa);
Về cơ bản có thể phân chia thành 3 nhóm công Quyết định địa điểm;
việc liên quan đến Huy động vốn;
Khởi tạo một doanh nghiệp Làm thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Khởi tạo hệ thống TMĐT
Xây dựng website bán lẻ trực tuyến.
22
12/22/2023
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
Các công việc liên quan đến khởi tạo hệ thống TMĐT Các công việc liên quan đến xây dựng website bán lẻ
gồm: trực tuyến
Quyết định và đăng ký tên miền (website bán hàng); Xây dựng nội dung website;
Lựa chọn phương án lưu trú web; Thu thập hình ảnh của công ty và các sản phẩm;
Xây dựng hệ thống kỹ thuật (website bán hàng); Xử lý hình ảnh để đưa lên website;
Ký kết và tích hợp hệ thống với các nhà cung ứng hàng hóa Xây dựng bố cục và giao diện website;
(mua hàng trực tuyến); Kết nối Internet;
Ký kết và tích hợp hệ thống với bên thứ ba trong thanh toán Cài đặt máy chủ web (phần cứng);
điện tử (tài khoản thương nhân, tài khoản người bán…); Cài đặt phần mềm máy chủ;
Ký kết và tích hợp hệ thống với nhà cung cấp dịch vụ vận Cài đặt phần mềm quản lý nội dung;
chuyển; Phát triển nhân lực công ty để duy trì nội dung website;
Ký kết và tích hợp hệ thống với các đối tác dịch vụ khác Phát triển nhân lực công ty để duy trì dịch vụ website;
(marketing, bảo hành, dịch vụ khách hàng…); Xây dựng quy trình giao tiếp với khách hàng.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
4. Xác định nguồn lực triển khai 4. Xác định nguồn lực triển khai
Chiến lược
Chiến lược xác định mục tiêu cần đạt được cũng như các
giá trị và nhiệm vụ được theo đuổi, chiến lược đặt ra
hướng cơ bản của công ty.
Các chiến lược đặc biệt phân định các sản phẩm hoặc
dịch vụ được cung cấp, thị trường mục tiêu và đề xuất
giá trị cho khách hàng..
Chiến lược xác định các tiêu chí để chọn một cơ cấu tổ
chức. Chiến lược cũng xác định cách thức tạo ra sự cân
Mô hình ngôi sao
bằng tốt nhất giữa các lựa chọn thay thế..
23
12/22/2023
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
4. Xác định nguồn lực triển khai 4. Xác định nguồn lực triển khai
Quy trình
Cấu trúc Mỗi mô hình kinh doanh đều cần những quy trình riêng. Những
tác nghiệp vận hành hệ thống kinh doanh nên được tối giản và tự
Các đặc điểm của mô hình kinh doanh quyết
động hóa ở mức cao. Luồng thông tin và qui trình sẽ được quyết
định cấu trúc tổ chức tối ưu cho việc thực hiện nó. định dựa trên mô hình cơ cấu tổ chức, theo đó có thể có qui trình dọc
Các công ty cần xem xét xem mô hình kinh doanh hoặc quy trình ngang.
cần một cấu trúc tổ chức phân quyền hay tập trung,
bởi vì cấu trúc tổ chức sẽ xác định vị trí của quyền
ra quyết định.
Qui trình dọc và qui trình ngang trong triển khai kế hoạch bán lẻ trực tuyến
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
4. Xác định nguồn lực triển khai 4. Xác định nguồn lực triển khai
Khen thưởng
Mỗi mô hình kinh doanh khác nhau đòi hỏi chế độ khen
Nhân lực
thưởng khác nhau. Yếu tố nhân lực trong mô hình này là các chính
Mô hình kinh doanh tập trung vào sự chủ động của
lực lượng bán hàng cá nhân thì hệ thống khen thưởng sách nhân sự về tuyển dụng, tuyển chọn, luân
dựa trên doanh thu là phù hợp.
Mô hình kinh doanh dựa trên đề xuât giá trị là một chuyển, đào tạo và phát triển.
sự chăm sóc khách hàng nhiệt tình và chu đáo thì sẽ Các chính sách nhân sự hoạt động tốt nhất khi
đòi hỏi khen thưởng liên quan trực tiếp đến sự tận
tụy của nhân viên mà bớt tập trung vào doanh thu. chúng phù hợp với các yếu tố khác của mô hình.
24
12/22/2023
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
5. Kế hoạch thời gian triển khai 5. Kế hoạch thời gian triển khai
Việc lập kế hoạch thời gian triển khai hệ thống bán lẻ trực Các bước lập kế hoạch thời gian triển khai hệ thống bán
tuyến nhằm vào các mục đích cơ bản nêu sau đây: lẻ trực tuyến:
Cho biết trật tự thực hiện công việc 1. Thiết lập các ràng buộc của dự án: thời gian, nhân lực,
Cho biết ngày bắt đầu, kết thúc công việc; ngân sách;
Làm cơ sở để quản lý và kiểm soát tiến độ; 2. Đánh giá bước đầu về các tham số của dự án: quy mô,
Áp đặt một kỷ luật lên dự án; độ phức tạp, nguồn lực;
Tăng cường ý thức tập thể; 3. Xác định các mốc thời gian trong thực hiện dự án và sản
Thể hiện dùng tài nguyên từng giai đoạn; phẩm thu được ứng với mỗi mốc thời gian;
Cho phép xác định công việc chủ chốt / không chủ chốt. 4. Lên kế hoạch thời gian tổng thể.
2.2. QUẢN TRỊ CÁC HOẠT ĐỘNG BLTT 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
Back - end (hoặc eStore hoặc một vài tên tương tự) là
2.2.1. Quản trị các hoạt động vận hành bên phần quan trọng nhất đối mọi với hệ thống bán hàng
trực tuyến, bao gồm các tác nghiệp xử lý trước và
trong web sau bán hàng
25
12/22/2023
2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
Quản trị bán hàng trong kinh doanh bán lẻ trực QUẢN TRỊ ĐẶT HÀNG
tuyến về cơ bản là các hoạt động ở tuyến sau (Back – Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng sẽ truy cập
end) có liên quan mật thiết với các hoạt động ở tuyến website bán hàng của nhà bán lẻ để đặt hàng. Việc
trước (Front – end), và bao gồm các hoạt động chính:
mua sắm, chọn hàng để đặt hàng thông qua các
Quản trị đặt hàng.
catalog điện tử có kết nối với phần mềm giỏ bán
Quản trị thực hiện đơn hàng.
Xử lý thanh toán. hàng điện tử.
Xử lý sau bán.
2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
26
12/22/2023
2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG Xây dựng lịch trình vận chuyển và kế hoạch
Quá trình thực hiện đơn hàng bao gồm các công việc vận chuyển
sau: Lịch trình vận chuyển xác định các phương tiện
vận tải, lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận tải,
Xây dựng lịch trình vận chuyển và kế hoạch
xác định tuyến vận tải để hàng hóa được gửi đi
vận chuyển; không bị chậm chễ và giao hàng hóa tới khách
Xuất kho; hàng đúng thời gian với chi phí thấp.
Bao gói; Kế hoạch vận chuyển xác định những công việc
Vận chuyển; được đề cập đến trong quá trình vận chuyển hàng
Quản lý hồ sơ lịch sử đặt hàng của khách hàng hóa và giao cho khách hàng, thời gian và thời điểm
Xử lý đơn đặt hàng trước. thực hiện mỗi công việc.
27
12/22/2023
2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
Xây dựng lịch trình vận chuyển và kế hoạch vận Xây dựng lịch trình vận chuyển và kế hoạch vận
chuyển chuyển
Trong kế hoạch vận chuyển cần xác định 3 hoạt động Nếu nhà bán lẻ sử dụng dịch vụ giao nhận của bên thứ ba
chính: thì việc lập lịch trình và kế hoạch vận chuyển là không cần
Nhặt hàng và đóng gói: là công việc được chuẩn bị từ thiết, thay vào đó là lịch trình của bên thứ ba – bên cung cấp
lúc xây dựng kế hoạch nhận hàng tới thời gian hàng hóa dịch vụ giao nhận. Trường hợp này thì nhà bán lẻ thường tích
sẵn sàng cho việc bốc dỡ. hợp dịch vụ giao nhận ngay trên website bán hàng, và khách
Bốc hàng: là thời gian cho việc bốc dỡ hàng hóa và gửi hàng có thể lựa chọn đơn vị vận chuyển nào mà mình muốn.
hàng đi. Khi hệ thống đã tích hợp, sẽ có đầy đủ thông số về giá vận
Chuyển hàng tới đích: là thời gian hàng hóa được vận chuyển, thời gian vận chuyển và thời gian dự kiến giao hàng.
Hiện nay, các website bán lẻ trực tuyến tại Việt Nam đã tích
chuyển từ nguồn tới đích. Khoảng thời gian này phụ
hợp với các bên giao nhận lớn như DHL, VNPost, ViettelPost,
thuộc vào các phương tiện vận tải.
Giaohangnhanh.
2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB 2.2.1. QT CÁC HĐ VẬN HÀNH BÊN TRONG WEB
Xây dựng lịch trình vận chuyển và kế hoạch vận chuyển QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG
Xuất kho
Xuất kho là việc lấy hàng ra từ kho hàng, theo yêu cầu
về số lượng và chất lượng hàng hóa phù hợp với đơn đặt
hàng của khách hàng và kế hoạch vận chuyển.
Với một hệ thống quản trị kho hàng được tin học hóa thì
xuất kho có thể được tiến hành tự động. Quá trình này
sinh ra một phiếu xuất kho, danh sách mặt hàng được
xuất dựa trên kế hoạch giao hàng. Phiếu xuất kho cũng
được xem như tài liệu ghi tên các loại hàng, có giá trị
như một sự xác nhận chính thức cho việc các hàng hóa
VD về website cho phép cấu hình để tích hợp với các đơn vị vận chuyển đã được làm thủ tục để đóng gói.
28
12/22/2023
QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG
QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG
29
12/22/2023
QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG QUẢN TRỊ THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG
Quản lý hồ sơ lịch sử đặt hàng của khách hàng
Xử lý đơn đặt hàng trước
• Nhà bán lẻ trực tuyến lưu lại các đơn đặt hàng trong quá
khứ và việc bán hàng có thể được tạo ra trong các tài Khi mặt hàng hiện thời không có trong kho
khoản của khách hàng, giúp khách hàng xem lại đơn đặt hàng, khách hàng cần được thông báo trước khi
hàng đã từng đặt mua từ trước tới nay. đặt hàng. Điểu này có thể thực hiện được nếu
• Khách hàng có thể truy cập trực tuyến nhanh chóng doanh nghiệp ứng dụng hệ thống tự động quản trị
chỉ khi chúng được thiết kế thành hệ thống, từ đó có đơn hàng và kho hàng theo thời gian thực.
thể đưa ra một danh sách những đơn hàng trong Tuy nhiên trong những tình huống không lường
quá khứ hoặc hiện tại và được tổ chức theo : trước như hàng hóa trong kho không khớp với số
Các đơn đặt hàng đang chờ xử lý; liệu, hoặc kho hàng vật lý bị phá hủy có thể dẫn tới
Các đơn hàng mà hàng hóa đang trên đường vận tình huống hàng hóa không có trong kho. Người bán
chuyển; cần có chính sách và cách thức giải quyết các tình
Các đơn đặt hàng đã giao hàng huống đó
30
12/22/2023
31
12/22/2023
Đo lường
Chính sách bảo hành
Nhà bán lẻ cần thực hiện đo lường để đánh giá
Chính sách bảo hành xác định những vấn đề sau: khả năng đáp ứng đơn hàng đối với các giao dịch
Điều gì được bảo hành và điều gì không được mua hàng trực tuyến.
bảo hành Kết quả đo lường tốt cũng có thể dùng đề truyền
Thời hạn bảo hành thông ngay trên website bán hàng để tạo sự tin
cậy.
Cách thức và nơi cung cấp dịch vụ bảo hành
Các công cụ đo lường được ghi lại dựa trên cơ sở
Phạm vi hoặc giới hạn bảo hành các hoạt động, kết quả đo lường có thể so sánh
với kỳ trước hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh.
32
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
NỘI DUNG CHÍNH TRONG PHẦN NÀY BAO GỒM Những vấn đề về website và các chỉ số đo lường hiệu
suất (KPI) vận dụng để dẫn dắt hoạt động truyền thông
Những vấn đề về website và các chỉ số đo Đối với bán lẻ trực tuyến thì website là trung tâm của
lường hiệu suất ( KPI) vận dụng để dẫn dắt mọi hệ thống kỹ thuật cũng như các hoạt động
hoạt động truyền thông marketing và bán hàng.
Mô hình về hành vi người tiêu dùng trực Website bán hàng là nơi mà nhà bán lẻ có quyền kiểm
soát tuyệt đối, có thể chủ động phát triển, thêm vào
tuyến
những nội dung và chức năng nào đó nếu thấy cần thiết
Mối quan hệ 3C trong môi trường bán lẻ trực với mục tiêu bán cho KH một cách nhanh gọn, thuận
tuyến tiện, sáng tạo và thân thiện. Vì thế 2 vấn đề cơ bản được
Các hình thức truyền thông trực tuyến đặt ra gồm:
Xây dựng một website hiệu quả
Xây dựng KPIs đối với website
33
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
Xây dựng một website hiệu quả theo tiếp cận Các bước chính để xây dựng website:
Marketing
Về cơ bản, một website hiệu quả là sự hội tụ của hai
yếu tố: mục tiêu kinh doanh và nhu cầu của thị trường mục Lập kế
Thiết kế Phát triển
tiêu. Để có một website hiệu quả thì một số vấn đề sau cần hoạch
được thực hiện.
• Thứ nhất, hiểu biết và tuân thủ các bước chính để xây
dựng website
• Thứ hai, lồng tính khả dụng và khả năng truy cập vào Thiết kế
thiết kế website Triển khai website có Kiểm tra
tính đáp ứng
• Thứ ba, lựa chọn ngôn từ để giúp website trở nên sống
động
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
Lồng tính khả dụng và khả năng truy cập vào thiết kế Xây dựng KPIs đối với website
website
• Tính khả dụng được đảm bảo thông qua một thiết kế website
đơn giản, trang nhã và đầy đủ chức năng khiến người dùng đạt
được những gì họ muốn một cách hiệu quả hơn.
• Khả năng truy cập là vấn đề thiết kế website sao cho tất cả mọi
người đều có thể tiếp cận được với nó về cả thông tin và tính
năng trên website.
=> Tính khả dụng và khả năng truy cập sẽ đảm bảo nội
dung website có thể được tiếp cận bởi nhiều người dùng
nhất và cung cấp thông tin cũng như chức năng đến
người dùng theo cách mà họ cảm thấy thoải mái nhất và KPIs phát triển khách hàng trong thị trường điện tử
quen thuộc.
34
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỘT SỐ KPI WEB PHỔ BIẾN MỘT SỐ KPI WEB PHỔ BIẾN
(1) Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion rate). Đây là tỷ lệ khách truy (4) Khách truy cập mới và khách truy cập trở lại.
cập website tiếp tục thực hiện một hành động được xác định từ Tỷ lệ khách truy cập từng ghé thăm website, ví dụ gói
trước.
phân tích có thể nhận ra họ thông qua việc kết hợp với dữ
(2) Lượt truy cập trang (Page view). Là kết quả của việc một
liệu khác.
người lướt web nhấp chuột vào một liên kết nào đó trên trang hoặc
truy cập trực tiếp từ trình duyệt. Do đó, pageview còn có thể được (5) Tỷ lệ bật ra (Bounce rate). Là số người vào
tính bằng số trang đã được xem hoặc nhấp vào trong khoảng thời website rồi rời đi khi chỉ xem duy nhất trang đích. Tỷ lệ
gian nhất định nào đó. bật ra là một tiêu chuẩn đo lường quan trọng, có khả năng
(3) Số lượng người dùng truy cập (Absolute unique Visitors). cho thấy lưu lượng truy cập của website có thể chưa được
Số lượng cá nhân truy cập website trong một khoảng thời nhắm mục tiêu đầy đủ (ví dụ các lựa chọn từ khóa còn
gian nhất định (khác với lượt truy cập trang, trong đó mỗi lần khách
chung chung), hoặc trang đích không cung cấp những gì
lại được tính là một lần truy cập).
khách mong đợi khi họ truy cập vào.
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MÔ HÌNH VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRỰC TUYẾN
MỘT SỐ KPI WEB PHỔ BIẾN
35
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MÔ HÌNH VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRỰC TUYẾN MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG
BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
Có 3 chữ C cần phải xem xét để cửa hàng bán lẻ
trực tuyến thành công bao gồm:
Nội dung (Content)
Cộng đồng (Community)
Khả năng thương mại (Commerce)
Mô hình 5A
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG BLTT
BÁN LẺ TRỰC TUYẾN Nội dung (Content)
Nội dung (Content) Nội dung website bán hàng phải đảm bảo
Nội dung là vấn đề chủ đạo trên Internet. Nội không chỉ là một nơi để mua hàng hóa, mà còn
dung dẫn dắt người lướt web đến tham quan là một nguồn học hỏi của người tiêu dùng.
một website. Một website có thể thể hiện như là một nguồn
Nội dung có thể bao gồm học hỏi, dựa trên một trong bốn vai trò sau:
Thông tin Người giới thiệu
Sự tham gia cộng đồng Người cung cấp thông tin
Các báo giá trên website… Người tư vấn chuyên môn
Người cung cấp thông tin theo ngữ cảnh
36
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG BLTT MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG
CỘNG ĐỒNG
BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
Đáp ứng được nhu cầu được tương tác với những người CỘNG ĐỒNG
khác của người truy cập trực tuyến , tại website bán Thiết lập một cộng đồng học hỏi ngay trên website bán
hàng, doanh nghiệp cần cung cấp việc truy cập tới một hàng có thể giúp người mua hàng nâng cao sự thông
cộng đồng tương tác. Điều đó sẽ giúp DN biến người hiểu qua việc tương tác với những người mua hàng
lướt web thành người mua hàng, và người mua hàng trở khác.
thành khách hàng trung thành. Cộng đồng học hỏi còn có thể bổ sung nội dung cho
website của doanh nghiệp. Diễn đàn thảo luận, phòng
Các yếu tố cộng đồng trên website sẽ làm tăng số lượng trò chuyện, và danh sách thảo luận có thể cung cấp nội
trang xem trên mỗi lần ghé thăm, đem lại cho công ty dung bởi vì chúng làm nảy sinh thông tin với bản chất
nhiều cơ hội bán hàng.
thực sự của chúng.
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG MỐI QUAN HỆ 3C TRONG MÔI TRƯỜNG BLTT
BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
KHẢ NĂNG THƯƠNG MẠI
CỘNG ĐỒNG Website TMĐT phát triển mang đến nhiều dòng
Các công cụ chính của tương tác cộng đồng bao doanh thu. Nhiều dòng doanh thu vượt qua việc bán
gồm: sản phẩm đơn giản sẽ làm tăng lưu thông site và tạo
Các diễn đàn thảo luận thu nhập gia tăng.
Phòng trò chuyện, Một số dòng doanh thu có thể tạo ra:
Danh sách thảo luận, đánh giá • Doanh thu từ bán sản phẩm hay dịch vụ
Các trò chơi tương tác • Doanh thu từ quảng cáo
Bản tin. • Doanh thu từ giới thiệu hay liên kết
37
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
SEO là một quy trình nâng cao thứ hạng của website
trên các công cụ tìm kiếm giúp người dùng có thể tìm Nguyên tắc SEO
thấy trang web dễ dàng hơn trên bảng kết quả tìm Website của nhà bán lẻ trực tuyến phải có khả
kiếm. năng thu thập dữ liệu;
Hình thức đơn giản nhất của SEO chính là điều chỉnh Website phải có nội dung hấp dẫn, bao gồm cả
website bán lẻ trực tuyến sao cho nội dung bằng chữ
các yếu tố như tiêu đề trang, cách sử dụng từ
(text), tiêu đề của từng trang (title) trong website, thẻ
meta, thẻ mô tả ảnh… khiến cho các công cụ tìm khóa;
kiếm xếp hạng website tốt cho một hoặc một vài cụm Phát triển các liên kết chất lượng dẫn đến
từ khóa nào đó. website bán lẻ trực tuyến.
38
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỘT SỐ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG CƠ BẢN MỘT SỐ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG CƠ BẢN
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) Quy trình SEO cho website bán lẻ trực tuyến
5 yếu tố quan trọng nhất trong SEO (1) Nghiên cứu từ
khóa (Keyword
Từ khóa (Keyword Research)
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỘT SỐ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG CƠ BẢN
Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền
Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền
Các hình thức quảng cáo trả phí
Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền (Paid
PPC (Pay per click) – trả tiền cho mỗi click của khách
search) với nhiều cách gọi khác nữa như Quảng cáo trả
hàng vào liên kết; hoặc
phí cho mỗi lần nhấp chuột (PPC: Pay per click),
Marketing qua công cụ tìm kiếm (SEM: Search Engine PPM (Pay per mille) – trả tiền cho mỗi 1.000 lần quảng
Optimization) hay đơn giản là Quảng cáo tìm kiếm. cáo được hiển thị cho khách hàng);
Tất cả dùng để chỉ những quảng cáo trả tiền thường PPA (Pay per action) là loại quảng cáo có yêu cầu cao
xuất hiện bên cạnh, trên hoặc dưới danh sách kết quả nhất, chi phí cao nhất khi chi phí này được trả nếu việc
tìm kiếm tự nhiên trên SERP (Search Engine Results click của khách hàng dẫn đến hành động nào đó theo
Page) hoặc trên một website đối tác. yêu cầu
39
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền
Ưu điểm của quảng cáo trả phí Trả tiền theo cú nhấp chuột - PPC (Pay Per
Click):
Khả năng chọn lọc
Là một mô hình tiếp thị trên internet được hiểu đơn
Khả năng theo dõi giản là trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (Click)
Tính linh hoạt và khả năng phân phối Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ
phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản phí
được qui định trên mỗi cú nhấp chuột vào mẫu
quảng cáo.
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền Quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm trả tiền
Khi nào nên sử dụng PPC?
Trả tiền theo cú nhấp chuột - PPC
Nếu DN cần tăng lượng truy cập vào website, tăng doanh
Tác dụng của hình thức quảng cáo này là làm tăng lưu thu trong thời gian ngắn thì nên sử dụng PPC.
lượng người truy cập vào trang web thông qua việc đăng
Bên cạnh đó, DN cũng có thể bắt đầu chiến dịch PPC khi:
tải các banner quảng cáo về trang web của doanh nghiệp
ngay bên cạnh trong phần tìm kiếm kết quả. DN muốn trang web có lưu lượng truy cập ngay lập tức.
Một số trang công cụ tìm kiếm phổ biến hiện nay: Lưu lượng truy cập cần nhắm đúng đối tượng.
Google, Yahoo, Bing…hoặc PPC xuất hiện qua các quảng Cần nhanh chóng tiếp cận sản phẩm với thị trường.
cáo banner, mạng xã hội (Twitter, LinkedIn, Facebook). Trang web của DN không được thiết kế dành cho SEO
website.
40
12/22/2023
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
MỘT SỐ CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG CƠ BẢN Truyền thông xã hội (Social media)
Truyền thông xã hội (Social media) Tại Việt Nam hiện nay, một số hình thức truyền
Truyền thông xã hội là thuật ngữ gộp chung chỉ thông xã hội có thể sử dụng bao gồm
những phần mềm và dịch vụ web cho phép người Diễn đàn trực tuyến và các website thảo luận.
dùng cùng nhau hoạt động, trao đổi, thảo luận, giao Các trang chia sẻ truyền thông.
tiếp và tham gia vào bất kỳ hình thức tương tác xã Các trang đánh giá và xếp hạng
hội nào trên môi trường trực tuyến. Các mạng xã hội
2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT 2.2.2. Xúc tiến và truyền thông trong BLTT
Truyền thông xã hội (Social media) Truyền thông xã hội (Social media)
Để đảm bảo việc tham gia vào truyền thông xã hội một
cách chủ động, có kế hoạch, đạt được mục tiêu khi tham
Bên cạnh những nguyên tắc trên thì điều cần nhớ
gia và có thể kiểm soát được, đòi hỏi nhà bán lẻ tuân thủ là giao tiếp trên các kênh truyền thông xã hội là
một số nguyên tắc sau: việc tạo ra, duy trì và phát triển các mối quan hệ
Tận dụng những điều mình biết; giữa người với người, mọi người sẻ thảo luận và
Không tham gia khi chưa chuẩn bị; ủng hộ nếu giữa họ và nhà bán lẻ có cùng mối
Quan sát, lắng nghe và học hỏi; quan tâm và cùng chí hướng.
Cởi mở, trung thực và chân thành; Cần tích hợp các kênh truyền thông xã hội vào
Thể hiện sự phù hợp, thú vị và tính giải trí;
Không đưa thông điệp “rác”;
website bán lẻ trực tuyến
Tôn trọng các thành viên khác.
41
12/22/2023
2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT 2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT
NGUYÊN LÝ QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH
Quản trị quan hệ khách hàng là một phương pháp HÀNG
giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với CRM được đặt nền tảng dựa trên bốn nguyên lý:
khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả, Khách hàng nên được quản trị như tài sản quan trọng.
quản lý các thông tin của khách hàng nhằm mục Không phải tất cả các khách hàng đều có giá trị như
đích phục vụ khách hàng tốt hơn. nhau.
Quản trị quan hệ khách hàng điện tử (eCRM) là Khách hàng khác nhau về nhu cầu, thị hiếu, hành vi
mua.
cách tiếp cận CRM dựa trên nền tảng điện tử hoặc
Hiểu khách hàng tốt hơn giúp doanh nghiệp cung ứng
nền tảng web. sản phẩm tốt hơn, tối đa hóa toàn bộ giá trị mang lại
cho khách hàng.
2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT 2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT
NỘI DUNG QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CRM HOẠT ĐỘNG VÀ CRM PHÂN TÍCH TRONG BLTT
CRM hoạt động thường được biết đến như CRM “tuyến
Hệ thống quản trị quan hệ khách
hàng được xây dựng và phát triển
trước”, gồm các khu vực, các kênh nơi diễn ra giao dịch
nhằm quản lý các hoạt động bán trực tiếp với khách hàng. Những giao dịch trực tiếp với
hàng và dịch vụ sau bán hàng, khách hàng là những “điểm tiếp xúc” giữa doanh nghiệp
hỗ trợ triển khai các chiến dịch và khách hàng.
marketing với mục đích thiết CRM phân tích, được biết đến là CRM “tuyến sau”,
lập kênh thông tin trực tiếp liên quan đến am hiểu các hoạt động của khách hàng đã
giữa khách hàng và doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp đáp
xảy ra ở tuyến trước. CRM phân tích đòi hỏi công nghệ
ứng tốt hơn những nhu cầu và và các qui trình hoạt động mới.
mong muốn của khách hàng. Kết hợp CRM hoạt động và CRM phân tích tạo ra cơ sở
hạ tầng CRM toàn trình (End to end)
42
12/22/2023
2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT 2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT
2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT 2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT
CRM và tự động hóa lực lượng bán hàng CRM PHÂN TÍCH
CRM phân tích dựa trên dữ liệu từ nhiều nguồn và cả trong quá
SFA là tiền thân của CRM.
khứ và trong hiện tại. Hệ thống nguồn dữ liệu này gồm các
SFA quản lý tự động việc bán hàng bằng việc sử dụng công nghệ
thông tin sau:
thông tin để theo dõi khách hàng, tìm kiếm các khách hàng có
• Hệ thống tính cước và in hóa đơn; Hệ thống đặt hàng và phân
triển vọng, các khách hàng hấp dẫn nhất và lưu trữ các tương tác
khác nhau với khách hàng khi nó xảy ra.
phối; Hệ thống điểm bán hàng (POS); Hệ thống máy chủ;
SFA có thể thiết lập các báo cáo thường xuyên về tình hình bán • Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp; Hệ thống quản
hàng, nhắc nhở nhân viên trong một số hoạt động. trị nguồn nhân lực;
SFA mạnh trong việc quản trị lực lượng bán hàng lưu động, hoạt • Cơ sở dữ liệu marketing; Hệ thống trung tâm hỗ trợ khách
động không có địa điểm cụ thể, giúp cho lực lượng bán làm việc hàng;
hiệu quả và được điều phối để theo dõi thường xuyên. • Các chương trình tài chính doanh nghiệp;
• Các nhà cung cấp dữ liệu bên ngoài (nếu có).
43
12/22/2023
2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT 2.2.3. QUẢN TRỊ KHÁCH HÀNG TRONG BLTT
CRM PHÂN TÍCH CRM PHÂN TÍCH
Bằng việc hợp nhất dữ liệu CRM với những thông Để đạt được thành công trong CRM phân tích,
tin xung quanh doanh nghiệp, các công ty có thể các vấn đề sau đây được xem là quan trọng:
tiến hành CRM phân tích để đưa ra các quyết định Không đánh giá thấp việc hợp nhất dữ liệu;
kinh doanh đúng đắn tập trung vào khách hàng. Cảnh giác với “dữ liệu bẩn” (nguồn gốc
Hệ thống CRM phân tích có thể thực hiện nhiều không rõ ràng hoặc chưa được hiểu rõ về định
kiểu phân tích khác nhau, trong đó có ba kiểu phân nghĩa dữ liệu của loại dữ liệu đó);
tích cơ bản nhất gồm: OLAP (xử lý phân tích trực Biết được ai là người đang phân tích dữ liệu;
tuyến hay còn gọi là “truy xuất xuống”), Chuyển phân tích thành hành động;
Clickstream (phân tích “dòng kích chuột”) và phân Luôn gắn CRM phân tích với quy trình kinh
tích Kịch bản doanh
44
12/22/2023
CHƯƠNG 3
WEBSITE VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
1
12/22/2023
3.1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA WEBSITE 3.1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA WEBSITE
Đây là công cụ nền tảng cho hoạt động bán hàng Việc sử dụng website cũng tạo điều kiện thuận lợi hơn
giúp tiếp cận khách hàng hiệu quả mọi lúc, mọi cho các doanh nghiệp trong việc chăm sóc khách hàng.
Các vấn đề như phục vụ khách hàng và dịch vụ sau bán
nơi và tạo dựng thương hiệu trên Internet. Web
hàng được tích hợp trong thiết kế Website bán lẻ trực
góp phần đưa hoạt động bán hàng của các công tuyến chứ không tách biệt như trong bán lẻ truyền
ty, doanh nghiệp vươn xa trong chỉ dừng lại ở thống
phạm vi trong nước mà ở trên toàn thế giới.
Cung cấp thông tin nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ, trao
Khác với cách thức bán hàng truyền thống, việc đổi. Lượng thông tin cung cấp cho khách hàng không
sử dụng website sẽ giúp cho các công ty, doanh hạn chế. Thông tin luôn sẵn có trên website và dễ dàng
nghiệp tối đa hóa hoạt động bán hàng 24/7. tìm kiếm. Bên cạnh đó việc thay đổi thông tin trên
website dễ dàng không phải in lại như brochure,
catalogue, danh thiếp…
2
12/22/2023
3.1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA WEBSITE 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
Website có công cụ hổ trợ chat trực tiếp hổ trợ, Yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
tư vấn, đặt hàng cho khách hàng tức thì.
hệ thống TMĐT
Tiết kiệm phí thuê mặt bằng, nhân viên. Tiết
kiệm chi phí quảng cáo vì digital marketing hiệu Yêu cầu về sự phù hợp
quả hơn rất nhiều so với quảng cáo báo đài. Yêu cầu về giao diện
Rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp lớn và Yêu cầu về điều hướng
nhỏ (với 1 trang website chuyên nghiệp sẽ giúp
DN nhỏ ngang hàng với bất cứ doanh nghiệp nào Yêu cầu về nội dung
khác). Cá nhân hóa
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
Yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hệ Yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hệ
thống TMĐT
thống TMĐT Những đặc tính cụ thể gồm:
Những đặc tính chất lượng cơ bản của hệ thống 1. Sơ đồ site (Sitemap)
TMĐT được nêu ra tại hội nghị CNTT và TMĐT thế 2. Giỏ hàng (Shopping cart)
3. Chức năng tìm kiếm (Search)
giới PCI2003 tại PanHellic Hy Lạp năm 2003, và được
4.Thời gian tải trang web (Loading time)
coi như là các đặc tính chuẩn và cơ bản khi tiến hành 5. Màu sắc (Color)
xem xét và đánh giá chất lượng một hệ thống TMĐT. 6. Biểu diễn sản phẩm (Product’s presentation)
7. Các phương thức thanh toán (Payment
Methods)
3
12/22/2023
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
Yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hệ Yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hệ
thống TMĐT thống TMĐT
Những đặc tính cụ thể (tiếp) Mô hình đánh giá theo chuẩn ISO 9126
8. Duyệt trang chủ từ bất kỳ vị trí nào Với sự ra đời của chuẩn ISO 9126 thì các nhà khoa học
(Browsing to the main page) tại trường Đại học Hy lạp đã đề xuất mô hình đánh giá
theo chuẩn ISO 9126 và dựa trên cơ sở mạng Baysian
9. Hỗ trợ đa ngôn ngữ (Multilingualism)
Belief Network.
10. Giảm giá và chiết khấu khi mua hàng Mô hình này được xây dựng dựa trên 6 đặc tính: Tính
(Purchasing offers and discounts) năng (Functionality); Độ ổn định hoặc khả năng tin cậy
11. Chuyển hàng (Product’s shipment) (Reliability); Tính khả dụng (Usability); Tính hiệu quả
12. Hồ sơ công ty (Business profile). (Efficiency); Khả năng duy trì (Maintainability); Tính
khả chuyển (Protability).
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
Yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hệ YÊU CẦU VỀ SỰ PHÙ HỢP
thống TMĐT
Phù hợp với quá trình mua hàng;
Mô hình đánh giá theo chuẩn ISO 9126
Phù hợp với hình ảnh mà khách hàng muốn thấy và
Đối với TMĐT trong đó có bán lẻ trực tuyến thì thuận lợi cho khách hàng mua hàng;
thông thường có 4 đặc tính chất lượng được sử Tạo nên một phong cách đơn giản và một cảm giác tốt về
dụng, bao gồm: cửa hàng;
1. Tính hoạt động Phù hợp với các thiết bị đầu cuối ngày càng phổ biến
2. Tính tin cậy hiện nay, cả đối với người vận hành hệ thống và cả với
3. Tính khả dụng khách hàng (điện thoại thông minh, máy tính bảng với
4. Tính hiệu quả các hệ điều hành, các tiêu chuẩn màn hình khác nhau).
4
12/22/2023
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
YÊU CẦU VỀ THANH ĐIỀU HƯỚNG YÊU CẦU VỀ THANH ĐIỀU HƯỚNG
5
12/22/2023
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
6
12/22/2023
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT 3.1.2. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI MỘT WEBSITE BLTT
7
12/22/2023
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT THIẾT KẾ WEB BLTT (1) Khả năng điều dẫn (Navigability)
Khả năng điều dẫn (navigability) Khả năng điều dẫn là một yếu tố quan trọng nhất
Tính tương tác trong thiết kế website cửa hàng bán lẻ.
“Bầu không khí web” Khả năng điều dẫn được hiểu là khả năng người
dùng có thể "đi lại" trong website một cách dễ
dàng, có hiệu quả và không bị lạc đường.
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
(2) Khả năng điều dẫn (Navigability) (2) Tính tương tác
Mục tiêu then chốt của thiết kế điều dẫn tốt là tối thiểu
Tính tương tác của website bán lẻ trực tuyến có thể
hóa việc di chuyển, chiều sâu cũng như sự rườm rà khi
di chuyển trong website. tóm tắt trên một số góc độ sau:
Các câu hỏi cơ bản trên phương diện người dùng (khi Giúp khách hàng tham gia, nghiên cứu và hành
họ ở tại một vị trí, một thời điểm trong website) khi thiết động.
kế điều dẫn bao gồm:
Có truyền thông hai chiều tốt (truyền thông từ
Lúc này tôi đang ở đâu? khách hàng đến doanh nghiệp, từ doanh
Tôi có thể quay trở lại nơi tôi đã ở không? Tôi sẽ đi nghiệp đến khách hàng) và tương tác đồng thời
đến một vị trí cụ thể như thế nào? từ cả hai phía.
8
12/22/2023
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
(3) “BẦU KHÔNG KHÍ WEB”
(2) Tính tương tác (tiếp)
Bầu không khí web có nhiều nét tương tự với bầu không
Thông tin phản hồi từ khách hàng đến nhà bán
khí trong cửa hàng bán lẻ truyền thống. Cảm giác tốt và
lẻ được lưu thông thuận tiện. không gian đẹp khuyến khích người mua hàng dành
Toàn bộ các trải nghiệm mua sắm là dễ chịu và nhiều thời gian thăm cửa hàng hơn.
vui thú. Sử dụng các phương tiện nghe nhìn (âm nhạc và hình
Phát triển mối quan hệ gần gũi, cá nhân hóa với ảnh, như các hình ảnh ba chiều và các video nội dung) có
khách hàng. thể giúp cải thiện bầu không khí web.
Bất kỳ câu hỏi hay thắc nào của khách hàng đặt Cần lưu ý đến mức độ sử dụng, tránh sự lạm dụng. Sự
ra đều được giải đáp nhanh chóng và hiệu quả. lạm dụng các phương tiện nghe nhìn có thể dẫn đến làm
chậm thời gian tải website.
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
TÍCH HỢP CÁC YẾU TỐ TRONG THIẾT KẾ TÍCH HỢP CÁC YẾU TỐ TRONG THIẾT KẾ
WEBSITE BÁN LẺ TRỰC TUYẾN WEBSITE BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
Ảnh hưởng của khả năng điều dẫn đối với bầu không Ảnh hưởng của khả năng điều dẫn đối với tính tương
khí web: tác:
Khi người dùng truy cập vào và "đi lại" trong website Khi người dùng truy cập vào và "đi lại" trong website trôi
trôi chảy, dễ dàng và hiệu quả, với các hình ảnh đẹp, chảy, dễ dàng và hiệu quả, thì họ sẽ cố gắng "thăm nom"
cung cấp các bài tổng thuật, giới thiệu, phê bình sách, hết website, rồi mong muốn tương tác với nhà bán lẻ.
âm nhạc và …, người dùng cảm thấy thoải mái với Ngược lại, nếu website chậm và rắc rối, người dùng sẽ
không khí của website. không muốn ở lại website lâu, không muốn thực hiện các
hành động tiếp theo (như tìm hiểu thông tin sản phẩm,
Ngược lại, nếu website chậm và rắc rối, người dùng
dịch vụ, đặt mua hàng...) và không muốn trở lại website
sẽ đánh giá thấp bầu không khí của website.
trong tương lai.
9
12/22/2023
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
TÍCH HỢP CÁC YẾU TỐ TRONG THIẾT KẾ NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG KHI THIẾT KẾ WEB
WEBSITE BÁN LẺ TRỰC TUYẾN
Tác động từ bầu không khí web tới tính tương Các nguyên tắc tổ chức
tác: website
Đây là mối quan hệ rất mạnh. Người dùng được
thoải mái bởi bầu không khí web sẽ càng có mong Các nguyên tắc tổ chức
muốn tương tác với nhà bán lẻ trực tuyến.
thông tin trên website
Các hình ảnh đẹp, các bài tổng thuật, giới thiệu,
đánh giá sản phẩm… được tiếp nhận một cách tích
cực, thì tính tương tác sẽ tăng lên trong tương lai.
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG KHI THIẾT KẾ WEB NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG KHI THIẾT KẾ WEB
Các nguyên tắc tổ chức website Các nguyên tắc tổ chức website (tiếp)
Một website có tổ chức hợp lý phải đảm bảo các Chú trọng đến tốc độ tải trang
nguyên tắc sau: Nhiều chuyên gia cho rằng trong vòng khoảng thời gian
Tổ chức website chặt chẽ và dễ sử dụng tối đa 3 giây là mức chuẩn đối với một website cần phải
Website cần có cấu trúc logic, rõ ràng, thống nhất và dễ bắt đầu xuất hiện các thành phần trong trang.
hiểu sao cho người dùng dễ dàng tiếp cận các thông tin Việc tối ưu hóa tốc độ tải trang không chỉ giúp ích cho
cần thiết khi truy cập người dùng mà còn giúp cho hệ thống máy chủ của
Sử dụng từ ngữ dễ hiểu người bán sẽ nhẹ nhàng hơn, tiết kiệm được tài nguyên
Việc sử dụng những từ ngữ dễ hiểu cũng làm tăng thêm và băng thông, làm tăng khả năng cung cấp lượng truy
cập trong cùng một thời điểm nhiều hơn => đồng nghĩa
tính tiện dụng, giúp cho website dễ sử dụng hơn đối
với việc tối ưu lợi nhuận cho việc đầu tư cơ sở hạ tầng.
với người dùng.
10
12/22/2023
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG KHI THIẾT KẾ WEB NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG KHI THIẾT KẾ WEB
Các nguyên tắc tổ chức website (tiếp) Các nguyên tắc tổ chức website (tiếp)
Chú trọng đến tốc độ tải trang Dễ theo dõi hành trình khách hàng
Một số cách thức có thể áp dụng để làm giảm thời • Website bán lẻ trực tuyến phải giúp người bán mô tả và
theo dõi được “hành trình khách hàng”, từ lúc “người
gian tải trang bao gồm:
lướt web” ghé thăm website cho đến khi trở thành khách
Hạn chế việc lạm dụng quá nhiều hình ảnh, hàng, và thậm chí quá trình sau khi mua trở thành khách
video và audio. hàng trung thành.
• Có thể sử dụng một số công cụ như Google Analytics
Tối ưu kích thước và dung lượng của những hình hoặc các công cụ tương tự khác tích hợp vào website để
ảnh được sử dụng trên website theo dõi các hoạt động của khách hàng thực hiện trên
website.
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
Đặc điểm chung của công cụ quản lý và theo dõi website NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG KHI THIẾT KẾ WEB
- Xác định mục tiêu và đo lường những chỉ số phù hợp.
Với bán lẻ trực tuyến thì mục tiêu cuối cùng đều là doanh số bán hàng. Các nguyên tắc tổ chức thông tin trên website
Do đó, chỉ số chuyển đổi (Conversion rate) luôn là một trong những con
số quan trọng nhất cần được đo lường cụ thể. Việc tổ chức thông tin trên website cần đảm bảo
- Tối thiểu hóa chỉ số rời bỏ trang web. những nguyên tắc cơ bản sau:
Bằng cách phân tích và cải thiện Bounce Rate (tỷ lệ người truy cập vào
website và rời bỏ ngay mà không xem bất cứ một nội dung nào) sẽ giúp Tuân thủ đúng quy trình tổ chức thông tin trên
khắc phục được những thiếu sót còn tồn đọng trong cách thức tổ chức, website
nội dung website hoặc các hoạt động truyền thông marketing của DN
- Tối đa hóa lưu lượng khách hàng truy cập vào website. Sử dụng linh hoạt và sáng tạo các kiểu cấu trúc
Báo cáo lưu lượng truy cập (Traffic sources) và nguồn là những chỉ số
giúp định vị được nguồn truy cập của người dùng và có những điều
website
chỉnh cho hợp lý để tối đa hóa hiệu quả.
11
12/22/2023
3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT 3.1.3. YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ WEB BLTT
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THÔNG TIN CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THÔNG TIN
TRÊN WEBSITE TRÊN WEBSITE
Quy trình tổ chức thông tin trên website
Các kiểu cấu trúc website
Bước 1. Phân chia các khối thông tin lớn thành
các đơn vị thông tin nhỏ, logic, thống nhất. o Cấu trúc tuyến tính
Bước 2. Thiết lập hệ thống phân cấp theo tầm o Cấu trúc phân cấp
quan trọng của thông tin
o Cấu trúc ô lưới
Bước 3. Xây dựng cấu trúc liên kết giữa các hệ
thống phân cấp thông tin o Cấu trúc mạng nhện
Bước 4. Đánh giá chức năng, tính thẩm mỹ
của hệ thống phân cấp thông tin.
3.2. QUẢN TRỊ WEBSITE VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
Danh mục những việc cần phải thực hiện để duy trì website
3.2.1. Duy trì và phát triển website thường xuyên tránh việc mất khách hàng vào tay đối thủ
Cập nhật sản phẩm
3.2.2. Quản trị cơ sở dữ liệu Cập nhật giá
Kiểm tra việc thanh toán
Cập nhật kho hàng
Cập nhật nội dung các bài viết
Kiểm tra tất cả các liên kết
Kiểm tra tất cả các biểu mẫu
Tạo bản sao lưu của website
Xem xét, cập nhật thiết kế website:
Kiểm tra website SEO
Cập nhật bảo mật
12
12/22/2023
3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE 3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
Cập nhật sản phẩm: cần phải đảm bảo việc duy trì cập Cập nhật kho hàng
nhật các sản phẩm ngay sau khi có sự thay đổi trong thực
Việc trao đổi, bồi hoàn gây mất thời gian và là
tế, hoặc từ các nhà cung cấp, hoặc từ các nhà phân phối.
nguyên nhân chính dẫn tới mất niềm tin của
Cập nhật giá: một số sản phẩm có giá không ổn định mà
khách hàng với nhà bán lẻ.
có thể thay đổi hàng ngày. Trong khi một số sản phẩm cần
được cập nhật giá vì chương trình khuyến mại hoặc do Hiện nay, các phần mềm quản lý bán hàng đa
một vài yếu tố khác. kênh đã hỗ trợ nhà bán lẻ rất nhiều trong việc cập
Kiểm tra việc thanh toán: tiến trình thanh toán là nơi nhật kho hàng, đặc biệt là đối với các nhà bán lẻ
thường xuyên gây ra việc mất khách. Điều này bởi vì triển khai bán hàng cả ở cửa hàng truyền thống và
người quản trị thường bỏ qua tiến trình này, hoặc không cửa hàng trực tuyến và lưu trữ hàng hóa ở các kho
để ý đến tính thuận tiện của việc thanh toán đơn hàng trực khác nhau.
tuyến.
3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE 3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
Cập nhật nội dung các bài viết Kiểm tra tất cả các liên kết: Nếu khách hàng click vào một đường
Ngoài thông tin về sản phẩm, các bài viết khác về cửa hàng dẫn với hi vọng là có thể tìm thấy thông tin tham khảo hữu ích ở
cũng cung cấp nhiều thông tin quan trọng cho khách hàng đó nhưng kết quả là một trang lỗi không truy cập được thì sẽ gây ra
như địa chỉ cửa hàng, phương thức thanh toán, phương thức ấn tượng rất không tốt cho họ.
bảo hành, chính sách đổi trả hàng, danh sách tài khoản hoặc
Kiểm tra tất cả các biểu mẫu: Kiểm tra tất cả các biểu mẫu trên
ngay cả triết lý kinh doanh hay giá trị cốt lõi cũng cần cập
website bán lẻ trực tuyến. Điền các form liên hệ, form đăng ký,
nhật theo thời gian nếu cần thiết. form đặt hàng - thanh toán … và kiểm tra xem các mail thông báo
Ngoài ra, những tin tức cập nhật về các hoạt động của cửa thành công có được gửi đến đúng địa chỉ hay không
hàng, các liên kết hợp tác kinh doanh, các đối tác, các thông
tin liên hệ… cũng cần được cập nhật khi có sự thay đổi, Tạo bản sao lưu của website: Một thói quen tốt là duy trì việc sao
tránh rơi vào trường hợp khách hàng không thể liên hệ, gọi lưu dữ liệu website định kỳ. Sẽ không thể biết được lúc nào máy
điện hoặc khách hàng bị nhầm lẫn áp dụng những chính sách chủ nào bị lỗi, hoặc nguy cơ website bị tấn công và mất dữ liệu.
cũ trong mua bán sản phẩm.
13
12/22/2023
3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE 3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
Xem xét, cập nhật thiết kế website Kiểm tra website SEO
Định kỳ xem xét và rà soát giao diện hiển thị Để website giúp nhà bán hàng lẻ một cách
phía người dùng xem có phù hợp và có bị lỗi hiệu quả, lượng khách ghé thăm phải tăng dần
thời hay không. Nếu giao diện quá cũ hoặc cần theo thời gian đòi hỏi các nhà phát triển
cải tiến về hiển thị, về mầu sắc, về tương tác thì website bán hàng phải nghĩ cách tối ưu với các
cần thiết phải chỉnh sửa. công cụ tìm kiếm (SEO).
Cần phải kiểm tra giao diện hiển thị trên các Hiện có rất nhiều website giúp cho việc phân
thiết bị khác nhau như điện thoại thông minh, tích SEO của nhà bán lẻ trở nên dễ dàng hơn
máy tính bảng, máy tính để bàn, máy tính xách và cung cấp góc nhìn đa chiều hơn
tay…xem khả năng đáp ứng.
3.2.1. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE 3.2.2. QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Cập nhật bảo mật CSDL là cơ sở để xây dựng hệ thống trong nhiều lĩnh
Dù website của có chạy bằng hệ quản trị nội dung vực, nền tảng khác nhau, trong đó có website bán lẻ trực
tuyến.
(CMS) nào đi nữa thì việc cập nhật bảo mật là một việc
rất quan trọng đối với bảo trì website. CSDL hiểu đơn giản là một hệ thống để tổ chức dữ liệu.
Khi có một tập dữ liệu, có thể là một tập dữ liệu giao
Rất nhiều những dữ liệu nhạy cảm của khách hàng như
tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản ngân hàng… dịch, CSDL sẽ tổ chức những dữ liệu này theo cách đã
được định nghĩa trước đó.
được lưu trên website. Nếu bỏ qua việc bảo trì hay cập
nhật, sẽ có nguy cơ lớn là hackers sẽ tấn công các dữ Trong bối cảnh của các ứng dụng bán hàng, dữ liệu
liệu đó. Và nếu dữ liệu khách hàng bị tấn công thì họ sẽ thường ở trong hai lĩnh vực sau:
mất hoàn toàn niềm tin vào website và không bao giờ Dữ liệu nội dung website
mua sắm trở lại.
Dữ liệu giao dịch
14
12/22/2023
15