Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

NHÓM 5

NHIỆM VỤ 2: TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH


Làm việc THEO NHÓM để trả lời các câu hỏi sau
Nhiệm vụ 2.1. Hãy tóm tắt những điểm chính về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy học, giáo dục, đánh
giá kết quả học tập, giáo dục học sinh đề cập trong CTGDPT 2018 và CTGD cấp THPT/ THCS/TH (sau đây gọi là
CTGDTHPT 2018), chương trình mầm non, chương trình nhà trường của cấp học phù hợp với chuyên ngành. Hãy
chỉ rõ những điểm mới của CTGD THPT 2018 trong môn học của bạn so với CTGD ban hành năm 2006 đang thực
hiện, điểm mới, điểm nổi bật của chương trình hiện hành thực hiện tại các trường (Theo mẫu báo cáo phía dưới)

Nhiệm vụ 2.1.
MẪU BÁO CÁO
TÌM HIỂU VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Nhóm: 5
1. Tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông 2018
STT Nội dung Chương trình 2006 Chương trình 2018 Điểm mới/khác biệt Nhận xét/
(có thể bổ (Đặc trưng cơ bản) (Đặc trưng cơ bản) (Điểm nổi bật, quan trọng) Phân tích/Đánh
sung thêm) giá
1 Mục tiêu Giúp học sinh phát triển Giúp học sinh làm chủ kiến - Tập trung chủ yếu để học Chương trình giáo
toàn diện về đạo đức, trí thức phổ thông, biết vận dụng sinh làm chủ kiến thức và dục phổ thông
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã vận dụng kiến thức, kĩ năng mới tiếp tục được
các kĩ năng cơ bản, phát học vào đời sống và tự học suốt vào cuộc sống. xây dựng trên quan
triển năng lực cá nhân, tính đời, có định hướng lựa chọn - Học sinh có định hướng điểm coi mục tiêu
năng động và sáng tạo, nghề nghiệp phù hợp, biết xây nghề nghiệp phù hợp. giáo dục phổ thông
hình thành nhân cách con dựng và phát triển hài hoà các - Xây dựng, hình thành cho là giáo dục con
người Việt Nam xã hội chủ mối quan hệ xã hội, có cá tính, học sinh cá tính, nhân cách người toàn diện,
nghĩa, xây dựng tư cách và nhân cách và đời sống tâm hồn và đời sống tâm hồn phong giúp học sinh phát
trách nhiệm công dân; phong phú, nhờ đó có được phú. triển hài hòa về
chuẩn bị cho học sinh tiếp cuộc sống có ý nghĩa và đóng đức, trí, thể, mĩ.
tục học lên hoặc đi vào góp tích cực vào sự phát triển
cuộc sống lao động, tham của đất nước và nhân loại.
gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
2 Yêu cầu Chuẩn kiến thức, kỹ năng - CTGDPT 2018 hình thành và - CTGDPT 2006 mới chú CTGDPT 2018 yêu
cần đạt về là các yêu cầu cơ bản, tối phát triển cho học sinh những trọng việc truyền đạt kiến cầu cần đạt về năng
phẩm chất, thiểu về kiến thức, kĩ năng phẩm chất chủ yếu sau: yêu thức, chưa đáp ứng tốt yêu lực và phẩm chất
năng lực của môn học, hoạt động nước, nhân ái, chăm chỉ, trung cầu về hình thành và phát của một học sinh
giáo dục mà học sinh cần thực, trách nhiệm. triển phẩm chất và năng lực được bao quát toàn
phải và có thể đạt được sau - CTGDPT hình thành và phát của học sinh; nặng về dạy diện cả về đạo đức,
từng giai đoạn học tập. triển cho học sinh những năng chữ, nhẹ về dạy người, chưa những năng lực cơ
lực cốt lõi sau: coi trọng hướng nghiệp. bản và kể năng
+ Những năng lực chung được
khiếu học sinh.
hình thành, phát triển thông qua
tất cả các môn học và hoạt động
giáo dục: năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo;
+ Những năng lực đặc thù được
hình thành, phát triển chủ yếu
thông qua một số môn học và
hoạt động giáo dục nhất định:
năng lực ngôn ngữ, năng lực
tính toán, năng lực khoa học,
năng lực công nghệ, năng lực
tin học, năng lực thẩm mĩ, năng
lực thể chất.
3 Hệ thống - Theo chương trình giáo dục So với CTGDPT 2006, Trong chương trình
môn Ở cấp THCS, môn học và phổ thông mới, chương trình CTGDPT 2018 giảm số mới, chỉ có một số
học/hoạt hoạt động giáo dục bắt giáo dục cơ bản sẽ kết thúc ở môn học và hoạt động giáo môn học và hoạt
động giáo buộc gồm: Ngữ văn, toán, lớp 9, gồm 5 năm tiểu học và 4 dục. động giáo dục mới
GDCD, vật lí, hoá học, năm trung học cơ sở. Giai đoạn Nhờ thực hiện dạy học tích
dục hoặc mang tên mới
sinh học, lịch sử, địa lí, âm giáo dục cơ bản, học sinh sẽ hợp và sắp xếp lại kế hoạch là: Tin học và Công
nhạc, mỹ thuật, công nghệ, phải học bắt buộc 11 nội dung giáo dục ở các cấp học,
thể dục, ngoại ngữ. Các nghệ, Ngoại ngữ,
giáo dục, gồm 10 môn học và CTGDPT 2018 giảm được Hoạt động trải
môn học tự chọn có: GD hoạt động trải nghiệm sáng tạo. số môn học so với chương
tập thể; GD ngoài giờ lên nghiệm ở cấp tiểu
trình hiện hành: lớp 1 và
lớp; GD hướng nghiệp (đối Các môn học bắt buộc ở bậc học; Lịch sử và Địa
lớp 2 có 7 môn học; lớp 3
với lớp 9) tiểu học gồm Tiếng Việt, Toán, có 9 môn học; lớp 4 và lớp lí, Khoa học tự
Ngoại ngữ, Đạo đức, Tự nhiên 5 có 10 môn học (CTGDPT nhiên ở cấp Trung
Ở cấp THPT, các môn học và Xã hội, Lịch sử và Địa lý, học cơ sở; Âm
2006: lớp 1, lớp 2 và lớp 3
bắt buộc: Ngữ văn, toán, Khoa học, Tin học và Công nhạc, Mĩ thuật,
có 10 môn học; lớp 4 và lớp
GDCD, vật lí, hoá học, nghệ, Giáo dục thể chất, Nghệ Giáo dục kinh tế và
5 có 11 môn học). Các lớp
sinh học, lịch sử, địa lý, thuật. pháp luật ở cấp
THCS đều có 12 môn học
công nghệ, thể dục, ngoại
(CTGDPT 2006: lớp 6 và Trung học phổ
ngữ, tin học, GD quốc Các môn học bắt buộc ở bậc
lớp 7 có 16 môn học; lớp 8 thông; Hoạt động
phòng và an ninh. Các trung học cơ sở gồm: Ngữ văn,
Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục và lớp 9 có 17 môn học). trải nghiệm, hướng
môn học tự chọn: GD tập công dân, Lịch sử và Địa lý, Các lớp THPT đều có 12 nghiệp ở các cấp
thể; GD ngoài giờ lên lớp; Khoa học tự nhiên, Công nghệ, môn học CTGDPT 2006: Trung học cơ sở,
GD hướng nghiệp; GD Tin học, Giáo dục thể chất, lớp 10 và lớp 11 có 16 môn Trung học phổ
nghề phổ thông. Nghệ thuật. học; lớp 12 có 17 môn học). thông.
Giai đoạn giáo dục cơ bản có
hai môn tự chọn là Ngoại ngữ
và Tiếng dân tộc thiểu số.

- Ba năm giáo dục định hướng


nghề nghiệp. Chương trình giáo
dục phổ thông mới chuyển ba
năm trung học cơ sở thành giai
đoạn định hướng nghề nghiệp
với nhiều đổi mới so với
chương trình hiện tại. Theo đó,
ở bậc học này chỉ còn 5 môn
học bắt buộc thay vì bắt buộc
học tất cả 13 môn như hiện nay.
Các môn học bắt buộc gồm
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ,
Giáo dục thể chất, Giáo dục
quốc phòng và an ninh.

Các môn học được lựa chọn


chia thành ba nhóm. Nhóm
khoa học xã hội gồm môn Lịch
sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và
pháp luật. Nhóm khoa học tự
nhiên gồm môn Vật lý, Hóa
học, Sinh học. Nhóm công nghệ
và nghệ thuật gồm môn Công
nghệ, Tin học, Nghệ thuật. Học
sinh chọn 5 môn trong số các
môn được lựa chọn, mỗi nhóm
ít nhất một môn.

Ngoài ra, bậc học này còn một


số nội dung bắt buộc khác như
hoạt động trải nghiệm hướng
nghiệp, chuyên đề học tập bắt
buộc (ba chuyên đề), chương
trình giáo dục địa phương.

- Xuất hiện thêm môn học mới:


Hoạt động trải nghiệm

4 Kế hoạch - Kế hoạch được xây dựng Ở CTGDPT 2018, phân Kế hoạch giáo dục
giáo dục từ tiểu học đến trung học - Hai giai đoạn: giai đoạn giáo chia rõ ràng hai giai đoạn chương trình giáo
cơ sở và trung học phổ dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) giáo dục cơ bản, từ đó phân dục năm 2018 chú
thông. và giai đoạn giáo dục định chia các cấp, các môn học trọng đến hoạt động
hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 được rõ ràng và có sự phân trải nghiệm hơn từ
- Hệ thống môn học và đến lớp 12) loại rõ ràng các lĩnh vực đó xây dựng nội
hoạt động giáo dục trong
hơn trong đó so với năm dung phong phú, tự
bảng kế hoạch chỉ được - Hệ thống môn học và hoạt
liệt kê thành các môn học, 2006. giác và tích cực cho
trong đó: động giáo dục gồm các môn người học, giúp
học và hoạt động giáo dục bắt người học không bị
+ Chương trình với các buộc, các môn học lựa chọn lệ thuộc cũng như
môn học được liệt kê và theo định hướng nghề nghiệp ràng buộc quá vào
phân chia và quy định tiết
kiến thức các môn
học, tuần học. - Thời gian thực học trong một
học mà không được
năm học tương đương 35 tuần.
+ Ở chương trình tiểu học, vận dụng nhiều
chưa có phân chia các môn Các cơ sở giáo dục có thể tổ trong các hoạt
ngoại ngữ trong nội dung chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc động.
chương trình. 2 buổi/ ngày. Cơ sở giáo dục tổ
chức dạy học 1 buổi/ ngày và 2
+ Chương trình trung học buổi/ ngày đều phải thực hiện
phổ thông ở một số môn nội dung giáo dục bắt buộc
quan trọng phân chia thành
chung thống nhất đối với tất cả
chương trình chuẩn và
cơ sở giáo dục trong cả nước.
chương trình nâng cao.

5 Phương - Định hướng trang bị kiến - Học sinh tự lực chiếm lĩnh - Hình thức tổ chức giáo Chương trình mới
pháp và thức, kĩ năng. kiến thức để phát triển năng dục của CTGDPT 2006 chủ định hướng phát
hình thức lực, phẩm chất (qua hoạt động yếu là dạy học trên lớp, huy tính tích cực
giáo dục - Đổi mới phương pháp chưa coi trọng việc tổ chức của học sinh, khắc
dạy học (PPDH) chuyển từ học và vận dụng kiến thức).
các hoạt động xã hội, hoạt phục nhược điểm
PPDH truyền thống sang - Thực hiện PPDH tích cực: của phương pháp
PPDH tích cực nhưng về tích cực hóa hoạt động học tập; động trải nghiệm. Phương truyền thụ một
cơ bản vẫn còn nặng về chú trọng tổ chức hoạt động pháp giáo dục và đánh giá chiều.
trang bị kiến thức và kĩ học nhằm hình thành và phát chất lượng giáo dục nhìn Từ nhiều năm nay,
năng làm bài tập theo yêu triển năng lực tự học cho học chung còn lạc hậu, chưa chú Bộ Giáo dục và
cầu thi cử. sinh; thực hiện phương châm trọng dạy cách học và phát Đào tạo đã phổ biến
“Học qua làm”. huy tính chủ động, khả và chỉ đạo áp dụng
năng sáng tạo của học sinh. nhiều phương pháp
- Dạy học tích hợp là định giáo dục mới (như
hướng dạy học giúp học sinh - Phương pháp dạy học của mô hình trường học
phát triển khả năng huy động CT mới thể hiện rõ tính kế mới, phương pháp
tổng hợp kiến thức, kĩ năng… thừa ở chủ trương: tiếp tục bàn tay nặn bột,
thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau đổi mới mạnh mẽ phương giáo dục STEM…);
để giải quyết có hiệu quả các pháp dạy và học theo định do đó, hầu hết giáo
vấn đề trong học tập và trong viên các cấp học đã
hướng phát huy tính tích
cuộc sống, được thực hiện ngay được làm quen,
cực, chủ động, sáng tạo của
trong quá trình lĩnh hội tri thức nhiều giáo viên đã
và rèn luyện kĩ năng; phát triển học sinh… Tất cả các
phương pháp dạy học vận dụng thành
được năng lực cần thiết, nhất là thạo các phương
năng lực giải quyết vấn đề. truyền thống và hiện hành
pháp giáo dục mới.
Tính tích hợp thể hiện qua sự đều được kế thừa trong
huy động, kết hợp, liên hệ các CTGD mới với một tinh
yếu tố có liên quan với nhau thần và định hướng mới. Đó
của nhiều lĩnh vực để giải quyết là vận dụng linh hoạt, kết
có hiệu quả một vấn đề và hợp nhuần nhuyễn các
thường đạt được nhiều mục tiêu PPGD phù hợp với đối
khác nhau. tượng, hoàn cảnh và đều tập
trung hình thành, phát triển
năng lực người học.
6 Phương - Đảm bảo tính khách - Cung cấp thông tin chính xác,
CTGDPT 2018 có tính kế CTGDPT 2018 xác
pháp và quan, khoa học, chính xác kịp thời, đáp ứng yêu cầu cần thừa thể hiện ở chỗ dù mục định mục tiêu đánh
hình thức và toàn diện đạt của chương trình và sự tiến
tiêu kiểm tra đánh giá giá kết quả giáo dục
đánh giá bộ của HS hướng tới năng lực và phẩm là cung cấp thông
- Căn cứ vào chuẩn kiến
kết quả thức kĩ năng và yêu cầu - Căn cứ đánh giá là các yêu chất nhưng vẫn phải dựa tin chính xác, kịp
giáo dục vào thái độ được cụ thể cầu cần đạt về phẩm chất và trên cơ sở hệ thống kiến thời, có giá trị về
hóa ở trong môn học hoạt năng lực được quy định trong thức, kĩ năng cơ bản thông mức độ đáp ứng
động giáo dục chương trình tổng thể và qua các môn học và hoạt yêu cầu cần đạt của
chương trình dạy học môn Ngữ động giáo dục. Các hình chương trình và sự
- Phối hợp giữa đánh giá
văn thức và công cụ đánh giá tiến bộ của học sinh
thường xuyên và đánh giá
định kỳ; đánh giá của GV - Phạm vi đánh giá gồm các như kiểm tra miệng, kiểm để hướng dẫn hoạt
và tự đánh giá của HS; môn học và hoạt động bắt buộc, tra viết, câu hỏi trắc động học tập, điều
đánh giá của nhà trường và môn học và chuyên đề học tập nghiệm, câu hỏi tự luận, đề chỉnh các hoạt động
đánh giá của gia đình, lựa chọn và môn học lựa chọn. theo hướng mở, kiểm tra dạy học, quản lí và
cộng đồng thường xuyên, kiểm tra định phát triển chương
- Đối tượng đánh giá là quá kỳ,… đều được kế thừa trình, bảo đảm sự
- Kết hợp giữa hình thức trình học tập rèn luyện và sản
trong CTGD mới, kết hợp tiến bộ của từng
trắc nghiệm khách quan, tự phẩm của HS
và bổ sung thêm những học sinh và nâng
luận và các hình thức khác
- Kết quả GD được đánh giá hình thức và công cụ mới cao chất lượng giáo
- Sử dụng công cụ đánh bằng hình thức định tính và nhằm đánh giá đúng phẩm dục.
giá thích hợp. định lượng thông qua đánh giá chất và năng lực của HS. Từ phương thức
thường xuyên, định kì ở cơ sở đánh giá đến nội
giáo dục, các kì đánh giá trên dung đánh giá, hình
diện rộng ở cấp QG, cấp địa thức công bố kết
phương và các kì đánh giá
quốc tế. quả đánh giá sẽ có
những cải tiến
- Phương pháp đánh giá đảm
bảo độ tin cậy, khách quan, phù nhằm bảo đảm độ
hợp với từng lứa tuổi, cấp học; tin cậy, khách quan,
không gây áp lực lên HS, hạn phù hợp với từng
chế tốn kém cho ngân sách nhà lứa tuổi, từng cấp
nước, gia đình HS và xã hội. học, không gây áp
lực lên học sinh,
- Áp dụng thành tựu KHKT
hạn chế tốn kém
trong đo lường, đánh giá trong
cho ngân sách nhà
GD và kinh nghiệm quốc tế vào
nước, gia đình học
việc nâng cao chất lượng đánh
sinh và xã hội.
giá kết quả GD.
7 Yêu cầu về - Tổ chức và quản lí nhà Về nội dung khoa học đối CTGDPT 2018 áp
thiết bị Sách giáo khoa và phương trường: Nhà trường có sứ mệnh dụng thành tựu
tiện dạy học phải đáp ứng với các môn học, Chương
giáo dục phát triển nhân cách cho mỗi trình GDPT 2018 không có khoa học vào trong
và điều yêu cầu của phương pháp học sinh và phục vụ yêu cầu việc ĐG, xếp loại
giáo dục phổ thông. thay đổi quá nhiều so với
kiện thực phát triển kinh tế - xã hội trong Chương trình GDPT 2006, HS cũng như cơ sở
hiện điều kiện thường xuyên thay vì vậy với cơ sở vật chất và GD.
chương đổi; là trung tâm văn hóa giáo thiết bị dạy học hiện tại của
trình dục của địa phương; được giao các nhà trường nếu đáp ứng
quyền tự chủ theo quy định của được yêu cầu của Chương
pháp luật; tổ chức bộ máy và trình GDPT 2006 thì về cơ
quản lí hoạt động giáo dục của bản vẫn đáp ứng được yêu
nhà trường theo quy định của cầu của Chương trình
Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ GDPT 2018 (chỉ khác căn
trường trung học do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban bản là phương pháp và cách
hành. thức khai thác sử dụng theo
- Cán bộ quản lí, giáo viên, yêu cầu mới).
nhân viên Tuy nhiên, để đáp ứng tốt
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy mục tiêu của Chương trình
học GDPT 2018 thì đỏi hỏi phải
Địa điểm, diện tích, quy mô nhà tiếp tục tăng cường, nhất là
trường; khối phòng học tập; các thiết bị dạy học theo
khối phòng hỗ trợ học tập; thư yêu cầu mới; các phòng thí
viện; khối phòng hành chính nghiệm, phòng học bộ
quản trị; khu sân chơi, thể dục môn...
thể thao; khối phụ trợ; khối
phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kĩ
thuật và thiết bị dạy học tối
thiểu bảo đảm theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8 Định Phát triển chương trình giáo được xây dựng xuất phát từ CT GDPT mới tiếp
hướng dục phổ thông là hoạt động các phẩm chất và năng lực thu và kế thừa tất cả
Chuẩn kiến thức, kỹ năng
phát triển thường xuyên, bao gồm các cần có của người học để lựa các ưu điểm về quy
là căn cứ để biên soạn sách khâu đánh giá, sửa đổi, bổ chọn nội dung dạy học.
chương trình phát triển CT
giáo khoa, quản lý dạy sung, hoàn thiện chương trình
trình  Linh hoạt và sáng GDPT trước đây, từ
học, đánh giá kết quả giáo trong quá trình thực hiện.
tạo. việc đánh giá và
dục ở từng môn học, hoạt Dựa trên nội dung và yêu cầu xác định nhu cầu
động giáo dục nhằm bảo cần đạt của chương trình giáo đổi mới; tiến hành
đảm tính thống nhất, tính dục phổ thông, Bộ Giáo dục và
các nghiên cứu cơ
khả thi của chương trình Đào tạo tổ chức xây dựng
bản, đề xuất các căn
giáo dục phổ thông; bảo chương trình giáo dục dành cho cứ khoa học cho
đảm chất lượng và hiệu các đối tượng chuyên biệt (học đến đề xuất các
quả của quá trình giáo dục sinh giỏi, học sinh khuyết tật, định hướng đổi
học sinh có hoàn cảnh khó mới… Bảo đảm các
khăn); các trường xây dựng kế bước thiết kế CT
hoạch giáo dục riêng cho phù hợp với yêu
trường mình một cách linh cầu hội nhập quốc
hoạt, mềm dẻo, phù hợp với tế. Quy trình xây
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể
dựng từ dự thảo
của địa phương, bảo đảm mục
CT, xin ý kiến công
tiêu và chất lượng giáo dục.
Trong quá trình thực hiện, Bộ luận đến tiếp thu,
Giáo dục và Đào tạo tổ chức sửa chữa, thẩm
khảo sát thực tế, tham khảo ý định và phê duyệt
kiến các cơ quan quản lí giáo … đều kế thừa kinh
dục, các trường, cán bộ quản lí, nghiệm của lần đổi
giáo viên, học sinh, cha mẹ học mới CT năm 2000.
sinh và những người quan tâm
để đánh giá chương trình, xem
xét, điều chỉnh, xây dựng
chương trình các môn học mới
(nếu cần thiết) và hướng dẫn
thực hiện các điều chỉnh (nếu
có).
Nhiệm vụ 2.2. Lựa chọn 01 trường cụ thể, phân tích tình hình bối cảnh, tình hình nhà trường và chỉ ra nhu cầu thực
hiện phát triển CTNT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN TẤT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH
I. Đặc điểm tình hình nhà trường
1. Số lớp: …..; Số học sinh: ……; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ….. ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: …..; Trên đại học: ….
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 100%; Khá: 0%; Đạt: 0%; Chưa đạt: 0%
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo
dục)
STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi
chú
1 Máy chiếu đa năng 1 chiếc/lớp Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát hình
ảnh, âm thanh bài học.
2 Điều hòa 1 chiếc/lớp Phục vụ cho giáo viên và học sinh
3 Bộ máy vi tính 1 bộ/lớp Kết nối với các thiết bị khác để trình chiếu nội dung.
4 Thiết bị âm thanh di động 1 bộ/lớp Kết nối với các thiết bị khác để phát âm thanh, hỗ trợ
học sinh.
5 Thiết bị kết nối mạng 1 bộ Phục vụ cho công tác dạy và học của giáo viên và học
sinh
7 Bảng 1 chiếc/lớp Phục vụ cho giáo viên giảng bảng và học sinh ghi chép
8 Các bộ thí nghiệm dùng trong môn 1bộ/phòng Phục vụ cho học sinh thực hành thí nghiệm Lý, Hoá,
học, hoá chất Sinh
9 Các loại bản đồ, mô hình, tranh 12 bộ Phục vụ cho học sinh quan sát khi học các môn Sinh,
ảnh Địa
10 Máy tính 20 Phục vụ cho học sinh trong môn Tin học
máy/phòng
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí
nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo
dục) Vân
STT Tên phòng Số Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi
lượng chú
1 Sân tập thể chất 1 Không gian cho các hoạt động giáo dục thể chất
2 Phòng thí nghiệm 3 Hỗ trợ các bộ môn tự nhiên có thực hành.
3 Phòng tin học 2 Hỗ trợ cho việc thực hành môn tin học, tra cứu tài liệu,...
4 Phòng giáo dục nghệ 2 Gồm phòng học Âm nhạc và phòng học Mĩ thuật, sử dụng cho 2 tiết
thuật (phòng âm nhạc học này.
và phòng mĩ thuật)
5 Thư viện 1 Học sinh tự học, tìm tòi, nghiên cứu.
6 Sân trường 1 Tổ chức hoạt động sinh hoạt tập thể, các hoạt động thể thao.
7 Phòng y tế 1 Chăm sóc sức khỏe vật lý cho học sinh
8 Phòng tham vấn tâm 1 Chăm sóc sức khỏe tâm lý, tư vấn, lắng nghe và định hướng cho học
lí học đường sinh.
II. Bối cảnh
1. Thời cơ
- Nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Bộ giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội,
Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Cầu Giấy; sự phối hợp, giúp đỡ của các cấp chính quyền Thành phố Hà Nội,
Quận Cầu Giấy và Phường Dịch Vọng Hậu.
- Thuộc hệ phổ thông của Trường ĐHSP Hà Nội; được Đảng ủy, Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng, các
khoa đào tạo dành cho sự quan tâm, ưu ái, và cả những yêu cầu chuẩn mực nhất trong quá trình triển khai các hoạt
động giáo dục của Nhà trường. Đội ngũ giáo viên có trình độ cao.
- Các tổ chức đoàn thể xã hội, CMHS có nhiều hỗ trợ, luôn đồng hành cùng Nhà trường trong các hoạt động giáo
dục: dạy học, trải nghiệm, hướng nghiệp, tư vấn kĩ năng, thể thao, văn nghệ...
- Hình thành và phát triển với nhiều thành tích vượt trội về nhiều mặt.
2. Thách thức
- Triển khai chương trình, sách giáo khoa mới.
- Đội ngũ giáo viên luôn phải đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao hiệu quả giáo dục và đào tạo, đáp ứng
quá trình phát triển. Cần đổi mới sáng tạo để nâng cao chất lượng giáo dục
- Đội ngũ quản lí và giáo viên phải biết khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý và
đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh để nâng cao chất lượng.
3. Đánh giá tác động của thời cơ và thách thức chỉ ra nhu cầu thực hiện phát triển CTNT
- Đa dạng hoá các các phương pháp giảng dạy của chương trình mới phù hợp với sự đa dạng của học sinh, sự sáng
tạo trong giảng dạy giúp kích thích sự quan tâm, tương tác, sự chú ý của học sinh
- Áp dụng phát triển CTNT sẽ giúp chú trọng đến năng lực tự học của học sinh
- Đối với những thách thức, giáo viên sẽ cần phải có trách nhiệm hơn trong việc định hướng, xác định mục tiêu cho
học sinh. Mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, cách thức đánh giá kết quả học tập cũng cần được đổi mới,
tránh gây áp lực lên học sinh. Giáo viên phải không ngừng cập nhập những kiến thức chuyên môn và những kiến
thức của những bộ môn được tích hợp với bộ môn mình đang giảng dạy để đảm bảo việc giáo dục học sinh được
hiệu quả

4. Điểm mạnh
- Đào tạo các lớp chất lượng cao, với phương pháp giáo dục:
+) Sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính sáng tạo cho học sinh
+) Sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại trong giảng dạy
- Đội ngũ giáo viên: Nhiều giáo viên là cán bộ giảng dạy trường ĐHSP Hà Nội, giáo viên các trường Chuyên
ĐHNN, Chuyên ĐHSP, Chuyên ĐHKHTN Hà Nội. Đội ngũ giáo viên giỏi, có trình độ cao Tham vấn tâm lí học
đường: có phòng tham vấn tâm lí trong nhà trường
5. Điểm yếu
- Số lượng học sinh đông, khó quản lí
- Cơ sở vật chất
- Nguồn kinh phí: cần huy động thêm nguồn kinh phí từ xã hội
- Không ngừng cần nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục

6. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu chỉ ra nhu cầu thực hiện phát triển CTNT
- Trường có nhiều điểm mạnh thuận lợi để phát triển chương trình nhà trường:

+) Học sinh học tập tốt tạo

+) Phương pháp giáo dục linh hoạt, sáng tạo, truyền đạt kiến thức đến học sinh hiệu quả.

+) Giáo viên có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng sư phạm tốt.


- Tuy nhiên vẫn tồn tại các hạn chế:

+) Cơ sở vật chất dù được trang bị hiện đại nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh vì vậy cần phải huy
động các nguồn lực trong và ngoài nhà trường để đảm bảo nhu cầu học của học sinh.
+) Số lượng học sinh đông dẫn đến số học sinh trong lớp thầy cô khó có thể quan tâm học sinh.

You might also like