Ôn Chương 4

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Câu hỏi 1

Nền kinh tế của Umrica sử dụng palladium làm tiền tệ. Nếu chính
phủ phát hiện ra một trữ lượng lớn palladium trên đất của họ thì

a. cung tiền giảm, giá trị của tiền tăng và giá giảm.
b. cầu tiền tăng, giá trị của tiền tăng và giá cả tăng.
c. cung tiền tăng, giá trị của tiền giảm và giá cả tăng.
d. cầu tiền giảm, giá trị của tiền giảm và giá cả giảm.
Câu hỏi 2
Vào những năm 1970, để đối phó với tình trạng suy thoái do giá
dầu tăng, ngân hàng trung ương ở nhiều nước đã tăng cung tiền.
Các ngân hàng trung ương có thể đã làm điều này bằng cách

a. bán trái phiếu trên thị trường mở, điều này có thể làm tăng
giá trị của tiền.
b. mua trái phiếu trên thị trường mở, điều này sẽ làm tăng giá trị
của tiền.
c. mua trái phiếu trên thị trường mở, điều này có thể làm giảm
giá trị của tiền.
d. bán trái phiếu trên thị trường mở, điều này có thể làm tăng
giá trị của tiền.
Câu hỏi 3
Tham khảo hình dưới đây:

Nếu cung tiền là MS2 và giá trị của tiền là 4 thì có sự dư thừa
a. cầu tiền được biểu thị bằng khoảng cách giữa điểm B và C.
[Sai]
b. cung tiền được biểu thị bằng khoảng cách giữa điểm B và
C. [Sai]
c. cầu tiền được biểu thị bằng khoảng cách giữa điểm B và D.
d. cung tiền được biểu thị bằng khoảng cách giữa điểm B và D.
Câu hỏi 4
Về lâu dài, cầu tiền và cung tiền quyết định

a. giá trị của tiền chứ không phải lãi suất thực.
b. không phải giá trị của tiền cũng như lãi suất thực tế.
c. giá trị của tiền và lãi suất thực tế. [Sai]
d. lãi suất thực tế chứ không phải giá trị của tiền.
Câu hỏi 5
Một ngân hàng có 800 tỷ đồng tiền gửi và 600 tỷ tiền cho vay.
Ngân hàng này đã cho vay tất cả những gì có thể, dựa trên yêu
cầu dự trữ. Theo đó, dự trữ bắt buộc là

a. 75 phần trăm.
b. 25 phần trăm.
c. 2,5 phần trăm.
d. 33,3 phần trăm.
Câu hỏi 6
Giả sử thị trường tiền tệ, được vẽ với giá trị của tiền trên trục
tung và lượng tiền trên trục hoành, ở trạng thái cân bằng. Nếu
cung tiền tăng thì tại giá trị cũ của tiền sẽ có
a. cung tiền dư thừa sẽ dẫn đến tăng chi tiêu.
b. cung tiền dư thừa sẽ dẫn đến giảm chi tiêu.
c. cầu tiền quá mức sẽ dẫn đến giảm chi tiêu.
d. cầu tiền vượt mức sẽ dẫn đến tăng chi tiêu.
Câu hỏi 7
Giả sử, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%. Một ngân hàng có lượng tiền
gửi là 100 tỷ đồng và đã cho vay hết mức có thể sau khi đã có đủ
mức dự trữ bắt buộc đúng quy định.
a. Nó có 12,50 tỷ đồng dự trữ và 87,50 tỷ đồng cho vay.
b. Nó có 0,8 tỷ đồng dự trữ và 99,2 tỷ đồng cho vay.
c. Nó có 8 tỷ đồng dự trữ và 92 tỷ đồng cho vay.
d. Nó có 80 tỷ dự trữ và 20 tỷ đồng cho vay.
Câu hỏi 8
Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15%. Nếu một ngân hàng nhận
được khoản tiền gửi là 600 triệu đồng thì lúc này ngân hàng đó có

a. Dự trữ vượt mức tăng thêm 90 triệu đồng và dự trữ bắt buộc
tăng thêm 510 triệu đồng.
b. Dự trữ vượt mức tăng thêm 510 triệu đồng và dự trữ bắt
buộc tăng thêm 90 triệu đồng.
c. Dự trữ bắt buộc tăng thêm 600 triệu đồng và dự trữ vượt mức
không đổi.
d. thêm 600 triệu đồng dự trữ vượt mức và dự trữ bắt buộc
không đổi.
Câu hỏi 9
Nếu tỷ lệ dự trữ là 5% thì 500 triệu đồng dự trữ bổ sung cuối cùng
sẽ tạo ra

a. 10,5 tỷ đồng.
b. 10 tỷ đồng.
c. 2,5 tỷ đồng.
d. 9,5 tỷ đồng.
Câu hỏi 10
Một ngân hàng cho cửa hàng trà sữa vay 130 triệu đồng để sửa
sang lại một ki ốt trong khuôn viên trường để sử dụng làm cửa
hàng mới. Trên bảng cân đối kế toán tương ứng của họ, khoản
vay này được

a. một tài sản đối với ngân hàng và một khoản nợ đối với cửa
hàng trà sữa. Khoản vay không làm tăng cung tiền. [Sai]
b. một tài sản đối với ngân hàng và một khoản nợ đối với cửa
hàng trà sữa. Khoản vay làm tăng cung tiền.
c. một khoản nợ đối với ngân hàng và một tài sản đối với cửa
hàng trà sữa. Khoản vay làm tăng cung tiền.
d. một khoản nợ đối với ngân hàng và một tài sản đối với cửa
hàng trà sữa. Khoản vay không làm tăng cung tiền. [Sai]
Câu hỏi 11
Tham khảo hình dưới đây:

Nếu cung tiền là MS2 và giá trị của tiền là 4 thì lượng tiền

a. lượng cầu lớn hơn lượng cung; mức giá sẽ giảm.


b. lượng cung lớn hơn lượng cầu; mức giá sẽ tăng lên.
c. lượng cung lớn hơn lượng cầu; mức giá sẽ giảm.
d. lượng cầu lớn hơn lượng cung; mức giá sẽ tăng lên.
Câu hỏi 12
Ví dụ nào sau đây là một ví dụ về trao đổi hàng hóa?

a. Một thợ cắt tóc cắt tóc cho thợ sửa ống nước để đổi lấy việc
thợ sửa ống nước sửa vòi nước bị rò rỉ cho thợ cắt tóc.
b. Một chủ nhà đưa cho người diệt côn trùng một tờ tiền trị giá
200 ngàn để đổi lấy dịch vụ tiêu diệt côn trùng trong nhà.
c. Một bác sĩ thực hiện phẫu thuật cho một bệnh nhân được bảo
hiểm thanh toán 100% hóa đơn.
d. Một phụ huynh đưa cho một sinh viên 1 tờ 100 ngàn để đổi
lấy dịch vụ trông trẻ của cô ấy.
Câu hỏi 13
Khi vẽ thị trường tiền tệ với giá trị tiền trên trục tung và lượng
tiền trên trục hoành, nếu NHTW mua trái phiếu thì đường cung
tiền

a. dịch chuyển sang trái, làm cho giá trị của tiền đo bằng hàng
hóa và dịch vụ tăng lên.
b. dịch chuyển sang phải, làm cho giá trị của tiền đo bằng hàng
hóa và dịch vụ tăng lên.
c. dịch chuyển sang trái, làm cho giá trị của tiền đo bằng hàng
hóa và dịch vụ giảm xuống. [Sai]
d. dịch chuyển sang phải, làm cho giá trị của tiền đo bằng hàng
hóa và dịch vụ giảm xuống.
Câu hỏi 14
Nếu tỷ lệ dự trữ là 4% thì số nhân tiền là

a. 25.
b. 2.5.
c. 0,04.
d. 4.
Câu hỏi 15
Ở quốc gia Wiknam, cung tiền là 80.000 USD và dự trữ là 19.000
USD. Giả sử rằng mọi người chỉ giữ tiền gửi và không có tiền tệ,
và các ngân hàng không có dự trữ vượt mức thì dự trữ bắt buộc

a. 25,7%.
b. 26,5%.
c. 22,7%.
d. 23,8%.
Câu hỏi 16
Tham khảo hình dưới đây.

Nếu đường cầu tiền liên quan là đường có nhãn MD2 thì giá trị
cân bằng của tiền là

a. 0,525 và mức giá cân bằng không thể được xác định từ biểu
đồ.
b. 1.9 và mức giá cân bằng không thể xác định được từ biểu đồ.
c. 0,525 và mức giá cân bằng là 1,9.
d. 1,9 và mức giá cân bằng là 0,525.
Câu hỏi 17
Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị tiền tệ trên trục tung và
lượng tiền trên trục hoành, mức giá sẽ tăng nếu cầu tiền thay đổi

a. sang trái và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang phải.
b. phải và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang trái. [Sai]
c. sang trái và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang trái.
d. sang phải và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang phải.
[Đúng]
Câu hỏi 18
Người quản lý ngân hàng nơi bạn làm việc cho bạn biết rằng ngân
hàng của bạn có khoản dự trữ vượt mức 600 tỷ đồng. Cô ấy cũng
cho bạn biết rằng ngân hàng có 80000 tỷ đồng tiền gửi và 73800
tỷ đồng cho vay. Với thông tin này bạn thấy rằng yêu cầu dự trữ
phải là
a. 7,0 phần trăm.
b. 7,8 phần trăm.
c. 0,8 phần trăm.
d. 10,8 phần trăm.
Câu hỏi 19
Tham khảo hình dưới đây.

Đại lượng nào được đo dọc theo trục tung?

a. Lãi suất thực tế


b. Giá trị của tiền
c. Mức giá
d. Số lượng tiền
Câu hỏi 20
Cầu tiền đề cập đến

a. Cục Dự trữ Liên bang quyết định in bao nhiêu tiền.


b. tổng số lượng tài sản tài chính mà mọi người muốn nắm
giữ. [Sai]
c. mọi người muốn nắm giữ bao nhiêu tài sản ở dạng lỏng.
d. mọi người muốn kiếm được bao nhiêu thu nhập mỗi năm.
Câu hỏi 21
Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng từ 100 lên 115
a. Cần nhiều tiền hơn để mua cùng một lượng hàng hóa, do đó
giá trị của tiền tăng lên.
b. cần nhiều tiền hơn để mua cùng một lượng hàng hóa, do đó
giá trị của tiền giảm.
c. Cần ít tiền hơn để mua cùng một lượng hàng hóa, do đó giá trị
của tiền giảm.
d. Cần ít tiền hơn để mua cùng một lượng hàng hóa, do đó giá trị
của tiền tăng lên.
Câu hỏi 22
Một ngân hàng có yêu cầu dự trữ bắt buộc là 10%, đã cho vay là
360 tỷ đồng và khoản cho vay này hết mức có thể, với điều kiện là
yêu cầu dự trữ bắt buộc.

a. Nó có 360 tỷ đồng tiền gửi.


b. Nó có 396 tỷ đồng tiền gửi.
c. Nó có 400 tỷ đồng tiền gửi.
d. Nó có 324 tỷ đồng tiền gửi.
Câu hỏi 23
Tỷ lệ dự trữ của một ngân hàng là 7% và ngân hàng có 1.000USD
tiền gửi. Dự trữ của nó lên tới:

a. 93USD.
b. 7USD.
c. 70USD.
d. 930USD.
Câu hỏi 24
Nếu yêu cầu dự trữ bắt buộc là 7%, ngân hàng không mong muốn
có khoản dự trữ vượt mức và nhận được khoản tiền gửi mới trị
giá 300 triệu đồng.

a. phải tăng dự trữ bắt buộc thêm 42 triệu đồng.


b. ban đầu sẽ thấy dự trữ giảm đi 300 triệu đồng.
c. sẽ có thể sử dụng khoản tiền gửi này để thực hiện các khoản
vay mới lên tới 300 triệu đồng.
d. phải tăng dự trữ bắt buộc thêm 21 triệu đồng.
Câu hỏi 25
Giả sử hệ thống ngân hàng hiện có 400 tỷ đồng dự trữ, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc là 8% và lượng dự trữ vượt mức lên tới 5 tỷ đồng.
Mức tiền gửi là bao nhiêu?

a. 5.000 tỷ đồng
b. 4.937,5 tỷ đồng
c. 4,995 tỷ đồng
d. 5.062,5 tỷ đồng
Câu hỏi 26
Vào thế kỷ 14, Hoàng đế Tây Phi Kankan Musa tới Cairo và tặng
rất nhiều vàng để dùng làm phương tiện trao đổi. Chúng tôi dự
đoán rằng sự gia tăng này của vàng

a. đã nâng cả mức giá và giá trị của vàng ở Cairo.


b. nâng mức giá và giảm giá trị vàng ở Cairo.
c. đã hạ thấp cả mức giá lẫn giá trị của vàng ở Cairo.
d. hạ mức giá và tăng giá trị vàng ở Cairo.
Câu hỏi 27
Giả sử hệ thống ngân hàng hiện có 300 tỷ đồng dự trữ, tỷ lệ dự
trữ bắt buộc là 5% và lượng dự trữ vượt mức là 30 tỷ đồng. Mức
độ cho vay là gì?

a. 6.000 tỷ đồng
b. 5.100 tỷ đồng
c. 5.400 tỷ đồng
d. 270 tỷ đồng
Câu hỏi 28
Giả sử NHTW yêu cầu các ngân hàng giữ 9% tiền gửi của họ làm
dự trữ. Một ngân hàng có 1800 tỷ dự trữ vượt mức và sau đó bán
cho NHTW một trái phiếu kho bạc với giá 900 tỷ đồng. Ngân hàng
này hiện có sẵn bao nhiêu để cho vay nếu quyết định chỉ giữ dự
trữ bắt buộc?

a. 2719 tỷ đồng
b. 2619 tỷ đồng [Sai]
c. 900 tỷ đồng
d. 2700 tỷ đồng
Câu hỏi 29
Khi vẽ thị trường tiền tệ với giá trị tiền tệ trên trục tung và lượng
tiền trên trục hoành, đường cầu tiền dốc xuống

a. lên vì ở mức giá cao hơn người ta muốn giữ nhiều tiền hơn.
b. đi xuống, vì ở mức giá cao hơn mọi người muốn giữ nhiều
tiền hơn. [Đúng]
c. lên vì ở mức giá cao hơn người ta muốn giữ ít tiền hơn.
d. đi xuống, vì ở mức giá cao hơn mọi người muốn giữ ít tiền
hơn. [Sai]
Câu hỏi 30
Trong trường hợp đặc biệt của ngân hàng dự trữ 100%, số nhân
tiền là

a. 1 và các ngân hàng không tạo ra tiền.


b. 2 và các ngân hàng tạo ra tiền
c. 1 và các ngân hàng tạo ra tiền.
d. 2 và các ngân hàng không tạo ra tiền.

Câu hỏi 31

Khi thị trường tiền được vẽ với giá trị của tiền trên trục tung và
lượng tiền trên trục hoành, trạng thái cân bằng dài hạn đạt được
khi lượng cầu và lượng cung tiền bằng nhau do có sự điều chỉnh
trong

Select one:
a. lãi suất thực tế. [Sai]
b. cung tiền.
c. lãi suất danh nghĩa.
d. giá trị của tiền.

You might also like