Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

THỪA THIÊN HUẾ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2022-2023


Môn: VẬT LÍ (PHỔ THÔNG)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM –THANG ĐIỂM


(có 06 trang)

Câu Nội dung – Yêu cầu cần đạt Điểm


Câu 1 – 4,5 điểm
g 9,8
Tần số góc     7 rad/s 0,25
l 0, 2

Vì thả nhẹ nên  0 = 6o = rad 0,25
Câu 1a 30
– 1,00 Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua li độ góc 3o theo chiều dương nên khi
điểm   3o 6  3cos  0,25
t = 0 thì       rad
v  0 sin   0 3
 
Vậy phương trình li độ góc của con lắc đơn:   cos  7t   (rad) 0,25
30  3
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng O
Cơ năng: W = Wt + Wđ = Wtmax = mg 1  cosα0  0,25
= 0, 05.9,8.0, 2 1  cos6  = 0,54.10 J = 0,54 mJ.
Câu 1b o -3
– 0,75
điểm Thế năng: Wt = mg (1 – cos  ) = 0,05.9,8.0,2(1 – cos3o)
0,25
= 0,134.10-3 J = 0,13 mJ
Động năng: Wđ = W – Wt = 0,54 – 0,13 = 0,41 mJ. 0,25
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta
có:
WtA + WđA = WtN + WđN
1
 mg (1  cos ) + mv 2A
2 0,25
= mg 1  cos 0  + 0 N

A
O

Câu 1c  vA2 = 2 g (cos  cos0 )


– 1,0
điểm 
 vA   2 g (cos  cos 0 )   2.9,8.0, 2 cos4o  cos6o  0,25
=  0,109 m/s
Lực căng dây của dây treo khi đi qua VTCB
Theo Định luật II Newtơn: P + τ = m.a chiếu lên τ ta được
vA2
  mgcos  maht  m 0,25
vA2 2g
 m  mgcos  m  cos  cos 0   mgcos
   mg  3cos  2cos 0   0, 05.9,8  3cos4o  2cos6o  = 0,492 N 0,25
Chu kì con lắc đơn lúc đầu T  2 (1)
g
- Khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a thì vật chịu tác
0,25
dụng thêm của lực quán tính Fqt = – m.a (hướng xuống)
Trọng lực hiệu dụng (trọng lực biểu kiến):
Phd = Fqt + P  Phd = P + Fqt  mghd = mg +ma  g hd = g +a
Chu kì con lắc đơn lúc gắn vào hệ
1 T T T
T1  2  2  2 .     1, 25 0,25
g hd g +a g 1 a a 1, 25 T1
1
g g
Câu 1d Tương tự: khi thang máy đi lên chậm dần đều
– 1,75 T2 
T

T T
  0, 75
điểm a 0, 75 T2 0,25
1
g
1 2h 2.24
Ta có: h  at12  t1   = 4,43 s 0,25
2 a 2, 45
Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian chuyển động nhanh dần đều và thời
gian chuyển động chậm dần đều.
t1 +t2 t1 t2 T T 0,25
Theo bài ra: = +  t1 +t2 = t1 . +t2 . = t1 1, 25  t2 0, 75
T T1 T2 T1 T2

 t2 
t1  1, 25  1   4, 43  1, 25  1  = 3,90 s 0,25
1  0, 75 1  0, 75
Vậy t0 = t1 + t2 = 4,43 + 3,90 = 8,33 s. 0,25
Câu 2 – 4,5 điểm
Tần số góc: 1  2 f1  100 rad/s
1 0,25
Cảm kháng: Z L  1L1  100 .  100 
1

1 1
Dung kháng: ZC    200 
1
1C1 100 . 50 .106 0,25

Tổng trở của mạch:
100 3 
Câu
   100  200   200 
0,25
2 2 2
2.1a Z  R12  Z L1  Z C1 
– 1,50 Cường độ dòng điện cực đại qua mạch:
điểm U 0 200 2 0,25
I0    2A
Z 200
Z L  ZC1 100  200 3 
tan   1       rad 0,25
R1 100 3 3 6
Vậy biểu thức của dòng điện trong mạch là:
    5  0,25
i  I 0 cos 100 .t      2 cos 100 .t   (A)
 4   12 
Điện áp hai đầu đoạn mạch AM có dạng:
Câu 5
  0,25
2.1b u AM  U 0 AM cos 100 .t    AM  (V)
 12 

2/6
– 1,00
100 3 
2
Ta có Z AM  R12  Z L2   1002  200 
điểm 1

U 0 AM  Z AM .I 0  200. 2  200 2 V 0,25


Z L1
100 3  0,25
tan  AM      AM  rad
R1 100 3 3 6
 7  0,25
Vậy u AM  200 2 cos 100 .t   (V)
 12 
Khi f  f0  60 Hz  2  2 f  120 rad/s
f  3 f0  180 Hz  3  2 f  360 rad/s = 31
 Z L3  3Z L2 0,25

 Z C1
 Z C2 
 3
U 200
Theo giả thiết I1  I 2  Z1  Z 2    0,25
I1 3
Vì Z1  Z 2  R22   Z L  Z C   
2 2

2 2
 R22  Z L3  Z C3
 Z L2  Z C2  Z L3  Z C3 0,25

 Z L2  Z C2  Z C3  Z L3
ZC3 ZC2
Khi Z L  ZC  Z L  ZC  3Z L   Z L2    0 loại
Câu 2.2 2 2 3
3 3
3 3

0,25
– 2,00 Z Z
Khi Z L  ZC  ZC  Z L  C  3Z L  Z L  C 2 2

điểm 2 2
33 3
3 2 2

 R2
Ta có 2   rad  cos2 
6 Z2
0,25
200  
 R2  Z 2 .cos2  cos     100 
3  6
 R
 Z L2  2
Z L  Z C2 Z L2  3Z L2 1  2 3
 tan 2  2    0,25
R2 R2 3  Z  3R2
 C2 2
R 50 ZL 5
 Z L2  2    L2  2  H 0,25
2 3 3 2 12 3
150 1 103
Z C2  3Z L2    C2   F 0,25
3 2 Z C2 6 3
Câu 3 – 4,0 điểm
 2
U dm 32
 d
R   3 A ,r B R1
 Pdm 3
Ta có  R2 RCM 0,50
 I  Pdm  3  1 A Đ
Câu 3a  dm U dm 3 RCN
D X C F
– 1, 50
điểm Khi x  4 
R .R
RCF  CN CM 
 20  4  .4  3, 2 
RCN  RCM 20 0,25
RAB  Rd  R2  RCF  R1  3  0,75  3, 2  2  8,95 
3/6
E 9 45
I d  I1  I 2  I CF     0,98 A 0,25
RAB  r 8,95  0, 25 46
2

Công suất đèn Pd  Rd .I  3.    2,87 W < Pđm nên đèn sáng yếu
45
2
d
 46  0,25
hơn bình thường
45
.3, 2
U CM 46 18
I A  I CM     0, 783 A 0,25
RCM 4 23
Vậy ampe kế chỉ 0,783 A
Để đèn sáng bình thường thì I = Id = 1 A 0,25
E 9
 RAB  r   0, 25  8, 75  0,25
Câu 3b I 1
– 1,00
 3  0,75 
 20  x  x  2  8,75  x2  20 x  60  0  x  3,675 
 0,25
điểm 20  x  16,325 
Vậy có hai vị trí của biến trở để đèn sáng bình thường là x = 3,675 
0,25
và x = 16,325 
RAB  Rd  R2  RCF  R1  3  0,75 
 20  x  x  2  20 x  x2  115
20 20
0,25
20 x  x  115
2
20 x  x  120
2
 RAB  r   0, 25 
20 20
E 180
I d  I  I d  I CF   0,25
Câu 3c RAB  r 20 x  x 2  120
– 1,50 180 540
điểm UV  U DF  E  ( R1  R2  r)  9  .3  9  0,25
20 x  x  120 220   x  10 
2 2

Ta có 220   x  5  220  UVmax khi  x  10   0


2
0,25
 x  10  : con chạy C ở trung điểm MN 0,25
540 72
 UVmax  9    6,55 V 0,25
220 11
Câu 4 – 2,5 điểm
Công mà khối khí thực hiện trong chu trình:
Câu 4a A = – SABC = – 1 (4p0 – p0)(VC – V0) = – 3 p0(VC – V0) 0,50
– 1,00 2 2
điểm 3
= – p0(5V0 – V0) = – 6 p0V0 0,50
2
Amax khi VCmax
p  pB V  VB
Ta có phương trình đường thẳng BC:  VB  4V0 
pC  pB VC  VB 0,25
p  4 p0 V  4V0
 
p0  4 p0 VC  4V0
Câu 4b
– 1,50 3 p0 V V 3 p0 V V
 p V  4 p0 0 C  pV  V 2  4 p0 0 C .V 0,25
điểm 4V0  VC 4V0  VC 4V0  VC 4V0  VC
3 p0 V V
Mà pV =  RT   RT  V 2  4 p0 0 C .V
4V0  VC 4V0  VC
 6 p0 
0,25
V V
  RdT   V  4 p0 0 C  dV
 4V0  VC 4V0  VC 
4/6
Vì VC > VB = 4V0  dV > 0
Vì quá trình BC nhiệt độ luôn giảm nên  dT  0
 6 p0 V V  0,25
 V  4 p0 0 C   0; V  VB ;VC 
 4V0  VC 4V0  VC 
 6 p0 V V 
 V  4 p0 0 C   0;
 4V0  VC 4V0  VC 
0,25
6V  4 V0  VC  4V  4V0
 0 C  V ; V  VB ;VC 
4V0  Vc 6
4V  4V0
 C  VB  4V0  VC  7V0
6 0,25
Vậy Amax  9 p0V0 khi VC  7V0
Câu 5 – 3,5 điểm
Hai ảnh tạo bởi hai thấu kính ngược chiều nhau nên một trong hai ảnh 0,25
sẽ có 01 ảnh thật và 01 ảnh ảo.
Câu 5a
Ảnh thật được tạo bởi thấu kính hội tụ và nằm phía ngoài hai thấu kính,
– 0,75 0,25
nên thấu kính thứ nhất (hai) là thấu kính hội tụ.
điểm
Ảnh ảo nằm cùng vị trí ảnh thật nên nằm xa thấu kính thứ hai (nhất)
0,25
hơn vật, nên thấu kính thứ hai (nhất) cũng là thấu kính hội tụ.
gọi d1, d1’ là khoách cách từ AB và khoảng cách từ ảnh thật của AB qua
thấu kính thứ nhất;
gọi d2, d2’ là khoảng cách từ AB và khoảng cách từ ảnh ảo của AB qua
thấu kính thứ hai. 0,25
d1  d 2  30 cm
Ta có  (1)
d 2  d1  60
' '

Số phóng đại ảnh qua hai thấu kính


 h1 d 1'
 1
k   
 h d1 h2 d 2' d1 d1'  60 0,25
   '.  (2)
Câu 5b '
h d d d '
 h d 1 1 2 1
– 1,75  k2  h   d
2 2

điểm  2

Vì ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật
0,25
nên ta có h2 = 6 cm và h1 = –2 cm (3)
d1'  30 cm
từ (2) và (3) 
d 2  90 cm
'
0,25
h  2 cm

 d1d1' 30.30
 1
f    15 cm
 d1  d1 30  30
'
Tiêu cự hai thấu kính:  0,25
 f  d 2 d 2  30.( 90)  45 cm
'



2
d 2  d 2' 30  90

5/6
0,50

đặt d1 = x; d2 = 60 – x
d1 f1 15 x
d1'  
d1  f1 x  15 0,25
d f 45(60  x) 45(x  60)
d 2'  2 2  
d2  f2 15  x x  15
45( x  60)
'
Tỉ số chiều của hai ảnh: 2  . 1  x  15 .
h d d x
2
 3
Câu 5c h1 d d 2 1
'
15 x 60  x 0,25
– 1,00 x  15
điểm không thay đổi khi ta dịch chuyển vật AB
15 x 45(x  60) 60  x  45 1800
L = d1'  d2'  60 =   60   60  120  0,25
x  15 x  15 x  15 x  15
Khoảng cách giữa hai ảnh là độ lớn của L
Khi x = 0 cm: L = 240 cm
Khi x = 15 cm: L =  cm 0,25
Khi x = 30 cm: L = 0 cm
Khi x = 60 cm: L = 80 cm
Câu 6 – 1,0 điểm
- Đầu tiên, chúng ta dùng bút xạ đánh dấu mực nước trong cốc. Sau đó thả
đai ốc vào trong cốc chứa nước.
- Sử dụng ống tiêm, bơm nước trong cốc vào ống tiêm sao cho mực 0,25
nước trong cốc bằng vị trí đã đánh dấu ban đầu. Từ đó, ta tìm ra thể
tích đai ốc Vv của đai ốc chính là thể tích nước trong ống tiêm.
- Tiếp theo, đặt cốc B vào cốc A chứa nước rồi dùng bút xạ đánh dấu
Câu 6 - mực nước trong cốc A.
1,00 - Sau đó thả đai ốc vào cốc B thì cốc B nổi trên mặt nước và nước trong
điểm cốc A dâng lên. 0,25
- Sử dụng ống tiêm, bơm nước trong cốc A vào ống tiêm sao cho mực
nước về đúng vị trí ta đã đánh dấu. Từ đó ta tìm được thể tích nước V bị
chiếm chỗ dưới ảnh hưởng của đai ốc khi thả vào cốc B.
Khi cốc B có đai ốc cân bằng ta có: FA  P  nVg  m.g  m  nV 0,25
V
Khối lượng riêng của đai ốc v  n 0,25
Vv
Chú ý: Học sinh có thể giải bằng cách khác nhưng ra đáp số đúng thì vẫn đạt điểm tối đa
điểm ý đó

6/6

You might also like