Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Kinh Te VI Mo PDF
Bai Tap Kinh Te VI Mo PDF
2
21. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi
A. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách B. Nhập khẩu máy móc thiết bị
C. Có sự thay đổi về lãi suất D. Các nguồn lực sản xuất thay đổi
22. Nền kinh tế đang hoạt động dưới mức toàn dụng, nếu áp dụng chính sách gia tăng tổng cầu sẽ
dẫn đến
A. Mức giá chung và sản lượng tăng, sản lượng tăng nhanh hơn
B. Mức giá chung và sản lượng tăng, giá tăng nhanh hơn
C. Mức giá chung và sản lượng không đổi
D. Mức giá chung và sản lượng giảm
23. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung là quan hệ đồng biến
B. Quan hệ giữa tổng cầu và thu nhập của dân chúng là quan hệ đồng biến
C. Quan hệ giữa tổng cầu và lãi suất là quan hệ đồng biến
D. Quan hệ giữa tổng cầu và các khoản trợ cấp là quan hệ nghịch biến
24. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên liệu nhập khẩu thì:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải D. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
25. Trong mô hình AS - AD đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
A. Thu nhập thực tế và GNP thực tế B. Mức giá cả chung và thu nhập thực tế
C. Tổng chi tiêu thực tế và GNP thực tế D. Mức giá chung và GNP danh nghĩa
26. Sự phát triển của tiến bộ khoa học công nghệ sẽ làm thay đổi
A. Sẽ làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn sang trái
B. Đường tổng cung dài hạn sang phải còn đường tổng cung ngắn hạn không đổi
C. Sẽ làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải
D. Sẽ làm dịch chuyển cả đường tổng cung ngắn hạn và tổng cầu sang phải
27. Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung dài hạn và ngắn hạn
A. Công nghệ B. Nguồn nhân lực C. Nguồn vốn D. Câu A, B, C đúng
28. Nếu chính phủ tăng thuế đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu (trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi) thì:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển song song sang phải
B. Đường tổng cung dịch chuyển song song sang phải
C. Đường tổng cung dịch chuyển song song sang trái.
D. Đường tổng cầu dịch chuyển song song sang trái
29. Kinh tế học vĩ mô chủ yếu quan tâm đến việc nghiên cứu
A. Các hộ gia đình và cách thức họ đối phó với các vấn đề như lạm phát và thất nghiệp
B. Các tổ chức kinh tế lớn như tập đoàn FPT hoặc Vingroup
C. Xu hướng biến động của tổng cầu
D. Sự can thiệp của của chính phủ vào các thị trường riêng lẻ
30. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung trong dài hạn
A. Thu nhập quốc gia tăng B. Tiền lương tăng
C. Xuất khẩu tăng D. Đổi mới công nghệ
31. Nền kinh tế đang hoạt động trên mức toàn dụng khi đó
A. Sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng
B. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng
3
C. Tỷ lệ lạm phát nhỏ hơn 10%
D. Xuất hiện tình trạng thất nghiệp chu kỳ
32. Một đợt hạn hán kéo dài xảy ra trên cả nước làm cho:
A. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều tăng
B. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang trái, kết quả là sản lượng giảm, còn chưa có đủ
thông tin để kết luận ảnh hưởng đến mức giá.
C. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều
giảm.
D. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản lượng giảm và mức giá tăng
33. Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng:
A. Tỷ lệ thất nghiệp tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
B. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng 0
C. Tỷ lệ lạm phát thực tế bằng 0.
D. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế lớn hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
34. Đường tổng cung (AS) dịch chuyển do:
A. Mức giá chung trong nền kinh tế thay đổi
B. Chính phủ tăng hay giảm các khoản đầu tư của chính phủ
C. Năng lực sản xuất của quốc gia như: vốn, tài nguyên, lao động, kỹ thuật thay đổi về số
lượng
D. Thu nhập quốc gia thay đổi
35. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
B. Tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được.
C. Phù hợp với việc sử dụng hết nguồn lực hợp lý
D. Các câu trên đều sai
36. Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng khiếm dụng. Nếu giá các yếu tố sản xuất tăng sẽ dẫn
đến
A. Tỷ lệ lạm phát tăng, sản lượng thực tế tăng
B. Tỷ lệ lạm phát giảm, sản lượng thực tế tăng
C. Tỷ lệ lạm phát tăng, sản lượng thực tế giảm
D. Tỷ lệ lạm phát giảm, sản lượng thực tế giảm
Chương 3&4. SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG & CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
1. Chi tiêu đầu tư:
A. Đồng biến với lãi suất
B. Đồng biến với sản lượng quốc gia
C. Đồng biến với sản lượng quốc gia và nghịch biến với lãi suất
D. Nghịch biến với lãi suất
2. Một gia đình mua một ngôi nhà mới thì giao dịch này sẽ được tính là:
A. Tiêu dùng B. Đầu tư C. Chi tiêu chính phủ D. Xuất khẩu
3. Trong nền kinh tế giản đơn (đóng không có chính phủ)
A. Chi tiêu của chính phủ luôn bằng thuế của chính phủ
10
B. Xuất khẩu luôn bằng nhập khẩu
C. Tiết kiệm luôn bằng đầu tư tại điểm cân bằng
D. Nhu cầu tiết kiệm luôn bằng nhu cầu đầu tư
4. Khoản nào không phải là chi chuyển nhượng
A. Bù lỗ cho doanh nghiệp nhà nước B. Trợ cấp học bổng
C. Trả lương cho công chức D. Trợ cấp hưu trí
5. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
B. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
C. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
D. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu.
6. Điều gì xảy ra với tiêu dùng và đầu tư khi chính phủ tăng thuế?
A. Đầu tư tăng, tiêu dùng giảm B. Đầu tư giảm, tiêu dùng giảm
C. Đầu tư không ảnh hưởng, tiêu dùng giảm D. Các câu trên đều sai.
7. Nếu một hộ gia đình có chi tiêu cho tiêu dùng lớn hơn thu nhập khả dụng thì:
A. Xu hướng tiêu dùng cận biên lớn hơn 1 B. Tiết kiệm bằng 0
C. Xu hướng tiết kiệm bình quân lớn hơn 1 D. Xu hướng tiêu dùng bình quân lớn hơn 1
8. Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình:
A. Tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng B. Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
C. Tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng D. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
9. Nghịch lý của tiết kiệm cho rằng
A. Nếu người dân tăng tiêu dùng thì tổng cầu sẽ gia tăng
B. Nếu chính phủ tăng chi tiêu có thể làm đầu tư tư nhân giảm
C. Nếu người dân càng cố gắng tiết kiệm thì tổng tiết kiệm trong nền kinh tế giảm.
D. Nếu người dân tăng tiết kiệm thì tổng đầu tư trong nền kinh tế tăng.
10. Đầu tư là:
A. Mua sắm máy móc, thiết bị B. Mua cổ phiếu và trái phiếu
C. Gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng D. Mua sắm hàng hoá và dịch vụ
11. Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định bởi:
A. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình B. Khuynh hướng tiêu dùng biên
C. Tổng số tiêu dùng tự định D. Mức thuế hộ gia đình đóng
12. Khoản chi nào sau đây không phải chi chuyển nhượng
A. Tiền trợ cấp thất nghiệp B. Tiền trợ cấp xã hội cho người nghèo
C. Trả tiền bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi D. Tiền lãi về khoản nợ công cộng
13. Thu nhập khả dụng là:
A. Thu nhập dùng tự do theo ý muốn dân chúng.
B. Thu nhập của công chúng bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân.
C. Tiết kiệm còn lại sau khi tiêu dùng.
D. Thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài.
14. Chi tiêu tự định:
A. Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập B. Không phụ thuộc vào mức thu nhập
C. Được quyết định bởi hàm tiêu dùng D. Không phải là thành phần của tổng cầu
15. Số nhân chi tiêu (số nhân tổng cầu) phản ánh:
11
A. Sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu (hay tổng chi tiêu dự kiến) thay đổi một đơn vị hoặc
là mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng thay đổi
B. Sự thay đổi của sản lượng cân bằng khi tổng cầu (hay tổng chi tiêu dự kiến) thay đổi một
đơn vị.
C. Mức thay đổi của đầu tư khi sản lượng thay đổi
D. Khi tổng cầu thay đổi một đơn vị thì sản lượng thay đổi như thế nào.
16. Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, tiêu dùng C và thu nhập Y liên hệ với nhau
bằng 1 hàm: C = 600 + 0,75Yd; Tiêu dùng của hộ gia đình C sẽ bằng 1.200 khi thu nhập khả
dụng là:
A. 500 B. 650 C. 800 D. 850
17. Khoản chi nào không phải là chi chuyển nhượng?
A. Chính phủ trợ cấp cho cựu chiến binh.
B. Trợ cấp thất nghiệp.
C. Trợ cấp hưu trí.
D. Chi cho để xây khu phòng học cho ngành giáo dục
18. Điểm vừa đủ là điểm mà tại đó:
A. S = Y – C B. Yd = C C. S > 0 D. S < C
19. Thuật ngữ tiết kiệm được sử dụng trong kinh tế là:
A. Tiền sử dụng vào mục đích thanh toán khoản nợ đã vay
B. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
C. Tiền mua bảo hiểm cá nhân, tiền mua cố phiếu
D. Phần còn lại của thu nhập trước thuế sau khi tiêu dùng
20. Một nền kinh tế được mô tả bởi các hàm số: C = 1.000 + 0,7Y d và I = 200 + 0,1Y. Số nhân
tổng cầu là:
A. k = 2 B. k = 2,5 C. k = 4 D. k = 5
21. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,75, thuế biên là 0,2. Số nhân tổng cầu là:
A. k = 2 B. k = 4 C. k = 2,5 D. k = 5
22. Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là:
A. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
B. Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương
C. Số nhân của thuế thì dương, số nhân của trợ cấp thì âm
D. Không có câu nào đúng
23. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 20 tỷ, C m = 0,75, Im = 0 mức sản lượng sẽ:
A. Giảm 80 tỷ B. Tăng 80 tỷ C. Giảm 33,33 tỷ D. Tăng 20 tỷ
24. Điểm vừa đủ trong hàm tiêu dùng là điểm mà tại đó:
A. Tiêu dùng bằng tiết kiệm B. Tiêu dùng bằng thu nhập khả dụng
C. Tiết kiệm dương D. Tất cả đều sai
25. Khi chính phủ thay đổi thuế thì tổng cầu sẽ thay đổi một lượng:
A. Lớn hơn lượng thay đổi của thuế B. Bằng lượng thay đổi của thuế
C. Nhỏ hơn lượng thay đổi của thuế D. Không xác định
26. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 5 triệu đồng lên 8 triệu đồng khi thu nhập
khả dụng tăng từ 4 triệu đồng lên 8 triệu đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận biên của gia đình đó
là:
12
A. Bằng 0,5 B. Bằng với xu hướng tiêu dùng trung bình
C. Mang giá trị âm D. Bằng 0,75
27. Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình:
A. Tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng B. Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm
C. Tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng D. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
28. Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm sản lượng cân bằng
tăng?
A. Sự gia tăng thuế B. Sự gia tăng tiết kiệm
C. Sự gia tăng xuất khẩu D. Sự cắt giảm đầu tư
29. Cho biết: k =1/(1-Cm). Đây là số nhân trong:
A. Nền kinh tế đóng, có chính phủ B. Nền kinh tế mở
C. Nền kinh tế đóng, không có chính phủ D. Các lựa chọn đều có thể đúng
30. Hàm số tiêu dùng: C = 200 + 0,75Yd. Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng 1000 trong nền
kinh tế đóng không có chính phủ là:
A. S = 150 B. S = 50 C. S = 850 D. Đáp án khác.
31. Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ C m = 0,75; Im = 0 mức sản lượng sẽ:
A. Giảm 40 tỷ B. Tăng 40 tỷ C. Giảm 13,33 tỷ D. Tăng 13,33 tỷ
32. Mua hàng của chính phủ và chuyển giao thu nhập khác nhau ở chỗ
A. Chuyển giao thu nhập tính vào G, mua hàng của chính phủ là một phần trong G
B. Mua hàng của chính phủ tính vào G, còn chuyển giao thu nhập không tính vào G
C. Chuyển giao thu nhập là một bộ phận của mua hàng chính phủ
D. Mua hàng chủ chính phủ là khoản chi của chính phủ, chuyển giao thu nhập là một chi của tổ
chức khác
33. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu trong khi thuế và tiêu dùng của các hộ gia đình không thay đổi,
thì:
A. Tiết kiệm chính phủ giảm B. Tiết kiệm quốc dân giảm
C. Đầu tư giảm D. Ngân sách chính phủ tăng
34. Khuynh hướng tiết kiệm biên là
A. Phần tiết kiệm tối thiểu khi Yd = 0
B. Phần tiết kiệm tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
C. Phần thu nhập còn lại sau khi đã tiêu dùng
D. Phần tiết kiệm tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
35. Nếu hàm tổng cầu của một nền kinh tế là AD = 1.200 + 0,8Y thì sản lượng cân bằng của nền
kinh tế đó là:
A. Y = 6.000 B. Y = 7.000 C. Y = 5.000 D. Y = 8.000
36. Khuynh hướng tiêu dùng biên là:
A. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị
B. Phần thu nhập khả dụng tăng thêm khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị
C. Phần tiêu dùng giảm xuống khi thu nhập giảm bớt 1 đơn vị
D. Phần tiêu dùng tăng thêm khi thu nhập khả dụng giảm 1 đơn vị
37. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ liên quan đến:
A. Chính sách tài khóa mở rộng B. Chính sách tài khóa thu hẹp
C. Chính sách tiền tệ mở rộng D. Chính sách tiền tệ thu hẹp
13
38. Khi chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế với cùng một lượng như nhau thì sản lượng cân bằng
sẽ
A. Không đổi B. Giảm C. Tăng D. Không xác định được
39. Trong một nền kinh tế giản đơn có hai khu vực, có các hàm số: C = 160 + 0,7Y d; I = 150 +
0,1Y; G = 250, X = 100, M = 0,1Y, T = 0,2Y, Yp = 2000. Mức sản lượng cân bằng là:
A. 1500 B. 1750 C. 1550 D. 1000
40. Dấu hiệu nhận biết tổng cung vượt tổng cầu trong nền kinh tế thực là:
A. Tăng lợi nhuận B. Giảm hàng tồn kho C. Tăng hàng tồn kho D. Tồn kho không đổi
41. Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định bởi:
A. Khuynh hướng tiêu dùng trung bình B. Khuynh hướng tiêu dùng biên
C. Tổng số tiêu dùng tự định D. Mức thuế hộ gia đình đóng
42. Nhân tố nào sau đây là nhân tố tự ổn định trong chính sách tài khóa
A. Chính sách tăng thuế B. Thuế thu nhập cá nhân lũy tiến
C. Số nhân ngân sách D. Chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ
43. Ví dụ nào sau đây đúng về chính sách tài khóa mở rộng
A. Chính phủ cắt giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để kích thích sản xuất
B. Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất để kích thích đầu tư
C. Tăng trợ cấp cho khu vực chịu thiên tai
D. Tăng cường giám sát việc sử dụng nguồn vốn viện trợ.
44. Trong thời kỳ nền kinh tế đang có lạm phát cao, chính phủ nên:
A. Thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách tăng thuế
B. Thực hiện chính sách tài khóa mở rộng bằng cách tăng chi tiêu cho quốc phòng.
C. Thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp bằng cách giảm trợ cấp
D. Thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp bằng cách tăng thuế và tăng trợ cấp.
45. Chính sách nào sau đây là cho tổng cầu AD giảm một lượng lớn nhất
A. Tăng thuế 100 tỷ đồng
B. Giảm chi chuyển nhượng 100 tỷ đồng
C. Giảm chi mua hàng hóa, dịch vụ của chính phủ 100 tỷ đồng
D. Giảm thuế đồng thời tăng chi tiêu đầu tư của chính phủ 100 tỷ đồng
46. Cho các hàm số C = 100 + 0,6Yd; T = 150 + 0,1Y; I = 50+0,2Y; G = 200. Ngân sách thâm hụt
khi sản lượng bằng
A. 400 B. 500 C. 600 D. 700
47. Cho các hàm số C = 120 + 0,7Yd; T = 150 + 0,1Y; I = 100 + 0,2Y; G = 200. Ngân sách cân
bằng khi sản lượng bằng:
A. 400 B. 500 C. 600 D. 700
48. Giả sử chính phủ cắt giảm 1 lượng thuế là 10 tỷ đồng, hoạt động này làm cho tổng cầu của nền
kinh tế
A. Tăng 10 tỷ B. Giảm 10 tỷ C. Tăng ít hơn 10 tỷ D.Tăng nhiều hơn 10 tỷ
49. Giả sử khuynh hướng tiêu dùng biên là 0,8; đầu tư biên là 0,2; thuế biên là 0,2; sản lượng thực
tế của nền kinh tế là Y = 1200, sản lượng tiềm năng YP = 1500. Nếu chính phủ tăng chi tiêu 10,
giảm thuế 10 đồng thời tăng chi chuyển nhượng 5 thì
A. Hoạt động này tốt cho nền kinh tế vì giảm bớt được lạm phát
B. Hoạt động này tốt cho nền kinh tế vì giảm bớt được suy thoái.
C. Hoạt động này không tốt cho nền kinh tế vì làm suy thoái sâu hơn.
14
D. Hoạt động này không tốt cho nền kinh tế vì gây ra lạm phát.
50. Giả sử sản lượng thực tế của nền kinh tế là Y = 1000 đvtt, sản lượng tiềm năng là Yp = 1500
đvtt và số nhân tổng cầu k = 2. Nếu chính phủ giảm thuế và tăng chi tiêu 1 lượng như nhau là
100 đvtt thì nền kinh tế sẽ chuyển
A. Từ suy thoái sang lạm phát B. Từ suy thoái sang toàn dụng
C. Từ suy thoái sang suy thoái sâu hơn. D. Từ lạm phát sang toàn dụng
51. Nền kinh tế có hàm tổng cầu AD = 120 + 0,6Y; hàm tiết kiệm S= - 2 + 0,6Y d nếu chính phủ
tăng chi tiêu thêm 10, giảm thuế 10. Hỏi sản lượng cân bằng (mới) là bao nhiêu?
A. 300 B. 335 C. 350 D. 375
52. Cho số liệu nền kinh tế mở như sau (Đơn vị: tỷ USD): C = 200 + 0,75Y d; I = 200 + 0,2Y; G =
430; M = 100 + 0,1Y; T = 40 + 0,2Y; X = 100; Yp = 2.000. Để đạt được mức sản lượng tiềm
năng thì chính phủ cần:
A. Tăng chi tiêu 200 B. Giảm chi tiêu 200 C. Tăng chi tiêu 250 D. Giảm chi tiêu 250
53. Cho số liệu nền kinh tế mở như sau (Đơn vị: tỷ USD): C = 80 + 0,75Y d; I = 400; G = 430; M =
100 + 0,1Y; T = 40 + 0,2Y; X = 100; Yp = 2.000. Để đạt được mức sản lượng thì chính phủ
cần:
A. Giảm thuế 257,7 B. Tăng thuế 257,7 C. Giảm thuế 277,7 D. Tăng thuế 277,7
54. Giả sử, một nền kinh tế có các hàm số sau: C= 200 + 0,75Y d; I = 100 + 0,2Y; G = 500; X = 80;
M = 140 + 0,05Y; T = 40 + 0,2Y. Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:
A. 2.840 B. 2.940 C. 3.000 D. 3.050
55. Giả sử, một nền kinh tế có các hàm số sau: C= 200 + 0,75Yd; I = 100 + 0,2Y; G = 500; X =
80; M = 140 + 0,05Y; T = 40 + 0,2Y. Nếu xuất khẩu tăng 20, đầu tư của doanh nghiệp giảm đi
50, chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là 50 và trợ cấp cho đồng bào nghèo là 40
thì sản lượng cân bằng nền kinh tế sẽ:
A. Giảm 200 B. Tăng 200 C. Giảm 250 D. Tăng 250
22
Chương 7. LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
1. Bản chất của chỉ số giá tiêu dùng là:
A. Chỉ số giá của khối hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành so với năm gốc.
B. Chỉ số giá của khối hàng hóa sản xuất ở năm hiện hành so với năm trước đó.
C. Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm hiện hành tính theo giá hiện hành so với năm gốc
D. Chỉ số giá của mẫu hàng hóa tiêu thụ ở năm gốc tính theo giá hiện hành so với năm gốc
2. Hoạt động của chính phủ tác động vào nền kinh tế gây ra lạm phát do cầu kéo là:
A. Chính phủ tăng thuế và giảm chi tiêu công B. Chính phủ tăng trợ cấp cho các hộ nghèo
C. Chính phủ tăng thuế vào nguyên liệu nhập khẩu D. Chính phủ tăng thuế khai thác tài nguyên
3. Đường cong Phillips ngắn hạn hàm ý:
A. Sản lượng tăng làm lạm phát tăng. B. Sản lượng tăng làm thất nghiệp giảm.
C. Thất nghiệp giảm thì lạm phát tăng. D. Thất nghiệp giảm thì lạm phát giảm.
4. Hiện tượng giảm lạm phát xảy ra khi:
A. Chỉ số CPI năm nay lớn hơn năm trước
B. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự kiến
C. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
D. Tỷ lệ lạm phát năm nay lớn hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
5. Giải pháp mà chính phủ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn là:
A. Tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ B. Giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ
C. Giảm thuế xuất khẩu D. Tăng chi chuyển nhượng.
6. Lạm phát do chi phí đẩy xảy ra do:
A. Sự giảm sút của đầu tư tư nhân B. Chính phủ tăng chi tiêu
C. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng cao D. Ngân hàng trung ương giảm cung tiền
7. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm:
A. Thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu B. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu
C. Thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp chu kỳ D. Thất nghiệp chu kỳ và nghỉ việc do thời vụ
8. Một số người bước vào tuổi lao động nhưng chưa muốn tìm việc làm được xếp vào:
A. Thất nghiệp cọ xát B. Thất nghiệp chu kỳ C. Thất nghiệp cơ cấu D. Không thất nghiệp
9. Một thanh niên sau một thời gian dài vẫn không thể tìm được một công việc thích hợp nên quyết định
không tìm việc nữa. Thanh niên này được xếp vào nhóm:
A. Thất nghiệp cọ xát B. Lực lượng lao động
C. Ngoài lực lượng lao động D. Thất nghiệp cơ cấu
10. Một cá nhân có khoản vay với lãi suất là 11% và đang dự đoán tỷ lệ lạm phát là 6%. Lãi suất thực kỳ
vọng của cá nhân này về khoản vay là:
A. 11% B. 9% C. 6% D. 5%
11. Hiện tượng thiểu phát xảy ra khi:
A. Chỉ số CPI năm nay nhỏ hơn năm trước, tỷ lệ lạm phát âm
B. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn lạm phát dự đoán
C. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
D. Tỷ lệ lạm phát năm nay lớn hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
12. Một công nhân ngành thép bị mất việc do ngành thép đang bị thu hẹp vì đối mặt với sự cạnh tranh từ
nước ngoài. Công nhân này bị mất việc được xếp vào:
A. Thất nghiệp cọ xát B. Thất nghiệp chu kỳ C. Thất nghiệp cơ cấu D. Không thất nghiệp
13. Hiện tượng giảm phát xảy ra khi:
A. Tỷ lệ lạm phát thực nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán
B. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước
C. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước
D. Chỉ số giá năm nay bằng chỉ số giá năm trước.
23
14. Chỉ số giá tiêu dùng của năm 2010 và năm 2011 lần lượt là 120 và 130. Tỷ lệ lạm phát năm 2011 là:
A. 8,33%. B. 7,67%. C. 6,67%. D. 6,33%.
15. Tiền lương thực tế bằng
A. Tiền lương danh nghĩa chia cho tỷ lệ lạm phát B. Tiền lương danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát
C. Tiền lương thực nhận ở nơi làm việc D. Tiền lương danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát
16. Do suy thoái nền kinh tế mà các công ty làm ăn thua lỗ buộc phải sa thải bớt một số lượng công nhân.
Số lượng công nhân bị sa thải không có việc làm được gọi là:
A. Thất nghiệp cơ cấu B. Thất nghiệp tạm thời C. Thất nghiệp tự nhiên D. Thất nghiệp chu kỳ
17. Giả sử, chỉ số giá sản xuất năm 2021: 150, chỉ số giá sản xuất năm 2020: 120 (Chọn năm 2010 làm năm
cơ sở). Tỷ lệ lạm phát của năm 2021:
A. 50 % B. 35 % C. 30 % D. 25 %
18. Chính phủ thường không phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp khi:
A. Nền kinh tế toàn dụng B. Nền kinh tề đang có lạm phát cao
C. Nền kinh tế đang suy thoái D. Nền kinh tế đang tăng trưởng
19. Giả sử, một sinh viên A mới tốt nghiệp đang tìm việc làm và một thợ cơ khí B bị mất việc làm do nhà
máy lắp ráp ô tô đã được tự động hóa thì cả A và B xếp vào dạng:
A. Thất nghiệp tự nhiên B. Thất nghiệp cọ xát C. Thất nghiệp cơ cấu D. Thất nghiệp chu kỳ
20. Hoạt động nào sau đây rất có thể sẽ có lợi nếu lạm phát cao hơn so với dự kiến trong vài năm tới?
A. Một người đang nắm giữ một trái phiếu kho bạc nhà nước
B. Một gia đình vừa mua một ngôi nhà mới trả góp qua ngân hàng
C. Một người đã nghỉ hưu với một lương hưu cố định
D. Một gia đình đang dự định mua một căn hộ mới
21. Giả sử, hệ thống ngân hàng dự đoán tỷ lạm phát hàng năm là 3% và muốn nhận được lãi suất thực từ
4% thì mức lãi suất tối thiểu mà các ngân hàng cho vay là:
A. 3% B. 4% C. 7% D. 8%
22. Khi tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các hàng hóa hay dịch vụ thường không được đưa vào giỏ hàng hóa
mẫu:
A. Dịch vụ khám chữa bệnh B. Dịch vụ du lịch
C. Quần áo, giày dép D. Điện, nước sinh hoạt.
23. Theo lý thuyết lượng tiền tệ đơn giản thì lượng cung tiền tăng 10% làm cho giá:
A. Tăng ít hơn 10% B. Tăng 10% C. Tăng hơn 10% D. Không thay đổi
24. Người nào dưới đây được xếp vào thất nghiệp?
A. Sinh viên hệ tập trung đang đi tìm việc
B. Những người nội trợ
C. Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang đi tìm việc
D. Người đang làm việc bán thời gian trong thời gian xin việc chính
25. Những người nghỉ việc có tính thời vụ được xếp vào:
A. Thất nghiệp cọ xát B. Thất nghiệp chu kỳ C. Thất nghiệp cơ cấu D. Không thất nghiệp
26. Phương trình Fisher hàm ý:
A. Lạm phát tăng làm lãi suất thực giảm khi lãi suất danh nghĩa không đổi.
B. Lãi suất thực giảm làm lãi suất danh nghĩa tăng khi lạm phát tăng.
C. Lãi suất danh nghĩa tăng thì lạm phát giảm.
D. Lãi suất thực tăng làm lạm phát tăng khi lãi suất danh nghĩa không đổi.
27. Giả sử, dân số trong độ tuổi lao động của một quốc gia là 100 triệu người. Nếu 25 triệu người trong số
đó không thuộc lực lượng lao động thì:
A. Tỷ lệ thất nghiệp là 25% B. Tỷ lệ thất nghiệp là 30%
C. Thất nghiệp là 25 triệu người D. Lực lượng lao động là 75 triệu người
24
28. GDP danh nghĩa của năm 2020 là 6000 tỷ USD và của năm 2021 là 6500 tỷ USD. Chỉ số giá năm 2020
là 120; chỉ số giá năm 2021 là 125. Tốc độ tăng trưởng năm 2021 là:
A. 8,33% B. 4% C. 4,5% D. 10%
29. Thất nghiệp cơ cấu xuất hiện do:
A. Điều kiện thời tiết thay đổi
B. Người tìm việc phải chịu chi phí giao dịch
C. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ do hoạch định sai
D. Nền kinh tế vận động theo chu kỳ tăng trưởng quá nhanh hoặc khủng hoảng.
30. Trên hệ trục tọa độ, khi trục hoành biểu thị tỷ lệ thất nghiệp và trục tung biểu thị tỷ lệ lạm phát. Trong
ngắn hạn, một điểm di chuyển từ trái sang phải dọc theo đường cong Phillips thì:
A. Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm B. Lạm phát giảm, thất nghiệp tăng.
C. Lạm phát giảm, thất nghiệp giảm D. Lạm phát tăng, thất nghiệp tăng.
31. Giả sử, tổng dân số của một quốc gia là 240 triệu người. Trong đó, số người ngoài độ tuổi lao động
chiếm 25%; số người không thích tìm việc là 12 triệu và số người đang có việc làm là 147 triệu. Tỷ lệ thất
nghiệp là:
A. 11% B. 11,5% C. 12% D. 12,5%
32. Khi không được điều chỉnh thì các hoạt động kinh tế sau có thể bị thiệt thòi khi lạm phát đang tăng cao:
A. Khoản lương mà các doanh nghiệp hàng tháng trả cho công nhân.
B. Một công ty đã trúng thầu và chuẩn bị xây dựng một căn chung cư.
C. Một gia đình mua một căn hộ trả góp hàng tháng cho ngân hàng.
D. Một gia đình đã mua một chiếc ô tô bằng số tiền tiết kiệm tích lũy được.
33. Giả sử, một nền kinh tế đang cân bằng ngắn hạn, trường hợp nào sau đây không có sự đánh đổi giữa lạm
phát và thất nghiệp?
A. Chính phủ tăng chi tiêu B. Giá dầu tăng mạnh
C. Chính phủ tăng thuế D. Xuất khẩu ròng giảm
34. Giả sử, người đi vay và người cho vay đã ký hợp đồng thỏa thuận với nhau mức lãi suất để trả cho
khoản vay là 12% sau một năm. Dự đoán lạm phát năm sau của người đi vay là 3% còn của người cho vay
là 4%. Nếu sau một năm tỷ lệ lạm phát xảy ra là 5% thì:
A. Lãi suất thực mà người đi vay thực sự phải trả là 9%.
B. Lãi suất thực mà người cho vay thực sự nhận được là 8%.
C. Người đi vay thiệt thòi hơn người cho vay theo kỳ vọng
D. Người đi vay được lợi hơn người cho vay theo kỳ vọng.
35. Một nền kinh tế bị khủng hoảng do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid – 19 làm chi tiêu bị giảm sút đồng
thời giá nguyên liệu sản xuất cũng tăng cao. Cuộc khủng hoảng này làm sản lượng giảm đồng thời làm cho:
A. Lạm phát tăng. B. Lạm phát giảm C. Lạm phát không đổi. D. Không xác định
36. Trong ngắn hạn, khi nền kinh tế chưa kịp điều chỉnh, nếu xảy ra hiện tượng giảm phát thì có thể sẽ làm
thiệt thòi cho:
A. Một người nông dân đang có một khoản nợ tại ngân hàng để phát triển chăn nuôi.
B. Một công nhân đang hưởng lương theo hợp đồng lao động tại một doanh nghiệp.
C. Một công ty xây dựng đã trúng thầu làm hệ thống thoát nước đô thị.
D. Một doanh nghiệp nhận được khoản tiền đã bán hàng trước đó.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Một nền kinh tế có các hàm số sau (đơn vị: tỷ đồng): C = 400 + 0,9Yd; I = 70 + 0,1Y; G = 900;
T = 200 + 0,3Y; X = 280; M = 120 + 0,13Y; Yp = 4000.
a. Tìm sản lượng cân bằng quốc gia. Nhận xét về cán cân ngân sách, cán cân thương mại?
b. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 20 tỷ, tăng đầu tư 30 tỷ và giảm xuất khẩu 10 tỷ thì tổng cầu thay đổi
bao nhiêu? sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
c. Để sản lượng thực tế (câu a) bằng sản lượng tiềm năng. Chính phủ sẽ sử dụng chính sách tài khóa như
thế nào trong các trường hợp:
- Chỉ sử dụng công cụ G
- Chỉ sử dụng công cụ T
Bài 2: Cho số liệu nền kinh tế mở như sau (Đơn vị tính là tỷ USD): C = 80 + 0,75Y d; I = 400; G = 430;
M = 10 + 0,1Y; T = 10 + 0,2Y; X = 100
a. Tìm sản lượng cân bằng quốc gia. Nhận xét về cán cân ngân sách.
b. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 20 tỷ USD đồng thời giảm thuế 5 tỷ USD thì sản lượng cân bằng của nền
kinh tế là bao nhiêu?
c. Giả sử sản lượng tiềm năng Yp = 2000 tỷ USD. Để đạt được mức sản lượng tiềm năng thì Chính phủ sẽ
sử dụng chính sách tài khóa như thế nào trong các trường hợp:
29
- Chỉ sử dụng công cụ G
- Chỉ sử dụng công cụ T
Bài 3: Cho các hàm số sau ở 1 quốc gia (đơn vị tính là 1000 tỷ đồng): C = 100 + 0,8Yd; I = 80 + 0,2Y; G =
100; X = 120; M = 50 + 0,1Y; T = 20 + 0,2Y; Yp = 1.300
a. Tìm sản lượng cân bằng của nền kinh tế. Tình hình cán cân ngân sách ?
b. Để đạt được mức sản lượng tiềm năng thì chính phủ thực hiện chính sách tài khóa như thế nào?
c. Giả sử nền kinh tế đang hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng, chính phủ tăng chi tiêu lên 20 ngàn tỷ
đồng thì chính phủ cần phải thay đổi thuế 1 lượng bao nhiêu?
Bài 4: Cho các hàm số C = 100 +0,75Yd; T = 40 +0,2Y; I = 90; 100; G =100; X = 150; M = 50 +0,1Y; sản
lượng tiềm năng là 1000.
a. Tìm sản lượng cân bằng của nền kinh tế. Nhận xét về cán cân ngân sách.
b. Nếu chính phủ tăng chi tiêu 10, giảm thuế 10, tăng chi chuyển nhượng 10 thì sản lượng cân bằng mới
là bao nhiêu. Chính sách này tốt hay xấu đối với nền kinh tế, tại sao?
c. Để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng. Chính phủ sẽ sử dụng chính sách tài khóa như thế nào
trong các trường hợp:
- Chỉ sử dụng công cụ G
- Chỉ sử dụng công cụ T
Bài 5: Một nền kinh tế giả định có các chỉ tiêu đo lường: C = 500, G = 300, NX = 100, De = 50, Ti = 200,
NIA = 300, W = 200, Pr = 600, R = 50, i =100.
a. Tính mức đầu tư trong nền kinh tế?
b. Tính mức đầu tư ròng?
c. Tính GNI (hay GNP)?
d. Nếu xuất khẩu bằng 150, nhập khẩu là bao nhiêu?
Bài 6: Có số liệu ở 1 Quốc gia như sau: SM = 600; DM =900 – 100i; Yp =8100; C = 600 + 0,75Yd ;
I = 800 + 0,15Y – (250/3)i; G = 1000; T = 200 + 0,2Y; M = 100 + 0,05Y; X = 500
a. Tính số nhân của tiền và tỉ lệ dự trữ tùy ý, biết rằng lượng tiền mạnh H = 200, tỉ lệ giữa tiền mặt ngoài
ngân hàng so với tiền gửi là 20%, tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 12%. Tìm sản lượng cân bằng?
b. Để đưa về sản lượng tiềm năng ngân hàng trung ương phải làm gì trên thị trường mở
Bài 7: Một nền kinh tế có những thông tin sau (đơn vị tính: sản lượng là tỷ đồng; lãi suất i là %).
C = 80 + 0,6Yd;I = 70 + 0,8Y – 20i; T = 80 + 0,2Y; G = 190; X = 30; M = 15 + 0,1Y: Yp = 800;
DM = 600 + 3Y – 100i; Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng là 60%, Tỷ lệ dự trữ 20%, tiền cơ sở là 450.
a. Tìm sản lượng cân bằng? Cho biết tình hình cán cân ngân sách và cán cân thương mại?
b. Nếu Ngân hàng trung ương mua một lượng trái phiếu là 50 tỷ đồng thì cung tiền thay đổi như thế nào?
Chính sách này tác động tốt hay xấu đối với nền kinh tế? Giải thích?
Bài 8: Cho số liệu nền kinh tế mở như sau (đơn vị: tỷ USD): C = 100 + 0.75Yd ; T = 50 + 0.2Y; I = 100 –
10i+ 0.2Y; G = 100 ; DM = 50 + 0.3Y – 10i; SM = M1 = 200
a. Viết phương trình đường IS, LM? Tính lãi suất và sản lượng cân bằng.
b. Nếu chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ và giảm thuế 40 tỷ thì sản lượng và lãi suất cân bằng mới như thế
nào?
c. Nếu NHTW mua vào trái phiếu trị giá 10 tỷ, biết số nhân tiền tệ là 2. Tìm lãi suất và sản lượng cân
bằng mới
30
Bài 9: Cho số liệu về kinh tế vĩ mô của 1 quốc gia như sau: (đơn vị: tỷ USD): C = 100 + 0.8Yd; T = 0.25Y;
I = 100 – 10i; G = 100; DM = 80 + 0.2Y – 8i; SM = 200
a. Viết phương trình đường IS, LM. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng?
b. Nếu Chính phủ mua vào 1 lượng trái phiếu có giá trị 0,8 tỷ thì sẽ gây ra biến động gì trên thị trường
tiền tệ biết số nhân tiền tệ là 4? Lãi suất và sản lượng mới là bao nhiêu?
Bài 10: Một nền kinh tế có các hàm tiêu dùng, đầu tư, thuế, cung – cầu tiền như sau (đvt: nghìn tỷ đồng):
C = 200 + 0,25Yd; I = 150 + 0,25Y – 1.000i; T = 200; G = 250;n S M = 1.600; DM = 2Y – 8.000i
a. Hãy xác định phương trình đường IS và LM. Hãy tính sản lượng thực cân bằng, i, I, và C
b. Giả sử cung tiền SM tăng lên 1.840 nghìn tỷ đồng. Hãy tìm điểm cân bằng Y, i, C, và I. Điều gì xảy ra
đối với Y, i, C và I khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền thông qua thị trường mở?
Bài 11: Hãy xét một nền kinh tế đóng được mô tả bởi những phương trình sau đây: C = 100 + 0,4Yd; T
= 50 + 1/6Y; I = 80; G = 100
a. Hãy xác định mức sản lượng tại điểm cân bằng của nền kinh tế. Xác định tiêu dùng tư nhân, tiết kiệm
tư nhân, nguồn thu thuế và tiết kiệm chính phủ tại điểm cân bằng?
b. Giả sử chính phủ theo đuổi mục tiêu ngân sách cân bằng. Hỏi chính phủ nên chi tiêu ở mức nào để vừa
đạt được cân bằng ngân sách đồng thời nền kinh tế cũng đạt trạng thái cân bằng?
c. Bây giờ giả sử chính phủ muốn đạt được mục tiêu cân bằng ngân sách thông qua việc điều chỉnh mức
thuế suất thay vì điều chỉnh mức chi tiêu như trước. Hãy tìm thuế biên (Tm) sao cho ngân sách đạt được cân
bằng trong điều kiện nền kinh tế cân bằng.
Bài 12: Kết quả khảo sát ở quốc gia X có các hàm sau: C = 150 + 0,7Yd ; I = 120 + 0,2Y; T = 20 + 0,1Y; G
= 350; X = 220; M = 50 + 0,15Y; Yp = 3.000 (Trong đó, C: tiêu dùng, I: đầu tư, T: thuế ròng, G: chi tiêu
của Chính phủ, X: xuất khẩu, M: nhập khẩu; đơn vị tính của sản lượng là tỷ USD)
a. Xác định hàm tổng cầu và tính sản lượng cân bằng quốc gia.
b. Nếu Chính phủ tăng chi quốc phòng thêm 50, trợ cấp thất nghiệp 30, giảm thuế 80; đầu tư tư nhân
thêm 28; xuất khẩu ròng tăng thêm 20 thì tổng cầu và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? Những thay
đổi này tác động tốt hay xấu đối với nền kinh tế quốc gia này?
Câu 13: Có hàm số cung và cầu tiền tiền tệ ở một quốc gia như sau: DM = 900 – 50i; SM = 400. Trong đó,
DM là cầu tiền, SM là cung tiền và i là lãi suất (%/năm); đơn vị tính của tiền là ngàn tỷ USD)
a. Xác định lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ. Minh họa bằng đồ thị.
b. Tính số nhân tiền và tỷ lệ dự trữ tùy ý. Biết rằng lượng tiền mạnh là 200 nghìn tỷ USD, tỷ lệ nắm giữ
tiền mặt so với tiền gửi là 20%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 12%.
c. Tìm lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền trong hệ thống ngân hàng.
Bài 14: Một nền kinh tế được biểu diễn bởi những phương trình sau: C = 200 + 0,7Y d; I = 440 + 0,2Y; G =
650; T = 110 + 0,2Y; X = 500; M = 103 + 0,11Y ; Yp = 4.000
a. Xác định sản lượng cân bằng bằng 2 phương pháp?
b. Xác định sản lượng cân bằng mới nếu chính phủ tăng chi tiêu 40, tăng thuế 30, giảm chi chuyển
nhượng 25, đầu tư tăng 70. Hãy nhận xét những thay đổi này là tốt hay xấu đối với nền kinh tế của quốc gia
này?
c. Nếu thu nhập khả dụng là 1000 thì tiết kiệm sẽ là bao nhiêu?
Bài 15: Cho một nền kinh tế giả sử có các hàm số sau: C= 200 + 0,75Yd; I = 100 + 0,2Y; G = 500; X = 80;
M = 140 + 0,05Y; T = 40 + 0,2Y; Yp = 3.000
31
a. Tính mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
b. Giả sử xuất khẩu tăng 20, đầu tư của doanh nghiệp giảm đi 50, chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa
và dịch vụ là 50 và trợ cấp cho đồng bào nghèo là 40. Tính sản lượng cân bằng mới?
c. Từ kết quả của câu 2, để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách tài khóa như
thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G
Bài 16: Một nền kinh tế được biểu diễn bởi những thông số: C = 60 + 0,75Yd ; T = 40 + 0,2Y ; G = 180 ; X
= 250 ; DM = 320 -10i; I = 140 – 20i ; M = 150 + 0,1Y ; H = 75 c = 20% ; r = 10%
Yp = 850. (Trong đó: c là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ngân hàng ; r là tỷ lệ dự trữ chung)
(Đơn vị tính của lãi suất là %, các đại lượng khác là tỷ đồng)
a. Xác định mức sản lượng cân bằng? Cho biết tình hình ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh
tế.
b. Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm một lượng là 50. Hãy xác định mức sản lượng
cân bằng mới. Để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ phải thay đổi thuế một lượng là bao nhiêu?
Bài 17: Cho số liệu nền kinh tế mở như sau (Đơn vị tính là tỷ USD): C = 80 + 0,75Yd; I = 400; G = 430; M
= 10 + 0,1Y; T = 10 + 0,2Y; X = 100; Yp = 2500
a. Xác định phương trình hàm tổng cầu. Tìm sản lượng cân bằng quốc gia. Nhận xét về cán cân ngân sách.
b. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu 20 tỷ USD đồng thời giảm thuế 5 tỷ USD, tăng chi chuyển nhượng 10 tỷ
USD thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế là bao nhiêu? Chính sách này tốt hay xấu cho nền kinh tế? Vì
sao?
Bài 18: Trong hệ thống hạch toán quốc gia nước A năm 2010 có các khoản mục như sau (Đơn vị tính: tỷ
đồng)
Tổng đầu tư 250 Tiền lãi cho vay 50
Đầu tư ròng 100 Thuế gián thu 50
Tiền lương 800 Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài -100
Tiền thuê đất 50 GDP danh nghĩa năm 2009 984
Lợi nhuận 100 Chỉ số giá năm 2009 120
Trợ cấp thất nghiệp 20 Chỉ số giá năm 2010 150
Thuế thu nhập cá nhân 30
a. Tính chỉ tiêu GDP, GNP danh nghĩa theo giá thị trường và GDP, GNP thực tế năm 2010
b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2010. Cho biết phúc lợi kinh tế năm 2010 có thực sự cao so
với năm 2009 hay không? Vì sao?
32