Định Mức - Bài 4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

Bài 4 Phương pháp tính mức

tiêu dùng nguyên vật liệu

Th.S. Trần Đức Hạnh


Phương pháp tính mức
tiêu dùng nguyên vật liệu
1. Phương pháp thống kê báo cáo
2. Phương pháp tính nhịp độ phát triển bình quân
3. Phương pháp thí nghiệm thực nghiệm
4. Phương pháp phân tích tính toán
5. Phương pháp tính theo sản phẩm đại diện
6. Phương pháp tính theo sản phẩm tương tự
Phương pháp tính mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
¡ Các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, vận tải và xây dựng cở bản, sử dụng rất nhiều
vật tư
¡ Các loại vật tư tiêu dùng trong các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh, vận tải và xây dựng cơ bản rất đa
dạng
¡ Mỗi loại vật tư đều có tính chất và công dụng riêng

¡ Số lượng vật tư tiêu dùng chiếm một tỷ trọng lớn (70-


80%) giá thành sản phẩm
Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng
¡ Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng – DRC tiền thân là Xưởng đắp vỏ xe ô
tô thành lập năm 1975.
¡ Năm 2006 chuyển sang hoạt động theo mô hình cổ phần.
¡ DRC chuyên Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại sản phẩm và
vật tư thiết bị cho ngành công nghiệp cao su với sản phẩm chính là các
loại săm lốp cao su ôtô, xe đạp và các loại săm lốp chuyên dụng khác
¡ Sản phẩm của DRC được xuất khẩu sang 27 nước như India, Argentina,
Hồng Kông, Indonesia, Singapore, Brazil. Chile…

http://www.vinacorp.vn/news/nhin-lai-hoat-dong-kinh-doanh-cua-drc/ct-524718
Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng
¡ Trong cơ cấu chi phí sản xuất của DRC, giá
nguyên vật liệu thường chiếm trên 80%.

http://www.vinacorp.vn/news/nhin-lai-hoat-dong-kinh-doanh-cua-drc/ct-524718
Phương pháp tính mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
Phương pháp tính mức tiêu dùng
nguyên vật liệu

https://cafef.vn/sau-
moi-hop-sua-vinamilk-
hay-kun-nguoi-dung-tra-
tien-chi-tren-duoi-50-
cho-nguyen-lieu-hon-20-
la-tien-quang-cao-
188230330002044216.c
hn?fbclid=IwAR0_poxzC
ep7czZgRbB3TcHBr_2hpf
iJQFxeBbk-
kh9Ffgf_Sby0WdmlB68
Phương pháp tính mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
Nếu giảm bớt được lượng tiêu dùng vật tư trong quá trình
sản xuất kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp:
¡ Tiết kiệm được một số tài sản, nguồn vốn, nguồn lực để tái
đầu tư sản xuất
¡ Là cơ sở để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất hiệu quả
khoa học
¡ Giúp cho các nhà quản lý kiểm soát hoạt động kinh doanh

¡ Góp phần thông tin kịp thời cho các nhà quản lý ra quyết
định, chiến lược kinh doanh…
¡ Tăng cường ý thức trách nhiệm của công nhân đối với việc
sử dụng nguyên vật liệu sao cho tiết kiệm
¡ …..
Phương pháp tính mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
¡ Mỗi loại nguyên liệu là đầu vào cho sản xuất kinh
doanh có mức tiêu dùng nguyên vật liệu khác nhau
¡ Trong công tác định mức, doanh nghiệp sử dụng các
phương pháp định mức nguyên vật liệu khác nhau
¡ Việc chọn phương pháp tính phụ thuộc vào:
Ø Yêu cầu về mức độ chính xác của mức trong quản trị
kinh doanh
Ø Phương tiện, tài liệu thu thập
Ø Trình độ và khả năng của cán bộ định mức
Phương pháp tính mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
¡ Mỗi loại nguyên liệu là đầy vào cho sản xuất kinh
doanh có mức tiêu dùng nguyên vật liệu khác nhau
¡ Trong công tác định mức, doanh nghiệp sử dụng các
phương pháp định mức nguyên vật liệu khác nhau
¡ Việc chọn phương pháp tính phụ thuộc vào:
Ø Yêu cầu về mức độ chính xác của mức trong quản trị
kinh doanh
Ø Phương tiện, tài liệu thu thập
Ø Trình độ và khả năng của cán bộ định mức
Đối tượng tính mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

Phải xác định chính xác đối tượng tính


mức
¡ Tạo thuận lợi và đơn giản hóa công tác hạch toán
kế toán
Ø Như hạch toán nguyên vật liệu
Ø Tính giá thành sản phẩm
Ø Phục vụ cho công tác mua sắm vật tư kỹ thuật cho
sản xuất
Đối tượng tính mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

Phải xác định chính xác đối tượng tính


mức
Ø Là thước đo chính xác cho lượng vật tư, vật liệu tiêu
dùng trong sản xuất sản phẩm

Ø Cần thiết cho các đơn vị sản xuất-quản lý trong việc


phân tích và kiểm tra tình hình sử dụng nguyên vật
liệu
Đối tượng tính mức tiêu dùng nguyên
vật liệu
¡ Đối tượng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu là
đối tượng mà NVL phải tiêu dùng cho nó
¡ Đối tượng định mức phải phù hợp với đơn vị đo
lường mà nhà nước đã quy định.

http://hoasenvang.com.vn/news/Kien-thuc-can-va-do-luong/Tim-hieu-cac-don-vi-do-luong-co-ban-tren-the-gioi-220.html
Đối tượng tính mức tiêu dùng nguyên
vật liệu

¡ Đối tượng định mức được thể hiện


bằng:
Ø Đối tượng là hiện vật: hiện vật tự nhiên hay là các
tiêu chuẩn kỹ thuật

Ø Định mức theo thời gian: giờ, ca, ngày, quý

Ø Đối tượng là giá trị


Phương pháp thống kê báo cáo

¡ Đây là phương pháp tính mức tiêu dùng


nguyên vật liệu cho kỳ kế hoạch dựa trên số
liệu thống kê về thực chi nguyên vật liệu để
sản xuất ra sản phẩm cần định mức trong kỳ
báo cáo
Phương pháp thống kê báo cáo
¡ Ưu điểm

v Tính toán nhanh

v Đơn giản

v Chi phí thấp


Phương pháp thống kê báo cáo
¡ Nhược điểm
v Đối với sản phẩm mới thì khó hoặc chưa có số liệu thống kê
v Môi trường thay đổi thì các số liệu không còn chính xác
v Lượng thực chi trong kỳ báo cáo có thể gồm cả số liệu bất
hợp lý dẫn tới kết quả tính mức không được chính xác
Phương pháp thống kê báo cáo

¡ Áp dụng
v Doanh nghiệp đã từng sản xuất sản phẩm ở
kỳ kế hoạch
v Nguyên vật liệu cần định mức dễ mua, có
giá thấp, chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành
sản phẩm
Phương pháp thống kê báo cáo

Các bước tính toán


Bước 1:
v Thu thập số liệu về tiêu dùng nguyên
vật liệu để sản xuất ra sản phẩm cần tính
mức ở kỳ báo cáo
v Xác định điều kiện sản xuất kinh doanh
ít biến động so với kỳ báo cáo
Phương pháp thống kê báo cáo

Các bước tính toán


v Bước 2:

v Xác định chi phí bình quân của kỳ báo


cáo về nguyên vật liệu để sản xuất ra
sản phẩm cần tính định mức
Phương pháp thống kê báo cáo

Các bước tính toán


v Bước 2:

v TH 1: Sử dụng trong trường hợp số liệu


của kỳ báo cáo về tiêu dùng nguyên vật
liệu không có số liệu về sản xuất sản
phẩm với khối lượng tương ứng
Phương pháp thống kê báo cáo
Các bước tính toán
Bước 2:
v Cách tính-Công thức: Phương pháp bình quân số
học

¡ M0 : Chi phí bình quân (thực chi bình quân về NVL) cho một đơn vị sản
phẩm kỳ báo cáo
¡ Pi: Chi phí NVL( thực tế) để sản xuất ra sản phẩm ở kỳ quan sát thứ i
¡ n : số lần quan sát
Phương pháp thống kê báo cáo
Bước 2:
v TH 2: Sử dụng trong trường hợp số liệu thống kê về
tình hình sử dụng NVL kỳ báo cáo để sản xuất ra sản
phẩm có số lượng sản phẩm sản xuất kèm theo
v Công thức- Phương pháp bình quân gia quyền

v Pi : chi phí NVL (thực tế để sản xuất ra sản phẩm ở kỳ quan sát thứ i)
v qi : khối lượng sản phẩm tương ứng ở kỳ quan sát thứ i
Phương pháp thống kê báo cáo
Bước 3:
Tính tỷ lệ và so sánh với

n’ là số lần quan sát có chi phí nguyên vật liệu (thực


tế) để sản xuất ra sản phẩm ở kỳ quan sát thứ i nhỏ
hơn chi phí bình quân (thực chi bình quân) về nguyên
vật liệu cho một đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo
n’ là số lần quan sát có
Pi’ = Pi < M0 Pi’ thực chi NVL < mức tiêu dùng bình quân
qi = qi’ : số lượng sản phẩm tương ứng với số lần quan sát Pi’
Phương pháp thống kê báo cáo
Bước 3:
TH1: Số lần quan sát n’ của lượng thực chi nguyên vật
liệu cho một sản phẩm thấp hơn thực chi bình quân kỳ
báo cáo chiếm quá nửa tổng số lần quan sát.

> Xu hướng giảm tiêu dùng NVL đã rõ ràng

v Mkh được tính như sau:


v Đơn vị tính kg/sp
Phương pháp thống kê báo cáo
¡ Mkh được tính như sau:
v Đơn vị tính: Kg/sp

v Cách 1

v Cách 2
Phương pháp thống kê báo cáo
¡ TH2 Nếu số lần quan sát có trị số nhỏ hơn thực chi bình
quân và bằng một nửa tổng số lần quan sát nghĩa là
¡

¡ = Xu hướng giảm mức tiêu dùng đã có


nhưng chưa rõ ràng
MKH được tính như sau

Cách 1
Phương pháp thống kê báo cáo
¡ TH2 Nếu số lần quan sát có trị số nhỏ hơn thực chi bình
quân và bằng một nửa tổng số lần quan sát nghĩa là
¡

¡ = Xu hướng giảm mức tiêu dùng đã có


nhưng chưa rõ ràng
MKH được tính như sau:

Cách 2
Phương pháp thống kê báo cáo
¡ TH3 Nếu số lần quan sát của lượng thực chi nguyên vật liệu
cho một sản phẩm thấp hơn thực chi bình quân kỳ báo cáo,
chiếm nhỏ hơn một nửa tổng số lần quan sát

¡ < Chưa có xu hướng giảm mức tiêu dùng NVL

MKH được tính như sau:

Cách 1
Phương pháp thống kê báo cáo
¡ TH3 Nếu số lần quan sát của lượng thực chi nguyên vật liệu
cho một sản phẩm thấp hơn thực chi bình quân kỳ báo cáo,
chiếm nhỏ hơn một nửa tổng số lần quan sát

¡ < Chưa có xu hướng giảm mức tiêu dùng NVL

MKH được tính như sau:

Cách 2
Phương pháp thống kê báo cáo
Các bước tính toán
v Bước 4

v Thử kết quả theo bất đẳng thức

Pimin ≤ Mkh ≤ Mo

v Bước 5
o Nếu thỏa mãn bất đẳng thức trên thì kết luận mức
tiêu dùng nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm
của kỳ kế hoạch là …( kg/sp)
Phương pháp tính nhịp độ phát
triển bình quân

P1 là lượng thực chi ở lần quan sát cuối cùng


P0 là lượng thực chi ở kỳ báo cáo
MKH = M0 x P1

Áp dụng trong trường hợp số liệu thực chi của nguyên vật
liệu giảm dần theo thời gian và phải có hoạt động sản xuất
trong kỳ báo cáo và số liệu trong kỳ báo cáo tăng giảm đột
biến
Phương pháp thí nghiệm thực
nghiệm

Bản chất

là phân tích mức tiêu dùng NVL dựa trên kết


quả của thí nghiệm hoặc thực nghiệm về tình
hình sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất ra sản
phẩm để tính mức
Phương pháp thí nghiệm thực
nghiệm

Điều kiện thực hiện

¡ phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế

¡ mang tính chất đại diện


Các bước thực hiện Phương pháp thí
nghiệm thực nghiệm

Bước 1
Chuẩn bị các điều kiện về thí nghiệm
¡ Vật liệu, tài liệu để thí nghiệm

Như máy móc, dụng cụ, quy trình công nghệ


¡ Các số liệu

Dự kiến các nhân tố có thể tác động đến quá trình


thử nghiệm
Dự kiến lập các biểu mẫu ghi chép
Các bước thực hiện Phương pháp thí
nghiệm thực nghiệm

Bước 2
Tiến hành sản xuất trong phòng thí nghiệm
¡ Ghi chép lại các số liệu theo các biểu mẫu đã
thiết kế
¡ Công việc thử nghiệm phải tiến hành lặp đi lặp
lại nhiều lần
Các bước thực hiện Phương pháp thí
nghiệm thực nghiệm

Bước 3
Tổng hợp lại số liệu và phân tích số liệu đã tổng
hợp
¡ Phân tích số liệu đã thu thập được

¡ Loại bỏ các số liệu nghi ngờ và không phản ánh


đúng bản chất
¡ Phát hiện ra các quy luật
¡ Tính toán thành phần hao phí và xác định kết
quả cuối cùng
Các bước thực hiện Phương pháp thí
nghiệm thực nghiệm

Bước 4
¡ Tính mức tiêu dùng nguyên vật liệu

¡ Kiểm tra lại mức xem có phù hợp với thực tế

Bước 5
¡ Tiến hành sản xuất thử và ban hành mức
Phương pháp thí nghiệm thực nghiệm

Ưu điểm
¡ Độ chính xác cao

¡ Mang tính chất đại diện, tính kinh tế

Nhược điểm
¡ Chi phí cao

¡ Mất thời gian

¡ Không phân tích được từng thành phần của mức

¡ Phụ thuộc vào điều kiện thực tế


Phương pháp phân tích tính toán

¡ Phương pháp này còn gọi là phương pháp phân


tích kinh tế kỹ thuật
¡ Bản chất

Tính mức tiêu dùng NVL dựa trên việc phân tích
từng thành phần của mức để tính toán và xác định
hao phí cho từng thành phần đó
Phương pháp phân tích tính toán

Điều kiện áp dụng


¡ Phù hợp với điều kiện sản xuất lớn hoặc áp dụng
cho một số NVL có chi phí cao, khó mua
¡ Doanh nghiệp phải có các công cụ tính toán và
cán bộ công nhân viên có trình độ sử dụng các
phần mềm hiện đại
¡ Sử dụng kết hợp với phương pháp thống kê báo
cáo
Phương pháp phân tích tính toán
Ưu điểm
¡ Chính xác tiết kiệm

¡ Tính tiên tiến

¡ Loại bỏ chi phí bất hợp lý

Nhược điểm
¡ Ít có tính hiện thực

¡ Cán bộ nhân viên phải có trình độ

¡ Phụ thuộc vào rất nhiều tài liệu


Phương pháp phân tích tính toán

Trình tự tính toán


¡ Nghiên cứu các tài liệu ban đầu, xác định phương
pháp tính toán
¡ Phân tích và tính toán từng thành phần tiêu hao

¡ Tổng hợp mức trong một sản phẩm


¡ Sử dụng phương pháp thống kê báo cáo để xác
định mức cho kỳ tới
¡ Phương pháp định mức tiêu dùng nguyên
vật liệu đối với hàng hóa sản xuất với số
lượng nhỏ, đơn chiếc, sản xuất nhiều mặt
hàng

q Tính định mức tiêu dùng NVL theo sản phẩm


đại diện

q Tính định mức tiêu dùng NVL cho sản phẩm


tương tự
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản phẩm đại diện
Điều kiện áp dụng
Doanh nghiệp cần phải có các sản phẩm cần định mức
thỏa mãn các tiêu chí sau:
¡ Cùng công nghệ sản xuất

¡ Cùng sử dụng một loại vật tư

¡ Cùng công dụng

¡ Thỏa mãn 2 điều kiện sau:


q Có thể khác biệt đôi chút về kích cỡ, trọng lượng
( Pi’ -- -> pi )
q Phải xác định được ít nhất một sản phẩm mang tính đại diện
( qi’ --- > q max )
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản phẩm đại diện
Bản chất của phương pháp
¡ Dựa vào mức của sản phẩm đại diện để tính mức
cho các sản phẩm khác
Ưu điểm
¡ Nhanh

¡ Tiết kiệm chi phí

¡ Dễ xác định

Nhược điểm
¡ Khi hàng hóa có sự sai khác quá lớn thì độ chính
xác không cao
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản phẩm đại diện

Phương pháp xác định


Bước 1
Lựa chọn các nhóm (phân nhóm): lựa chọn càng nhiều nhóm độ
chính xác của sản phẩm đại diện càng cao
Bước 2
Xác định mức của sản phẩm đại diện
Bước 3
Xác định hệ số tính đổi cho các sản phẩm trong nhóm
Pi
Ki=
P đại diện
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản phẩm đại diện

Bước 4
Xác định mức cho sản phẩm cần tính
MKHi = Ki x Mđdiện

Bước 5 Kết luận


Tính mức tiêu dùng NVL theo sản
phẩm tương tự
Bản chất
Dựa vào mức sản phẩm tương tự với sản phẩm cần
tính mức
Sản phẩm tương tự thỏa mãn :
¡ Giống về danh mục vật liệu sản xuất sản phẩm

¡ Giống về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

¡ Giống về kết cầu sản phẩm và cơ cấu các vật liệu


tham gia để sản xuất sản phẩm
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản
phẩm tương tự
Điều kiện áp dụng
¡ Phải xác định được sản phẩm tương tự

¡ Áp dụng đối với hàng hóa sản xuất đơn chiếc,


hàng hóa sản xuất ít hoặc trong trường hợp chỉ
thay thế một số chi tiết, bộ phận nhỏ trong sản
phẩm
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản
phẩm tương tự
Ưu điểm
¡ Nhanh, kịp thời

¡ Chi phí thấp

Nhược điểm
¡ Khó áp dụng trong trường hợp sản phẩm là độc
nhất
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản
phẩm tương tự
Cách xác định
Bước 1
Chọn sản phẩm tương tự
Bước 2
Xác định mức của từng vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất
Pđmức x Ti ttự
Mi =
Ki ttự
Trong đó: mi là mức tiêu dùng vật liệu thứ i để sản xuất sản phẩm
Pđmức : trọng lượng tinh của sản phẩm định mức
Ti ttự: tỷ lệ loại vật liệu thứ i trong sản phẩm tương tự
Ki ttự : hệ số sử dụng loại vật liệu thứ i trong sản phẩm tương tự
Tính mức tiêu dùng NVL theo sản
phẩm tương tự

Các xác định


Bước 3
Tổng hợp mức của các loại vật liệu tạo ra sản phẩm
n
M = åm
i =1
i

n : số vật liệu sử dụng


Phương pháp lập tiêu chuẩn hao
phí
Khái niệm

Tiêu chuẩn hao phí NVL là tài liệu ban đầu về các phế
liệu, mất mát NVL trong quá trình sản xuất sản phẩm
trong các điều kiện sản xuất nhất định

¡ Tiêu chuẩn hao phí NVL chuyên dùng để định mức


tiêu dùng NVL
¡ Tiêu chuân hao phí là một phần của mức (H), có thể áp
dụng cho nhiều chi tiết khác nhau còn mức thì ngược
lại
Phương pháp lập tiêu chuẩn hao
phí
Tại sao phải đưa ra tiêu chuẩn hao phí ?
¡ Làm cho việc tính mức trở nên đơn giản và khách quan hơn
¡ Là đòn bẩy thúc đẩy sản xuất áp dụng chế độ làm việc mới:

§ áp dụng những phương pháp quản lý thích hợp


§ vạch ra phương hương sản xuất áp dụng các trang bị kỹ thuật mới có năng
suất cao
¡ Tính tiêu chuẩn hao phí dựa vào tiêu chuẩn của nhà nước hoặc tình hình sản
xuất
Phương pháp lập tiêu chuẩn hao
phí
Phân loại tiêu chuẩn hao phí
v Căn cứ phạm vi sử dụng
¡ Tiêu chuẩn hao phí của doanh nghiệp
¡ Tiêu chuẩn hao phí của ngành
¡ Tiêu chuẩn hao phí liên ngành hoặc quốc gia
v Căn cứ vào mức độ tổng hợp
¡ Tiêu chuẩn hao phí chi tiết ( áp dụng cho từng bộ
phận)
¡ Tiêu chuẩn hao phí tổng hợp
Phương pháp lập tiêu chuẩn hao
phí
Nguyên tắc
¡ Các tiêu chuẩn chi tiết phải lập theo từng phần tử hao
phí cụ thể
¡ Các tiêu chuẩn tổng hợp phải bao gồm hai phẩn tử hao
phí cụ thể trở lên
¡ Tính toán hao phí sử dụng, sử dụng phương pháp thí
nghiệm để kiểm tra lại
¡ Tiêu chuẩn lập ra phải dự kiến được khả năng tiết kiệm
nguyên vật liệu và đưa ra các biện pháp tiết kiệm
nguyên vật liệu
Phương pháp lập tiêu chuẩn hao
phí
Trình tự lập tiêu chuẩn
v Chuẩn bị

¡ Xác định thành phần hao phí

¡ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến từng tiêu chuẩn
hao phí và ảnh hưởng đến tiêu chuẩn hao phí chung
¡ Xác định số lần thực hiện tối thiểu để lập được tiêu
chuẩn
¡ Xác định biểu mẫu ghi chép trong quá trình thí nghiệm

v Kiểm soát trên thực tế

v Xác định, phân tích kết quả thu được và lập tiêu chuẩn

You might also like