Professional Documents
Culture Documents
Báo Các Các Quá Trình Cơ Học
Báo Các Các Quá Trình Cơ Học
Báo Các Các Quá Trình Cơ Học
------------------------------ ------------------------------
Giảng viên:
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Lan
MSSV: 20201164
Mã lớp: 142425
Mã học phần: BF3513
MỤC LỤC
I. THIẾT BỊ RỬA NGUYÊN LIỆU.................................................................................4
I.1. Máy rửa thùng quay...................................................................................................4
I.2. Máy rửa thổi khí.........................................................................................................4
I.3 Máy rửa kiểu sàng lắc.................................................................................................5
I.4. Máy rửa kiểu băng chuyền........................................................................................6
I.5. Máy rửa cánh đảo.......................................................................................................7
I.6. Máy rửa kiểu vít tải....................................................................................................8
II. THIẾT BỊ PHÂN LOẠI...............................................................................................8
II.1. Sàng phẳng...............................................................................................................9
II.2. Sàng ống quay........................................................................................................10
II.3. Ống phân loại..........................................................................................................12
II.4. Sàng phân loại thóc gạo..........................................................................................13
II.4.1.Sàng phân loại kiểu zig- zag (sàng Pakis).........................................................13
II.4.2. Sàng khay (sàng giật).......................................................................................14
II.4.3. Máy phân cỡ kiểu cáp......................................................................................15
II.4.4. Máy tách tạp chất sắt........................................................................................16
II.4.5. Máy tách hạt màu.............................................................................................17
III. THIẾT BỊ LÀM NHỎ..............................................................................................18
III.1. Máy nghiền............................................................................................................18
III.1.1. Máy nghiền búa...............................................................................................18
III.1.2. Máy nghiền răng.............................................................................................20
III.1.3. Máy nghiền đĩa...............................................................................................22
III.1.4. Máy nghiền trục..............................................................................................23
III.1.5. Máy nghiền bi.................................................................................................24
III.2. Máy xay.................................................................................................................25
III.2.1. Máy xay đĩa đá................................................................................................25
III.2.2. Máy xay hai trục cao su..................................................................................25
III.3. Máy cắt thái...........................................................................................................26
III.3.1. Máy thái lát.....................................................................................................27
III.3.2. Máy cắt có dao hình lưỡi liềm gắn trên đĩa quay............................................28
III.3.3. Máy cắt có dao hình đĩa quay.........................................................................28
III.4. Máy chà.................................................................................................................29
III.5. Máy đồng hóa........................................................................................................30
1
2
3
4
4
5
5
6
6
7
cho nguyên liệu vừa di chuyển vừa quay, song song trục vít tải có chức năng i ă ử
chà sạch vết bẩn trên bề mặt nguyên liệu và nước được phun vào liên tục ế n d
trong suốt quá trình rửa để vết bẩn mềm và dễ rớt ra. Đồng thời dòng nước t g ụ
sẽ mang ra ngoài theo lỗ ở đáy máng. k s n
i u g
ệ ất c
m c h
t h o
h ư c
ờ a á
i c c
g a l
i o o
a ạ
n i
. c
- ủ
T q
h u
i ả
ế t
t ư
b ơ
ị n
g g
ọ đ
n ố
- i
C c
ấ ứ
u n
t g
ạ
o
đ
ơ
n
g
i
ả
n
,
d
ễ
d
à
n
g
9
10
b
ả
o
t
r
ì
v
à
s
ử
a
c
h
ữ
a
.
- Nguyên liệu cần làm sạch đi -Cấu tạo đơn - Không phân - Thường dùng
ngang qua ống quay hoặc đổ vào giản. riêng được làm sạch các
bên trong ống. - Làm việc êm, các hỗn hợp loại hạt nông
+ Trường hợp đi bên ngoài, vật liệu không gây có kích thước sản, tách bụi,
di chuyển ngang qua ống, phần có rung động gần bằng cát và các tạp
kích thước nhỏ hơn lỗ lưới sẽ chui mạnh như sàng nhau. chất lớn, rơm,
qua lưới rơi xuống phía dưới, phần phẳng. - Tỉ lệ sót còn rạ,…
có kích thước lớn không qua lưới - Tiết kiệm lớn.
được đi ngang qua ống và được diện tích do
hứng phía sau. thiết bị khá
+ Trường hợp nguyên liệu đổ vào gọn.
bên trong ống, khi ống quay, phần
có kích thước nhỏ rới qua lỗ lưới,
phần có kích thước lớn di chuyển
dọc theo ống đến đầu kia. Vật liệu
di chuyển từ đầu nầy đến đầu kia
được là nhờ ống đựơc đặt nghiêng
một góc 2-5o .
- Năng suất của sàng ống quay tuỳ
thuộc vào kích thước của ống lưới
quay, ống càng lớn năng suất càng
cao.
được quay lên. Trái lại, hạt ngắn nằm lượng làm nhất, nếu cho phép tách
sâu trong hốc nên rơi ra sau khi ống đã việc của ống không rất khó hầu hết các
quay lên cao. Phần hạt ngắn sẽ rơi vào phân loại phân loại. hạt gãy ra
máng hứng và được vít tải đẩy dọc theo tăng. - Khi quay khỏi khối hạt
máng ra ngoài và rơi theo một đường nhanh, lực ly => Đấu trộn
riêng. tâm quá lớn trở lại để có
- Sau một số lần quay, hấu hết hạt ngắn sẽ làm hạt được hỗn hợp
được chuyển lên máng hứng, phần còn bám chặt lên gạo tấm theo
lại trong ống chỉ là hạt dài. Do ống thành ống đúng tỉ lệ yêu
quay đặt hơi dốc nên hạt dài di chuyển làm giảm khả cầu.
dần về đầu thấp của ống và rơi ra. năng phân
- Tùy theo vị trí của máng hứng, kích riêng hoặc
thước của các hạt dài và ngắn được không phân
phân riêng sẽ thay đổi. riêng được.
song nhau tạo thành một khe cũng có dạng zig-zag. - Tiết người xay.
- Sàng được truyền chuyển động theo phương vuông kiệm điều
góc với các gờ với tần số trong khoảng 90-120 lần/phút. thời chỉnh
- Hỗn hợp thóc gạo được đổ vào ở giữa sàng. Khi sàng gian và có kinh
chuyển động, hỗn hợp thóc gạo do lực quán tính bị va chi phí nghiệm
đập mạnh lên các gờ. .
- Do sự khác biệt về khối lượng riêng và độ nhám, dẫn
đến hiện tượng phân lớp, gạo có khuynh hướng di
chuyển xuống phía dưới.
- Số khe và tầng sàng càng nhiều, năng suất sàng càng
lớn. Ðiều chỉnh độ phân loại bằng cách điều chỉnh góc
nghiêng của sàng. Góc nghiêng càng lớn, thóc càng có
khuynh hướng di chuyển xuống dưới và ngược lại góc
nghiêng
nhỏ sẽ làm gạo đi lên phía trên cao cùng với thóc thấp,
còn thóc được đưa lên phía đầu cao.
II.4.2. Sàng khay (sàng giật)
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
nhỏ hơn lỗ lưới, hạt sẽ theo lỗ khí rất lớn, thống lắng búa có trọng lượng
lưới ra ngoài. giúp hạt sau để thu hồi mỗi búa G-30-50 N
+ Các hạt vật liệu nhỏ lọt qua khi nghiền qua sản phẩm. vận tốc vòng
lưới tự thoát ra ngoài hoặc lỗ lưới dễ - Mòn búa khoảng 25-60m/s
được quạt hút ra khỏi máy, còn dàng. nhanh. dùng nghiền nhỏ để
các hạt vật liệu to chưa lọt qua - Máy nghiền - Khi vật liệu được sản phẩm có
lưới lại được các búa tiếp tục búa lớn (tới 50) quả cứng thì kích thước d<1-
nghiền nhỏ. - Tốc độ quay hiệu quả 5mm.
+ Đề nghiền được, động năng của búa rất cao nghiền - Với máy nghiền
của búa khi quay phải lớn hơn (100m/s) không cao. có nhiều búa trọng
công làm biến dạng để phá vỡ - Có tỷ trọng lượng mỗi búa G-5-
vật liệu. Do vậy, khi nghiền vật năng suất cao 10 N và vận tốc rất
liệu lớn cần có trọng lượng búa (là tỷ số năng lớn tới 100 m/s
lớn, còn khi nghiền vật liệu nhỏ suất với trọng dùng để nghiền mịn
cần búa nhẹ hơn. Trong trường lượng máy) hạt sản phẩm đạt
hợp vật liệu nghiền kích thước - Kết cấu đơn kích thước d= 10-
không đều hoặc quá cứng, giản thuận tiện 100
người ta dùng loại có cảnh búa trong khai thác um.
xếp. - Dùng trong các xí
- Máy nghiền búa nạp liệu nghiệp phục vụ khai
hướng tâm: thác như đá vòi,
+ Nguyên liệu đưa vào máy than đá muối mỏ.
theo hướng tâm trục hoặc nhập - Dùng trong các
liệu theo phương tiếp tuyến với nhà máy, nghiền vật
rõ to. Phương pháp này không liệu có độ bền cao
được thuận lợi lắm do nguyên và sắc như xỉ lò.
liệu có thể bị văng lên theo
đường nhập liệu.
+ Trong quá trình nghiền, nếu
lỗ lưới bị bít, vật liệu không
thoát ra được, năng suất sẽ
giảm rất nhiều hoặc bằng 0. Vì
vậy để máy hoạt động tốt thì
vật liệu nghiền không được làm
bít lỗ lưới
21
22
+) Cấu tạo:
- Bao xung quanh rôto là lưới, do đó diện tích lưới của máy nghiền răng lớn hơn rất nhiều
so với máy nghiền búa.
- Roto là một đĩa phẳng có gia công các răng sắp xếp theo đường tròn đồng tâm các vị trí
khác nhau sao cho khi đóng nắp máy lại hàng răng cố định trên nắp máy nằm giữa 2 bảng
răng quay trên roto. Răng trên rôto sẽ quay theo khe giữa 2 hàng răng cố định.
- Răng gắn trên roto bằng cách đúc liền hay bắt bằng các vit cây phía sau. Đầu răng và
náp máy càng gần (khe hở hẹp) nghiền càng mịn.
Nguyên lý hoạt động Ưu điểm Nhược Phạm vi
điểm ứng dụng
- Nguyên lý tương tự máy nghiền - Số vòng quay của - Chỉ nghiền - Nghiền
búa, sử dụng động năng đang quay rôto rất lớn: 3000 – hạt có kích các loại hạt
của các rằng lớp trên đĩa để đập 6000 vòng/phút, do thước nhỏ, có kích
nguyên liệu. đó động năng va đồng đều. thước nhỏ,
- Nguyên liệu được cho vào giữa tâm đập rất lớn, khả đồng đều
máy, bị răng quay đập nhiều lần. năng nghiền mịn
Nguyên liệu đập vào hàng răng quay tăng.
thứ nhất, sau đó đập qua hàng răng - Máy nghiền răng
cố định đi ra ngoài và đập vào hàng cũng có thổi khí
răng quay kế tiếp... nhưng ít hơn máy
- Cứ tiếp tục cho đến khi nào kích nghiền búa nên
thước nhỏ hơn kích thước lỗ lưới năng suất cao hơn
(thường ra khỏi hàng răng cuối cùng) (thổi khí ít, lắng bụi
sẽ theo lỗ lưới ra ngoài. nhanh).
- Nếu kích thước sau khi ra khỏi các - Cho năng suất
22
23
hàng răng vẫn còn lớn hơn kích cao, thổi khi ít,
thước lỗ lưới, hạt sẽ tiếp tục bị đập lắng bụi nhanh.
nhỏ ở hàng răng cuối.
III.1.3. Máy nghiền đĩa
23
24
mặt trục có xẻ rãnh để đưa chứa nhiều kém bền (bề mặt
nguyên liệu vào dễ hơn. Trường hạt dẹt và hạt trục nghiền có gân
hợp cần nghiền thật mịn, bề mặt thanh nhất là hoặc vấu).
trục thường trơn. khi nạp liệu - Mức độ nghiền
- Nguyên liệu khi đi qua khe hở không đều. bằng 4 đối với đá
giữa 2 trục sẽ bị ép, kích thước - Độ bền của bền chắc và bằng 5
nhỏ lại. Đối với quá trình nghiền đã đem đến 10 đối với đã
thật mịn, nhiều khi nguyên liệu nghiền bờ kém bền và giòn.
cần nghiền ướt. hạn chế.
- Để đảm bảo kích thước hạt sau
khi nghiền, có thể nghiền nhiều
lần bằng cách hồi lưu lại sản
phẩm nghiền hay nghiền qua
nhiều máy liên tục.
- Bộ phận thoát tải là hệ thống lò
xo ép 2 trục nghiền với nhau.
Khi vật cứng qua khe hở máy
nghiền hay khi vật liệu qua quá
nhiều bộ phận thoát tài làm việc,
khi đó hệ thống lò xo bị ép lại,
khe hở lớn ra và vật cứng đi qua
dễ dàng mà không làm hư máy.
III.1.5. Máy nghiền bi
25
26
- Kết quả của quá trình xảy ra - Có thể điều chỉnh mức độ
liên tục là vật liệu được nghiền đập nghiền.
thành bột mịn.
26
27
28
29
- Nguyên liệu 2 đưa vào - Nhỏ gọn, dễ sử - Không điều - Cắt các nguyên
buồng cắt 1 qua cửa trên hở, dụng. Dễ lắp đặt. chỉnh được liệu tương đối cứng,
sau khi được dao hình đĩa - Tốc độ nhanh, độ dày mỏng dài và có kích thước
quay 3 cắt, sản phẩm rơi dễ vận hành và vệ của nguyên tương đối lớn: dưa
xuống thùng chứa 4. sinh. liệu. gang, bầu dài, cá,
- Năng suất cao. thịt, cũng có thể
- Tiết kiệm thời dùng cho các loại
gian. củ: su hào, cà rốt,…
30
31
32
33
33
34
- Bộ phận làm việc - Kết cấu khá đơn giản, dễ - Con lăn - Thường sử
gồm 2 thành phần sử dụng, vận hành. nhanh bị mòn dụng trong công
chính: khuôn và con - Kích thước nhỏ gọn, trong quá trình nghiệp chế biến
lăn (khuôn quay thì khối lượng nhỏ nên không làm việc. thức ăn cho gia
con lăn cố định và chiếm nhiều diện tích và - Lực ép phân súc.
ngược lại). dễ dàng di chuyển cũng bố không đồng
- Vật liệu ép (được như lau chùi, bảo dưỡng. đều trên toàn
cấp từ trên xuống qua - Nhờ ưu thế kết cấu đơn bộ diện tích
phễu nạp liệu) sẽ giản mà ngày nay người khuôn, càng xa
được nén 1 cách tự ta chế tạo sao cho có thể tâm khuôn ép,
nhiên thành dạng viên nhìn trực tiếp vào buồng lực càng giảm
ép hình trụ thông qua ép khi máy đang làm việc dẫn đến chất
các lỗ trên khuôn. => Người dùng có thể lượng sản
phát hiện và khắc phục phẩm không
những vấn đề phát sinh đồng đều.
trong quá trình ép một
cách dễ dàng và nhanh
chóng
38
39
V.1.2. Thiết bị lắng bán liên tục dạng đáy hình nón
bằng thép. Trục quay với vận tốc nhỏ trong và huyền phù.
0,025-0,5 vòng/phút để tránh ảnh hưởng tháo cặn
đến quá trình lắng. được thực
- Huyền phù cho liên tục vào bể, nước hiện một
trong được tháo ra qua cửa tràn phía trên. cách liên
Bã lắng xuống đáy được răng cào đưa vào tục, tiết
tâm rồi theo ống tháo ra ngoài. Bể được kiệm thời
cấu tạo 1 tầng hoặc nhiều tầng gian
41
42
khung. Chất lỏng chui qua vải lọc sang số áp suất) lớn. - Vải lọc quả trong,
các rãnh của bản rồi theo van ra ngoài, - Có thể kiểm nhanh bị bia rượu và
còn bã bị giữ lại trong khung. Sau một tra quy trình rách. đường,…
thời gian, lớp bã dày lên, tốc độ lọc càng làm việc được. - Máy được
chậm, ta phải rửa bã và tháo bã. - Có thể ngừng dùng để lọc
- Để rửa bã, ngừng nạp huyền phù mà cho không cho một huyền phù
nước rửa vào. Nước rửa chui qua lớp vải vài bản làm nồng độ pha
lọc, qua toàn bộ bề dày lớp bã kéo theo việc (khi thấy rắn không
chất lỏng còn lại trong bã qua lớp vải lọc nước lọc chảy cao lắm.
thứ 2 sang bản bên cạnh rồi theo ống ra ra qua van của
ngoài. bản nào bị đục
- Khi rửa xong, nới tay quay, khung và thì ta đóng van
bản sẽ tách xa nhau, bã sẽ rơi xuống máng đó lại).
dưới rồi lấy ra ngoài. Vải lọc đem giặt
hoặc tái sinh để sử dụng lại lần sau.
V.2.2. Máy lọc chân không thùng quay
42
43
43
44
44
45
45
46
46
47
47
48
- Loại máy này chỉ khác máy ly tâm treo bình thường là phần dưới có dạng hình nón với
góc nghiêng lớn hơn góc rơi tự nhiên của bã. Khi rôto dừng lại thì bã tự trượt xuống theo
thành nón và ra khỏi rôto.
V.3.4. Máy ly tâm tháo bã bằng dao
49
50
50
51
51
52
52
53
53
54
V.4. Phân riêng hệ lỏng - rắn (huyền phù) bằng phương pháp màng lọc
Áp Lọc nước, nước ép Lọc dầu, nước ép Làm mềm Ứng dụng phổ biến
dụng trái cây, bia, rượu trái cây, rượu, nước, khử trong khử muối,
vang, sữa tươi, sơn, dược phẩm màu, loại bỏ khử mặn, khử
dược phẩm vô hoặc nước uống thuốc trừ sâu. khoáng để sản xuất
trùng. và nước thải cấp nước tinh khiết.
54
55
ba.
VI. THIẾT BỊ KHUẤY TRỘN
VI.1. Máy nhào có trục quay nằm ngang.
55
56
56
57
+) Cấu tạo:
- Gồm hai cánh gắn vào trục quay trong thiết bị. Cánh này có thể nằm trong cùng mặt
phẳng với trục hoặc nghiêng so với phương ngang một góc α, làm cho chất lỏng
chuyển động dọc trục. Góc này thường bằng 30, 35, 600
+) Kích thước thường sử dụng:
dk = (0,5 – 0,7)D; h = (0,08 – 0,12)dk
Trong đó:
D – đường kính thiết bị khuấy
dk – đường kính cánh khuấy
h – chiều cao cánh khuấy
57
58
+) Cấu tạo:
Bao gồm một số cánh ngang, dọc, và chéo kết cấu thành một khung cứng gắn vào trục,
quay trong thiết bị.
+)Kích thước của cơ cấu khuấy:
- Đường kính cánh khuấy: dk = (0,86 – 0,94)D, m
- Chiều cao khung: h = (0,6 – 0,8)H, m
- Bề rộng cánh khuấy: z = (0,04 – 0,06)dk, m
D – đường kính thiết bị khuấy, m
H – chiều cao thiết bị khuấy, m
+) Cấu tạo:
58
59
- Cánh máy khuấy dạng mỏ neo là một dạng của bộ phận khuấy cánh có hình dạng phù
hợp với hình dạng của thùng chứa, thường là thùng chứa hình cầu.
- Cánh khuấy mỏ neo có nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm và tính chất của
chất lỏng trong thùng chứa nó. Thông thường chất lượng đúc cánh khuấy bằng gang.
- Để tránh ăn mòn kim loại trong môi trường hoạt tính, phần lớn chúng được phủ men sứ
hay chất phủ bảo vệ khác. Đôi khi người ta chế tạo cánh khuấy mỏ neo bằng gốm hay vật
liệu phân tử cao.
+) Ưu điểm: Có thể khuấy nhiều dạng chất lỏng có tính chất và đặc điểm khác nhau, có
độ bền cơ học cao.
+) Nhược điểm: Do thường dùng thùng chứa hình cầu nên khó bố trí trong phân xưởng.
Đòi hỏi những vật liệu có khả năng chịu được tác dụng cơ học và hóa học vì vậy giá
thành cao.
+) Phạm vi ứng dụng: Dùng để khuấy trộn những chất lỏng có độ nhớt vượt quá
1Ns/m2, nhiều cặn bẩn.
VI.3.4. Cánh khuấy kiểu chân vịt
+) Cấu tạo:
- Tạo ra dòng chảy hướng trục bao gồm cả chuyển động đi vào và đi ra khỏi cánh khuấy
đều song song với trục quay.
- Bộ phận khuấy chân vịt dùng để khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt thấp (0,5- 2,0 Ns/m2).
- Tùy theo độ cao của tầng chất lỏng mà có thể có một hay nhiều tầng chân vịt, mỗi chân
vịt có thể có 2 hoặc 3 cánh, mỗi cánh quạt là một phần mặt xoắn vát nghiêng với bề mặt
nằm nghiêng một góc α có trị số thay đổi từ 0- 900 theo hướng trục quay đến mép cánh.
- Dạng cánh như thế đảm bảo tạo ra dòng chảy hướng trục rất lớn và rút ngắn được thời
gian khuấy trộn.
- Trường hợp nối hai tầng chân vịt người ta bố trí sao cho sức hút và đẩy của hai chân vịt
thực hiện theo một hướng tạo nên khả năng khuấy trộn mãnh liệt hoặc hai chân vịt hút
đẩy theo hai hướng ngược nhau để khuấy trộn nhanh chất lỏng.
59
60
+) Ưu điểm: Bộ phận khuấy chân vịt có thể tạo ra dòng chảy hướng trục lớn nên có thể
rút ngắn thời gian khuấy trộn
+) Nhược điểm: Đòi hỏi cánh khuấy có độ bền cơ học cao.
VI.3.5. Cánh khuấy tubin
- Cánh máy khuấy turbine khi hoạt động thường tạo ra dòng chảy lưỡng tâm nghĩa là
chuyển đường từ cách khuấy vào tâm. Để đảm bảo cho chất lỏng chảy hướng tâm cần tạo
ra lực ly tâm lớn hơn lực chảy vòng của chất lỏng. Độ lớn lực ly tâm phụ thuộc vào
đường kính cánh khuấy và số vòng quay của nó.
a. Loại guồng hở:
- Thường có số đôi cánh là 2, 3 và lớn hơn gắn vào đĩa tròn hoặc đĩa hình vành khăn kích
thước thường sử dụng:
S: dk: d1: l: h = 2 : 20 :15 : 5 : 2
- Đường kính guồng dk = (0,25 – 0,33)D; S độ nghiêng, l chiều dài cánh, h chiều cao
cánh
- Cánh có thể thẳng, cong, hoặc hình mũi tên.
+) Cấu tạo:
- Bộ phận khuấy turbine thường được cấu tạo bởi một hay nhiều tuabin quay trên trục
thẳng đứng. Mỗi máy khuấy trộn turbine thường có 4 đến 16 cánh. Tùy theo tính chất của
hỗn hợp lỏng (chủ yếu là độ nhớt) và mục đích khuấy trộn mà turbine ở dạng hở hay
dạng kín và cách turbine có thể thẳng, nghiêng hay cong.
- Loại máy khuấy turbine thẳng sẽ tạo dòng chảy tiếp tuyến và hướng tâm trong đó
chất lỏng được hút vào tâm và đẩy ra theo chu vi của cánh, loại này vừa có tác dụng trộn
vừa làm đồng nhất chất lỏng.
- Loại máy khuấy turbine cánh nghiêng sẽ tạo nên dòng chảy hướng tâm và hướng trục
sẽ làm tăng khả năng khuấy trộn và hòa tan vật rắn trong chất lỏng.
60
61
- Loại máy khuấy turbine cánh cong sẽ tạo ra dòng chảy tiếp tuyến và hướng tâm khi
khuấy trộn, mặt lõm của cánh hướng về phía chiều quay, nhờ đó đã giảm được hiện
tượng trượt tương đối của chất lỏng với cánh, đồng thời tạo điều kiện cho cánh quét chất
lỏng được tốt hơn. Loại turbine cánh cong kín dùng để quét chất lỏng có độ nhớt cao.
- Sử dụng cho chất lỏng có độ nhớt cao, sạch, ít rác bẩn. Tốc độ làm việc lớn từ 3 – 7 m/s
b. Loại guồng kín:
- Làm việc giống như bơm ly tâm. Chất lỏng hút vào tâm và văng ra theo phương bán
kính. Guồng có cấu tạo gồm hai đĩa được gắn bằng cánh cong.
- Để khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt cao, sạch, ít cặn rác.
- Tốc độ làm việc từ 3 – 7 m/s.
- Kích thước sử dụng dk = (0,25 – 0,33)D
+) Ưu điểm, nhược điểm của cánh máy khuấy turbine
+ Ưu diểm:
- Bộ phận khuấy turbine tạo ra lực ly tâm lớn nên làm tăng khả năng va đập giữa nguyên
liệu và máy khuấy nên các thành phần của hỗn hợp dễ di chuyển vào nhau hơn.
- Trộn được chất lỏng có độ nhớt
+ Nhược điểm: Đòi hỏi động cơ có công suất lớn.
+) Phạm vi ứng dụng: khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt cao tới 80Ns/m2.
V.3.6. Cánh khuấy kiểu đặc biệt
61
62
+) Cơ cấu kiểu băng xoắn nằm ngang hoặc thẳng đứng dùng khuấy môi trường có độ
nhớt cao và đặc.
+) Cơ cấu loại đĩa khuấy môi trường có độ nhớt nhỏ, loãng.
62