Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Trường Vũ ĐACTM
Nguyễn Trường Vũ ĐACTM
ĐỒ ÁN
MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
NỘI DUNG
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
N
CƠ KHÍ HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG
THẲNG
Hà Nội, 2022
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là yêu cầu không thể thiếu đối với một kỹ sư
ngành cơ khí, nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở về máy và kết cấu máy.
Thông qua đồ án môn học Chi tiết máy, mỗi sinh viên được hệ thống lại các kiến
thức đã học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng
làm việc; thiết kế kết cấu chi tiết máy, vỏ khung và bệ máy; chọn cấp chính xác, lắp
ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, trong đó cung cấp nhiều số liệu mới về phương
pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu tra cứu khác. Do đó khi thiết kế đồ án
chi tiết máy phải tham khảo các giáo trình như Chi tiết máy, Tính toán thiết kế hệ dẫn
động cơ khí, Dung sai và lắp ghép, Nguyên lý máy...từng bước giúp sinh viên làm
quen với công việc thiết kế và nghề nghiệp sau này của mình.
Nhiệm vụ của em là thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có hộp giảm tốc và bộ
truyền đai dẹt. Hệ được dẫn động bằng động cơ điện thông qua khớp nối, hộp giảm tốc
và bộ truyền đai để truyền động đến băng tải. Lần đầu tiên làm quen với công việc
thiết kế, với một khối lượng kiến thức tổng hợp lớn, và có nhiều phần em chưa nắm
vững, dù đã tham khảo các tài liệu song khi thực hiện đồ án, trong tính toán không thể
tránh được những thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Tuân đã
hướng dẫn tận tình và cho em nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thành đồ án môn
học này...
Hà nội,... tháng 9 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trường Vũ
1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU LUẬN, BÀI TẬP LỚN, ĐỒ ÁN/DỰ ÁN
Tên lớp: ME6017.3 Khoá: K15
Họ và tên sinh viên ( nếu thực hiện cá nhân ): NGUYỄN TRƯỜNG VŨ
Tên nhóm (nếu thực hiện theo nhóm):......................Họ và tên thành viên trong nhóm:…….
Tên chủ đề: Thiết kế hệ dẫn động cơ khí
Tuần Người thực hiện Nội dung công việc Phương pháp thực hiện
Ngày… tháng…năm…
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
(ký, ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
2
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................1
MỤC LỤC.....................................................................................................................3
PHƯƠNG ÁN VÀ XÂY DỰNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG..........................5
a) Bộ truyền ngoài..............................................................................................5
b) Hộp giảm tốc..................................................................................................6
Hình I: sơ đồ hệ thống dẫn động...............................................................................8
CHƯƠNG 1: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN........................2
1.1 Chọn động cơ....................................................................................................2
1.2 Phân phối tỷ số truyền......................................................................................4
1.3 Tính toán thông số trên các trục:.......................................................................4
1.4 Bảng kết quả tính toán......................................................................................5
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI...............................................................6
2.1 Chọn loại đai dẹt...............................................................................................6
2.2 Xác định các thông số của bộ truyền:...............................................................6
2.3 Xác định tiết diện đai và chiều rộng bánh đai...................................................7
2.4 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục :.......................................8
2.5 Bảng kết quả tính toán......................................................................................8
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG HỘP GIẢM TỐC...........................9
3.1 Chọn vật liệu.....................................................................................................9
3.2 Xác định ứng suất cho phép..............................................................................9
3.3 Tính bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng........................................................11
3.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc............................................................13
3.5 Bảng kết quả tính toán....................................................................................14
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC..........................................................15
4.1 Chọn vật liệu...................................................................................................15
4.2 Tính toán, thiết kế trục....................................................................................15
4.3 Tính toán, thiết kế trục I..................................................................................18
4.4 Tính toán trục II:.............................................................................................30
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN Ổ TRỤC....................................................42
5.1 5.1 Chọn và tính ổ lăn cho trục I.....................................................................42
5.2 5.2 Chọn và tính ổ lăn cho trục II...................................................................45
3
5.3 Khả năng quay nhanh của ổ...............................................................................48
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC, LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ LẮP GHÉP
VÀ BÔI TRƠN............................................................................................................49
6.1 Thiết kế vỏ hộp giảm tốc................................................................................49
6.2 Kích thước một số chi tiết khác liên quan đến vỏ hộp....................................51
6.3 Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp.......................................................................55
6.4 Xác định và chọn các kiểu lắp........................................................................56
KẾT LUẬN.................................................................................................................59
4
PHƯƠNG ÁN VÀ XÂY DỰNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
Ta thấy trục của động cơ và trục của băng tải được đặt song song với nhau do đó với bộ
truyền ngoài ta có thể sử dụng bộ truyền đai và bộ truyền xích còn hộp giảm tốc ta sử dụng
bánh răng trụ.
a)Bộ truyền ngoài
Truyền đai
Ưu điểm:
- Bộ truyền lực có tính đàn hồi, có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, giá thành thấp. M
- Bộ truyền đai có khả năng truyền chuyển động giữa hai trục khá xa nhau, mà kích thước
của bộ truyền không lớn lắm
- Bộ truyền làm việc êm, không gây tiếng ồn, chịu sốc, không cần bôi trơn, phí tổn bảo
dưỡng ít.
- Đảm bảo an toàn cho động cơ khi có quá tải.
Nhược điểm:
- Bộ truyền đai có trượt qua sự giãn nở của dây đai, nên tỷ số truyền và số vòng quay không
ổn định, khả năng tải không cao.
- Kích thước của bộ truyền lớn hơn các bộ truyền khác, khi làm việc với tải trọng lực kéo
như nhau.
- Tuổi thọ của bộ truyền tương đối thấp, đặc biệt khi làm việc với vận tốc cao.
- Lực tác dụng lên trục và ổ lớn, có thể gấp 2-3 lần so với các bộ truyền khác.
- Thêm tải trọng lên ổ trục do lực căng cần thiết của dây đai. Nhiệt độ ứng dụng bị giới hạn.
Truyền xích
Ưu điểm
- Bộ truyền xích có khả năng tải cao hơn, kích thước nhỏ gọn hơn so với bộ truyền đai.
-Bộ truyền xích có thể truyền chuyển động giữa hai trục xa nhau, mà kích thước của bộ
truyền không lớn
-Bộ truyền xích có thể truyền chuyền động từ một trục dẫn đến nhiều trục bị dẫn ở xa nhau.
– Hiệu suất truyền động cao hơn đại.
Nhược điểm
-Bộ truyền xích có vận tốc và tỷ số truyền tức thời không ổn định.
-Bộ truyền làm việc có nhiều tiếng ồn.
5
- Yêu cầu chăm sóc, bôi trơn thường xuyên trong quá trình sử dụng.
- Bản lề xích mau bị mòn, và có quá nhiều mối ghép, nên tuổi thọ không cao
Ta thấy trong hệ thống dẫn động cơ khí thường xảy ra hiện tượng quá tải động cơ,
dựa vào ưu và nhược điểm của hai bộ truyền thì ta nên sử dụng bộ truyền đai ( đai
dẹt)
b) Hộp giảm tốc
Ta có tỷ số truyền của hệ dẫn động:
u = 8 ÷ 14 = ut
Mà :
Chọn un = 2÷4
Ta thấy uhgt ≤ 5 Vậy ta sử dụng hộp giảm tốc cấp 1.
Bánh răng trụ
+ Răng thẳng
Ưu điểm
Tất cả các mặt tiếp xúc giữa các bánh răng đều tiếp xúc hoàn toàn trực tiếp với các hướng
của trục quay. Như vậy trong hệ thống sẽ tạo thành một thể thống nhất .
Trong trường hợp hệ thống vận hành xảy ra lỗi kỹ thuật thì hậu quả xảy ra củng không đem
lại sự nguy hiểm cho người sử dụng cũng như không để lại hậu quả lớn cho toàn hệ thống.
Nhược điểm
Tuy bánh răng thẳng được dùng phổ biến và mang lại hiệu quả cao , nhưng thực tế bánh
răng này vẫn có một số nhược điểm sau:
Trong khi vận hành ở tốc độ nhanh cùng một số thiết bị khác thì bánh răng này dễ gây ra
tiếng ồn.
Cấu tạo của bánh răng thẳng là dãy răng nhỏ nên không thể chịu được tải nhiều sẽ dẫn đến
xử lý không kịp gây quá tải.
6
+ Răng nghiêng:
Ưu điểm
- Khi hoạt động vào khớp, nhờ vào bánh răng dạng nghiêng sẽ không xảy ra hiện tượng
tăng đột ngột chiều dài của răng mà sẽ nó có xu hướng tăng từ từ theo phương dọc, từ đầu
này sang đầu kia để tạo độ quen cho máy.
- Bánh răng trụ nghiêng có khả năng làm việc chịu tải, có tốc độ làm việc cao hơn nhiều so
với bánh răng trụ khác, độ tiếp xúc cao nên độ truyền tải cũng lớn hơn.
- Khả năng hoạt đông êm ái hơn so với bánh răng trụ thẳng.
- Bánh răng trụ răng nghiêng có răng dài hơn bánh răng trụ thẳng, do đó chúng có thể truyền
nhiều công suất hơn giữa các trục song song.
- Độ chính xác tốt hơn.
Nhược điểm
- Nhược điểm của bánh răng nghiêng là xảy ra hiện tượng lực chiều trục khi truyền động
( vì răng nghiêng).
- Tính công nghệ không cao vì để gia công bánh răng trụ nghiêng thì yêu cầu về máy móc
và chi phí khá lớn.
Do hộp giảm tốc bánh răng trụ cấp 1 u ≤ 5 nên ta sử dụng bánh răng trụ răng thẳng,
mặc dù có nhiều ưu điểm cũng như hạn chế nhưng ngành công nghiệp cơ khí vẫn
phải sử dụng bánh răng thẳng phổ biến vì nó như một loại vật tư thiết bị không thể
thiếu và thuật lợi cho việc tính toán
7
Hình I: sơ đồ hệ thống dẫn động
Ta có sơ đồ: Động cơ ——> Bộ truyền ngoài (bộ truyền đai) ——> Bộ truyền trong ( hộp
giảm tốc bánh răng trụ răng thẳng 1 cấp) ——> Khớp nối ——> Băng tải
1. Động cơ 2. Băng tải 3. Hộp giảm tốc 4. Khớp nối 5. Băng tải
Các số liệu cho trước
Lực kéo băng tải: F = 1000 N Tmm = 1,55T1
Vận tốc băng tải: v = 0,42 m/s T2 = 0,7T1
Đường kính tang: D = 150 mm t1 = 3,2 h
Tỷ số truyền của hệ dẫn động: u = 8÷14 t2 = 4 h
Thời hạn phục vụ: l h = 17000 giờ tck = 8 h
Số ca làm việc: 3 ca
Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài: 0o
Đặc tính làm việc: va đập vừa
8
CHƯƠNG 1: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
1.1 Chọn động cơ
Công suất cần thiết trên trục của động cơ điện được xác định theo công thức:
(1.1)
Trong đó:
𝑃𝑐𝑡- Công suất cần thiết trên trục động cơ, kW
𝜂1, 𝜂2, 𝜂3, ….là hiệu suất các bộ truyền và các cặp ổ lăn trong hệ truyền dẫn
Căn cứ vào sơ đồ kết cấu bộ truyền và giá trị hiệu suất của các loại bộ
truyền, các cặp ổ theo bảng 2.1 ta có:
+ Hiệu suất nối trục 𝜂𝑘 = 1
+ Hiệu suất cặp bánh răng trong hộp giảm tốc 𝜂𝑏𝑟 = 0,97
Tính công suất cần thiết (động cơ làm việc với sơ đồ tải trọng thay đổi)
Với: (1.4)
Với: (1.5)
9
Do đó :
+ (1.7)
(1.8)
Theo bảng P1.3 - Phụ lục, chọn động cơ 4A132S6Y3 với các thông số kỹ thuật như sau:
Bảng 1.1: Chọn động cơ
Kiểu động cơ Công suất (kw) Vận tốc cos %
n(v/ph)
10
- Momen mở máy của động cơ
Tải trọng thoả mãn
1.2 Phân phối tỷ số truyền
Tính lại tỉ số truyền chung:
- (1.9)
Chọn tỷ số truyền đai theo tiêu chuẩn ud = 3,15;
- khi đó
1.3 Tính toán thông số trên các trục:
Plv =4,62 (kw) (đã tính)
Trục I: (1.11)
Trục I: (1.13)
Trục
Động cơ I II Làm việc
Thông số
Công suất
5,17 4,86 4,67 4,62
(kW)
Tỷ số truyền 3,15 4.25 1
Số vòng
716 227,3 53.48 53.48
quay(v/p)
Mô men
68957 204193 833929 825000
xoắn (Nmm)
12
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI
2.1 Chọn loại đai dẹt
- Các loại vật liệu chế tạo đai dẹt là: da, sợi bông, sợi len, sợi tổng hợp, vải cao su.
Trong đá đai vải cao su và đai sợi tổng hợp được dùng rộng rãi nhất
- Đai vai cao su gồm nhiều lớp vải bông và cao su sunfua hoá. Các lớp vài chịu tải
trọng, cao su dùng để liên kết, bảo vệ các lớp vải, và tăng hệ số ma sát với bánh đai.
- Đai vải cao su được chế tạo thành cuộn, người thiết kế cắt đủ chiều dài cần thiết và
nối thành vòng kín. Đai được nối bằng cách may, hoặc dùng bu lông kẹp chặt.
- Đai sợi tổng hợp được chế tạo thành vòng kín, do đó chiều dài của đai cũng được
tiêu chuẩn hoá.
Để thuận tiện cho việc thiết kế, chế tạo, ta chọn đai vải cao su do loại đai này
được chế tạo thành cuộn có thể tùy chỉnh chiều dài đai theo việc thiết kế đường
kính bánh đai và khoảng cách trục
2.2 Xác định các thông số của bộ truyền:
Thông số đầu vào
(2.2)
(2.4)
Lấy giá trị số tiêu chuẩn d2 = 710mm
13
Tỉ số truyền thực tế (2.5)
(2.7)
lấy as = 1600mm.
Cộng thêm từ 100 đến 400mm tuỳ theo cách nối đai.
Số vòng chạy của đai 1/s < imax =(3÷5) 1/s (2.9)
2.3 Xác định tiết diện đai và chiều rộng bánh đai.
, theo bảng 4.1 dùng lại đai Б-800 không có lớp lót, trị số δ
tiêu chuẩn là δ = 5mm ( với số lớp là 4 )
Ứng suất có ích cho phép theo, (4.10):
(2.12)
Trong đó với bộ truyền đặt nằm ngang, điều chỉnh định kì lực căng, chọn
14
σ0 = 1,8 Mpa, theo bảng 4.9, k1 = 2,5, k2 = 10, do đó ,
Cα =0,94 ( bảng 4.10) ; Cv = 1 ( bảng 4.11); C0 =1 ( bảng 4.12)
2.4 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục :
Theo (4.12),
Theo (4.13),
2.5 Bảng kết quả tính toán
Bảng 2.1: Thông số bộ truyền đai
15
16
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRONG HỘP GIẢM TỐC
* Thông số đầu vào
- Với đặc tính của động cơ cùng với yêu cầu bài ra và quan điểm thống nhất hoá trong
thiết kế nên ta chọn vật liệu bánh răng như nhau. Theo bảng 6.1 chọn:
- Bánh nhỏ : Thép 45 tôi cải thiện có HB = 241 285 lấy giá trị HB = 245
;
- Bánh lớn: Để tăng khả năng chạy mòn nhiệt luyện với độ rắn mặt răng nhỏ hơn từ
1015HB nên ta chọn thép 45 tôi cải thiện có:
Theo bảng 6.2 với thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180 …350,
; ; ;
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 245; độ rắn bánh lớn HB2 =230, khi đó
(3.1)
17
Theo (6.5) do đó
(3.2)
Theo (6.7)
(3.3)
do đó
Suy ra do đó
Suy ra NHE1 > NHo1
Như vậy theo (6.1a), sơ bộ xác định được
(3.4)
Với bánh răng trụ răng thẳng, tính ra NHE đều lớn hơn NHO nên KHL=1, do đó
18
Vì do đó KFL2 = 1, tương tự KFL1 = 1
Do đó theo (6.2a) với bộ truyền quay 1 chiều KFC = 1, ta được
(3.6)
(3.7)
Trong đó:
: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm bánh răng và loại răng
(3.8)
19
: Hệ số tính đến sự phân bố không đều tải trọng nên chiều rộng vành răng khi
tính đến tiếp xúc theo bảng 6.7 dùng phương pháp nội suy ta tính được:
, Lấy
(3.9)
- Góc nghiêng
(3.10)
- Chọn răng
- Chọn răng
20
- Tính lại khoảng cách trục: (3.13)
Vậy lấy aw1 =213 mm
, do đó (3.15)
(3.17)
(3.18)
Trong đó:
(3.19)
21
Theo (6.40), (3.20)
Theo bảng (6.13), chọn cấp chỉnh xác 9, do đó theo bảng 6.16, . Theo (6.42):
(3.21)
(3.22)
Theo (6.1) với v = 0,96 m/s, Zv = 1; với cấp độ chính xác động học là 9, chọn cấp
chính xác về mức tiếp xúc là 9, khi đó cần gia công đạt độ nhám Rz = 10…40 μm,
(3.23)
Như vậy , nhưng chênh lệch này nhỏ, do đó có thể giảm chiều rộng răng
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn và về quá tải đều đạt yêu cầu
22
Đường kính đỉnh răng:
Với hộp giảm tốc chịu tải trọng nhỏ và trung bình, vận tốc vòng băng tải nhỏ, vật liệu được
chọn là thép 45 thường hóa để chế tạo. Tra bảng 6.1[1] ta được các thông số sau:
- Độ rắn:
23
- Giới hạn bền:
Góc lệch bộ truyền ngoài so với phương ngang là 0 0, nên ta phân tích Fr12 thành 2 thành
phần:
(4.1)
(4.2)
Lực tác dụng từ các bộ truyền bánh răng:
(4.4)
Trong đó:
: Góc ăn khớp
24
Với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng thì khi đó:
Lực tác dụng từ khớp nối:
- Tra bảng 16.10a với dùng phương pháp nội suy ta tính được:
(4.6)
Chọn:
mm (4.7)
Trong đó:
T là mô men xoắn
là ứng suất cho phép với vật liệu trục là thép 45. Lấy
với trục vào của hộp giảm tốc, với trục ra của hộp giảm
tốc.
Trục I:
Chọn
Trục II:
25
Chọn
Theo bảng 10.2 xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn:
{ d 1=45 mm
{
Với d =55 mm ; ta chọn chiều rộng ổ lăn b =29 mm
2 02
b01=25 mm
4.2.4 Xác định sơ bộ khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực, theo bảng 10.3 ta có:
- Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa
các chi tiết quay:
k1 = (8…15) mm; lấy k1 = 10 (mm)
- Khoảng cách từ mặt cạnh của ổ đến thành trong của hộp:
k2 = (5…15) mm; lấy k2 = 10 (mm)
- Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ:
Sau khi xác định được các giá trị trên, ta đi tính các giá trị
Trong đó:
, với các tiết diện trục lắp ổ; , với s là số các chi tiết quay( bánh đai,
bánh răng, khớp nối )
: Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k
26
: Chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ i (lắp trên tiết diện i) trên trục k
: Khoảng côngxôn( khoảng chìa )trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp
giảm tốc đến gối đỡ được xác định bằng công thức:
(4.8)
Với : Là khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ.
(4.9)
Chọn
27
- Chiều dài may ơ bánh răng trụ:
Chọn
(4.10)
- Theo bảng 10.4 với hộp giảm tốc bánh răng trụ 1 cấp ta có:
Giả sử phản lực trên các gối đỡ có phương chiều như hình vẽ
- Trên mặt phẳng xOz, để trục cân bằng:
28
( Cùng chiều đã chọn )
29
Vẽ biểu đồ momen uốn Mx, My và biểu đồ momen xoắn T
30
Hình 4.3: Biểu đồ momen trục I
31
Mtd = √ M 2x + M 2y +0 , 75.T 2
3
(4.11)
- Đường kính trục tại các tiết diện j được xác định qua công thức:
(4.12)
- Tra bảng 10.5 kết hợp dùng phương pháp nội suy ta tính được:
[ σ ] = 53,25 (MPa)
- Từ trên ta đi tính đường kính trục tại các tiết diện như sau:
- Tại tiết diện A(tiết diện lắp bánh đai):
(4.13)
- Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục) khả năng
công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục theo tiêu chuẩn dãy dưới bảng 10.5[1] như
sau:
33
4.3.5 Kiểm nghiệm độ bền dập, cắt
Chiều dài then:
(4.14)
(4.15)
Ta chọn
Kiểm nghiệm độ bền của then tại vị trí lắp bánh đai:
(4.16)
(4.17)
Trong đó :
34
: Mômen xoắn trên trục 1
4.3.6 Kiểm nghiệm độ bền của then tại vị trí lắp bánh răng:
(4.18)
Trong đó:
và (4.19)
Trong đó:
35
và : Giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kì đối xứng (có thể lấy gần
đúng). Ta có:
: Lần lượt là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và
ứng suất tiếp tại tiết diện j. Do quay trục một chiều nên:
(4.20)
( :Mômen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục)
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền
Ta có:
(4.21)
Trong đó:
: Hệ số ứng suất tập trung do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phướng pháp
gia công và độ nhẵn bề mặt.
36
: Hệ số tăng bề mặt trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, có
tính vật liệu. Do không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt. Ta có:
:Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
hạn mỏi
(4.22)
(4.23)
- Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6.
37
- Tra bảng 10.11 với kiểu lắp k6 và kết hợp sử dụng phép nội suy ta
có:
- Do nên ta chỉ kiểm tra hệ số an toàn khi chỉ tính riến ứng suất tiếp. Tra bảng
38
- Tra bảng 10.10 với . Ta có:
- Ta thấy sự tập trung ứng suất tại khớp nối là do rãnh then và do lắp ghép có độ dôi.
- Xét ảnh hưởng đến độ dôi: tra bảng 10.11 với kiểu lắp k6 và . Ta có:
- Xét ảnh hưởng của rãnh then: Tra bảng 10.12 với trục phay bằng dao phay ngón và
. Ta có:
. Do đó ta chọn:
(thỏa mãn)
39
4.4.1 Tính toán, vẽ biểu đồ momen trục II
(2.24)
Chọn
- Chiều dài may ơ nửa khớp nối trên trục II theo công thức 10.13[1]:
(4.25)
Chọn
- Chiều dài công xôn khớp nối ngoài trục giảm tốc theo công thức 10.14[1]:
(4.26)
- Theo bảng 10.4[1] ta có công thức tính khoảng cách trục II của bộ truyền bánh răng trụ
cấp 1:
40
Sơ đồ phân tích trục II
-
Mặt phẳng yoz
41
Mômen tại các gối đỡ, bánh răng, khớp nối
- Xét trong mặt phẳng (yoz)
42
Hình 4.6: Biểu đồ momen trục II
- Đường kính trục tại các tiết diện j được xác định qua công thức:
(4.28)
- Tra bảng 10.5 kết hợp dùng phương pháp nội suy ta tính được:
[ σ ] = 49,8 (MPa)
- Từ trên ta đi tính đường kính trục tại các tiết diện như sau:
- Tiết diện tại điểm E (tiết diện lắp ổ lăn):
44
- Tiết diện tại điểm H (tiết diện lắp khớp nối):
- Tại vị trí B và D do lắp chi tiết quay, phải gia công rảnh then nên phải tăng đường kính
lên 4%:
- Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục) khả năng
công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục theo tiêu chuẩn dãy dưới bảng 10.5[1] như
sau:
45
4.4.2 Chọn then trục II
- Sau khi định kết cấu trục xong, ta chọn then cho trục II. Do các trục nằm trong hộp
giảm tốc nên ta chọn loại then bằng. Để đảm bảo tính công nghệ ta chọn loại then giống
nhau trên cùng một trục.
- Tra bảng 9.1a[1] ta chọn được kích thước then như sau:
(4.29)
(4.30)
Ta chọn
Kiểm nghiệm độ bền của then tại vị trí lắp bánh đai:
46
- Ứng suất dập tính theo công thức 9.1 ta có:
(4.31)
(4.32)
Trong đó :
47
4.4.4 Kiệm nghiệm độ bền mỏi của trục
- Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn
(4.34)
Trong đó:
và (4.35)
Trong đó:
và : Giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kì đối xứng (có thể lấy gần
đúng). Ta có:
: Lần lượt là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và
ứng suất tiếp tại tiết diện j. Do quay trục một chiều nên:
(4.36)
( :Mômen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục)
48
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ bền
Ta có:
(4.37)
Trong đó:
: Hệ số ứng suất tập trung do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phướng pháp
gia công và độ nhẵn bề mặt.
: Hệ số tăng bề mặt trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt, có
tính vật liệu. Do không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt. Ta có:
:Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới
hạn mỏi
49
- Do vị trí này lắp ổ lăn nên bề mặt trục lắp có độ dôi ra. Chọn kiểu lắp k6.
- Tra bảng 10.11 với kiểu lắp k6 và kết hợp sử dụng phép nội suy ta
có:
50
4.4.5 Kiểm nghiệm tại tiết diện lắp ổ nối trục
- Do nên ta chỉ kiểm tra hệ số an toàn khi chỉ tính riến ứng suất tiếp. Tra bảng
- Tra bảng 10.10 với . Kết hợp sử dụng phương pháp nội suy ta có:
- Ta thấy sự tập trung ứng suất tại khớp nối là do rãnh then và do lắp ghép có độ dôi.
- Xét ảnh hưởng đến độ dôi: tra bảng 10.11 với kiểu lắp k6 và . Ta có:
- Xét ảnh hưởng của rãnh then: Tra bảng 10.12 với trục phay bằng dao phay ngón và
. Ta có:
. Do đó ta chọn:
51
(thỏa mãn)
52
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN Ổ TRỤC
Thông số đầu vào
53
(5.1)
(5.2)
- Theo đường kính trục tại vị trí lắp ổ lăn d = 40 mm.
Trong đó:
m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn; m = 3 đối với ổ bi.
Q là tải trọng động quy ước (kN).
54
L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng. Gọi là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ thì ta có
Trong đó:
Qi tải động quy ước của ổ lăn trên gối thứ i trên trục.
Li : Thời hạn, tính bằng triệu vòng quay, khi chịu tác dụng Qi:
(5.7)
Tương tự công thức 6.9 có thể xác định tuổi thọ tương đương của ổ, tính bằng
Với:
(5.9)
(5.10)
- Như vậy ta chỉ cần tính cho ổ 1 là ổ chịu lực lớn hơn:
55
(5.11)
d = 40 mm, D = 90 mm, B = 23 mm
56
(5.13)
(5.14)
- Theo đường kính trục tại vị trí lắp ổ lăn d = 65 mm.
m
√L
- Theo công thức 11.1 ta có: Cd=Q. Admin
Trong đó:
m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn; m = 3 đối với ổ bi.
Q là tải trọng động quy ước (kN).
L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng. Gọi là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ thì ta có
57
- Mặt khác theo công thức 11.12 ta có: Q =
m
√ ∑ Qim . Li
∑ Li
(với i=1,2)
Trong đó:
Qi tải động quy ước của ổ lăn trên gối thứ i trên trục.
Li : Thời hạn, tính bằng triệu vòng quay, khi chịu tác dụng Qi:
Tương tự công thức 6.9 có thể xác định tuổi thọ tương đương của ổ, tính bằng
Với:
(5.15)
(5.16)
- Như vậy ta chỉ cần tính cho ổ 3 là ổ chịu lực lớn hơn:
58
(5.17)
- Số vòng quay tới hạn của ổ được tính bằng công thức 11.21 :
(5.20)
Trong đó:
59
[dm.n] – thông số vận tốc quy ước. Với ổ bi một dãy bôi trơn bằng dầu ta có:
dm – đường kính vòng tròn qua tâm các con lăn: (5.21)
k1 hệ số kích thước: k1 = 1
k2 hệ số cỡ ổ: k2 = 0,9
k3 hệ số tuổi thọ: k3 = 0,9
- Số vòng quay tới hạn của ổ 1:
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC, LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ LẮP GHÉP
VÀ BÔI TRƠN
Thông số đầu vào
60
chi tiết lắp trên vỏ hộp truyền đến, đựng dầu bôi trơn, bảo vệ các chi tiết máy tránh bụi
bặm.
- Chỉ tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc là đọ cứng cao và khối lượng nhỏ.
- Hộp giảm tốc bao gồm: Thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,…
- Vật liệu phổ biến nhất dùng để đúc hộp giảm tốc là gang xám GX15-32 (chỉ dùng thép
khi chịu tải lớn và đặc biệt khi chịu va đập)
61
Chiều cao h h = 50 mm < 58 mm
Độ dốc Khoảng 20
Đường kính:
Bulong nền d1 d1 = 0,04.aw + 10 = 18,6 chọn d1 = M20
Bulong cạnh ổ d2 d2 = (0,7 0,8).d1 =14 16 chọn d2 = M16
Bulong ghép bích nắp và thând3 d3 = (0,8 0,9).d2 = 12,8 14,4 chọn d3 = M14
Vít ghép nắp ổ d4 d4 = (0,6 0,7).d2 = 9,6 11,2 chọn d4 = M10
Vít ghép nắp cửa thăm dầu d5 d5 = (0,5 0,6).d2 = 8 9,6 chọn d5 = M9
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp S3 S3 = (1,4 1,8).d3 = 19,6 ÷ 25,2 Chọn S3 = 22 mm S4 =
Chiều dày bích nắp hộp S4 (0,9 1).S3 = 19,8 22 Chọn S4 = 20 mm
Bề rộng bích nắp hộp K3 K3 = K2 - (3 5) = 50,4 - (35) = 45,4 47,4 mm
Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít Định theo kích thước nắp ổ
D2,D3 E2 = 1,6d2 = 1,6.16 = 25,6 mm
Bề rộng mặt ghép bulong cạnh ổ R2 = 1,3d2 = 1,3.16 = 20,8 mm
K2 K2 = E2+R2+(35) = 25,6 + 20,8 +(35) = 50,4mm
Tâm lỗ bulong cạnh ổ: E2
( k là khoảng cách từ tâm bulong k ≥ 1,2.16 = 19,2 k = 20 mm
đến mặt lỗ)
Chiều cao: h h: phụ thuộc tâm lỗ bulong và kích thước mặt tựa
Mặt đế hộp: S1 = (1,31,5)d1 S1 = 28 mm
Chiều dày: khi không có phần lồi K1 3.d1 3.20 = 60 mm
S1 q = K1 + 2 = 60 + 2.8 = 78 mm
Bề rộng mặt đế hộp K1 và q
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong ≥ (11,2). = 9 mm
hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy 1 ≥ (35). = 40 mm
hộp
62
Giữa mặt bên các bánh răng với ≥ = 9 mm
nhau
Số lượng bulong nền Z Chọn Z = 4
6.2 Kích thước một số chi tiết khác liên quan đến vỏ hộp
6.2.1 Tai nâng O
- Chiều dày: S = (23). = 1624 Chọn S = 20 mm
- Đường kính lỗ: d = (34). = 2432 Chọn d = 30 mm
6.2.2 Chốt định vị
- Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục . Lỗ trụ lắp trên
nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước
và sau gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị , nhờ có chốt định vị , khi xiết
bulông không bị biến dạng vòng ngoài ổ.
d = 8; c = 1,2 ; 1 : 50; l = 30
1:50
63
150 100 190 140 175 - 120 12 M8x22 4
64
Hình 6.3: Nút thông hơi
6.2.5 Nút tháo dầu
- Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn, hoặc bị biến chất, do đó
cần phải thay dầu mới, để tháo dầu cũ ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ tháo dầu
được bịt kín bàng nút tháo dầu.
65
6.2.6 Kiểm tra mức dầu
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu, que thăm dầu có kích thước và
kết cấu như hình vẽ
30
6 12
1 6
2
1
8 Hình 6.5 Que thăm dầu
Trục I 45 46 44 64 9 6,5 12
D2 = D + (1,6 2).d4
Trong đó :
66
Trục I 45 120 150 90 M10 6
67
- Dung sai lắp bạc lót trục:
Đối với mối ghép bạc và trục độ đồng tâm yêu cầu không cao nên dùng kiểu lắp
D11/k6.
68
+ 98 m
+ 65 m Nằm giữa bánh răng
6 Bạc chắn dầu
+ 15 m và ổ lăn
+ 2 m
+ m
Trục I và vòng
7 + 15 m
trong bạc chặn
+ 2 m
+ m
H7
8 Vỏ hộp với ống lót +21 m
k6
+ 2 m
+ 21 m
Bánh răng trụ và H7
13 + 15 m
trục II k6
+ 2 m
+ 92 m
Nối trục đàn hồi và
16 + 40m
trục II
- 33 m
69
Vòng ngoài ổ lăn
17 H7 + 30 m
với vỏ hộp
+ 30 m
Lỗ hộp trục II và
18 - 100 m
nắp ổ
- 290 m
70
KẾT LUẬN
Qua quá trình học hỏi, tìm hiểu và tiếp thu kiến thức dưới sự chỉ bảo tận tình của
Giảng viên Nguyễn Văn Tuân. Đồ án môn học chi tiết máy của em cũng đã có thể hoàn
thành. Qua thời gian kéo dài 4 tháng em đã cơ bản hoàn thành đồ án của mình. Tuy có gặp
đôi chút khó khăn trong quá trình làm việc do là lần đầu tiên được làm quen với đồ án mà
hơn nữa đồ án môn học chi tiết máy lại là môn chuyên ngành, là sự tổng hợp của rất nhiều
môn học cũng như kiến thức từ các môn học khác nhau Nguyên lý máy, Dung sai kỹ thuật
đo, CAD,... Qua đó giúp em ôn luyện được kiến thức cũ cũng như biết cách vận dụng được
các kiến thức đã học vào việc làm đồ án và hiểu được sự tuyệt vời của các môn học đó khi
ứng dụng vào thực tế của nghành kỹ thuật. Qua thời gian làm đồ án, bản thân em đã nhận
thức được những tác động của giải pháp kỹ thuật đối với cá nhân, tổ chức và xã hội.
Giải pháp kỹ thuật – đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa là sáng chế, là tập hợp
cần và đủ thông tin về cách thức kỹ thuật hoặc phương tiện kỹ thuật ( ứng dụng các quy
luật tự nhiên) nhằm giả quyết một nhiệm vụ xác định.
Giải pháp kỹ thuật rất phong phú, có thể thuộc một trong các dạng sau đây:
Sản phẩm dưới dạng vật thể, ví dụ như dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mạch
điện...., được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc
trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về kết cấu, sản phẩm đó có chức năng, công
dụng như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định của con người.
Sản phẩm dưới dạng chất (gồm đơn chất, hợp chất và hỗn hợp chất), ví dụ như vật
liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm....., được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định
mọt sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu, đặc điểm kỹ thuật về sự hiện diện,
tỉ lệ và trạng thái các phần tử, có chức năng và công dụng như một phương tiện nhằm đáp
ứng nhu cầu nhất định của con người.
Sau khi đã tìm hiểu về giải pháp kỹ thuật, thêm vào đó em đang là sinh viên chuyên
ngành cơ khí, một chuyên ngành đặc thù gắn liền với kỹ thuật, máy móc,... Kết hợp với quá
trình tìm tòi và học hỏi để hoàn thiện môn học đồ án chi tiết máy, bản thân em nhận thấy
những tác động to lớn của giải pháp kỹ thuật. Trước tiên là với em, sau khi tìm hiểu em đã
có thêm những hiểu biết về chuyên ngành mình đang học cũng như những vấn đề kỹ thuật
71
liên quan gắn bó mật thiết với chuyên ngành. Qua đó nhận thấy bản mình cần không ngừng
nỗ lực cố gắng học hỏi, phấn đấu để tìm ra nhữn giải pháp, cải tiến kỹ nhằm giúp cho việc
vận hành, chế tạo và gia công cơ khí trở lên thuận tiện và an toàn hơn. Giúp cho kỹ thuật
gắn bó và đến gần hơn với mọi người, đồng thời lan tỏa tinh thần lao động hăng say nghiên
cứu tới mọi người.
Đó là đối với cá nhân em, và đối với tổ chức, những tác động của các giải pháp kỹ
thuật vào các tổ chức là vô cùng lớn. Sự xuất hiện của các giải pháp kỹ thuật vào các tổ
chức có thể dưới dạng các quy trình công nghệ hay dây truyền sản xuất mới tiên tiến hiện
đại hơn. Điều đó sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm
qua đó tăng doanh thu và lợi nhuận cho tổ chức. Góp phần giúp cho tổ chức ngày càng phát
triển vững mạnh và làm tăng khả năng cạnh tranh với các tổ chức nước ngoài. Bên cạnh đó
còn làm cho người lao động đỡ vất vả, tốn ít công sức nhưng làm việc với năng suất cao
hơn, tốt hơn và có tinh thần thoải mái khi làm việc.
Với xã hội, tác động của những giải pháp kỹ thuật đã góp phần rất lơn thay đổi xã hội
ngày càng đi lên theo hướng tiên tiến, hiện đại. Những giải pháp kỹ thuật đã xuất hiện hầu
như trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Điều đó làm cho xã hội ngày càng phát triển văn
minh, cuộc sống của con người ngày càng được cải thiện theo hướng tích cực. Chất lượng
sống của chúng ta ngày càng được nâng cao và bảo đảm từ đó góp phần vào công cuộc xây
dựng đất nước ngày càng vững mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
72