Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Đề tài: Ứng dụng công nghệ RFID vào hoạt động thanh toán tại cửa hàng thời

trang UNIQLO.
1. Hướng dẫn chèn nội dung vào PPT:
Yêu cầu của thầy: Nhóm tập trung vào trình bày cách thức hoạt động của công nghệ đấy, nghĩa là
trên slide và người thuyết trình bỏ qua những chi tiết về định nghĩa quá cụ thể hay lợi ích của RFID một
cách chung chung, mà mình hãy nói thành phần cấu tạo của RFID, quy trình thực hiện của công nghệ
RFID khi thanh toán tại cửa hàng và lý do vì sao Uniqlo áp dụng RFID vào việc thanh toán.
Ví dụ về tình huống: “RFID mang lợi nhiều lợi ích vì thế doanh nghiệp nên áp dụng công
nghệ RFID”. Nếu nói như thế, thầy sẽ không chấp nhận vì vẫn có DN không cần xài đến RFID nhưng
hoạt động kiểm đếm vẫn hiệu quả, và câu trên cũng quá chung chung, chả thuyết phục.
● Ngoài ra, bài tập nhóm của thầy sẽ khá giống với giải case study. Mình sẽ lấy một vấn đề thực sự
đã áp dụng của RFID để cho thầy và các bạn thấy được tác dụng mà RFID mang lại và nó được
hoạt động thế nào? => Tránh chèn lí thuyết quá nhiều, vì thầy cũng đã dạy rồi, và lí thuyết được
trình bày trong file PDF rồi nhé.
Thời gian thuyết trình: trong khoảng 15 - 20 phút cho mỗi nhóm.
Cấu trúc của PPT như sau:
Slide đầu tiên: Giới thiệu chủ đề của nhóm - [NHÓM 1]
Slide tiếp theo: Giới thiệu thành viên
Slide thứ 3: Tóm tắt nội dung
Phần 1: Một số thông tin về Uniqlo
Phần 2: Nguyên nhân Uniqlo áp dụng RFID vào hoạt động thanh toán
Phần 3: Cấu tạo thành phần và cách thức hoạt động
Phần 4: Những hiệu quả đem lại
2. Hướng dẫn chuẩn bị nội dung trên PDF:
Việc cần làm là tổng hợp nội dung từ mọi người, chèn file Word và xuất PDF. Vẫn giữ file Word
giúp tui nhé.
Bố cục file:
Bìa thuyết trình, gồm các tiêu đề (BỘ GTVT, TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM), nội dung chủ đề, thành
viên, GVHD, Ngày tháng năm thực hiện.
Mục lục nội dung
Chương 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ CÔNG NGHỆ SÓNG RADIO VÔ TUYẾN KHÔNG DÂY - RFID
1.1. Định nghĩa về công nghệ RFID
1.2. Thành phần của RFID
Chương 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RFID VÀO HOẠT ĐỘNG TỰ THANH TOÁN TẠI CỬA
HÀNG UNIQLO
2.1. Tổng quan về Uniqlo - Fast Retailing
2.2. Nguyên nhân Uniqlo lựa chọn RFID trong việc tự thanh toán
2.3. Cấu tạo thành phần của RFID mà Uniqlo áp dụng
2.4. Cách thức hoạt động của công nghệ RFID
2.5. Hiệu quả Uniqlo thu về được sau khi áp dụng hệ thống
Kết luận và lời cảm ơn
Tổng hợp nguồn tài liệu tham khảo
3. Phân công công việc cho 10 thành viên:

Thành viên Nội dung thực hiện Mức độ thực hiện Ghi chú

Phan Hoàng Phúc Thuyết trình phần 1 và


2

Nguyễn Tấn Phước Nội dung chương 1,


thuyết trình phần 3 và
4

Lưu Quế Trân Nội dung chương 2.1

Đinh Nho Tuấn Nội dung chương 2.2

Lê Thanh Triều Nội dung chương 2.3

Nguyễn Thị Thanh Tâm Nội dung chương 2.4 Phần quan trọng cần
được tìm hiểu kĩ
Lê Phạm Quỳnh Hương Nội dung chương 2.4

Đỗ Thị Lệ Thu Nội dung chương 2.5

Nguyễn Hữu Thuận Powerpoint

Võ Nguyễn Anh Phương Tổng hợp và soạn file


Word/PDF

Lưu ý:
● Những bạn soạn nội dung: trích nguồn tài liệu tham khảo ở cuối bài soạn, tìm kiếm và chọn lọc
tài liệu uy tín nhé.
● Slide powerpoint dễ nhìn nhé, thiết kế theo chủ đề môn học. Từ khóa: “công nghệ”, “hệ thống
thông tin”, “RFID”. Lưu ý về font chữ và cỡ chữ.
● Trong trường hợp Phước đưa thông tin chưa đủ thì mọi người nhắn lên nhóm để Phước xem và
bổ sung nhé. Mọi thắc mắc nhắn lên group nhen.
● Deadline:
○ Nội dung: 18h00 tối ngày 16/08/2023 (thứ 4).
○ Powerpoint và PDF: 17h00 ngày 18/08/2023 (thứ 6).
Cảm ơn mọi người! Hợp tác để đạt được kết quả tốt nhen!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lý do tại sao Uniqlo áp dụng hđ thanh toán:
1. https://www.focus-rfid.com/news/what-is-the-magic-that-makes-uniqlo-choose-rfid/#:~:text=He
%20added%20that%20many%20retailers,%2Dbased%20self%2Dcheckout%20machines.
Cấu tạo và quy trình:
1. https://www.seikorfid.com/news/Uniqlo-RFID-tags.html

Ứng dụng thực tế RFID:


1. https://www.starnfc.com/rfid-application-in-the-retail-industry-case-study/
2. https://www.chargedretail.co.uk/2022/08/26/4-stand-out-examples-of-innovative-in-store-tech/
3. https://www.sftrfid.com/news/uniqlo-applies-rfid-tag-and-rfid-self-checkout-system-these-
greatly-streamlines-its-inventory-management-process/
4. https://www.researchgate.net/publication/
256575891_Enhancing_the_shopping_experience_through_RFID_in_an_actual_retail_store
Video minh họa:
1. https://www.youtube.com/watch?v=GqPfYnVKwGI
2. https://www.youtube.com/watch?v=8uEwsICGYxs
3. https://www.youtube.com/watch?v=tdAjC3e3y5s
Chương 1:
CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ CÔNG NGHỆ SÓNG RADIO VÔ TUYẾN KHÔNG DÂY - RFID
1.1. Định nghĩa về công nghệ RFID:
RFID, viết tắt cụm từ “Radio Frequency Identification”, mô tả một hệ thống trao đổi mã nhận dạng
cho một đối tượng nào đó bằng cách sử dụng sóng radio không dây.
Về bản chất, RFID có chức năng giống với mã vạch (barcode) ở điểm nhận dạng đối tượng bằng mã
nhận dạng, tuy nhiên, 2 công nghệ khác nhau ở cách thể hiện. Nếu mã vạch nhận dạng đối tượng bằng ánh
sáng quang học thì RFID sử dụng sóng vô tuyến radio. Một ưu điểm vượt trội của RFID đó chính là công
nghệ có khả năng đọc ở nhiều góc vì sóng radio tỏa ra trong môi trường 360° trong khi thiết bị đọc của
mã vạch chỉ nhận dạng được khi mã vạch tiếp xúc trực tiếp và vuông góc với thiết bị đọc. Vì lẽ đó, tốc độ
đọc của 2 công nghệ là như nhau, nhưng khi nói đến tốc độ nhận dạng đối tượng thì RFID vượt trội hơn
so với mã vạch.
Công nghệ RFID là xu hướng ngày nay, đặc biệt trong lĩnh vực Logistics và Kho hàng, áp dụng
rộng rãi trong các khâu như kiểm đếm hàng, nhập xuất hàng hóa, v.v. Ví dụ điển hình chính là công nghệ
RFID được ứng dụng trong công việc kiểm kê hàng hóa tại kho ngoại quan của công ty cung cấp dịch vụ
Logistics Sagawa Vietnam. Việc ứng dụng này sẽ giúp rút ngắn thời gian kiểm tra hàng hóa, chính xác
hơn và hiệu quả hơn so với phương pháp thủ công hoặc sử dụng mã vạch.
1.2. Cấu tạo thành phần của RFID:
Về mặt cơ bản, hệ thống RFID gồm hai thành phần chính:
● Thẻ gắn RFID, hay còn được gọi là RFID tag/transponder. Trong RFID transponder gồm 4 thành
phần cơ bản:
○ Chip nhớ bên trong thẻ RFID được tích hợp vào thẻ RFID nhằm để lưu trữ dữ liệu.
○ Chip xử lý, đây cũng là phần quan trọng vì nếu thiếu chip xử lý thì thẻ sẽ không thể hoạt
động được. Tùy theo yêu cầu mà chip xử lý có thể rất đơn giản hoặc vô cùng phức tạp.
○ Antenne được dùng để bắt sóng hoặc có chức năng phát sóng.
○ Nguồn năng lượng từ pin. Đây là thành phần có thể có hoặc không cần đến tùy theo dạng
transponder của RFID. Nếu passive RFID transponder thì thành phần này không cần đến,
ngược lại với active RFID transponder thì cần có.
● Thiết bị thu/phát sóng và đọc thông tin phản hồi, hay được hiểu là RFID reader/writer: điều đặc biệt
ở thiết bị nhận dạng RFID đó chính là sở hữu 2 chức năng vừa đọc và ghi dữ liệu trong cùng một
thiết bị.
Ngoài ra, để người quản trị có được thông tin cần thiết, hệ thống phần mềm xử lý và khai thác dữ
liệu sẽ trả kết quả mà thiết bị đọc RFID có thể nhận dạng được từ những RFID transponder. Khi đó, hàng
loạt thông tin được truy xuất thẳng đến màn hình máy tính nắm được thông tin trong thời gian rất ngắn.
Một ví dụ nhắc đến ứng dụng RFID đó chính là kiểm đếm hàng hóa tại kho ngoại quan của Sagawa
Vietnam. Các thành phần của công nghệ RFID được thể hiện như sau:
● RFID transponder được gắn lên trên những chiếc áo blazer (mỗi chiếc áo là mỗi SKU, đơn vị lưu
trữ), cụ thể là nhãn mác của các chiếc áo. Khi nhìn kĩ bên trong thẻ sẽ thấy có thẻ RFID được gắn
sâu vào trong.
● Thiết bị đọc/ghi dữ liệu RFID: tất cả chiếc áo blazer được gắn thẻ RFID được treo trên một sào
quần áo được kéo đến một chiếc lồng, đây chính là thiết bị đọc dữ liệu của những chiếc thẻ được
gắn trên áo.
● Phần mềm xử lý và trả kết quả mã nhận dạng của Sagawa: Khi sào quần áo được kéo qua cái lồng
thì phần mềm tự động kiểm đếm và đưa ra các dữ liệu như: có bao nhiêu chiếc áo, tên sản phẩm từ
đó đối chiếu với Purchase Order đã được thiết lập sẵn trên hệ thống. Nếu sản phẩm thiếu hoặc dư
thì hệ thống báo tín hiệu âm thanh để nhân viên đến kiểm tra lại.

Chương 2:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RFID VÀO HOẠT ĐỘNG TỰ THANH TOÁN TẠI CỬA
HÀNG UNIQLO
(Phước xem có bỏ bớt hay muốn bổ sung thêm ý nào thì báo Trân nhé)

2.1 Tổng quan về Uniqlo - Fast Retailing


Công ty trách nhiệm hữu hạn Uniqlo là một công ty thiết kế, may mặc và bán lẻ trang phục của Nhật
Bản. Thông điệp về hãng thời trang Uniqlo gói gọn một tầm nhìn rõ ràng: “Uniqlo là một công ty Nhật
Bản hiện đại, truyền cảm hứng cho thế giới trong phân khúc thời trang hàng ngày”.
Lịch sử hình thành và phát triển:
Năm 1963, Men's Shop Ogori Shoji được Kazumi Yanai thành lập tại Ube, Yamaguchi.
Năm 1984, Kazumi Yanai đã mở thêm một cửa hàng mới là Unique Clothing Warehouse ở Fukuro-
machi, Naka-ku, Hiroshima, tiền thân của Uniqlo. Khi đó, tên thương hiệu là Uniclo (viết tắt của “Unique
Clothing”). Tuy nhiên, có một sự nhầm lẫn xảy ra khi đăng ký tên thương hiệu vào năm 1988 giữa chữ
“c” và chữ”q” đã dẫn tới cái tên Uniqlo ngày nay.
Tháng 9/1991, Ogori Shoji đổi tên thành Fast Retailing.
Tháng 4/1994, đã có hơn 100 cửa hàng Uniqlo hoạt động trên khắp nước Nhật. Ngoài Nhật Bản,
Uniqlo còn hoạt động ở Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Pháp,...và nhiều quốc gia trên thế giới.
Tháng 11/2005, Uniqlo tách ra từ công ty mẹ và có tên trong nhóm hạng nhất của sàn chứng khoán
Tokyo.
Vào ngày 02/10/2018, Uniqlo đã đăng ký thành lập công ty ở Việt Nam lấy tên là CÔNG TY TNHH
UNIQLO VIỆT NAM với trụ sở tại TP.HCM dưới hình thức liên doanh 100% vốn nước ngoài. Trong đó
Fast Retailing ( sở hữu Uniqlo ) tại Singapore chiếm 75% vốn và Công ty Mitsubishi Corporation giữ
25% vốn. Người đại diện cho công ty tại Việt Nam là ông Satoshi Hatase – đang là Phó chủ tịch cấp cao
của Tập đoàn Fast Retailing.
Tính đến tháng 6/2023, hệ thống cửa hàng của Uniqlo bao gồm 17 cửa hàng đặt tại Việt Nam. Trong
đó: Hồ Chí Minh (9 Cửa hàng), Hà Nội (7 cửa hàng) và Hải Phòng (1 cửa hàng).
Phúc note để tt:
This next-generation autonomous checkout device is powered by an RFID reader inside the cash
register. The reader can automatically read hidden RFID chips embedded in price tags, according to
reports, which is the strategy of Takahiro Tambara, chief information officer of Fast Retailing Co.
2.2. Nguyên nhân Uniqlo lựa chọn RFID trong việc thanh toán
- Mặc dù UNIQLO ngày càng có nhiều hoạt động kinh doanh chuyển sang hình thức trực tuyến
nhưng các cửa hàng thực vẫn là trọng tâm trong mô hình kinh doanh của công ty. Máy tự thanh
toán là trọng tâm của việc UNIQLO sử dụng RFID để cải thiện chuỗi cung ứng của mình.
- Trước khi ứng dụng công nghệ RFID vào việc tự thanh toán, UNIQLO đã phải đối mặt với nhiều
vấn đề khó khăn khi vẫn áp dụng phương thức thanh toán quét mã truyền thống:
+) Việc thanh toán qua hình thức quét mã khiến các nhân viên khó có thể kiểm soát được lượng hàng trên
sàn bán hàng hoặc lượng hàng tồn kho dẫn đến việc có nhiều khách hàng không thể mua sắm do vấn đề
hết hàng khiến cho UNIQLO nhận lại không ít phàn nàn từ người mua.
+) Một trong những nguyên nhân quan trọng mà UNIQLO lựa chọn ứng dụng RFID là do chip RFID,
phần cứng và phần mềm đầu đọc mới hơn, cải tiến hơn và rẻ hơn nên UNIQLO có thể triển khai công
nghệ này với chi phí thấp và độ chính xác cao hơn.
+) Việc sử dụng mã vạch để thanh toán yêu cầu quét thủ công và mang dữ liệu hạn chế khiến quy trình
thanh toán bị chậm đi và có thể không chính xác, điều này dẫn đến tình trạng lượng lớn khách hàng phải
xếp hàng dài chờ đợi khi thanh toán qua máy tự thanh toán bằng mã vạch.
- Sau khi ứng dụng công nghệ RFID trong máy tự thanh toán, UNIQLO đã đạt được những hiệu quả
đáng kể vượt xa so với thanh toán bằng mã vạch:
+) Các nhà bán lẻ có thể theo dõi từng mặt hàng từ nhà máy đến nhà kho và bên trong cửa hàng. Điều này
giúp UNIQLO cải thiện độ chính xác của hàng tồn kho, điều chỉnh sản xuất theo nhu cầu và cải thiện khả
năng hiển thị của chuỗi cung ứng. Giúp giảm đáng kể hiện tượng hết hàng trên sàn bán hàng và nâng cao
mức độ hài lòng của khách hàng.
+) Hệ thống thanh toán dựa trên RFID của Uniqlo nhanh hơn và chính xác hơn so với các máy tự thanh
toán dựa trên mã vạch, dữ liệu mang theo trong chip sẽ nhiều hơn và ít bị hạn chế so với mã vạch, làm
cho quy trình tự thanh toán ít xảy ra sai sót hơn.
+) Kể từ khi giới thiệu máy tự thanh toán, thời gian chờ đợi của khách hàng khi thanh toán đã giảm 50%,
giảm thiểu đáng kể tình trạng ùn tắc khi một lượng lớn khách mua hàng phải xếp hàng dài chờ đợi khi
thanh toán qua mã vạch.
Link: https://www.focus-rfid.com/news/what-is-the-magic-that-makes-uniqlo-choose-rfid/#:~:text=He
%20added%20that%20many%20retailers,%2Dbased%20self%2Dcheckout%20machines.
2.3 Cấu tạo thành phần của RFID mà Uniqlo sử dụng
Về cơ bản, UNIQLO áp dụng công nghệ UHF RFID hầu như trong mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong đó, với UHF (Tần số cực cao) là dải tần số vô tuyến nằm trong
khoảng 300 MHz tới 3 GHz, còn được gọi là băng tần decimet hay sóng decimet do bước sóng
của UHF nằm trong khoảng 1 tới 10 decimet (10cm tới 1m).
Cấu tạo chung của các RFID:

Và với UNIQLO, doanh nghiệp sử dụng nhiều loại RFID khác nhau, nhưng tiêu biểu là:
2.3.1 Smart MINIWEB Paper Label
Nhãn RFID, còn được gọi là nhãn dán thông minh và một trong các loại thẻ passive RFID phổ
biến nhất, là nhãn dán được làm bằng giấy hoặc nhựa (thường là nhựa vinyl) bao gồm lớp phủ RFID
nhúng.
Thông số vật lý
Sản phẩm SRU4116R6
Kích thước 41*16mm(Antenna), 44*19mm(label)
Cân nặng 0.02g
Độ bám sản phẩm Được trang bị chất kết dính vĩnh viễn
Đường kính lõi 76mm
Thông số đóng gói 2500pcs/cuộn
Thông số kỹ thuật, chức năng
Tần số 860-960MHz
Protocol EPC global C1 Gen2,ISO18000-6C
Chip Impinj Monza R6 hoặc Monza R6-P
Bộ nhớ EPC 96bits/128bits, TID 48bits,User 0bits
Thời gian lưu trữ thông tin 50 years
Khả năng ghi đè 100,000 cycles
Khoảng cách đọc Up to 5-7 meter
Thông số về môi trường
Tính năng Đọc hàng loạt, liên tục
Phương pháp lắp đặt Nhãn tự dính
Môi trường làm việc -40℃~+85℃
Nhiệt độ bảo quản -40℃~+85℃
Độ ẩm 20%~60%RH
Ứng dụng Thẻ treo quần áo, quản lý sản phẩm Foot wear, bề
mặt phi kim loại, etc.
*EPC: Read-write
*TID: Read only
2.3.2 UHF UCODE 8 EAGLE Label
RFID Dry Inlays cung cấp hiệu suất phạm vi đọc vượt trội ở kích thước nhỏ gọn. Được thiết kế để
gắn thẻ hành lý trong các ứng dụng hàng không và chuỗi cung ứng toàn cầu, các nhãn dán này có kích
thước là 50mm x 30mm.
Thông số vật lý
Sản phẩm SRU5030U8
Kích thước 50*30mm (Antenna), 54*34mm(Label)
Cân nặng 0.02g
Màu sắc Trắng
Nguyên liệu Giấy tráng
Thông số đóng kiện 3000pcs/cuộn
Thông số kỹ thuật, chức năng
Tần số 860-960MHz
Protocol EPC global C1 Gen2,ISO18000-6C
Chip NXP UCODE 8
Bộ nhớ EPC 128bits, TID 96bits
Thời gian lưu trữ thông tin 50 years
Khả năng ghi đè 100,000 cycles
Khoảng cách đọc Lên đến 10m
Thông số về môi trường
Tính năng Đọc hàng loạt, liên tục
Phương pháp lắp đặt Nhãn tự dính
Môi trường làm việc -40℃~+85℃
Nhiệt độ bảo quản -40℃~+85℃
Độ ẩm 20%~60%RH
Ứng dụng Quản lý hàng may mặc, quản lý bán lẻ, etc.

2.3.3 RFID Belt Monza R6 Label/WET Inlay


Loại RFID này có khả năng cung cấp người dùng một bộ nhớ với hiệu suất hàng đầu thị trường,
đồng thời có sẵn với nhiều nền tảng IC hiệu suất cao.
Thông số vật lý
Sản phẩm SRU7014R6
Kích thước 70*14mm(Antenna), 73*17mm(label)
Cân nặng 0.02g
Độ bám sản phẩm Được trang bị chất kết dính vĩnh viễn
Đường kính lõi 76mm
Thông số đóng gói 2500pcs/cuộn

Thông số kỹ thuật, chức năng


Tần số 860-960MHz
Protocol EPC global C1 Gen2,ISO18000-6C
Chip Impinj Monza R6 hoặc Monza R6-P
Bộ nhớ EPC 96bits/128bits, TID 48bits,User 0bits
Thời gian lưu trữ thông tin 50 years
Khả năng ghi đè 100,000 cycles
Khoảng cách đọc Up to 5-7 meter

Thông số về môi trường


Tính năng Đọc hàng loạt, liên tục
Phương pháp lắp đặt Nhãn tự dính
Môi trường làm việc -40℃~+85℃
Nhiệt độ bảo quản -40℃~+85℃
Độ ẩm 20%~60%RH
Ứng dụng Thẻ treo quần áo, quản lý sản phẩm Foot wear, bề
mặt phi kim loại, etc.

2.3.4 RFID Self checkout (tự động thanh toán)

2.4. Cách thức hoạt động của công nghệ RFID


Nhãn RFID (RFID transponder): tất cả các thẻ RFID của Uniqlo được cài vào trong một
nhãn treo của áo hoặc quần. Tùy theo kích thước của nhãn mà Uniqlo sẽ sử dụng nhiều loại thẻ
RFID khác nhau. Các thẻ RFID của Uniqlo sử dụng đều là dạng passive transponder. Dưới đây là
3 loại antenne được dùng:
Dạng nhỏ gọn (Slim-UHF-Tag)
Dạng thẻ RFID mà antenne có thể nhận hoặc phát ra mọi hướng (omnidirectional RFID label)

Dạng thẻ RFID mà antenna 1 hướng (good directional RFID label)


Khi khách hàng đã lựa chọn xong tất cả áo quần mong muốn vào giỏ hàng, khách hàng sẽ
thấy có một quầy thanh toán tự động. Tại đây, khách hàng đưa giỏ hàng vào thiết bị đọc RFID cố
định, sóng của thiết bị đọc sẽ phát ra và truyền đến nhãn mác của sản phẩm, anten của sản phẩm
truyền đến dữ liệu cho máy đọc. Khi tiếp nhận dữ liệu, máy đọc tra thông tin trong cơ sở dữ liệu
của Uniqlo, nếu như sản phẩm có trong hệ thống thông tin thì ngay lập tức số lượng và tổng tiền
sẽ hiện lên màn hình chủ, ngược lại thì hệ thống sẽ báo lỗi. Những thông tin này đã được nhập
vào trong hệ thống dữ liệu của Uniqlo từ trước, và mỗi thông tin sẽ được ứng với 1 SKU gắn lên
thẻ thông qua chip nhớ. Khi máy đọc quét qua thì thông tin sẽ xuất hiện lên trên màn hình chính
chưa đến 1 giây. Sau khi có các kết quả trả về trên màn hình, khách hàng xác nhận đơn hàng,
chọn phương thức thanh toán và thanh toán thì máy sẽ tự động ghi nhận và in hóa đơn cho khách
hàng.
2.5. Hiệu quả Uniqlo thu về được sau khi áp dụng hệ thống
Vào năm 2017, UNIQLO là nhà bán lẻ Nhật Bản đầu tiên sử dụng thẻ RFID trên toàn thế giới,
dưới hình thức thẻ treo RFID, gương lắp RFID, xe đẩy hàng RFID và tự thanh toán bằng RFID:
- Dễ dàng và nhanh chóng khi thanh toán (Tất cả những gì người mua cần làm là cho tất cả các
mặt hàng của mình vào giỏ để xem ngay nội dung và tổng số tiền được hiển thị trên màn hình.
Một việc nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều nếu so với việc phải scan từng sản phẩm với các
loại mã vạch thông thường)
- Cải thiện dịch vụ khách hàng (Những mùa cao điểm mua sắm tránh việc người mua xếp hàng
đợi thanh toán từng sản phẩm quá lâu, tạo một trải nghiệm hiện đại để ngang tầm với các đối thủ)
- Cải thiện quy trình kiểm tra và theo dõi sản phẩm (Thẻ RFID của Uniqlo được cài trực tiếp vào
trong một nhãn treo của sản phẩm thì Ngay cả khi có người tìm cách loại bỏ thẻ gắn trên các sản
phẩm, để ăn cắp hoặc tuồn lậu các mặt hàng, RFID với máy quét từ xa sẽ gửi cảnh báo nếu sản
phẩm đã rời khỏi nơi làm việc. Một chức năng như vậy rất cần thiết để giúp doanh nghiệp ngăn
chặn bất kỳ hành vi trộm cắp nào)
- Cập nhật hàng tồn kho một cách chính xác và ngay lập tức (Thông thường, để nắm rõ số lượng
tồn kho và xác định mức sản phẩm cần phải huy động một lượng lớn lao động (vừa mất thời gian
đôi khi còn sai sót do lỗi người làm). Việc có RFID các nhà quản lý giờ có thể kiểm soát các loại
sản phẩm, với số lượng bao nhiêu. Sản phẩm đó sản xuất từ đâu sẽ đi đến điểm nào quốc gia nào,
khi nào trên toàn quốc)
- Khả năng lưu trữ thông tin của thẻ RFID hỗ trợ việc truy xuất nguồn gốc (Một thẻ RFID có khả
năng lưu trữ thông tin lớn. Nó có thể chứa nhiều dữ liệu hơn 64 lần so với mã vạch, dữ liệu có thể
được sửa đổi nếu cần. Do đó, ngoài các đặc điểm cơ bản của sản phẩm (mẫu mã, kích thước, màu
sắc, giá cả, v.v.), doanh nghiệp có thể thêm vào cách sử dụng, hướng dẫn bảo trì, hướng dẫn lắp
đặt, v.v.)

You might also like