Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Chương 2
Cạnh tranh: MB = MC = P P
Độc quyền: MR = MC E
MC=S
dt ABC là dt mất trắng hay
tổn thất vô ích do độc quyền P1 B
A
P0
C
F
D=MB
MR
Q1 Q0 Q
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
- Ban hành luật pháp và chính sách
chống độc quyền: ngăn cấm hành vi
nhất định (câu kết nâng giá, giảm
sluong sx)
Ví dụ:
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
- Kiểm soát giá cả- Định giá tối đa: Qđịnh giá tối đa cho
sp theo ngtac: MC ≤ Pmax <Pđq
+ Điều tiết lợi nhuận DN
+ GIảm tổn thất vô ích
1.1 Độc quyền thường (tiếp)
1.1.4 Các giải pháp can thiệp của CP
- Đánh thuế: Đánh thuế mỗi đvi sp T đồng
+ Giảm bớt lợi nhuận siêu ngạch do ĐQ, góp
phần phân phối lại thu nhập trong xã hội
MB=MC 0
MR D
DNĐQ lỗ NMAP0 Q
1
Q
2
Q
0
Q
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp
của các ngành dịch vụ công (tiếp)
1.2.3 Các chiến lược điều tiết ĐQTN của CP
Mục tiêu: giảm P, tăng Q đến mức sản lượng tối
ưu đối với xã hội.
Giải pháp:
Định giá bằng chi phí biên cộng với một khoản
thuế khoán (P=MC+ t)
Đặt giá P=MC, rồi bù đắp thiếu hụt bằng một khoảng
thuế khoán.
Thuế khoán là loại thuế đánh đại trà vào tất cả mọi
người và không ai có thể thay đổi hành vi của mình để
giảm bớt gánh nặng thuế phải nộp
ưu điểm: không gây méo mó của thuế vì vậy không
tạo thêm sự phi hiệu quả kinh tế
nhược điểm:Khó áp dụng trong thực tế vì không
công bằng
1.2 Độc quyền tự nhiên – trường hợp
của các ngành dịch vụ công (tiếp)
Định giá PC = AC
Hãng tính CPSX của mình (CĐ+BĐ) rồi chia bình quân
cho từng đơn vị sp. CP trên mỗi đvị gọi là CP bình quân
đã phân bổ hoàn toàn.
ưu điểm: Xóa bỏ lợi nhuận siêu ngạch của hãng.
nhược điểm: Q2 < Q0 nễn hãng đq vẫn sx nhiều HH
hơn trước nhưng chưa đạt tới điểm tối ưu
Định giá hai phần: Gồm khoản phí để đc quyền
sdung dvu của hãng độc quyền (NP0) + mức giá
bằng CP biên với mỗi đvi dvu mà người tiêu dùng
sdung.
nhược điểm: Khiến người tiêu dùng ngần ngại
sdung dvu do phải trả trc khoản phí nên mức tdung
thực tế thấp hơn mức hiệu quả
BÀI TẬP
Một hãng ĐQ có hàm tổng chi phí sxuat spX: TC = 1/10Q2 + 20Q +
2500
Hàm cầu TT của sp X là P = -1/2Q +140. Trong đó Q: đvslg, P: đvgia
1. Xác định sản lượng và giá bán nhà độc quyền đạt lợi nhuận tối
đa. Tính tổng LN đạt được.
2. Tính tổn thất vô ích do độc quyền gây ra.
3. Nếu Cp định giá = 75, tính sản lượng, DWL, CS thay đổi.
4. Chính phủ cần định giá bao nhiêu để phá thế độc quyền hoàn
toàn.
5. Nếu CP đánh thuế 30đv giá/sp, giá, sản lượng, LN là bao nhiêu?
Chính phủ thu được bao nhiêu thuế?
2. NGOẠI ỨNG
ưu xã hội. A
- Doanh thu thuế: t x Q0
MPC
Hạn chế B
hoạt động gây ô nhiễm- Thuế Đánh thuế đối với ngoại ứng tiêu cực
xăng dầu.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
MB, MC
Trợ cấp: với mỗi đơn vị MSC = MPC + MEC
sản lượng mà nhà máy
ngừng sản xuất thì chính C
phủ sẽ trợ cấp cho họ một MPC
khoản bằng MEC tại QO
A
a b
MB
0 Q0 Q1 Q
Kiểm soát trực tiếp bằng mức chuẩn thải: mỗi hãng gây
ô nhiễm bị yêu cầu chỉ được gây ô nhiễm ở mức nhất
định, gọi là mức chuẩn thải, nếu không sẽ bị đóng cửa.
Cách làm không hiệu quả khi có nhiều hãng gây ô nhiễm,
mỗi hãng có khả năng giảm ô nhiễm với mức chi phí khác
nhau.
2.2 Ngoại ứng tiêu cực (tiếp)
2.2.2 Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực
MB, MC
UVZ.
Z
V
Cung ứng dịch vụ gia tăng U
từ Q1->Q0 thì lợi ích XH: dt MEB
Q0Q1ZV
Chi phí XH: dt Q0Q1UV 0 Q1 Q0 Q
MB, MC
→ sản lượng tối ưu tại Q0 Trợ cấp đối với ngoại ứng tích cực
2.3 Ngoại ứng tích cực (tiếp)
Hạn chế:
- Trợ cấp tạo gánh nặng cho người trả
thuế
- Một hành động tạo ra lợi ích cho XH
chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho hành
động đó.
BÀI TẬP 1
• Một trang trại nuôi ong lấy mật nằm cạnh một vườn táo.
Người trồng táo tiết kiệm chi phí thụ phấn nhân tạo cho cây
tương ứng là 200 (nghìn đồng) vì với mỗi lít mật được sản
xuất ra, ong sẽ giúp thụ phấn cho cây. Đường cầu thị trường
đối với mật ong có dạng P= 400-2Q. Chi phí cận biên của việc
sản xuất mật ong tính trên mỗi đơn vị mật ong là MC=240
+2Q. Đơn vị: Q: lít, P: nghìn đồng/lít.
Hỏi:
a) Tính lượng mật ong tối ưu đối với trang trại nuôi ong? Và
lượng mật ong hiệu quả cho xã hội?
b) Tính tổn thất PLXH khi trang trại nuôi ong tối ưu hóa lợi
nhuận?
c) Nếu hai người sáp nhập với nhau thì lượng mật ong tối ưu là
bao nhiêu?
d) Minh họa các kết quả trên đồ thị.
3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
Ví dụ:
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản
của HHCC (tiếp)
3.1.2 Thuộc tính cơ bản của HHCC:
- Không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng:
khi có thêm một người sử dụng HHCC sẽ
không làm giảm lợi ích tiêu dùng của những
người tiêu dùng hiện có.
- Không có tính loại trừ trong tiêu dùng:
không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu
muốn loại trừ những cá nhân từ chối không
chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình.
3.1 Khái niệm và thuộc tính cơ bản
của HHCC (tiếp)
3.1.3 HHCC thuần túy và không thuần túy
– HHCC thuần túy: là những hàng hóa có đầy
đủ hai thuộc tính cơ bản của HHCC
Có Không
- Hàng hóa tư nhân: - Truyền hình
Nhà cửa, thức ăn, đồ cáp
Có dùng… - Con đường
Tính - Con đường đông thưa người có
loại người có thu phí thu phí
trừ
- Cá ở đại dương - Quốc phòng
- Bãi biển công cộng - Pháo hoa
- Con đường đông - Hải đăng
Không
người không thu phí - Con đường
thưa người
không thu phí
3.2 Cung cấp Hàng hóa công cộng
Đưa thêm đường cung HHCC, điểm cân bằng trên thị trường HHCC tại
điểm F, có lượng HHCC cung cấp là Q* đạt hiệu quả.
Ghi chú: Sản lượng tiêu dùng càng nhiều thì đường cầu về HHCN càng
thoải nhưng đường cầu về HHCC càng dốc
3.2.2. Cung cấp HHCC không
thuần túy
a. HHCC có thể loại trừ bằng giá
Quan điểm chung là nên dùng giá cả
để loại trừ bớt việc tiêu dùng HHCC.
Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị
tắc nghẽn, sử dụng giá để làm giảm
mức độ tiêu dùng thì sẽ gây tổn thất
PLXH
3.2.2. Cung cấp HHCC không
thuần túy
Ví dụ: thu phí qua một chiếc
cầu Phí
E
Công suất thiết kế (điểm tắc
nghẽn: Qc)
Lượt qua cầu tối đa: Qm
Nếu Qm ≤ Qc → MC = 0. A
P *
P = 0, PLXH ?
0 Q* Q Q
P >0, PLXH?; Tổn thất PLXH m c Số lượt
qua cầu
? (Q)
Tổn thất phúc lợi khi thu phí qua cầu
Kết luận: Nếu HH có thể loại
trừ bằng giá, nhưng MC = 0
thì nên cung cấp miễn phí hay
cung cấp công cộng.
3.2.2. Cung cấp HHCC không thuần
túy
A
thông Đường cầu
Khi Q>Qc thì MC >0 và tăng dần → Tối ưu
tại E (P*,Q*). Để thực hiện thu phí → xhiện MC
dt TTPLXH W1 = dt BQ1QcE P*
0 Q1 QM Q
3.3.2 Khắc phục hiện tượng tiêu
dùng quá mức
Định suất đồng đều là hình thức
cung cấp một lượng HHCN như P
nhau cho tất cả mọi người, không
căn cứ vào cầu cụ thể của họ.
S
Dt ABC là tổn thất PLXH do việc tiêu C
D0
Do đó, nếu người SX có thể cung cấp D1
phẩm cho người TD với chi phí nhỏ hơn Thông tin không đối xứng về phía
phần mất trắng thì nên xúc tiến việc cung người mua làm thị trường cung cấp
cấp thông tin đó. dưới mức hiệu quả
4.1 Tính phi hiệu quả của TT do thông tin
không đối xứng (tiếp)
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng, có chi phí
kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không
đối xứng sẽ phụ thuộc giá.
- Hàng hoá chỉ có thể kiểm định khi tiêu dùng số lượng lớn
hoặc không thể kiểm định được, có chi phí kiểm định vô
cùng lớn nên tổn thất do thông tin không đối xứng rất lớn.
4.4. Giải pháp khắc phục thông tin
không đối xứng