Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Tìm kiếm ...

Trang chủ >> Thể loại khác >> Tài liệu khác

Trích đoạn
XÁC ĐỊNH SỐ OXH BỀN CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ
TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ Tính OXH –K của các chất
Chọn ý đúng trong các ý sau:
Các chất nào dưới đây là sản
phẩm của phản ứng: FeSO4 +
KMnO4(dư)+ H2SO4(loãng)→
Sản phẩn thu được khi nung nóng
hỗn hợp mangan đioxit, muối
bectôlê (KClO3) và

TẢI BẢN ĐẦY ĐỦ (.PDF) (144 trang)


Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23
MB, 144 trang )

Tổng hợp bài tập hóa vơ cơ


MSMH: CH2013
Tổng hợp: Lê Minh Trung HC17KSTN

CHƯƠNG 1: DANH PHÁP HĨA VƠ CƠ


Câu 1. Cho biết tên hợp chất K2[Co(NH3)2Cl4]
a) Kali diammintetraclorocobaltat(II)
b) Kali tetraclorodiammincobaltat(II)
c) Kali tetraclorodiammincobalt(II)
d) Kali tetraclorodiamincobaltat(II)
Câu 2. Chọn phương án sai. Tên của các phối tử là:
1) Br- - bromo
2) CN- - cyano
3) S2- - sulfo
4) CH3COO- aceto
a) 3 & 4
b) 3
c) 4
d) 2 , 3 & 4
Câu 3. Tìm tên viết danh pháp hệ thống (danh pháp phức chất) H2SO4 và Na2SO4
a) Dihydroxodioxolưuhuỳnh(VI) ; natri tetraoxosulfat(VI)
b) Dihydroxodioxosulfat(VI) ; Natri tetraoxosulfat (VI)
c) Hydro tetraoxosulfat(VI) ; Natri tetraoxosulfat(VI)
d) Dihydroxodioxolưuhuỳnh(VI) ; natri tetraoxosufur(VI)
Câu 4. Cho biết tên truyền thống hợp chất H2S2O4
a) acid disulfurous
b) acid ditiosulfurous
c) acid ditionic
d) acid ditionous
Câu 5. Cho biết tên các hợp chất Al(OH)Cl2 , HAlO2

a) Nhôm cloride base ; acid metaaluminic


b) Nhôm hydroxyl cloride ; acid metaaluminic
c) Nhôm hydroxyl cloride ; acid aluminic
d) Nhôm hydroxy cloride ; acid metaaluminic
Câu 6. Chọn câu đúng
1) Cách viết phối tử là chất hữu cơ: giữ nguyên tên hợp chất.
2) IUPAC đề nghị cách viết phối tử là anion theo quy luật: bỏ e câm rồi cộng thêm o.
3) Cách viết phối tử VO2+: Vanadyl
4) Cách viết phối tử PCl3: giữ nguyên tên hợp chất.
a) 1 & 3
b) 1 , 3 & 4
c) 1 & 4
d) 1, 2 ,3 & 4
Câu 7. Cho biết công thức các hợp chất acid selenous và kali vonframat
a) H2SeO3 ; K2WO4
b) H2SeO4 ; K2WO3
c) H2SeO3 ; K2WO3
d) H6SeO6 ; K2WO4
Câu 8. Cho biết công thức các ion tetratiovanadat(V) và bis(etylendiamin)platin(II)
a) [VS4]3- ; [Pt(en2)2]2+
b) [VS4]2- ; [Pt(en)2]2+
c) [VS4]3- ; [Pt(en)2]2+
d) [VS4]2- ; [Pt(en2)2]2+
Câu 9. Chọn câu sai: Tên thông dụng của các hợp chất sau là:
a) H2S2O2 – acid thiosulfurous
b) b) Na3PO3S – natri thiophosphat
b)SO2Cl2 – lưu huỳnh(VI) dioxide cloride
d) NaHCO3 – natri hydrocarbonat
Câu 10. Chọn câu sai:

a) Thứ tự đọc tên ion phức: đọc từ phải qua trái.


b) Đối với các hợp chất phức tạp IUPAC chọn danh pháp phức chất làm danh pháp
hệ thống, trừ những chất có tên thơng dụng.
c) Tên hợp chất giữa các kim loại: viết tên các kim loại theo danh pháp địa phương
có gạch nối giữa chúng và hệ số tỉ lượng của các kim loại để trong dấu ngoặc đơn.
d) Cách viết danh pháp chính xác: Tất cả các hợp chất phức tạp phải viết theo danh
pháp phức chất.

CHƯƠNG 2: MỐI LIÊN HỆ GIỮA KIỂU LIÊN KẾT, TRẠNG


THÁI TẬP HỢP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT

PHẦN 1: BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI


Câu 1. Sự phân chia các kiểu cấu trúc của tinh thể dựa trên cơ sở nào ? Yếu tố cấu
trúc có quan
hệ như thế nào đến các tính chất vật lý của chất ?
Lời giải

➢ Cơ sở phân chia các kiểu cấu trúc


Việc phân chia tinh thể thành 4 kiểu cấu trúc căn cứ vào khoảng cách giữa các nút
mạng
với nhau và khoảng cách giữa các nút mạng so với khoảng cách các nguyên tử trong
một nút
mạng.

➢ Ảnh hưởng của các yếu tố cấu trúc đến tính chất vật lý của chất

Cấu trúc đảo:


Sự phá vỡ liên kết giữa các nút mạng là dễ dàng hơn rất nhiều sự phá vỡ liên kết
trong

một nút mạng.


Cấu trúc mạch:


Nếu liên kết giữa các mạch là lực Van der Waals thì tinh thể có cấu trúc mạch có tính

dễ tước sợi. Nếu có liên kết π khơng định chỗ trong một mạch thì tinh thể có tính dẫn
điện tốt
theo chiều của mạch. Tinh thể cấu trúc mạch có tính khơng trong suốt, độ cứng
khơng cao, tỷ
trọng khơng cao.

Cấu trúc lớp:


Nếu liên kết giữa các lớp là lực Van de Waals thì tinh thể cấu trúc lớp có tính dễ bóc

tách, mềm. Nếu có liên kết khơng định chỗ trong lớp thì tinh thể có tính dẫn điện
tốt. Tinh
thể cấu trúc lớp có tính khơng trong suốt, độ cứng khơng cao, tỷ trọng khơng cao.

Cấu trúc phối trí:


Nút mạng là nguyên tử hay ion đơn liên kết với nhau bằng các lực liên kết mạnh: liên

kết kim loại, liên kết cộng hóa trị, liên kết ion. Thuộc vào cấu trúc phối trí là các tinh
thể có

kiểu mạng nguyên tử, kiểu mạng ion và kiểu mạng kim loại. Tính chất vật lý của
chúng phụ
thuộc vào bản chất liên kết:
Cấu trúc phối trí có liên kết cộng hóa trị:
Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm định hướng và bão hoà của kiểu liên kết này. Phụ
thuộc vào tính đối xứng sắp xếp trong mạng tinh thể và vào độ mạnh của liên kết, tinh
thể có
độ cứng khác biệt nhau rõ rệt, từ rất cứng đến độ cứng tương đối thấp. Độ đục: từ
trong suốt

đến hồn tồn khơng cho ánh sáng xun qua. Nhiệt độ nóng chảy cũng khác biệt nhau
rất
nhiều: từ rất cao đến tương đối thấp (điển hình so sánh: kim cương và phosphor đỏ).
Các tinh
thể này không dẫn điện hay bán dẫn, có tỷ trọng trung bình.
Cấu trúc phối trí có liên kết ion:
Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm khơng định hướng và khơng bão hịa, tuy nhiên bị
chi
phối về kích thước ion và tỷ số ion dương/ion âm. Do đó, đa số tinh thể cho ánh sáng
đi qua ở
một mức độ nhất định. Giịn, khơng dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Tỷ trọng khơng cao.
Nhiệt độ
nóng chảy khơng q cao nhưng khơng thấp.
Cấu trúc phối trí có liên kết kim loại:
Cách sắp xếp tuân theo sự đặc khít nhất. Liên kết kim loại phụ thuộc nhiều vào mật
độ
đám mây e nên tính chất vật lý của loại tinh thể này cũng khác nhau khá rõ rệt.
Chúng có những
đặc điểm vật lý chung: có ánh kim, dẫn điện, độ dẫn điện nghịch biến với nhiệt độ,
dẻo, dễ dát
mỏng, dẫn nhiệt tốt. Những đặc điểm vật lý khác nhau: nhiệt độ nóng chảy, độ cứng,
điện trở
riêng, khối lượng riêng khác nhau khá nhiều. Tinh thể không trong suốt.
Câu 2. Nhiệt độ tới hạn, thể tích tới hạn là gì ? Tìm giản đồ pha của CO2. Dựa trên
giản đồ về
sự chuyển pha của CO2, giải thích sự chuyển pha của CO2 trên giản đồ này. Điểm
ba (triple
point) trên giản đồ có ý nghĩa như thế nào ? Nêu ứng dụng của CO2 siêu tới hạn.
Lời giải
Ở áp suất thường, chất khí hóa lỏng ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt
độ hóa lỏng. Ngược lại, ở nhiệt độ đó chất lỏng cũng hóa hơi, vì vậy nhiệt độ đó cũng
là nhiệt
độ sơi của chất lỏng.
Tuy nhiên, việc nâng cao nhiệt độ hóa lỏng (hay nhiệt độ sơi) nhờ áp suất cũng có
một
giới hạn nhất định, qua nhiệt độ đó chất lỏng khơng thể tồn tại dù dưới áp suất nào.
Nhiệt độ cực đại đó được gọi là nhiệt độ tới hạn (Tth) và áp suất cần thiết để chất khí
hóa lỏng ở nhiệt độ đó gọi là áp suất tới hạn (Pth). Thể tích một mol khí ở nhiệt độ tới
hạn và

áp suất tới hạn gọi là thể tích tới hạn. Ở điều kiện tới hạn, thể tích của chất khí và
chất lỏng
bằng nhau nên tại đó chất khí và chất lỏng có tỷ khối như nhau.
(3)

(2)
(1)

- Khi tăng áp suất theo đường (1) CO2 chuyển từ thể khí sang thể rắn.
- Khi tăng áp suất theo đường (2) CO2 chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
- Tăng áp suất theo đường (3) CO2 chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Tương tự, khi tăng nhiệt độ, CO2 sẽ chuyển từ thể rắn sang lỏng, lỏng sang khí.
Các SV tự giải thích giảng đồ theo các đường cân bằng,
chú ý khu vực màu xám là khu vực supercritical.

Điểm ba (triple point) trên giản đồ pha là điểm giao nhau của các đường cong biến
đổi
trang thái của CO2. Tại đó tồn tại đồng thời ba thể rắn, lỏng, khí.
CO2 siêu tới hạn (CO2 super critical) là chất lỏng tồn tại ở điều kiện bằng hay cao
hơn nhiệt độ tới hạn và áp suất tới hạn.
Ứng dụng: CO2 siêu tới hạn thường được dùng làm dung mơi trích ly các hợp chất
hữu
cơ cần độ tinh khiết cao và dung môi được loại bỏ dễ dàng sau q trình trích ly.
Câu 3. Nhận xét “Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao” là
đúng hay
sai ? Giải thích câu trả lời vừa chọn.
Lời giải
“Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao” là một nhận xét khơng
chính xác. Vì:
Liên kết kim loại là loại liên kết mạnh nhưng phụ thuộc rất nhiều vào mật độ “đám
mây” electron. Mật độ đám mây electron lại phụ thuộc vào số electron hóa trị của kim
loại. Số
electron hóa trị càng nhiều thì kim loại có mật độ “đám mây” electron càng lớn. Vì
vậy, các

kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác biệt nhiều, sự chênh lệch của
giữa nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sơi lớn.
Chất

Cấu hình electron hóa trị

Nhiệt độ nóng chảy (oC.

Nhiệt độ sơi (oC.

Hg

6s2

-38,89

356,66

5d46s2

3420

5680

Pb

6s26p2

327,4

1745

4s1

63,55

761

Tl

6s26p1

304

1475

Câu 4. Graphit và kim cương là 2 dạng thù hình khác nhau của carbon. Giải thích sự
khác biệt
về cấu trúc tinh thể dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý của graphit và kim cương.
Lời giải
Than chì có tính dẫn điện, có thể sử dụng làm điện cực, có độ nhớt cao, tuy nhiên
khơng bền cơ học và khơng có tính trong suốt.
Kim cương bền cơ học, trong suốt (có chiết suất cao), khơng dẫn điện.

Cấu trúc tinh thể


kim cương

Cấu trúc lớp và ô mạng tinh thể than chì

Than chì: Có hai dạng của graphit đã biết, là alpha (lục giáC. và beta (rhombohedral),

cả hai có các thuộc tính vật lý giống nhau, ngoại trừ về cấu trúc tinh thể. Các loại
graphit có
nguồn gốc tự nhiên có thể chứa tới 30% dạng beta, trong khi graphit tổng hợp chỉ có
dạng
alpha. Dạng alpha có thể chuyển thành dạng beta thông qua xử lý cơ học và dạng
beta chuyển
ngược thành dạng alpha khi bị nung nóng trên 1000°C.
Trong cấu trúc tinh thể của graphit, mỗi nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa sp2,
liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử cacbon bao quanh nằm trong một lớp hình
thành vịng
sáu cạnh, những vịng này liên kết với nhau tạo thành một lớp vô tận.

Sau khi tạo thành liên kết, mỗi nguyên tử cacbon cịn một e trên orbitan ngun tử p
khơng lai hóa sẽ tạo liên kết π với một trong 3 nguyên tử cacbon bao quanh, liên kết
π trong
than chì là liên kết khơng định chỗ trong tồn bộ tinh thể. (phần này SV tự giải thích)
Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như
trên
của than chì, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong tồn bộ mạng.

→ Than chì có màu xám, ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện.
Mỗi nguyên tử cacbon của lớp trên không đứng trên một nguyên tử cacbon thuộc lớp
dưới, mà đứng trên một nguyên tử cacbon của lớp dưới nữa. Các lớp trong tinh thể
than chì
liên kết với nhau bằng Van Der Waals nên các lớp than chì có thể chuyển động
tương đối với
nhau và than chì có khả năng chịu lực rất kém.
Do tính chất lớp của than chì nên một số tính chất của than chì phụ thuộc vào
phương
ở trong mạng tinh thể.
Kim cương: Các orbital nguyên tử của carbon lai hóa sp3, 4 nguyên tử carbon tạo
thành
một ơ mạng tinh thể hình tứ diện đều, có tính đối xứng cao.
Kim cương là vật liệu có độ cứng cao nhất do cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, khi
chịu tác động, lực phân bố đều trong cấu trúc mạng tinh thể.
Kim cương khơng có electron tự do và khơng có orbital trống vì tồn bộ các orbital
hóa
trị và electron hóa trị của nuyên tử Carbon đều tham gia vào các liên kết CHT định
chỗ sp3sp3, tinh thể kim cương có mạng lưới nguyên tử điển hình, tồn bộ tinh thể có
kiến trúc điều
đặn cho nên thực tế tinh thể là một phân tử khổng lồ.
Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như

trên của kim cương, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong tồn bộ mạng.
Kim cương là một chất truyền nhiệt tốt bởi vì các nguyên tử được liên kết chặt chẽ
với nhau với khoảng cách nhỏ.
Câu 5. Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy của dãy các hợp
chất H2X
với X là các nguyên tố thuộc nhóm VI (A..
Lời giải
H2O có nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hợp chất H2X nhóm VIA, do
các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết Hidro, các phân tử nước ở thể lỏng
trùng hợp

với nhau tạo thành những tập hợp phân tử lớn hơn, ngồi ra các phân tử nước cịn liên
kết với
nhau bằng liên kết Van Der Waals nên nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy của H2O
cao hơn
hẳn các hợp chất khác trong dãy H2X (X là nguyên tố nhóm VIA..
Xét dãy H2X từ H2S đến H2Te, các phân tử liên kết với nhau bằng lực Van Der
Waals,
yếu hơn rất nhiều so với liên kết Hidro nên các hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng
thái khí.
Nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần do sự tăng dần của khối lượng nguyên
tử và tăng
độ phân cực của liên kết do tăng dần độ dài liên kết X-H. SV tự giải thích tại sao từ
H2S đến
H2Te nhiệt độ sôi tăng dần.
Mở rộng: SV nhận xét xem các dãy H3X (nhóm VA., H2X (nhóm VIA., HX (nhóm
VIIA. thì có phải hợp chất đầu tiên ln có ts, cao nhất khơng ? Vì sao ?
Câu 6. Cho biết các chất nào dưới đây có thể chuyển từ dạng đơn phân tử thành đại
phân tử
(polymer hóA. khi chuyển nó từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng (rắn) ?
CCl4, FeCl3, BF3, B2H6,SO3, SO2, NH3, H2O
Lời giải
Cơ sở lý luận ở câu 7.
CCl4, B2H6, NH3, H2O: Khơng có khả năng polymer hóa vì hợp chất bão hịa phối trí.
FeCl3, BF3: Có khả năng poyimer hóa do chưa bão hịa phối trí.
SO3: Hợp chất bão hịa phối trí nhưng có các liên kết . Khi ngưng kết, các phân
tử tiến đến gần nhau, liên kết có thể đứt ra cho S 1 orbital trống, cặp e thuộc
oxy, kết quả có khả năng tạo polymer.

SO2: Hợp chất bão hịa phối trí. Khơng có tạo polimer mặc dù có liên kết , có
thể là do S có 1 cặp e khơng phân chia, mật độ e ở nguyên tử S cao không thuận
lợi cho việc hình thành liên kết cho nhận với chất nhận là S.

Câu 7. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất H3X
với X
là hợp chất nhóm VA.
Hợp chất

Nhiệt độ nóng chảy(oC.

Nhiệt độ sôi (oC.

NH3

-77.8

-33

PH3

-133.8

-87.7

AsH3

-116

-62

SbH3

-88

-18

BiH3

Rất kém bền, phân hủy ngay khi tạo thành

Lời giải
Theo chiều từ NH3 đến SbH3 góc hóa trị giảm dần từ 1070 đến gần 90o (do mức độ
lai
hóa giảm dần- SV áp dụng kiến thức được biết ở Hóa Đại cương để giải thích tại sao
mức độ
lai hóa giảm dần) kéo theo độ có cực phân tử giảm dần. Sự tăng dần kích thước các
orbitan
nguyên tử từ N đến Bi dẫn đến độ dài của liên kết X-H tăng dần trong dãy từ N đến
Bi.
Trong dãy PH3 đến BiH3, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần do sự tăng
khối
lượng phân tử tăng độ bị phân cực của liên kết X-H do sự tăng độ dài liên kết. Do độ
dài liên
kết giảm dần mà các phân tử XH3 có độ bền giảm dần từ NH3 đến BiH3, BiH3 là hợp
chất kém
bền nhất và phân hủy ngay khi vừa tạo thành.
NH3 là hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất do các phân tử của
NH3
liên kết với nhau bằng liên kết Hidro. Do sự lai hóa sp3 của nguyên tử N mà các cặp
e hoá trị
tự do phân bố trên 1 ON sp3 được định hướng rõ rệt trong khơng gian vì vậy NH3 dễ
dàng cho
cặp e tạo thành liên kết cho nhận với các phân tử khác và liên kết có độ phân cực
lớn. Cặp e
hóa trị tự do và tính phân cực trong liên kết N-H tạo nên liên kết Hidro giữa các phân
tử NH3
nên NH3 có nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các chất trong dãy XH3.
Câu 8. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và độ tan của các hợp
chất sau
đây:
Hợp chất

Nhiệt độ nóng chảy


o

Nhiệt độ sôi
o

Độ tan (/100g H2O 20oC.

( C.

( C.

LiF

845

1676

0.27

LiCl

605

1382

8.32

LiBr

552

1265

166.7

LiI

459

1171

151

Lời giải
Xét trong dãy các hợp chất LiX với X là các halogen, theo chiều tăng dần từ F đến I:
Năng lượng mạng lưới giảm dần, làm độ tan của các muối này tăng lên.

Sự giảm năng lượng mạng tinh thể do: bán kính X- tăng từ F đến I và tính ion giảm
do
hiệu ứng phân cực ion (sự chênh lệch độ âm điện giảm)

→ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi giảm dần từ LiF đến LiI và độ tan tăng dần từ
LF đến LiBr
Trường hợp LiI có độ tan nhỏ hơn LiBr do sự chênh lệch năng lượng hydrat hóa giữa
Br- và I- lớn hơn sự chênh lệch năng lượng mạng tinh thể giữa LiBr và LiI.

H ht = H mtt + H hydrat
Giá trị năng lượng hydrat hóa (kJ/mol): F- (-334) ; Cl- (-234); Br- (-167) ; I- (-58)
Câu này SV phải hiểu rõ hiện tượng phân cực ion trong liên kết ion.

Câu 9. Hãy cho biết đặc tính của liên kết hóa học trong các hợp chất sau đây và cho
biết
phần cộng hóa trị của liên kết thay đổi như thế nào trong mỗi dãy hợp chất, giải thích.
A. CrO, Cr2O3, CrO3
B. X2O3 với X là các nguyên tố nhóm IIIA từ trên xuống.
Lời giải
a) Độ âm điện của Cr = 1,66, của O = 3,44, hiệu độ âm điện O- Cr = 1,78 > 1,7
Do đó CrO có đặc tính liên kết trội ion. Do trong Cr2O3, Cr có trạng thái hóa trị 3, liên
kết ion
có phần tính cộng hóa trị rõ rệt, CrO3 liên kết mang tính cộng hóa trị điển hình do Cr
ở trạng
thái hóa trị 6.
b) Độ âm điện của Al = 1,61, Cl = 3,16
+ Mặc dù O - Al = 3,44 - 1,61= 1,83 > 1,7, nhưng trong Al2O3, Al có trạng thái hóa
trị 3 nên
liên kết ion có có phần tính cộng hóa trị rõ rệt.
+ Vì Cl - Al = 3,16 - 1,61= 1,55 < 1,7 và Al có hóa trị 3 nên trong liên kết trong
AlCl3 có
phần cơng hóa trị lớn (liên kết cộng hóa trị - ion)
+ Ion NO3- có kích thước lớn, ít bị phân cực nên là base cứng, Al3+ là cation kích
thước nhỏ ít
bị phân cực nên là acid cứng, vì vậy liên kết trong Al(NO3)3 chủ yếu mang tính ion.
(Với cation các khái niệm “số oxy hóa” và “hóa trị” có ý nghĩa giống nhau)
Câu 10. Cho biết một số hợp chất (đơn chất) có khả năng polymer hóa, một số khác
khơng có
khả năng này, ví dụ:
a) Các hợp chất dưới đây chỉ tồn tại ở dạng phân tử đơn giản ở cả 3 trạng thái khí,
lỏng và
rắn: CO2, HBr

b) Các hợp chất dưới đây có khả năng polymer hóa: BeCl2, FeI2
Giải thích ngun nhân vì sao như vậy.
Lời giải
Điều kiện cho sự polimer hóa đồng phân tử: Phân tử phải có khả năng tạo ít nhất 2
liên kết cộng hóa trị theo cơ chế cho nhận, trong đó: 1 liên kết đóng vai trị chất cho
(có 1 cặp
e khơng phân chiA., 1 liên kết đóng vai trị chất nhận (có orbital hóa trị trống).
a)

HBr: Hợp chất bão hịa phối trí. CO2: hợp chất bão hịa phối trí, tuy

trong phân tử có liên kết nhưng do lên kết kém bền (348 kJ/mol) hơn nhiều so
với
liên kết đơi + (614kJ/mol) nên q trình polimer hóa khơng có lợi.
b)

BeCl2: Hợp chất chưa bão hịa phối trí: Be cịn 2 orbital 2p trống, Cl có

3 cặp e hóa trị khơng phân chia.


FeI2: Hợp chất chưa bão hịa phối trí: Fe cịn các orbital hóa trị trống (4s, 4p), I
có 3 cặp e hóa trị khơng phân chia.
Câu 11. Cho biết các loại chất vô cơ nào tinh thể có cấu trúc đảo. Cho một ví dụ
(khác trong
bài giảng).
Lời giải
Cấu trúc đảo: các chất vơ cơ thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và các ion
phức
tạp. Trong cấu trúc này, tại các nút mạng là các nhóm nguyên tử (phân tử hay ion
phức tạp)
liên kết với tiểu phân xung quanh bằng lực tàn dư (lực Van der waals), lực liên kết
hidro hay
lực hút tĩnh điện. Ví dụ: NH3, Na3[Fe(CN)6],…
Câu 12. Hãy tính năng lượng mạng ion của Na2CO3 và KCN bằng cơng thức
Kapustinskii.
Lời giải

Elat = −

(1071,5) n z+

z−

r+ + r−
o

Na2CO3: n = 3; r+ = 1,02 A; r− = 1,85 A → E = −

( kJ / mol )
1071,5 3 1 2
−2240.07 kJ / mol.
1,02 + 1,85

KCN: n = 2; r+ = 1,38 A; r− = 1,82 A → E = −

1071,5 2 1 1
−667,60 kJ / mol.
1,38 + 1,82

Câu 13. Tính số phối trí của phân tử iod. Cho biết iod rắn có hệ tinh thể trực giao tâm
diện.
Lời giải
Số phối trí của Iod trong tinh thể đơn chất:
Ta thấy mỗi tiểu phân I2 trung tâm được bao bọc xung quanh số
phân tử I2 gần nhất: xung quanh 4, phía trên 4 và phía dưới 4, vậy số phối
trí của I2 là 12.

Câu 14. Vì sao tỷ trọng của các chất có mạng nguyên tử thường nhỏ hơn các chất có
mạng kim
loại?
Lời giải
Do các đặc điểm của liên kết kim loại khác các đặc điểm của liên kết cộng hóa trị
cách
sắp xếp của các tiểu phần trong 2 loại mạng kim loại và mạng nguyên tử khác nhau:

Tinh thể mạng kim loại: Nút mạng gồm các ion cùng loại xếp theo cách khít nhất.

Tinh thể mạng nguyên tử: Sắp xếp theo bản chất bão hịa phối trí và định hướng của
liên kết CHT nên sự sắp xếp khơng chặt khít nhất.

Câu 15. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản phân biệt giữa tinh thể mạng ion và
mạng
nguyên tử. Cho ví dụ.
Lời giải
Cho vào nước, đo độ dẫn điện của dung dịch: ngay các chất tinh thể có mạng ion ít
tan
cũng làm thay đổi độ dẫn điện của nước rõ rệt. Các chất mạng nguyên tử không làm
thay đổi
độ dẫn điện của nước.
Đáp án này dùng để sinh viên tự xem lại phần bài tập đã làm, giúp hiểu vấn đề sâu
hơn nên
khá chi tiết và có nhiều vấn đề mang tính gợi mở.

PHẦN 2: BÀI TẬP KHƠNG LỜI GIẢI


1.

Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và độ bền liên kết của
dãy các
hợp chất HX với X là các ngun tố thuộc nhóm VII (A..

2.

Tìm hiểu về các dạng thù hình của lưu huỳnh: Hình thái cấu trúc (dạng tinh thể), điểm
chuyển đa hình cho từng loại? Giải thích tại sao khi dốt nóng lưu huỳnh thì độ nhớt
giảm
sau đó tăng và cuối cùng lại giảm?

3.

Tìm một số ví dụ về các hệ tinh thể có cấu trúc đảo, cấu trúc phối trí. Nêu những
khác biệt
về tính chất vật lý giữa những hệ này.

4.

So sánh sự khác nhau về tính chất vật lý giữa cấu trúc tinh thể mạch và cấu trúc tinh
thể
phối trí. Tìm một số ví dụ chứng minh.

5.

Các hệ tinh thể có tính chất cộng hóa trị của kiểu phân tử và ngun tử có những điểm

giống và khác nhau (cấu trúc, tính chất vật lý, ...) ? Tìm ví dụ minh họa.

6.

So sánh và giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và khả năng hịa tan của dãy
hợp chất
XSO4 với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.

7.

So sánh và giải thích sự biến đổi khả năng hịa tan và độ base của của dãy hợp chất
X(OH)2

với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.

8.

So sánh độ tan trong cồn, độ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy (giải thích) của
dãy hợp
chất XCl, với X là ion của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống.

9.

Tìm tất cả các trục đối xứng (bậc mấy ?) của hệ tinh thể dạng lập phương ? Lấy một
số ví
dụ các chất có mạng tinh thể lập phương, lập phương diện tâm, lập phương thể tâm.

10. Dựa vào các giá trị bán kính ion dưới đây tính toán năng lượng mạng tinh thể của
K2[TiCl6]
và bicromat natri theo cơng thức Kaputinski.
11. Tính tốn giá trị năng lượng mạng tinh thể theo công thức Kaputinski của các phức
chất
sau: K2CrO4, KMnO4 và K2MoO4, so sánh nhiệt độ nóng chảy các hợp chất trên.
12. So sánh sự thay đổi tính ion, tính cộng hóa trị trong các hợp chất sau: AlCl3,
BCl3, KCl và
MgCl2. Dựa vào đó có thể so sánh nhiệt độ nóng chảy và khả năng hịa tan trong
nước của
chúng không, tại sao?
13. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng
lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl
b) Tinh thể XBr
c) Tinh thể XI
Trong đó, X+ là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IA.

14. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng
lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl2

b) Tinh thể XBr2


c) Tinh thể XI2
Trong đó, X+2 là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IIA.
15. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng
lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl3
b) Tinh thể XBr3
c) Tinh thể XI3
Trong đó, X+3 là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IIIA.

PHẦN III: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI


Câu 1: Cho biết titan (IV) bromide có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lần lượt
bằng: 38oC
và 231oC. Chọn câu đúng:
A. Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể nguyên tử và có cấu trúc tinh thể kiểu phối
trí.
B. Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu mạch.
C. Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể ion và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.
D. Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu đảo.
Câu 2: Chọn nhận xét đúng.
A. OF2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
B. OF2 là chất rắn ở nhiệt độ thường.
C. OF2 là chất khí ở nhiệt độ thường.
D. Không thể khẳng định OF2 là chất lỏng hay chất khí ở nhiệt độ thường.
Câu 3: Có sự khác biệt giữa chất lỏng và chất vơ định hình về:
A. Cấu trúc

C. Tính đẳng hướng

B. Hình dáng

D. A và B

Câu 4: Molibden (IV) sulfide có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. MoS2 ở điều kiện thường
là:
A. Chất rắn, dễ nóng chảy.

C. Chất rắn, dẫn điện tốt.

B. Chất rắn, khó nóng chảy.

D. Chất lỏng, có mùi khó chịu.

Câu 5: Những chất nào sau đây ở trạng thái rắn có mạng phân tử: COCl2, NO,
Al2S3, BaO
A. COCl2, NO

C. COCl2, BaO

B. COCl2, NO, Al2S3

D. NO, As2S3

Câu 6: Chọn câu sai.


A. Chất tinh thể có cấu trúc và hình dáng xác định.
B. Chất vơ định hình có tính bất đẳng hướng.
C. Sự sắp xếp của các tiểu phân trong chất tinh thể tuân theo một quy luật chặt chẽ.
D. Chất vơ định hình khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 7: Chọn câu đúng. Hệ tam tà (triclinic):
A. Có một trục đối xứng bậc 3. Ơ mạng cơ bản: a b c; = = 90o; 90o.
B. Có một trục đối xứng bậc 2. Ô mạng cơ bản: a b c; = = 90o; 90o.

C. Khơng có trục đối xứng. Ơ mạng cơ bản: a b c; 90o


D. Khơng có trục đối xứng. Ơ mạng cơ bản: a b c; = = 90o ; 90o

Câu 8: Talc là một loại khống vật có cơng thức Mg3(OH)2Si4O10. Talc rất mềm, dễ bị
nghiền
thành bột mịn, bột mịn rất trơn, có tỷ trọng nhỏ (2,58 – 2,83). Nhận xét nào dưới đây
về khoáng
vật này là phù hợp:
A. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí. Talc là chất cách điện.
B. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu đảo. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu mạch. Nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. Khi nung nóng Talc bị phân hủy nhiệt giải phóng
hơi
nước.
Câu 9. : Phosphin (PH3) ở trạng thái rắn có mạng tinh thể kiểu gì?
A. Mạng ion

B. Mạng nguyên tử

C. Mạng phân tử

D. Mạng kim loại

Câu 10: Cho dãy các chất sau: K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5, As2O3, BaO. Những chất nào
sau đây ở
trạng thái rắn có mạng tinh thể ion ?
A. K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5

B. As2O3, BaO

C. As2O3, BaO, K3[Fe(CN)6]

D. BaO, K3[Fe(CN)6]

Câu 11: Theo thứ tự các chất Na2O, CCl4, C (kim cương), Po ở trạng thái rắn nằm
dưới dạng
mạng tinh thể nào ?
A. Mạng kim loại, phân tử, nguyên tử, ion
B. Mạng ion, kim loại, nguyên tử, phân tử
C. Mạng ion, phân tử, nguyên tử, kim loại
D. Mạng kim loại, phân tử, ion, nguyên tử
Câu 12: Trạng thái tinh thể của một chất có các tiểu phân sắp xếp trật tự theo những
quy luật
lặp đi lặp lại nghiêm ngặc trong tồn bộ tinh thể. Do đó chất tinh thể có:
1)

Cấu trúc và hình dáng xác định

2)

Có trật tự xa

3)

Có tính dị hướng

4)

Có nhiệt độ nóng chảy xác định

5)

Trạng thái vơ định hình ln bền hơn trạng thái tinh thể

A. 1, 3, 5

B. 2, 3, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 13: Cho dãy các chất sau: (1): K2O, (2) ZnS, (3) CCl4, (4) K2[TiCl6]. Các chất
nào có
mạng tinh thể ion ?
A. 1, 2, 4

B. 1, 4

C. 1, 3

D. Tất cả

Câu 14: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:
A. Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như không tan trong loại dung môi nào

C. Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơi


D. Nhiêt độ nóng chảy cao,có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt
Câu 15: Chọn câu đúng.
A. Liên kết hydro chỉ được tạo thành trong các hợp chất chứa liên kết H – O, H – N,
và H
– F.
B. Liên kết hydro chỉ được tạo thành trong các hợp chất chứa F, O, N và H.
C. Trong dãy các hợp chất HnX trong cùng một phân nhóm chính (V, VI, VII), chất
đầu
tiên trong dãy vì có chứa liên kết Hidro nên ln có nhiệt độ sơi cao nhất.

D. Tất cả các câu trên đều sai.


Câu 16: Chọn phát biểu chính xác nhất.
A. Năng lượng mạng tinh thể là năng lượng cần thiết để tạo thành 1 mol tinh thể từ
các cấu
phần ion ở trạng thái khí ở 0K.
B. Trên thực tế, năng lượng mạng tinh thể là năng lượng cần phá vỡ 1 mol tinh thể
thành
các đơn chất.
C. Trong cùng một phân nhóm với cấu trúc tinh thể giống nhau, khi tăng bán kính ion
sẽ
tăng năng lượng mạng tinh thể.
D. Phát biểu A và B đúng.
Câu 17: Chọn phát biểu đúng về mạng tinh thể:
A. Sự phân cực tương hỗ giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của liên kết, làm
giảm điện
tích hiệu dụng và dẫn đến tăng nhiệt độ phân ly, nhiệt độ nóng chảy… trong tinh thể
ion.
B. Trong tinh thể thực có khuyết tật điểm, khuyết tật mặt và khuyết tật đường, trong
đó
khuyết tật đường và khuyết tật mặt có quan hệ mật thiết với nhau.
C. Hiện tượng đa hình là hiện tượng các chất khác nhau có cùng hệ tinh thể và cùng
cấu trúc
tinh thể.
D. Các phát biểu trên đều đúng.
Câu 18: Khuyết tật nào là hệ quả của khuyết tật điểm và khuyết tật đường:
A. Khuyết tật lỗ trống.

C. Khuyết tật mặt.

B. Khuyết tật xen kẽ.

D. Tất cả các khuyết tật trên.

Câu 19: Trong dấu … là kiểu tinh thể thuộc cấu trúc nào?
“… có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử (phân tử hay ion phức tạp) liên
kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van der Waals, lực liên kết hydro hay lực
hút tĩnh
điện. Thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và mạng ion phức tạp.”

A. Cấu trúc mạch

C. Cấu trúc lớp

B. Cấu trúc đảo

D. Cấu trúc phối trí

Câu 20: Có bao nhiêu mạng lưới tịnh tiến Bravails ?


A. 12

B. 13

C. 14

D. 15

Câu 21: Đặc điểm chung của trạng thái tinh thể và trạng thái vơ định hình là gì?
A. Có hình dạng xác định và khơng chịu nén.
B. Có tính dị hướng, trật tự gần.
C. Có tính đẳng hướng, trật tự gần.
D. Có hình dạng xác định và cấu trúc xác định.
Câu 22: Những hệ nào sau đây chỉ có 1 yếu tố đối xứng ?
A. monoclinic, triclinic, cubic

C. orthorhombic, triclinic, hexagonal

B. tetragonal, cubic, hexagonal

D. trigonal, hexagonal,triclinic

Câu 23: Chọn câu đúng


A. Điện tích ion càng lớn liên kết ion càng mạnh
B. Năng lượng liên kết trong phân tử càng cao khả năng hoạt động hóa học càng cao
C. Khuyết tật mặt là hệ quả của khuyết tật lỗ trống
D. Hệ lục phương:

a = b ≠ c, α = β = 90o, γ = 120o

Câu 24: Tính chất nào sau đây là của liên kết ion ?
A. không định chỗ cao độ

C. tính khơng bão hịa

B. tính bão hịa

D. tính định hướng

Câu 25: Sắp xếp các chất sau theo cấu trúc mạng phù hợp: Na2O, ZnS, CCl4,
K2[TiCl6]
A. Mạng phân tử, mạng ion thường,mạng phân tử, mạng ion phức.
B. Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử,mạng ion phức.
C. Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử, mạng kim loại.
D. Mạng nguyên tử, mạng ion, mạng phân tử, mạng nguyên tử phức.
Câu 26: Graphite có cấu trúc tinh thể lớp. Graphite mềm và dẫn điện khá tốt. Cho biết
graphite
có loại mạng tinh thể nào ?
A. Mạng nguyên tử

C. Mạng kim loại

B. Mạng ion

D. Tất cả đều sai

Câu 27: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:
A. Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như khơng tan trong loại dung mơi nào
C. Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơi
D. Nhiêt độ nóng chảy cao,có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt
Câu 28: Chất có mạng phân tử thường có

A. Độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan ít trong dung mơi khơng cực, tan
nhiều
trong dung mơi có cực.
B. Độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số tan nhiều trong dung môi không
cực,
tan ít trong dung mơi có cực.
C. Độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan nhiều trong dung mơi có cực
lẫn dung
mơi khơng cực.
D. Độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan ít trong dung mơi khơng cực lẫn
dung
mơi có cực.
Câu 29: Chọn nhận xét đúng: Cấu trúc mạch có đặc trưng nào sau đây:
A. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 2 chiều trong khơng gian.
B. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 1 hướng trong không gian.
C. Mỗi tiểu phân được bao quanh bởi số tiểu phân đơn giản bằng liên kết mạnh.
D. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử liên kết với các tiểu phân xung quanh
Câu 30: Chọn câu đúng:
A. Hệ tam tà có cấu trúc đối xứng và mặt đối xứng, khơng có tâm đối xứng.
B. Hệ trực giao ln có một trục đối xứng bậc 2.
C. Hệ lập phương có hai trục đối xứng bậc 4.
D. Hệ đơn tà có một trục đối xứng bậc 2 và một mặt phẳng đối xứng hoặc chỉ có một
trong

hai yếu tố đối xứng này.


Câu 31: Chọn phát biểu sai
1. Số phối trí là số tiểu phần bao quanh tiểu phần trung tâm.
2. Hiện tượng đa hình (thù hình) là hiện tượng một hợp chất (đơn chất) có thể tồn tại
dưới nhiều
dạng tinh thể khác nhau.
3. Mạng kim loại được tạo thành từ những nguyên tử cùng loại sắp xếp chặt khít
nhất.
A. 1 và 2 sai

C. 2 và 3 sai

B. 1, 2, 3 đều sai

D. 1 và 3 sai

Câu 32: Chọn câu sai


A. Mạng ion có số phối trí cao vì liên kết ion khơng định hướng và khơng bão hịa.
B. Mạng phân tử có các tiểu phân cấu trúc là những phân tử hay nguyên tử.
C. Mạng nguyên tử có các tiểu phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
D. Mạng nguyên tử có tính chất dẫn nhiệt tốt, dễ kéo dài, dát mỏng…
Câu 33: Chọn câu đúng: Hệ tứ phương
A. Có 1 trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ sở a = b = c, α ≠ β ≠ γ ≠ 900.
B. Có ít nhất 1 trục đối xứng bậc 4. Ô mạng cơ sở a = b ≠ c, α = β = γ ≠ 900.

C. Có 1 trục đối xứng bậc 4. Ơ mạng cơ sở a = b ≠ c, α = β = γ = 900.


D. Có ít nhất 1 trục đối xứng bậc 4. Ô mạng cơ sở a = b = c, α = β = γ = 900.
Câu 34: Chọn câu sai: Mạng nguyên tử
A. Tạo thành từ những nguyên tử nối với nhau bằng liên kết CHT.
B. Rất bền, hầu như không tan trong bất cứ dung môi nào.
C. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi.

D. Số phối trí là số tiểu phân bao quanh.


Câu 35: Chọn câu sai
A. Cấu trúc đảo có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử (phân tử hay ion
phức
tạp) liên kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van Der Waals, lực liên kết Hidro
và lực liên kết tĩnh điện.
B. Cấu trúc mạch có đặc trưng tạo liên kết cộng hóa trị theo hai chiều trong khơng
gian.
Các mạch này liên kết với nhau bằng lực Van Der Waals, ion, hydro.
C. Cấu trúc phối trí có đặc trưng là mỗi tiểu phần được bao quanh bởi số tiểu phần
đơn
(nguyên tử, ion đơn) bằng liên kết mạnh.
D. Cấu trúc lớp có đặc trưng là cộng hóa trị theo hai chiều trong không gian. Các lớp
liên
kết với nhau bằng lực Van Der Waals, ion, hydro.
Câu 36: Chọn câu sai
A. Để tạo dung dịch rắn thay thế các loại tiểu phần phải có kích thước bằng nhau.
B. Để tạo dung dịch rắn thay thế các loại tiểu phần phải có tính chất hóa học và kích
thước
gần giống nhau.
C. Dung dịch rắn xâm nhập là các tiểu phần xâm nhập vào giữa các nút mạng.
D. Để tạo thành dung dịch rắn xâm nhập thì kích thước tiểu phần xâm nhập rất nhỏ
so với
kích thước các tiểu phần trong mạng tinh thể.
Câu 37: Chọn câu sai
A. Ở điều kiện bình thường, nhiệt độ thường các hợp chất ion bao giờ cũng là chất
rắn.
B. Các chất cộng hóa trị có mạng phân tử có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Các chất cộng hóa trị mạng tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phụ thuộc vào mật độ electron hóa trị của kim
loại.
Câu 38: Chọn phát biểu sai:
A. Tinh thể kim loại có ánh kim, có tính dẻo, có khả năng dẫn điên và nhiệt
B. Tinh thể phân tử mềm, xốp, có nhiệt độ nóng chảy thấp và dễ bay hơi
C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử là tương tác vật lý kém bền
D. Liên kết trong tinh thể ion là liên kết ion bền

Câu 39: Mạng nguyên tử được tạo thành từ những nguyên tử liên kết với nhau bằng
lực liên
kết gì ? Chọn câu đúng nhất:
A. Lực liên kết cộng hoá trị

C. Lực liên kết hidro

B. Lực liên kết ion

D. Lực liên kết Van Der Waals

Câu 40: Trong tinh thể kim cương mỗi nguyên tử C liên kết với các nguyên tử C
bằng:
A. Các orbital lai hoá sp

C. Các orbital lai hoá sp3

B. Các orbital lai hoá sp2

D. Các orbital lai hố sp3 d2

Câu 41: Trong mạng tinh thể có cấu trúc lớp. Các lớp liên kết với nhau bằng lực nào?
A.

Vanderwaals

C.

B.

ion

D.

hydro
Cả 3 đáp án trên.

Câu 42: Cho dãy các chất sau: Na2O, H2O, KNO3, SO3, CCl4, Po, H3BO3, BeCl2,
K[Fe(CN)6],
C (kim cương). Các chất nằm dưới dạng mạng phân tử là
A. Na2O, H2O, KNO3, SO3, H3BO3
B. H2O, H3BO3, CCl4, BeCl2, K[Fe(CN)6]
C. H2O, KNO3, SO3, H3BO3, C (kim cương)
D. H2O, SO3, CCl4, H3BO3, BeCl2
Câu 43: Chọn câu trả lời đúng nhất, SiO2 có kiểu mạng nguyên tử nên có các tính
chất sau:
A. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ dung môi
nào.
B. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, tan dễ trong dung môi phân cực tạo thành
ion bị
solvate hóa.
C. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, là một chất dẫn điện.
D. Rất bền, cứng, khó bay hơi, là chất dẫn điện
Câu 44: Cho các đặc trưng sau:
1. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân
xung
quanh bằng lực Van der waals, liên kết hydro hay lực hút tĩnh điện.
2. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân
xung
quanh bằng lực liên kết van der waals hay lực hút tĩnh điện.
3. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng ion có ion phức tạp.
4. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng nguyên tử.
5. Cấu trúc có mạng kim loại và mạng nguyên tử.
Cấu trúc đảo có những đặc trưng nào ?
A. 1, 2, 3

B. 1, 3

C. 2, 3, 4

Câu 45: Nguyên tắc chung để chọn ô cơ sở:


A. Tính đối xứng của ơ cơ sở phải là tính đối xứng tinh thể.

D. 2, 3, 5

B. Có thể tích ơ nhỏ nhất hoặc cạnh ngắn nhất.


C. Số cạnh bằng nhau và số góc bằng nhau phải nhiều nhất.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 46: Cho biết thông số ô mạng cơ sở sau phù hợp với những hệ mạng nào?
a=b=c;α=β=γ
A. Hệ tam phương

C. Hệ lập phương

B. Hệ tứ phương

D. A và C đúng

Câu 47: Chọn đáp án sai:


A. Chất có mạng phân tử có độ cứng thấp, tan nhiều trong dung môi phân cực
B. Chất có cấu tạo mạng ion có nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, khá cứng
C. Chất có mạng kim loại có ánh kim, khá cứng
D. Chất tinh thể có cấu trúc và hình dạng xác định
Câu 48: Tính chất của các hợp chất HX (X:halogen từ F đến I) trong các phát biểu
sau, phát
biểu nào sai ?
A. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ngày càng tăng.
B. Năng lượng liên kết ngày càng giảm.

C.

Nhiệt độ sôi tăng dần.

D. Độ điện ly trong dung dịch 0.1 N ở 25oC tăng dần.


Câu 49: Chọn phát biểu đúng về các hợp chất HX (X là halogen):
A. Có tính acid.

C. Có tính oxy hóa và giảm dần.

B. Có tính cộng hóa trị.

D. Câu A và B đúng.

Câu 50: Trong dãy các hợp chất HClO3, HBrO3, HIO3 phát biểu nào sau đây là sai:
A. Có tính oxy hóa và giảm dần.
B. Có tính acid và tăng dần.
C. Độ bền tăng dần.
D. Sự phân cực liên kết X-H giảm dần.
Câu 51: Phân tử của hydro halogenide nào có momen lưỡng cực lớn nhất?
A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Câu 52: Trong các hợp chất của oxygen có thể có những loại liên kết nào?
1) Cộng hóa trị khơng phân cực

2) Cộng hóa trị phân cực

3) Ion

4) Hydro

A. 2

B. 1, 2, 3, 4

Câu 53: Chọn phát biểu đúng về ozon:


A. Oxy trung tâm lai hóa sp3.

C. 1, 2, 3

D. 2, 3

B. Nghịch từ do khơng có electron độc thân.


C. Bền hơn oxy do bậc liên kết lớn hơn.
D. Câu A và B đúng.
Câu 54: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:
A. SO2 bền nhiệt do trạng thái lai hóa sp3 của lưu huỳnh.
B. SO2 có cả tính oxy hóa và tính khử.
C. SO2 có cấu tạo giống ozon ở sự lai hóa của nguyên tử trung tâm.
D. Trong phân tử SO2 có cặp electron tự do.
Câu 55: Chọn đáp án đúng
A. Các chất có mạng tinh thể phân tử có tính mềm dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
B. Các chất có mạng tinh thể ion dễ tan trong nước.

C. Các chất có cấu trúc tinh thể có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các phát biểu trên đều đúng.
Câu 56: Chọn phát biểu chính xác
A. Năng lượng mạng tinh thể bằng đúng năng lượng cần thiết để phá hủy tinh thể.
B. Với các chất có mạng tinh th̉ ể ion cùng loại, kích thước ion tăng sẽ làm giảm năng
lượng
mạng tinh th̉ ể.
C. Khi tăng điện tích của ion (giả sử các ion cùng bán kính) thì năng lượng mạng
giảm.
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Câu 57: Khuyết tật điểm là dạng khuyết tật:
A. Gồm 2 loại là khuyết tật lỗ trống và khuyết tật xen kẽ.
B. Gồm 3 loại là khuyết tật lỗ trống, khuyết tật xen kẽ, khuyết tật lệch.
C. Tiểu phân phân bố ở các nút mạng hay tiểu phân lạ thay thế tiểu phân ở nút mạng
D. Gồm 2 loại là khuyết tật lỗ trống, khuyết tật lệch.
Câu 58: Chọn phát biểu đúng:
A. Chất có liên kết Van der Waals có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi càng cao khi
phân
tử lượng nhỏ.
B. Trong tinh thể thực có khuyết tật điểm, khuyết tật mặt, khuyết tật đường, các
khuyết tật
này khơng có quan hệ mật thiết với nhau.
C. Sự phân cực tương hỗ giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của liên kết, giảm
điện tích
hiệu dụng, giảm nhiệt độ phân li, giảm nhiệt độ nóng chảy.
D. Hiện tượng đa hình là hiện tượng các chất khác nhau có cùng hệ tinh thể và cấu
trúc
tinh thể.

Câu 59: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần:
H2O, SiCl4,
O2, BaO
A. H2O < SiCl4 < O2 < BaO

C. O2 < SiCl4 < H2O < BaO

B. H2O < SiCl4 < BaO < O2

D. O2 < H2O < SiCl4 < BaO

Câu 60: Điều kiện hình thành dung dịch rắn thay thế:
A. Các tiểu phân thay thế phải có kích thước lớn hơn nhiều so với các tiểu phân bị
thay thế.
B. Các tiểu phân thay thế phải tương đương về bán kính và có cùng tính chất hóa
học với
tiểu phân bị thay thế.
C. Các tiểu phân thay thế phải có kích thước đủ nhỏ để chèn vào lỗ trống của mạng
tinh thể.
D. Tất cả ý trên đều sai.
Câu 61: Dựa vào cơng thức Kaputinski hãy ước lượng bán kính (pm) của ion NO3-,
biết năng
lượng tinh thể của NaNO3 là -707,33 kJ/mol và bán kính của K+ là 152 pm.
A. 200

C. 189

B. 195

D. Đáp án khác

Câu 62: Chọn phương án đúng.


Năng lượng mạng tinh thể của kim loại A sẽ càng lớn khi:
A. Số electron hóa trị của A càng nhiều.
B. Bán kính của A càng lớn.
C. Độ âm điện của A càng nhỏ.
D. Tính kim loại của A càng nhỏ.
Câu 63: Chọn phương án đúng.
Cho bán kính của các ion: Na+ = 0,98Å, Mg2+ = 0,74Å, O2- = 1,36Å, F- = 1,33Å. Ở
trạng thái
rắn, MgO và NaF có cùng kiểu cấu trúc tinh thể. Có thể dự đốn:
1) Độ cứng của MgO lớn hơn của NaF.

2) Nhiệt độ nóng chảy của MgO lớn hơn của NaF.


3) Năng lượng mạng lưới của MgO lớn hơn của NaF.
4) Tính ion trong liên kết của MgO lớn hơn của NaF.
A. Chỉ 1,2,3 đúng

C. Chỉ 4 đúng

B. Tất cả cùng đúng

D. Chỉ 2,3 đúng

Câu 64: Chọn phương án đúng. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI:
A.

Tính axit tăng dần.

C.

Nhiệt độ sơi tăng dần.

B.

Độ bền liên kết tăng dần.

D.

Nhiệt độ nóng chảy tăng đều.

Câu 65: Chọn phương án sai.

Tài liệu liên quan

Bài tập hóa vô cơ Bài tập Hóa Vô Bài Tập Hóa Vô Bài Tập Hóa Vô Bài tập hóa vô cơ Bai tap hoa vo co
ôn thi vào phổ… cơ Cơ 02(Cực hay) Cơ 05(Cực hay) on thi vao pho…

7 916 12 3 652 14 4 491 11 7 463 5 7 518 0


20 916 11

BÀI TẬP HÓA VÔ Tài liệu Phương Tài liệu BÀI TẬP Nâng cao khả
CƠ LỚP 12 pháp giải nhan… HÓA VÔ CƠ… năng nhận thứ…

8 861 14 9 1 52 18 1 1
17 929 43

Copyright © 2020 123Doc. Design by 123DOC

You might also like