Professional Documents
Culture Documents
Tổng Hợp Bài Tập Hóa Vô Cơ - Tài Liệu Text
Tổng Hợp Bài Tập Hóa Vô Cơ - Tài Liệu Text
Trang chủ >> Thể loại khác >> Tài liệu khác
Trích đoạn
XÁC ĐỊNH SỐ OXH BỀN CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ
TỔNG HỢP BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ Tính OXH –K của các chất
Chọn ý đúng trong các ý sau:
Các chất nào dưới đây là sản
phẩm của phản ứng: FeSO4 +
KMnO4(dư)+ H2SO4(loãng)→
Sản phẩn thu được khi nung nóng
hỗn hợp mangan đioxit, muối
bectôlê (KClO3) và
➢ Ảnh hưởng của các yếu tố cấu trúc đến tính chất vật lý của chất
•
dễ tước sợi. Nếu có liên kết π khơng định chỗ trong một mạch thì tinh thể có tính dẫn
điện tốt
theo chiều của mạch. Tinh thể cấu trúc mạch có tính khơng trong suốt, độ cứng
khơng cao, tỷ
trọng khơng cao.
•
tách, mềm. Nếu có liên kết khơng định chỗ trong lớp thì tinh thể có tính dẫn điện
tốt. Tinh
thể cấu trúc lớp có tính khơng trong suốt, độ cứng khơng cao, tỷ trọng khơng cao.
•
kết kim loại, liên kết cộng hóa trị, liên kết ion. Thuộc vào cấu trúc phối trí là các tinh
thể có
kiểu mạng nguyên tử, kiểu mạng ion và kiểu mạng kim loại. Tính chất vật lý của
chúng phụ
thuộc vào bản chất liên kết:
Cấu trúc phối trí có liên kết cộng hóa trị:
Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm định hướng và bão hoà của kiểu liên kết này. Phụ
thuộc vào tính đối xứng sắp xếp trong mạng tinh thể và vào độ mạnh của liên kết, tinh
thể có
độ cứng khác biệt nhau rõ rệt, từ rất cứng đến độ cứng tương đối thấp. Độ đục: từ
trong suốt
đến hồn tồn khơng cho ánh sáng xun qua. Nhiệt độ nóng chảy cũng khác biệt nhau
rất
nhiều: từ rất cao đến tương đối thấp (điển hình so sánh: kim cương và phosphor đỏ).
Các tinh
thể này không dẫn điện hay bán dẫn, có tỷ trọng trung bình.
Cấu trúc phối trí có liên kết ion:
Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm khơng định hướng và khơng bão hịa, tuy nhiên bị
chi
phối về kích thước ion và tỷ số ion dương/ion âm. Do đó, đa số tinh thể cho ánh sáng
đi qua ở
một mức độ nhất định. Giịn, khơng dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Tỷ trọng khơng cao.
Nhiệt độ
nóng chảy khơng q cao nhưng khơng thấp.
Cấu trúc phối trí có liên kết kim loại:
Cách sắp xếp tuân theo sự đặc khít nhất. Liên kết kim loại phụ thuộc nhiều vào mật
độ
đám mây e nên tính chất vật lý của loại tinh thể này cũng khác nhau khá rõ rệt.
Chúng có những
đặc điểm vật lý chung: có ánh kim, dẫn điện, độ dẫn điện nghịch biến với nhiệt độ,
dẻo, dễ dát
mỏng, dẫn nhiệt tốt. Những đặc điểm vật lý khác nhau: nhiệt độ nóng chảy, độ cứng,
điện trở
riêng, khối lượng riêng khác nhau khá nhiều. Tinh thể không trong suốt.
Câu 2. Nhiệt độ tới hạn, thể tích tới hạn là gì ? Tìm giản đồ pha của CO2. Dựa trên
giản đồ về
sự chuyển pha của CO2, giải thích sự chuyển pha của CO2 trên giản đồ này. Điểm
ba (triple
point) trên giản đồ có ý nghĩa như thế nào ? Nêu ứng dụng của CO2 siêu tới hạn.
Lời giải
Ở áp suất thường, chất khí hóa lỏng ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt
độ hóa lỏng. Ngược lại, ở nhiệt độ đó chất lỏng cũng hóa hơi, vì vậy nhiệt độ đó cũng
là nhiệt
độ sơi của chất lỏng.
Tuy nhiên, việc nâng cao nhiệt độ hóa lỏng (hay nhiệt độ sơi) nhờ áp suất cũng có
một
giới hạn nhất định, qua nhiệt độ đó chất lỏng khơng thể tồn tại dù dưới áp suất nào.
Nhiệt độ cực đại đó được gọi là nhiệt độ tới hạn (Tth) và áp suất cần thiết để chất khí
hóa lỏng ở nhiệt độ đó gọi là áp suất tới hạn (Pth). Thể tích một mol khí ở nhiệt độ tới
hạn và
áp suất tới hạn gọi là thể tích tới hạn. Ở điều kiện tới hạn, thể tích của chất khí và
chất lỏng
bằng nhau nên tại đó chất khí và chất lỏng có tỷ khối như nhau.
(3)
(2)
(1)
- Khi tăng áp suất theo đường (1) CO2 chuyển từ thể khí sang thể rắn.
- Khi tăng áp suất theo đường (2) CO2 chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
- Tăng áp suất theo đường (3) CO2 chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Tương tự, khi tăng nhiệt độ, CO2 sẽ chuyển từ thể rắn sang lỏng, lỏng sang khí.
Các SV tự giải thích giảng đồ theo các đường cân bằng,
chú ý khu vực màu xám là khu vực supercritical.
Điểm ba (triple point) trên giản đồ pha là điểm giao nhau của các đường cong biến
đổi
trang thái của CO2. Tại đó tồn tại đồng thời ba thể rắn, lỏng, khí.
CO2 siêu tới hạn (CO2 super critical) là chất lỏng tồn tại ở điều kiện bằng hay cao
hơn nhiệt độ tới hạn và áp suất tới hạn.
Ứng dụng: CO2 siêu tới hạn thường được dùng làm dung mơi trích ly các hợp chất
hữu
cơ cần độ tinh khiết cao và dung môi được loại bỏ dễ dàng sau q trình trích ly.
Câu 3. Nhận xét “Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi cao” là
đúng hay
sai ? Giải thích câu trả lời vừa chọn.
Lời giải
“Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao” là một nhận xét khơng
chính xác. Vì:
Liên kết kim loại là loại liên kết mạnh nhưng phụ thuộc rất nhiều vào mật độ “đám
mây” electron. Mật độ đám mây electron lại phụ thuộc vào số electron hóa trị của kim
loại. Số
electron hóa trị càng nhiều thì kim loại có mật độ “đám mây” electron càng lớn. Vì
vậy, các
kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác biệt nhiều, sự chênh lệch của
giữa nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sơi lớn.
Chất
Hg
6s2
-38,89
356,66
5d46s2
3420
5680
Pb
6s26p2
327,4
1745
4s1
63,55
761
Tl
6s26p1
304
1475
Câu 4. Graphit và kim cương là 2 dạng thù hình khác nhau của carbon. Giải thích sự
khác biệt
về cấu trúc tinh thể dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý của graphit và kim cương.
Lời giải
Than chì có tính dẫn điện, có thể sử dụng làm điện cực, có độ nhớt cao, tuy nhiên
khơng bền cơ học và khơng có tính trong suốt.
Kim cương bền cơ học, trong suốt (có chiết suất cao), khơng dẫn điện.
Than chì: Có hai dạng của graphit đã biết, là alpha (lục giáC. và beta (rhombohedral),
cả hai có các thuộc tính vật lý giống nhau, ngoại trừ về cấu trúc tinh thể. Các loại
graphit có
nguồn gốc tự nhiên có thể chứa tới 30% dạng beta, trong khi graphit tổng hợp chỉ có
dạng
alpha. Dạng alpha có thể chuyển thành dạng beta thông qua xử lý cơ học và dạng
beta chuyển
ngược thành dạng alpha khi bị nung nóng trên 1000°C.
Trong cấu trúc tinh thể của graphit, mỗi nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa sp2,
liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử cacbon bao quanh nằm trong một lớp hình
thành vịng
sáu cạnh, những vịng này liên kết với nhau tạo thành một lớp vô tận.
Sau khi tạo thành liên kết, mỗi nguyên tử cacbon cịn một e trên orbitan ngun tử p
khơng lai hóa sẽ tạo liên kết π với một trong 3 nguyên tử cacbon bao quanh, liên kết
π trong
than chì là liên kết khơng định chỗ trong tồn bộ tinh thể. (phần này SV tự giải thích)
Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như
trên
của than chì, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong tồn bộ mạng.
→ Than chì có màu xám, ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện.
Mỗi nguyên tử cacbon của lớp trên không đứng trên một nguyên tử cacbon thuộc lớp
dưới, mà đứng trên một nguyên tử cacbon của lớp dưới nữa. Các lớp trong tinh thể
than chì
liên kết với nhau bằng Van Der Waals nên các lớp than chì có thể chuyển động
tương đối với
nhau và than chì có khả năng chịu lực rất kém.
Do tính chất lớp của than chì nên một số tính chất của than chì phụ thuộc vào
phương
ở trong mạng tinh thể.
Kim cương: Các orbital nguyên tử của carbon lai hóa sp3, 4 nguyên tử carbon tạo
thành
một ơ mạng tinh thể hình tứ diện đều, có tính đối xứng cao.
Kim cương là vật liệu có độ cứng cao nhất do cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, khi
chịu tác động, lực phân bố đều trong cấu trúc mạng tinh thể.
Kim cương khơng có electron tự do và khơng có orbital trống vì tồn bộ các orbital
hóa
trị và electron hóa trị của nuyên tử Carbon đều tham gia vào các liên kết CHT định
chỗ sp3sp3, tinh thể kim cương có mạng lưới nguyên tử điển hình, tồn bộ tinh thể có
kiến trúc điều
đặn cho nên thực tế tinh thể là một phân tử khổng lồ.
Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như
trên của kim cương, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong tồn bộ mạng.
Kim cương là một chất truyền nhiệt tốt bởi vì các nguyên tử được liên kết chặt chẽ
với nhau với khoảng cách nhỏ.
Câu 5. Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy của dãy các hợp
chất H2X
với X là các nguyên tố thuộc nhóm VI (A..
Lời giải
H2O có nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hợp chất H2X nhóm VIA, do
các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết Hidro, các phân tử nước ở thể lỏng
trùng hợp
với nhau tạo thành những tập hợp phân tử lớn hơn, ngồi ra các phân tử nước cịn liên
kết với
nhau bằng liên kết Van Der Waals nên nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy của H2O
cao hơn
hẳn các hợp chất khác trong dãy H2X (X là nguyên tố nhóm VIA..
Xét dãy H2X từ H2S đến H2Te, các phân tử liên kết với nhau bằng lực Van Der
Waals,
yếu hơn rất nhiều so với liên kết Hidro nên các hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng
thái khí.
Nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần do sự tăng dần của khối lượng nguyên
tử và tăng
độ phân cực của liên kết do tăng dần độ dài liên kết X-H. SV tự giải thích tại sao từ
H2S đến
H2Te nhiệt độ sôi tăng dần.
Mở rộng: SV nhận xét xem các dãy H3X (nhóm VA., H2X (nhóm VIA., HX (nhóm
VIIA. thì có phải hợp chất đầu tiên ln có ts, cao nhất khơng ? Vì sao ?
Câu 6. Cho biết các chất nào dưới đây có thể chuyển từ dạng đơn phân tử thành đại
phân tử
(polymer hóA. khi chuyển nó từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng (rắn) ?
CCl4, FeCl3, BF3, B2H6,SO3, SO2, NH3, H2O
Lời giải
Cơ sở lý luận ở câu 7.
CCl4, B2H6, NH3, H2O: Khơng có khả năng polymer hóa vì hợp chất bão hịa phối trí.
FeCl3, BF3: Có khả năng poyimer hóa do chưa bão hịa phối trí.
SO3: Hợp chất bão hịa phối trí nhưng có các liên kết . Khi ngưng kết, các phân
tử tiến đến gần nhau, liên kết có thể đứt ra cho S 1 orbital trống, cặp e thuộc
oxy, kết quả có khả năng tạo polymer.
SO2: Hợp chất bão hịa phối trí. Khơng có tạo polimer mặc dù có liên kết , có
thể là do S có 1 cặp e khơng phân chia, mật độ e ở nguyên tử S cao không thuận
lợi cho việc hình thành liên kết cho nhận với chất nhận là S.
Câu 7. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất H3X
với X
là hợp chất nhóm VA.
Hợp chất
NH3
-77.8
-33
PH3
-133.8
-87.7
AsH3
-116
-62
SbH3
-88
-18
BiH3
Lời giải
Theo chiều từ NH3 đến SbH3 góc hóa trị giảm dần từ 1070 đến gần 90o (do mức độ
lai
hóa giảm dần- SV áp dụng kiến thức được biết ở Hóa Đại cương để giải thích tại sao
mức độ
lai hóa giảm dần) kéo theo độ có cực phân tử giảm dần. Sự tăng dần kích thước các
orbitan
nguyên tử từ N đến Bi dẫn đến độ dài của liên kết X-H tăng dần trong dãy từ N đến
Bi.
Trong dãy PH3 đến BiH3, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần do sự tăng
khối
lượng phân tử tăng độ bị phân cực của liên kết X-H do sự tăng độ dài liên kết. Do độ
dài liên
kết giảm dần mà các phân tử XH3 có độ bền giảm dần từ NH3 đến BiH3, BiH3 là hợp
chất kém
bền nhất và phân hủy ngay khi vừa tạo thành.
NH3 là hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất do các phân tử của
NH3
liên kết với nhau bằng liên kết Hidro. Do sự lai hóa sp3 của nguyên tử N mà các cặp
e hoá trị
tự do phân bố trên 1 ON sp3 được định hướng rõ rệt trong khơng gian vì vậy NH3 dễ
dàng cho
cặp e tạo thành liên kết cho nhận với các phân tử khác và liên kết có độ phân cực
lớn. Cặp e
hóa trị tự do và tính phân cực trong liên kết N-H tạo nên liên kết Hidro giữa các phân
tử NH3
nên NH3 có nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các chất trong dãy XH3.
Câu 8. Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và độ tan của các hợp
chất sau
đây:
Hợp chất
Nhiệt độ sôi
o
( C.
( C.
LiF
845
1676
0.27
LiCl
605
1382
8.32
LiBr
552
1265
166.7
LiI
459
1171
151
Lời giải
Xét trong dãy các hợp chất LiX với X là các halogen, theo chiều tăng dần từ F đến I:
Năng lượng mạng lưới giảm dần, làm độ tan của các muối này tăng lên.
Sự giảm năng lượng mạng tinh thể do: bán kính X- tăng từ F đến I và tính ion giảm
do
hiệu ứng phân cực ion (sự chênh lệch độ âm điện giảm)
→ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi giảm dần từ LiF đến LiI và độ tan tăng dần từ
LF đến LiBr
Trường hợp LiI có độ tan nhỏ hơn LiBr do sự chênh lệch năng lượng hydrat hóa giữa
Br- và I- lớn hơn sự chênh lệch năng lượng mạng tinh thể giữa LiBr và LiI.
H ht = H mtt + H hydrat
Giá trị năng lượng hydrat hóa (kJ/mol): F- (-334) ; Cl- (-234); Br- (-167) ; I- (-58)
Câu này SV phải hiểu rõ hiện tượng phân cực ion trong liên kết ion.
Câu 9. Hãy cho biết đặc tính của liên kết hóa học trong các hợp chất sau đây và cho
biết
phần cộng hóa trị của liên kết thay đổi như thế nào trong mỗi dãy hợp chất, giải thích.
A. CrO, Cr2O3, CrO3
B. X2O3 với X là các nguyên tố nhóm IIIA từ trên xuống.
Lời giải
a) Độ âm điện của Cr = 1,66, của O = 3,44, hiệu độ âm điện O- Cr = 1,78 > 1,7
Do đó CrO có đặc tính liên kết trội ion. Do trong Cr2O3, Cr có trạng thái hóa trị 3, liên
kết ion
có phần tính cộng hóa trị rõ rệt, CrO3 liên kết mang tính cộng hóa trị điển hình do Cr
ở trạng
thái hóa trị 6.
b) Độ âm điện của Al = 1,61, Cl = 3,16
+ Mặc dù O - Al = 3,44 - 1,61= 1,83 > 1,7, nhưng trong Al2O3, Al có trạng thái hóa
trị 3 nên
liên kết ion có có phần tính cộng hóa trị rõ rệt.
+ Vì Cl - Al = 3,16 - 1,61= 1,55 < 1,7 và Al có hóa trị 3 nên trong liên kết trong
AlCl3 có
phần cơng hóa trị lớn (liên kết cộng hóa trị - ion)
+ Ion NO3- có kích thước lớn, ít bị phân cực nên là base cứng, Al3+ là cation kích
thước nhỏ ít
bị phân cực nên là acid cứng, vì vậy liên kết trong Al(NO3)3 chủ yếu mang tính ion.
(Với cation các khái niệm “số oxy hóa” và “hóa trị” có ý nghĩa giống nhau)
Câu 10. Cho biết một số hợp chất (đơn chất) có khả năng polymer hóa, một số khác
khơng có
khả năng này, ví dụ:
a) Các hợp chất dưới đây chỉ tồn tại ở dạng phân tử đơn giản ở cả 3 trạng thái khí,
lỏng và
rắn: CO2, HBr
b) Các hợp chất dưới đây có khả năng polymer hóa: BeCl2, FeI2
Giải thích ngun nhân vì sao như vậy.
Lời giải
Điều kiện cho sự polimer hóa đồng phân tử: Phân tử phải có khả năng tạo ít nhất 2
liên kết cộng hóa trị theo cơ chế cho nhận, trong đó: 1 liên kết đóng vai trị chất cho
(có 1 cặp
e khơng phân chiA., 1 liên kết đóng vai trị chất nhận (có orbital hóa trị trống).
a)
HBr: Hợp chất bão hịa phối trí. CO2: hợp chất bão hịa phối trí, tuy
trong phân tử có liên kết nhưng do lên kết kém bền (348 kJ/mol) hơn nhiều so
với
liên kết đơi + (614kJ/mol) nên q trình polimer hóa khơng có lợi.
b)
BeCl2: Hợp chất chưa bão hịa phối trí: Be cịn 2 orbital 2p trống, Cl có
Elat = −
•
(1071,5) n z+
z−
r+ + r−
o
( kJ / mol )
1071,5 3 1 2
−2240.07 kJ / mol.
1,02 + 1,85
1071,5 2 1 1
−667,60 kJ / mol.
1,38 + 1,82
Câu 13. Tính số phối trí của phân tử iod. Cho biết iod rắn có hệ tinh thể trực giao tâm
diện.
Lời giải
Số phối trí của Iod trong tinh thể đơn chất:
Ta thấy mỗi tiểu phân I2 trung tâm được bao bọc xung quanh số
phân tử I2 gần nhất: xung quanh 4, phía trên 4 và phía dưới 4, vậy số phối
trí của I2 là 12.
Câu 14. Vì sao tỷ trọng của các chất có mạng nguyên tử thường nhỏ hơn các chất có
mạng kim
loại?
Lời giải
Do các đặc điểm của liên kết kim loại khác các đặc điểm của liên kết cộng hóa trị
cách
sắp xếp của các tiểu phần trong 2 loại mạng kim loại và mạng nguyên tử khác nhau:
•
Tinh thể mạng kim loại: Nút mạng gồm các ion cùng loại xếp theo cách khít nhất.
Tinh thể mạng nguyên tử: Sắp xếp theo bản chất bão hịa phối trí và định hướng của
liên kết CHT nên sự sắp xếp khơng chặt khít nhất.
Câu 15. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản phân biệt giữa tinh thể mạng ion và
mạng
nguyên tử. Cho ví dụ.
Lời giải
Cho vào nước, đo độ dẫn điện của dung dịch: ngay các chất tinh thể có mạng ion ít
tan
cũng làm thay đổi độ dẫn điện của nước rõ rệt. Các chất mạng nguyên tử không làm
thay đổi
độ dẫn điện của nước.
Đáp án này dùng để sinh viên tự xem lại phần bài tập đã làm, giúp hiểu vấn đề sâu
hơn nên
khá chi tiết và có nhiều vấn đề mang tính gợi mở.
Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và độ bền liên kết của
dãy các
hợp chất HX với X là các ngun tố thuộc nhóm VII (A..
2.
Tìm hiểu về các dạng thù hình của lưu huỳnh: Hình thái cấu trúc (dạng tinh thể), điểm
chuyển đa hình cho từng loại? Giải thích tại sao khi dốt nóng lưu huỳnh thì độ nhớt
giảm
sau đó tăng và cuối cùng lại giảm?
3.
Tìm một số ví dụ về các hệ tinh thể có cấu trúc đảo, cấu trúc phối trí. Nêu những
khác biệt
về tính chất vật lý giữa những hệ này.
4.
So sánh sự khác nhau về tính chất vật lý giữa cấu trúc tinh thể mạch và cấu trúc tinh
thể
phối trí. Tìm một số ví dụ chứng minh.
5.
Các hệ tinh thể có tính chất cộng hóa trị của kiểu phân tử và ngun tử có những điểm
gì
giống và khác nhau (cấu trúc, tính chất vật lý, ...) ? Tìm ví dụ minh họa.
6.
So sánh và giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và khả năng hịa tan của dãy
hợp chất
XSO4 với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.
7.
So sánh và giải thích sự biến đổi khả năng hịa tan và độ base của của dãy hợp chất
X(OH)2
8.
So sánh độ tan trong cồn, độ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy (giải thích) của
dãy hợp
chất XCl, với X là ion của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống.
9.
Tìm tất cả các trục đối xứng (bậc mấy ?) của hệ tinh thể dạng lập phương ? Lấy một
số ví
dụ các chất có mạng tinh thể lập phương, lập phương diện tâm, lập phương thể tâm.
10. Dựa vào các giá trị bán kính ion dưới đây tính toán năng lượng mạng tinh thể của
K2[TiCl6]
và bicromat natri theo cơng thức Kaputinski.
11. Tính tốn giá trị năng lượng mạng tinh thể theo công thức Kaputinski của các phức
chất
sau: K2CrO4, KMnO4 và K2MoO4, so sánh nhiệt độ nóng chảy các hợp chất trên.
12. So sánh sự thay đổi tính ion, tính cộng hóa trị trong các hợp chất sau: AlCl3,
BCl3, KCl và
MgCl2. Dựa vào đó có thể so sánh nhiệt độ nóng chảy và khả năng hịa tan trong
nước của
chúng không, tại sao?
13. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng
lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl
b) Tinh thể XBr
c) Tinh thể XI
Trong đó, X+ là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IA.
14. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị
năng
lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.
a) Tinh thể XCl2
B. Hình dáng
D. A và B
Câu 4: Molibden (IV) sulfide có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. MoS2 ở điều kiện thường
là:
A. Chất rắn, dễ nóng chảy.
Câu 5: Những chất nào sau đây ở trạng thái rắn có mạng phân tử: COCl2, NO,
Al2S3, BaO
A. COCl2, NO
C. COCl2, BaO
D. NO, As2S3
Câu 8: Talc là một loại khống vật có cơng thức Mg3(OH)2Si4O10. Talc rất mềm, dễ bị
nghiền
thành bột mịn, bột mịn rất trơn, có tỷ trọng nhỏ (2,58 – 2,83). Nhận xét nào dưới đây
về khoáng
vật này là phù hợp:
A. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí. Talc là chất cách điện.
B. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu đảo. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu mạch. Nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Talc có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. Khi nung nóng Talc bị phân hủy nhiệt giải phóng
hơi
nước.
Câu 9. : Phosphin (PH3) ở trạng thái rắn có mạng tinh thể kiểu gì?
A. Mạng ion
B. Mạng nguyên tử
C. Mạng phân tử
Câu 10: Cho dãy các chất sau: K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5, As2O3, BaO. Những chất nào
sau đây ở
trạng thái rắn có mạng tinh thể ion ?
A. K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5
B. As2O3, BaO
D. BaO, K3[Fe(CN)6]
Câu 11: Theo thứ tự các chất Na2O, CCl4, C (kim cương), Po ở trạng thái rắn nằm
dưới dạng
mạng tinh thể nào ?
A. Mạng kim loại, phân tử, nguyên tử, ion
B. Mạng ion, kim loại, nguyên tử, phân tử
C. Mạng ion, phân tử, nguyên tử, kim loại
D. Mạng kim loại, phân tử, ion, nguyên tử
Câu 12: Trạng thái tinh thể của một chất có các tiểu phân sắp xếp trật tự theo những
quy luật
lặp đi lặp lại nghiêm ngặc trong tồn bộ tinh thể. Do đó chất tinh thể có:
1)
2)
Có trật tự xa
3)
Có tính dị hướng
4)
5)
Trạng thái vơ định hình ln bền hơn trạng thái tinh thể
A. 1, 3, 5
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 13: Cho dãy các chất sau: (1): K2O, (2) ZnS, (3) CCl4, (4) K2[TiCl6]. Các chất
nào có
mạng tinh thể ion ?
A. 1, 2, 4
B. 1, 4
C. 1, 3
D. Tất cả
Câu 14: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:
A. Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như không tan trong loại dung môi nào
Câu 19: Trong dấu … là kiểu tinh thể thuộc cấu trúc nào?
“… có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử (phân tử hay ion phức tạp) liên
kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van der Waals, lực liên kết hydro hay lực
hút tĩnh
điện. Thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và mạng ion phức tạp.”
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 21: Đặc điểm chung của trạng thái tinh thể và trạng thái vơ định hình là gì?
A. Có hình dạng xác định và khơng chịu nén.
B. Có tính dị hướng, trật tự gần.
C. Có tính đẳng hướng, trật tự gần.
D. Có hình dạng xác định và cấu trúc xác định.
Câu 22: Những hệ nào sau đây chỉ có 1 yếu tố đối xứng ?
A. monoclinic, triclinic, cubic
D. trigonal, hexagonal,triclinic
a = b ≠ c, α = β = 90o, γ = 120o
Câu 24: Tính chất nào sau đây là của liên kết ion ?
A. không định chỗ cao độ
Câu 25: Sắp xếp các chất sau theo cấu trúc mạng phù hợp: Na2O, ZnS, CCl4,
K2[TiCl6]
A. Mạng phân tử, mạng ion thường,mạng phân tử, mạng ion phức.
B. Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử,mạng ion phức.
C. Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử, mạng kim loại.
D. Mạng nguyên tử, mạng ion, mạng phân tử, mạng nguyên tử phức.
Câu 26: Graphite có cấu trúc tinh thể lớp. Graphite mềm và dẫn điện khá tốt. Cho biết
graphite
có loại mạng tinh thể nào ?
A. Mạng nguyên tử
B. Mạng ion
Câu 27: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:
A. Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như khơng tan trong loại dung mơi nào
C. Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơi
D. Nhiêt độ nóng chảy cao,có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt
Câu 28: Chất có mạng phân tử thường có
A. Độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan ít trong dung mơi khơng cực, tan
nhiều
trong dung mơi có cực.
B. Độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số tan nhiều trong dung môi không
cực,
tan ít trong dung mơi có cực.
C. Độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan nhiều trong dung mơi có cực
lẫn dung
mơi khơng cực.
D. Độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan ít trong dung mơi khơng cực lẫn
dung
mơi có cực.
Câu 29: Chọn nhận xét đúng: Cấu trúc mạch có đặc trưng nào sau đây:
A. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 2 chiều trong khơng gian.
B. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 1 hướng trong không gian.
C. Mỗi tiểu phân được bao quanh bởi số tiểu phân đơn giản bằng liên kết mạnh.
D. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử liên kết với các tiểu phân xung quanh
Câu 30: Chọn câu đúng:
A. Hệ tam tà có cấu trúc đối xứng và mặt đối xứng, khơng có tâm đối xứng.
B. Hệ trực giao ln có một trục đối xứng bậc 2.
C. Hệ lập phương có hai trục đối xứng bậc 4.
D. Hệ đơn tà có một trục đối xứng bậc 2 và một mặt phẳng đối xứng hoặc chỉ có một
trong
C. 2 và 3 sai
B. 1, 2, 3 đều sai
D. 1 và 3 sai
Câu 39: Mạng nguyên tử được tạo thành từ những nguyên tử liên kết với nhau bằng
lực liên
kết gì ? Chọn câu đúng nhất:
A. Lực liên kết cộng hoá trị
Câu 40: Trong tinh thể kim cương mỗi nguyên tử C liên kết với các nguyên tử C
bằng:
A. Các orbital lai hoá sp
Câu 41: Trong mạng tinh thể có cấu trúc lớp. Các lớp liên kết với nhau bằng lực nào?
A.
Vanderwaals
C.
B.
ion
D.
hydro
Cả 3 đáp án trên.
Câu 42: Cho dãy các chất sau: Na2O, H2O, KNO3, SO3, CCl4, Po, H3BO3, BeCl2,
K[Fe(CN)6],
C (kim cương). Các chất nằm dưới dạng mạng phân tử là
A. Na2O, H2O, KNO3, SO3, H3BO3
B. H2O, H3BO3, CCl4, BeCl2, K[Fe(CN)6]
C. H2O, KNO3, SO3, H3BO3, C (kim cương)
D. H2O, SO3, CCl4, H3BO3, BeCl2
Câu 43: Chọn câu trả lời đúng nhất, SiO2 có kiểu mạng nguyên tử nên có các tính
chất sau:
A. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ dung môi
nào.
B. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, tan dễ trong dung môi phân cực tạo thành
ion bị
solvate hóa.
C. Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, là một chất dẫn điện.
D. Rất bền, cứng, khó bay hơi, là chất dẫn điện
Câu 44: Cho các đặc trưng sau:
1. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân
xung
quanh bằng lực Van der waals, liên kết hydro hay lực hút tĩnh điện.
2. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân
xung
quanh bằng lực liên kết van der waals hay lực hút tĩnh điện.
3. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng ion có ion phức tạp.
4. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng nguyên tử.
5. Cấu trúc có mạng kim loại và mạng nguyên tử.
Cấu trúc đảo có những đặc trưng nào ?
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 2, 3, 4
D. 2, 3, 5
C. Hệ lập phương
B. Hệ tứ phương
D. A và C đúng
C.
D. Câu A và B đúng.
Câu 50: Trong dãy các hợp chất HClO3, HBrO3, HIO3 phát biểu nào sau đây là sai:
A. Có tính oxy hóa và giảm dần.
B. Có tính acid và tăng dần.
C. Độ bền tăng dần.
D. Sự phân cực liên kết X-H giảm dần.
Câu 51: Phân tử của hydro halogenide nào có momen lưỡng cực lớn nhất?
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Câu 52: Trong các hợp chất của oxygen có thể có những loại liên kết nào?
1) Cộng hóa trị khơng phân cực
3) Ion
4) Hydro
A. 2
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3
C. Các chất có cấu trúc tinh thể có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các phát biểu trên đều đúng.
Câu 56: Chọn phát biểu chính xác
A. Năng lượng mạng tinh thể bằng đúng năng lượng cần thiết để phá hủy tinh thể.
B. Với các chất có mạng tinh th̉ ể ion cùng loại, kích thước ion tăng sẽ làm giảm năng
lượng
mạng tinh th̉ ể.
C. Khi tăng điện tích của ion (giả sử các ion cùng bán kính) thì năng lượng mạng
giảm.
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Câu 57: Khuyết tật điểm là dạng khuyết tật:
A. Gồm 2 loại là khuyết tật lỗ trống và khuyết tật xen kẽ.
B. Gồm 3 loại là khuyết tật lỗ trống, khuyết tật xen kẽ, khuyết tật lệch.
C. Tiểu phân phân bố ở các nút mạng hay tiểu phân lạ thay thế tiểu phân ở nút mạng
D. Gồm 2 loại là khuyết tật lỗ trống, khuyết tật lệch.
Câu 58: Chọn phát biểu đúng:
A. Chất có liên kết Van der Waals có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi càng cao khi
phân
tử lượng nhỏ.
B. Trong tinh thể thực có khuyết tật điểm, khuyết tật mặt, khuyết tật đường, các
khuyết tật
này khơng có quan hệ mật thiết với nhau.
C. Sự phân cực tương hỗ giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của liên kết, giảm
điện tích
hiệu dụng, giảm nhiệt độ phân li, giảm nhiệt độ nóng chảy.
D. Hiện tượng đa hình là hiện tượng các chất khác nhau có cùng hệ tinh thể và cấu
trúc
tinh thể.
Câu 59: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần:
H2O, SiCl4,
O2, BaO
A. H2O < SiCl4 < O2 < BaO
Câu 60: Điều kiện hình thành dung dịch rắn thay thế:
A. Các tiểu phân thay thế phải có kích thước lớn hơn nhiều so với các tiểu phân bị
thay thế.
B. Các tiểu phân thay thế phải tương đương về bán kính và có cùng tính chất hóa
học với
tiểu phân bị thay thế.
C. Các tiểu phân thay thế phải có kích thước đủ nhỏ để chèn vào lỗ trống của mạng
tinh thể.
D. Tất cả ý trên đều sai.
Câu 61: Dựa vào cơng thức Kaputinski hãy ước lượng bán kính (pm) của ion NO3-,
biết năng
lượng tinh thể của NaNO3 là -707,33 kJ/mol và bán kính của K+ là 152 pm.
A. 200
C. 189
B. 195
D. Đáp án khác
C. Chỉ 4 đúng
Câu 64: Chọn phương án đúng. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI:
A.
C.
B.
D.
Bài tập hóa vô cơ Bài tập Hóa Vô Bài Tập Hóa Vô Bài Tập Hóa Vô Bài tập hóa vô cơ Bai tap hoa vo co
ôn thi vào phổ… cơ Cơ 02(Cực hay) Cơ 05(Cực hay) on thi vao pho…
BÀI TẬP HÓA VÔ Tài liệu Phương Tài liệu BÀI TẬP Nâng cao khả
CƠ LỚP 12 pháp giải nhan… HÓA VÔ CƠ… năng nhận thứ…
8 861 14 9 1 52 18 1 1
17 929 43