Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 36

OFLOXACIN

TỔ 1 - NHÓM 1 - A1K76
OFLOXACIN

01 02 03 04 05

Tổng quan Nguồn gốc Tính chất Phương pháp Liên quan cấu trúc
Phương pháp điều chế vật lý - hoá học kiểm nghiệm - tác dụng

06 07 08 09 10

Ứng dụng tính Tác dụng - Cơ chế Tác dụng không Dạng bào chế Thông tin
chất lý hoá tác dụng - Chỉ định mong muốn Biệt dược cập nhật
điều trị chính
01
Tổng quan
Oxfloxacin
TỔNG QUAN OFLOXACIN

Tên quốc tế: Ofloxacin

Tên thương mại: Floxin, Ocuflox

[1]
CTCT: C18 H20 FN3O4 OXFLOXACIN

Ofloxacin là acid (3RS)-9-fluoro-3-methyl-10-(4-methyl piperazin-1-yl)-7-oxo-


2,3-dihydro-7H-pyrido[1,2,3-de] 1,4-benzoxazin-6-carboxylic

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


Lịch sử ra đời và phát triển
Fluoroquinolone thế hệ hai, tương tự phổ rộng hơn Norfloxacin
Tại Daiichi Seiyaku: tổng hợp và phát triển
1985 tại Nhật Bản: tên thương hiệu Tarvid dạng uống, bởi
Daiichi
12/1990: Floxin (Daiichi và Johnson & Johnson), FDA chấp
thuận, sử dụng cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp
dưới, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng đường tiết
niệu, viêm tuyến tiền liệt và các bệnh lây truyền qua đường tình
[2]
dục.
1991: Hoechst bán Tarvid trên thị trường Anh, Đức, Bỉ và Bồ
Đào Nha; Oflocet (Pháp, Bồ Đào Nha, Tunisia và một số nước
châu Phi của Roussel-Uclaf); Oflocin của Glaxo (Ý); và Flobacin
của Sigma-Tau (Ý)
1992: dung dịch tiêm tĩnh mạch được chấp thuận
[2] Graham DB, Tripp J. Ofloxacin. In: StatPearls [NCBI Bookshelf]
[3]

ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC


Hỗn hợp racemic
Fluoroquinolone, các nhóm thế:
nhóm oxo ở vị trí 4
nhóm fluoro ở vị trí 6
có oxy được gắn ở vị trí C-8 và tạo cầu nối benzoxazine với Nitơ
nhóm 4-methylpiperazin-1-yl ở vị trí 7

[3] National Center for Biotechnology Information (2024). PubChem Compound Summary for CID 4583, Ofloxacin.
02 Nguồn gốc và phương pháp điều chế chính
[4]

Nguồn gốc: Tổng hợp Điều chế: từ 2,3,4-trifluoronitrobenzene


[4] Ofloxacin | 82419-36-1. (n.d.). ChemicalBook.
03 Tính chất vật lý - hoá học
[1]
Lý tính
Bột kết tinh màu vàng nhạt hoặc vàng
sáng
Khó tan trong nước, tan trong acid
acetic băng, khó tan đến tan trong
methylen clorid, ít tan trong methanol
Phổ IR => Định tính
Hấp thụ UV => Định tính, định lượng
o o
Góc quay cực: -0.10 đến +0.10
Nhiệt độ nóng chảy xác định

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


03 Tính chất vật lý - hoá học

[1]
Hoá tính
Tính chất của nhóm COOH
=> tạo muối kiềm, tạo este làm tiền thuốc; có thể
định lượng bằng dd kiềm mạnh (pp trung hòa)

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


03 Tính chất vật lý - hoá học
[1]
Hoá tính
Nhóm amin bậc 3
=> Định tính: phản ứng với thuốc thử chung của
alcaloid; Định lượng: Đo acid trong mt khan
Ứng dụng: tạo muối với acid pha dung dịch tiêm
Tạo phức với ion kim loại hóa trị II (Đồng, Sắt,
Magie) tạo phức màu
=> Có thể định tính, định lượng

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


04
Phương pháp
kiểm nghiệm
Dược điển Việt Nam V
[1]
Thử tinh khiết của Ofloxacin nói chung

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


Dược điển Việt Nam V
[1]
Thử tinh khiết của Ofloxacin nói chung

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


Dược điển Việt Nam V
[1]
Thử tinh khiết của nang Ofloxacin

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


Dược điển Việt Nam V
Định tính
[1]
Nhóm amin bậc 3: phản ứng với thuốc thử chung của
alkaloid (acid picric tạo tủa vàng)
Tác dụng với Cu2+ tạo phức màu đặc trưng
IR: Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp
với phổ hấp thụ hồng ngoại của ofloxacin chuẩn.
UV: Độ hấp thụ của chất thử phải phù hợp với chất chuẩn
Sắc ký lớp mỏng: Vết chính trên sắc ký đồ của dd thử
phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ của dd đối chiếu
về vị trí, màu sắc, kích thước
HPLC: pic chính trên sắc ký đồ của dd thử phải có thời gian
lưu tương ứng với thời gian lưu của pic ofloxacin trên sắc
ký đồ của dd chuẩn
[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học
Dược điển Việt Nam V
[1]
Định lượng

Đo acid trong môi trường khan:


Hòa tan 0,300 g chế phẩm trong 100 ml acid
acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ) xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế.
1 ml dung dịch acid percloric 0, 1 N (CĐ)
tương đương với 36,14 mg C18H20FN3O4.
Định lượng bằng dd kiềm mạnh: pp
trung hòa
Sắc ký lỏng

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


Dược điển Việt Nam V
Định lượng [1]
Sắc ký lỏng

[1] Dược điển Việt Nam V, NXB Y học


Dược điển Châu Âu 2023
(EP 11.0)
[5]
Châu Âu Việt Nam
Thử tinh khiết Sắc ký lỏng

Đo IR, Đo UV, Đo Có thêm


Định tính
góc quay cực SKLM

PP đo acid trong
Có thêm
Định lượng MT khan giống
SKL
Việt Nam

[5] European Pharmacopoeia, 2023


Dược điển Châu Âu 2023 (EP 11.0)
Định tính
IR, UV, Đo góc quay cực [5] Sắc ký lỏng [5]

Định lượng
Đo acid trong môi trường khan [5]

[5] European Pharmacopoeia, 2023


05
Liên quan
cấu trúc -
tác dụng
sinh học
[6][7]
Liên quan cấu trúc - tác dụng sinh học

5
4
6 3
2
7
8 1

[6] Clinical Infectious Diseases, Volume 33, Issue Supplement_3, September 2001, Pages S180–S186.
[7] Daniel T. W. Chu and Prabhavathi B. Fernandes, Minireview Structure-Activity Relationships of the Fluoroquinolones.
liên kết quinolone với
­ háng khuẩn chống lại VK Gr(-) và
k
DNA gyrase và hoạt
mở rộng sang 1 vài VK Gr(+) Acid 1,4-dihydro-4-
động kháng khuẩn
Cải thiện sự liên kết phức hợp oxoquinoline-3-carboxylic
DNA gyrase (2-17 lần) và khả năng Cần cho hoạt tính
thâm nhập tế bào (1-70 lần)
5
tương tác trực tiếp với 4
DNAgyrase/topoisomerase IV 6 3
Nhóm thế tối ưu chứa dị vòng 2
Nitơ ít nhất 5/6 cạnh 7
8 1

Nhóm thế alkyl rất quan trọng đối với hoạt


hiệu lực chống lại VK Gr(-) tính kháng khuẩn, làm tăng tác dụng
Nhóm thế alkyl ở N-4 piperazine ít
bị tương tác với cyp450 Oxy và tạo cầu nối benzoxazine => hoạt tính cao
=> hoạt động chống lại VK Gr(+) chống lại topoisomerase IV, với ít hoạt động hữu ích
về mặt lâm sàng chống lại DNA gyrase
06 Ứng dụng tính chất lý hóa
[8]

Tính chất của nhóm COOH: pKa = 5,7 - 6,4


=> Tạo muối kiềm, tạo ester làm tiền thuốc
Định lượng bằng dung dịch kiềm mạnh (pp trung hòa)
Amin bậc 3: Các phản ứng của alcaloid
=> Tạo muối với acid pha dung dịch tiêm
Định lượng bằng pp môi trường khan (với acid
percloric trong acid acetic)
Tạo phức với ion kim loại hóa trị II (sắt, đồng, magie)
thành phức màu
=> Định tính, định lượng
Hấp thụ UV (ĐT, ĐL), phổ IR (ĐT)
[8] Lance R. Peterson, Quinolone Molecular Structure-Activity Relationships: What We Have Learned about Improving Antimicrobial Activity, Clinical Infectious Diseases
Ứng dụng trong bào chế,
bảo quản, dạng dược dụng
Ofloxacin tan trong acid => dung dịch ofloxacin
Thuốc nhỏ mắt
Thành phần chính 15mg hàm lượng Ofloxacin cùng một số tá dược khác,
điển hình là Natri Clorid, Dinatri hydrophosphat, acid citric và nước cất
Bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng dưới 30 độ C
và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch


Bào chế dạng viên giúp che giấu mùi vị thuốc

BẢO QUẢN: Ofloxacin có tính khử => Tránh nhiệt độ cao, ánh sáng trực tiếp
07
Tác dụng
Cơ chế tác dụng
Chỉ định điều trị
chính
Tác dụng - Cơ chế tác dụng
[9]
Tác dụng: Ofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon, có phổ
kháng khuẩn rộng (Gram (+), Gram (-) cả Pseudomonas aeroginosa)
=> Tác dụng diệt khuẩn mạnh

Cơ chế tác dụng: Chưa được đầy đủ


[9]
- Ofloxacin ức chế DNA-gyrase
của nhiều vi khuẩn Gram(-) và
ức chế topoisomerase IV của
nhiều vi khuẩn Gram(+) là những
enzym cần thiết trong quá trình
nhân đôi, phiên mã và tu sửa
DNA của vi khuẩn
[10]
- Tạo phức kim loại hóa trị II
của các protein chứa kim loại này
làm mất hoạt tính của protein đó [9] Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, NXB Y học
[10] Chen, CY., Chen, QZ., Wang, XF. et al. Synthesis, characterization, DNA binding
properties, and biological activities of a mixed ligand copper(II) complex of ofloxacin.
Các chỉ định chính
[9]
Trong các trường hợp:
Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi
Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc
niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến
chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn
Bệnh than
Thuốc tiêm tĩnh mạch chỉ dùng trong bệnh viện
và cho người lớn bị nhiễm khuẩn rất nặng do vi
khuẩn được xác định là nhạy cảm

[9] Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, NXB Y học


08Tác dụng không mong muốn [9]

Thường gặp, ADR > 1/100


Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng và rối loạn
tiêu hoá
Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ,
ác mộng, rối loạn thị giác
Da: ngứa, phát ban, phản ứng da kiểu quá mẫn
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh
mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co
giật
Da: viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử
nhiễm độc của da
[9] Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, NXB Y học
09 Các dạng bào chế thường gặp và một số biệt dược
[9]
Ofloxacin dùng để uống, tiêm và tra mắt
Các dạng bào chế:
Viên nén: 200mg, 300mg, 400mg
Dung dịch tiêm: 4mg/ml, 5mg/ml, 20mg/ml,
40mg/ml
Thuốc tra mắt: 3mg/ml
Một số biệt dược:
Oflovid
Ajoxin
Beefloxacin eye drop
Biloxcin 200mg
Daehwa ofloxacin
Các biệt dược khác

[9] Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, NXB Y học


10
Thông tin cập
nhật khác
[11]
1 Mục “Cảnh báo và thận trọng” trên nhãn thuốc
được bổ sung thêm thông tin: Các phản ứng có hại
nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây
tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh
ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung
ương
Các thuốc diệt khuẩn fluoroquinolon như ciprofloxacin,
ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp
chịu lực trên súc vật thực nghiệm. Vì vậy không nên
dùng cho trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai và cho
con bú
Ofloxacin qua nhau thai. Vì ofloxacin và các
fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở súc vật non,
không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai

[11] Công văn 5748/QLD-ĐK cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa kháng sinh nhóm Fluoroquinolon
[12]
2. Levofloxacin là một dạng enantiomer của ofloxacin. Nhìn chung, levofloxacin
có hoạt tính tương đương hoặc mạnh hơn tới bốn lần so với ofloxacin đối với tất
cả 801 sinh vật được thử nghiệm
[13]
3. Một số quinolone, bao gồm ofloxacin, có liên quan đến việc kéo dài khoảng
QT trên điện tâm đồ và hiếm gặp các trường hợp rối loạn nhịp tim
Nên tránh sử dụng ofloxacin ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân hạ
kali máu không được điều trị và bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA
(quinidine, Procainamide) hoặc nhóm III (amiodarone, sotalol)
[14]
4. Cơ chế bài tiết ofloxacin kháng khuẩn trên tóc da đầu của con người đã
được nghiên cứu. Khi lấy tóc đen và trắng từ một bệnh nhân có tóc hoa râm,
người đã được điều trị bằng ofloxacin, người ta phát hiện một lượng lớn thuốc
hơn nhiều trong tóc đen

[12] Fu KP, Lafredo SC, Foleno B, Isaacson DM, Barrett JF, Tobia AJ, Rosenthale ME. 1992. In vitro and in vivo antibacterial activities of levofloxacin (l-
ofloxacin), an optically active ofloxacin.
[13] Ofloxacin: Package insert. Drugs.com.
[14] Toshihiko Uematsu, Norio Miyazawa, Osamu Okazaki, Mitsuyoshi Nakashima - Possible Effect of Pigment on the Pharmacokinetics of Ofloxacin
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học
[2] Graham DB, Tripp J. Ofloxacin. [Updated 2023 Jun 26]. In: StatPearls [Internet].
Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2024 Jan-. Available from:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK549837/
[3] National Center for Biotechnology Information (2024). PubChem Compound Summary for CID
4583, Ofloxacin. Retrieved April 13, 2024 from [3] Ofloxacin | 82419-36-1. (n.d.). ChemicalBook.
https://www.chemicalbook.com/ChemicalProductProperty_EN_CB7103599.htm.
[4] Ofloxacin | 82419-36-1. (n.d.). ChemicalBook.
https://www.chemicalbook.com/ChemicalProductProperty_EN_CB7103599.htm
[5] European Pharmacopoeia, 2023
[6] Clinical Infectious Diseases, Volume 33, Issue Supplement_3, September 2001, Pages S180–S186.
[7] Daniel T. W. Chu and Prabhavathi B. Fernandes, Minireview Structure-Activity Relationships of the
Fluoroquinolones.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[8] Lance R. Peterson, Quinolone Molecular Structure-Activity Relationships: What We Have Learned
about Improving Antimicrobial Activity, Clinical Infectious Diseases, Volume 33, Issue Supplement_3,
September 2001, Pages S180–S186,
https://academic.oup.com/cid/article/33/Supplement_3/S180/301182
[9] Bộ Y tế (2022), Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, NXB Y học
[10] Chen, CY., Chen, QZ., Wang, XF. et al. Synthesis, characterization, DNA binding properties, and
biological activities of a mixed ligand copper(II) complex of ofloxacin. Transition Met Chem 34, 757–763
(2009). https://doi.org/10.1007/s11243-009-9259-z,Springer Link
[11] Công văn 5748/QLD-ĐK cập nhật thông tin dược lý đối với thuốc chứa kháng sinh nhóm
Fluoroquinolon
[12] Fu KP, Lafredo SC, Foleno B, Isaacson DM, Barrett JF, Tobia AJ, Rosenthale ME. 1992. In
vitro and in vivo antibacterial activities of levofloxacin (l-ofloxacin), an optically active ofloxacin.
Antimicrob Agents Chemother 36:.
[13] Ofloxacin: Package insert. Drugs.com. (n.d.). https://www.drugs.com/pro/ofloxacin.html
[14] Toshihiko Uematsu, Norio Miyazawa, Osamu Okazaki, Mitsuyoshi Nakashima - Possible Effect of
Pigment on the Pharmacokinetics of Ofloxacin and Its Excretion in Hair
Cảm ơn
vì đã
lắng
nghe !

You might also like