Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

LIPIT

I. Khái niệm về lipit


- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như ete, clorofom, xăng dầu, ….
- Lipit hầu hết là những este phức tạp bao gồm: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
II. Chất béo
1. Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.

 Lưu ý
. R, R’, R’’là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể no hoặc không no, giống nhau hoặc
khác nhau.
. Gốc hiđrocacbon no chất béo ở trạng thái rắn như mỡ động vật, gốc không no chất
béo ở trạng thái lỏng như dầu thực vật.
. Đặc điểm cấu tạo của axit béo: Axit béo là những axit monocacboxylic có số chẵn
cacbon (thường từ 12  24 C) và mạch cacbon không phân nhánh.
. Một số axit béo thông thường
- Axit panmitic: C15H31COOH
- Axit stearic: C17H35COOH
- Axit oleic: C17H33COOH
- Axit linoleic: C17H31COOH
2. Cách gọi tên Glixeryl + tri + tên anion gốc axit
hoặc Tri + tên axit thay ic bằng in
(C15H31COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
3. Tính chất vật lý:
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
- Khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no: chất béo ở trạng thái rắn (mỡ)
VD:
- Khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no: chất béo ở trạng thái lỏng (dầu)
VD:

- Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom,.... Khi cho vào nước, dầu hoặc mỡ đều nổi,
chứng tỏ chúng nhẹ hơn nước
4. Tính chất hóa học
a. Thủy phân trong môi trường axit: đun chất béo với dd H2SO4 loãng sẽ xảy ra
phản ứng thủy phân

H+, to
(RCOO)3C3H5 + H 2O

H+, to
(C17H35COO)3C3H5 + H2O

b. Thủy phân môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hóa)

(RCOO)3C3H5 + NaOH

(C15H31COO)3 C3H5 + NaOH


 Lưu ý
- Xà phòng là muối Na+, K+ của axit béo và một số chất phụ gia như: chất tạo mùi
thơm, tạo màu, chống oxi hóa, ...
- Trong chất béo thường lẫn một lượng nhỏ axit béo. Khi cho chất béo tác dụng với
dung dịch KOH

R-COOH + KOH

(RCOO)3C3H5 + KOH

c. Phản ứng hiđro hóa

Ni , to
(C17H33COO)3C3H5 + H2

 Lưu ý: Phản ứng hiđro hóa dùng chuyển chất béo từ trạng thái lỏng (dầu) sang trạng
thái rắn (mỡ)
d. Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi O2 không khí tạo
peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu  dầu mỡ để lâu bị ôi.
III. Ứng dụng

- Chất béo là một loại thức ăn quan trọng của con người.

- Là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất cần thiết cho cơ thể.

- Trong công nghiệp, chất béo dùng trong sản xuất xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm.

- Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất đồ hộp, mì sợi… Dầu mỡ sau khi rán,

có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.


MỘT SỐ CÔNG THỨC

- Công thức tính số trieste tạo bởi glixerol và n axit béo

n2(n+1)
Số tri este =
2

VD: Đun nóng hỗn hợp glixerol, axit panmitic và axit oleic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu
được …….. trieste

- Mối liên hệ số mol chất béo với nCO2, nH2O và k (số liên kết )

- Chất béo tham gia phản ứng cộng

You might also like