Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 LỚP 4-Dapan
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ 2 LỚP 4-Dapan
vn Toán lớp 4
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D D A C C C A C A A
1 1
phút = 12 giây giờ = 20 phút
5 3
1 1
phút = 15 giây ngày = 3 giờ
4 8
1 2
thế kỉ = 25 năm giờ = 40 phút
4 3
1 4
thế kỉ = 50 năm phút = 48 giây
2 5
1
thế kỉ = 20 năm
5
Bài 4. Điền số:
210 dm2 = 21000 cm2 1100 cm2 = 11 dm2
5 dm2 18cm2 = 518 cm2 2300 dm2 = 23 m2
1 m2 38dm2 = 138 dm2 415 cm2 = 4 dm2 15 cm2
16 m2 = 160000 cm2 40 007 dm2 = 400 m2 700 cm2
Bài 5. Điền dấu (< , >, =):
1
1 phút = 60 giây 12 giờ = ngày
2
1
5 giờ < 500 phút 1 tháng < năm
2
1
6 phút < 6000 giây thế kỉ > 45 năm
2
48 giờ > 1 ngày
5dm2 > 50 cm2 15 m2 2dm2 > 152 dm2
25cm2 < 2dm2 3 m2 = 30 000 cm2
Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:
a) Ngô Quyền sinh năm 898, năm đó thuộc thế kỉ IX.
b) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX.
c) Từ năm 1890 đến năm 2021 là 131 năm.
Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 2
www.mathx.vn Toán lớp 4
d) Nhà giáo Chu Văn An sinh năm 1292, năm đó thuộc thế kỉ XIII.
e) Thế kỉ thứ X tính từ năm 901 đến năm 1000.
Thế kỉ thứ XXI tính từ năm 2001 đến năm 2100.
DẠNG 2. PHÂN SỐ
Bài 7: Tính:
3 7 7 1 7 2 7
a) 1 + = f) + =
4 4 19 3 19 3 19
5 2 5 3 8 25 40
b) : = g) =
9 3 6 5 27 3 27
4 1 5 1 1 4 4 7
c) − = h) + + + =2
3 3 2 2 5 11 5 11
3 3 1 9 5 5 1 41
d) 2− 8: 2 = 4 i) + − =
6 9 4 36
15 3 3 15
e) : =
16 8 4 8
Bài 8. Tìm x:
1 1 4 5 2 4 22
a) x = 1 − b) x : = c) x + x =
2 3 5 2 3 3 5
26 9 25 3 9 1 1 1 2
d) −x = e) x : = − f) x − x =
5 15 3 4 14 7 2 4 3
Đáp số:
4 11
a) x = b) x = 2 c) x =
3 5
1 3 8
d) x = e) x = f) x =
5 8 3
Bài 9. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7 49 14 24 26 3 3 8
a) = = 1 : =
3 21 6 25 24 5 2 20
6 9 110 22 11 33 21 18 3
b) =3 = = = − =
9 2 80 16 8 24 11 11 11
Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 3
www.mathx.vn Toán lớp 4
5
b) hình b
9
14 11 14
Chiều cao của hình bình hành là: : = (dm)
39 13 33
14
Đáp số: dm .
33
Bài 14. Một đội công nhân được giao sửa một quãng đường. Ngày thứ nhất đội sửa được
3
quãng đường. Ngày thứ hai đội sửa được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi đội công nhân
17
còn phải sửa nốt bao nhiêu phần quãng đường nữa?
Hướng dẫn:
3 6
Đội thứ hai sửa được số phần quãng đường là: 2 = (quãng đường)
17 17
3 6 8
Đội công nhân còn phải sửa nốt số phần quãng đường là: 1 − − = (quãng đường)
17 17 17
8
Đáp số: quãng đường.
17
1
Bài 15. Có hai ngăn, mỗi ngăn có 2430 quyển sách. Người ta chuyển đi số sách ở ngăn
5
2
thứ nhất và số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi cả 2 ngăn còn lại bao nhiêu quyển sách?
3
Hướng dẫn:
Cả hai ngăn có số quyển sách là: 2430 2 = 4860 (quyển sách)
1 2
Số sách chuyển đi ở cả hai ngăn là: + 2430 = 2106 (quyển sách)
5 3
Cả hai ngăn còn lại số quyển sách là: 4860 − 2106 = 2754 (quyển sách)
Đáp số: 2754 quyển sách.
DẠNG 3. TRUNG BÌNH CỘNG
Bài 16. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được
50km và trong 2 giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 45km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi
được bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn:
Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu
Hotline: 091.269.8216 5
www.mathx.vn Toán lớp 4
Bài 20. Một tháng có 2 chục lần làm bài kiểm tra. Sau 10 lần kiểm tra, Sinh thấy điểm trung
bình của mình là 8. Hỏi còn 10 lần kiểm tra kia nữa, Sinh phải đạt được tất cả bao nhiêu
điểm để điểm trung bình của cả tháng là 9?
Hướng dẫn:
10 lần kiểm tra đầu, Sinh được tổng số điểm là: 8 10 = 80 (điểm)
Tổng số điểm cả tháng của Sinh cần đạt được là: 9 20 = 180 (điểm)
10 lần kiểm tra sau, Sinh cần phải đạt được tổng số điểm là:
180 − 80 = 100 (điểm)
Đáp số: 100 điểm.
DẠNG 4. TỔNG – HIỆU; TỔNG – TỈ; HIỆU – TỈ
Bài 21. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai nếu thu
hoạch thêm 8 tạ thóc nữa thì số thóc bằng thửa ruộng thứ nhất. Tính số ki-lô-gam thóc thu
hoạch được ở mỗi thửa ruộng.
Hướng dẫn:
Đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200kg
8 tạ = 800kg.
Sau khi thu hoạch thêm 8 tạ thóc ở thửa ruộng thứ hai thì số thóc ở thửa ruộng thứ nhất
là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
5200 − 3000 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000kg; 2200kg.
Bài 22. Tổng của hai số bằng tích giữa số lớn nhất có một chữ số và số lớn nhất có ba chữ
số. Hiệu giữa hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
Tổng của hai số là: 9 999 = 8991
Hiệu của hai số là: 99.
Số thứ nhất là: ( 8991 + 99) : 2 = 4545
18 quyển vở
330 cây
40 tuổi
70m
135 quả
Bài 39. Một mảnh đất dạng hình bình hành có chiều cao là 150m, độ dài đáy gấp 3 lần
chiều cao. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Đáp số: 67500m2.
Bài 40. Hình bình hành ABCD có chu vi 48cm, chiều cao 7cm, cạnh BC = 9cm. Hỏi diện tích
hình bình hành bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Nửa chu vi của hình bình hành là: 48 : 2 = 24 (cm)
Độ dài cạnh đáy CD là: 24 − 9 = 15 (cm)
Diện tích hình bình hành đó là: 15 7 = 105 (cm2)
Đáp số: 105cm2.
Bài 41. Hình bình hành MNPQ có diện tích là 216cm2, cạnh MQ = 16cm, chiều cao
3
MH = MQ. Tính chu vi hình bình hành MNPQ.
4
Hướng dẫn:
3
Chiều cao MH của hình bình hành là: 16 = 12 (cm)
4
Cạnh đáy QP của hình bình hành là: 216 :12 = 18 (cm)
Hướng dẫn:
Ta có tổng chu vi của 2 hình chữ nhật tăng thêm so với chu vi hình vuông bằng 2 lần cạnh
hình vuông.
Tổng chu vi của hai hình chữ nhật là: 20 ( 4 + 2) = 120 (cm)
90m
Chu vi khu đất hình chữ nhật là: (124 + 31) 2 = 310 (m)
1
Bài 57. Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ
2000
, ông tính được chu vi là 8 cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao
nhiêu mét vuông?
Hướng dẫn:
Độ dài cạnh thửa ruộng trên bản đồ là: 8 : 4 = 2 (cm)
Độ dài cạnh thửa ruộng thực tế là: 2 2000 = 4000 (cm) = 40m
Diện tích thửa ruộng thực tế là: 40 40 = 1600 (m2)
Đáp số: 1600m2.
Bài 58. Quãng đường từ điểm A đến điểm B dài 15 km. Em hãy vẽ biểu thị quãng đường đó
trên bản đồ tỉ lệ bao nhiêu cho hợp lí ngay trên trang vở mà em đang viết. (có giải thích).
Đáp số:
Đổi 15km = 1500000cm.
Độ dài quãng đường A-B trên giấy là 15cm thì tỉ lệ bản đồ so với thực tế là:
1
15:1500000 =
100000
Bài 59. Mảnh đất nhà em đang ở có hình chữ nhật, chu vi đo được 70 m. Biết chiều dài hơn
chiều rộng 5 m. Em hãy tính diện tích mảnh đất đó và vẽ biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ
tỉ lệ theo em là thích hợp ngay sau lời giải của em. (có giải thích).
Hướng dẫn:
Nửa chu vi mảnh đất là: 70 : 2 = 35 (m)
Chiều dài mảnh đất là: (35 + 5) : 2 = 20 (m) = 2000cm
1
Khi đó tỉ lệ bản đồ trên giấy vẽ so với với thực tế là: 20 :2000 = .
100
Bài 60. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Khi vẽ trên bản
1
đồ với tỉ lệ thì diện tích hình vẽ thửa ruộng đó là bao nhiêu?
500
Đáp số: 15cm2.