Professional Documents
Culture Documents
8 汉字形体
8 汉字形体
汉字形体
2024/5/3 8
2024/5/3 9
(4)小篆 Chữ Tiểu triện
秦朝统一六国以后通行的从秦国大篆发展而来的字体,以“泰山
刻石”为代表字样。Tiểu triện được phát triển trên cơ sở chữ Đại
triện và thịnh hành sau khi Tần Thuỷ Hoàng thống nhất sáu nước,
tiêu biểu là thể chữ được khắc trên núi Thái Sơn, gọi là "Thái Sơn
khắc thạch".
* 减少了图画性,向符号化迈了一大步。
Giảm bớt tính đồ hoạ, hướng đến ký hiệu hoá văn tự.
* 简化了笔画。
Giảm bớt số nét trong một chữ.
* 废除了大量异体字。
Xoá bỏ một loạt chữ dị thể .
2024/5/3 10
泰山刻石 "Thái Sơn khắc thạch"
2024/5/3 11
(5)隶书 Chữ Lệ (Lệ thư)
多为徒隶使用而得名,分秦隶(古隶)、汉隶(今
隶)两种。其特点有:Được các “đồ lệ” (sai dịch, nha dịch) sử
dụng nhiều nên có tên này, phân làm 2 loại: Tần lệ (cổ lệ) và Hán lệ
(kim lệ)。Đặc điểm của chữ Lệ là:
* 实现了笔画化。
Chữ viết theo nét rõ ràng.
* 摆脱了象形性,符号化强。
Thoát ra khỏi tính tượng hình, nghiêng về ký hiệu hoá.
* 进一步简化了笔画。
Tăng cường giản hoá nét bút.
隶书在汉字发展史上具有划时代意义,是古今文字
的分水岭。Trong quá trình phát triển chữ Hán, chữ Lệ có ý nghĩa
vạch thời đại, là ranh giới của cổ kim văn tự.
2024/5/3 12
(6)楷书 Chữ Khải (Khải thư)
又叫“正书”、“真书”,指规矩整齐,可为楷模
之义。由隶书发展来,兴于汉末,盛行于魏晋,延用至今。
Còn được gọi là “Chính thư”, “Chân thư”, với ý nghĩa quy củ chỉnh
tề, xứng đáng là “khải mô” (khuôn mẫu). Chữ Khải phát triển trên
cơ sở chữ Lệ, được dùng nhiều vào cuối thời Hán, thịnh hành vào
thời Nguỵ Tấn, và được dùng cho đến tận ngày nay.
其特点是:笔画平直,字型平稳,结构紧凑。 定型
化、通用时间最长。Đặc điểm của thể chữ này là: nét bút ngay
thẳng, kiểu chữ ổn định, kết cấu chặt chẽ. Chữ Khải đã được định
hình hoá, có quá trình sử dụng dài nhất.
2024/5/3 13
(7)草书 Chữ Thảo (Thảo thư)
广义上各种字体都有草书,单成一体出现在
东汉,包括章草、今草和狂草。Về nghĩa rộng các thể
chữ đều có Thảo thư, chữ Thảo trở thành một thể chữ độc lập xuất
hiện vào thời Đông Hán, bao gồm Chương Thảo, Kim Thảo và
Cuồng Thảo.
1.章草指东汉汉章帝时盛行的汉隶的草书,保
存了抑俯波势的笔形,虽有连笔,但字字独立。
Chương Thảo chỉ kiểu Thảo thư Hán Lệ thịnh hành thời Hán
Chương Đế (Đông Hán). Nét bút uốn lượn bay bổng, tuy các nét
dính liền nhau (liên bút), nhưng các chữ vẫn được viết độc lập. Ví dụ:
2024/5/3 14
皇
Hoàng
Tượng
thư
2024/5/3 15
2.今草产生于东汉,从章草演变来,形体连绵,字字相连,偶有不
连但脉络不断,世称“一笔书”,书写快速但不易辨认。Kim Thảo
xuất hiện thời Đông Hán, diễn biến trên cơ sở Chương Thảo, hình
thể kéo dài, các chữ dính liền nhau, có lúc không dính liền nhau
nhưng không đứt mạch, được người đời gọi là “nhất bút thư”. Lúc
viết rất nhanh nhưng khó nhận ra chữ. Ví dụ: 王
羲
之
草
书
-
chữ
của
Vương
Hy
Chi
2024/5/3 16
3.狂草产生于唐代,变化多端,笔画任意增减 ,难认难写,少实用,
纯艺术品 。Cuồng Thảo xuất hiện vào đời Đường, biến hoá khôn
cùng, nét bút nhiều ít tuỳ ý, khó viết khó nhận. Kiểu chữ này ít dùng,
thường dùng làm tác phẩm nghệ thuật. Ví dụ:
2024/5/3 17
“毛泽东之狂草”(chữ Cuồng Thảo của Mao Trạch Đông)
2024/5/3 18
(8)行书 Chữ Hành (Hành thư)
产生于东汉末年,介于楷书和草书之间。Xuất hiện cuối thời
Đông Hán, nằm giữ hai thể chữ Khải và Thảo. Ví dụ:
兰亭序-王羲之-天下第一行书
Lan Đình Tự-Vương Hy Chi-Thiên hạ đệ nhất hành thư
近楷不拘、近草不放,笔画连绵但各字独立,易认易记,应
用最广。Chữ Hành không ngay ngắn như chữ Khải, không phóng
túng như chữ Thảo, nét bút liền nhau nhưng các chữ vẫn độc lập 19
2024/5/3 với
nhau, dễ nhận dễ nhớ, phạm vi ứng dụng rộng rãi.
有行草和行楷。Có 2 loại chữ Hành: Hành Thảo vàHành Khải.
行
草
-
松
石
书
Hành
Thảo
-
chữ
của
Tùng
Thạch
2024/5/3 20
任政与行楷字体
Hành Khải - chữ của Nhậm Chính
2024/5/3 21
二、汉字形体演变的原因 Nguyên nhân diễn biến hình
thể chữ Hán (1)原因 Nguyên nhân:
1、汉字历史上使用过各种材料 Quá trình sử dụng các vật liệu viết:
•龟甲兽骨:甲骨文;Mai rùa, xương thú: chữ Giáp cốt.
•钟鼎陶器:篆书、金文;Chuông, đỉnh, đồ gốm: chữ Triện,
chữ Kim.
•碑石简牍:篆书、隶书、楷书、行书、草书等;Bia đá, thẻ tre:
chữ Triện, chữ Lệ, chữ Khải, chữ Hành, chữ Thảo…
•丝绸布帛:篆书、隶书、楷书、行书、草书等;Gấm lụa vải vóc:
chữ Triện, chữ Lệ, chữ Khải, chữ Hành, chữ Thảo…
•造纸术发明以后,一般都是以纸张为书写材料。Sau khi thuật
làm giấy được phát minh, nói chung giấy là vật liệu viết được
sử dụng phổ biến nhất.
2、文字工具 Công cụ viết chữ:
笔的演变经历了“刀笔----软笔----硬笔----机笔”几个阶段。
Sự2024/5/3
thay đổi của "bút" trải qua nhiều giai đoạn, từ "bút dao" đến
22