Professional Documents
Culture Documents
9 六书
9 六书
“象形者,画成其物,随体诘诎,日月是也。” Theo
Hứa Thận, “chữ tượng hình là chữ vẽ nên các vật, dựa vào hình thể, như chữ 日
(nhật), 月(nguyệt).”
2024/5/3 1
“日”字 -chữ "Nhật" (mặt trời)
3. 连带有关的物体一起画出(复杂象形字)(vẽ
những sự vật có liên quan với nhau, còn gọi là chữ tượng hình phức
tạp):果、眉、天、牢;
许慎《说文解字》364个,占百分之四。Có khoảng
364 chữ tượng hình trong sách Thuyết văn giải tự (TVGT), chiếm 4%.
2024/5/3 3
(二)指事 2. Chỉ sự:
“指事者,视而可识,察而见意,上下是也。”
Theo TVGT, “chữ Chỉ sự là loại chữ trông mà biết được, xét
thì rõ ý, như chữ 上 (thượng), 下 (hạ) vậy”.
1. 纯粹指示性符号表示数目或抽象事物 (ký hiệu mang tính
chỉ thị thuần tuý biểu thị con số hoặc sự vật trừu tượng):一、二、
三、上、下;
2. 在象形字基础上加指示性符号 (trên cơ sở chữ tượng hình
thêm vào ký hiệu mang tính chỉ thị):至、本、末、朱、甘、寸、刃、
牟、出、亦、旦
• “母”用两个点指示乳房,表成年女性为人母者;Chữ "Mẫu" (mẹ) dùng thêm
2 chấm biểu thị bầu vú, tượng trưng cho phụ nữ đã làm mẹ.
• “本”用点表示树木根部;Chữ "Bản" (gốc) dùng thêm dấu chấm ở dưới biểu
thị phần gốc của cây.
会合两个或两个以上象形字或指事字,表达一个意
义的一种造字法。主要有两种形式:Đây là phương pháp tạo chữ
kết hợp hai hoặc hai chữ tượng hình hoặc chỉ sự trở lên, cùng biểu đạt một ý nghĩa.
Chủ yếu có hai hình thức:
声旁作用就是表示字的大概读音,帮助我们
认识字。局限有:Ưu điểm của phần Thanh là biểu thị được âm
đọc đại khái của chữ, giúp chúng ta nhận biết chữ dễ dàng hơn. Nhược
điểm là: