Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Và 2 (22.2.2024)
Chuong 1 Và 2 (22.2.2024)
1
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Định nghĩa: Quá trình di chuyển vật chất từ vị trí này sang vị
trí khác trong 1 pha hoặc từ pha này sang pha kia, khi có sự
tiếp xúc trực tiếp giữa hai pha gọi là quá trình truyền chất, hoặc
chuyển khối hoặc khuếch tán.
2
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
Hấp thụ/Absorption: là quá trình hút khí hoặc hơi bằng chất
lỏng. Vật chất di chuyển từ pha khí vào pha lỏng. Nguyên
tắc dựa trên độ hòa tan có chọn lọc của cấu tử khí vào dung
môi
3
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Phân loại các quá trình Chuyển Khối
4
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Phân loại các quá trình Chuyển Khối
Chưng/distilation: là quá trình tách các hỗn hợp lỏng đồng thể
thành các cấu tử riêng biệt bằng cách đun sôi, trong đó vật chất (cả
cấu tử nặng và cấu tử nhẹ) di chuyển từ pha lỏng vào pha hơi rồi
lại đi từ hơi sang lỏng.
Nguyên tắc dựa trên độ chênh lệch áp suất hơi bão hòa hay nhiệt
độ sôi của các cấu tử.
5
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Phân loại các quá trình Chuyển Khối
Trích ly/Extraction: là quá trình tách chất hòa tan trong chất
lỏng hay chất rắn đồng nhất bằng một chất lỏng khác (dung
môi), trong đó vật chất di chuyển từ lỏng sang lỏng hoặc từ rắn
sang lỏng. Nguyên tắc dựa vào độ hòa tan chọn lọc của cấu tử
cần tách vào dung môi lỏng.
6
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Trao đổi ion/ ion exchanger: tách các ion trong pha lỏng
hoặc khí nhờ trao đổi các nhóm ion linh động với chất trao
đổi ion (thường là pha rắn).
7
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Phân loại các quá trình Chuyển Khối
Sấy/drying: là quá trình tách nước ra khỏi vật liệu ẩm, vật chất
(hơi nước) đi từ pha rắn vào pha khí.
8
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.1. Định nghĩa và phân loại
Phân loại các quá trình Chuyển Khối
– Hoà tan/dissolving: Vật chất di chuyển từ pha rắn vào pha lỏng.
– Kết tinh/crystalization: Vật chất di chuyển từ pha lỏng vào pha
rắn
9
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
Mỗi pha có thể gồm một, hai hoặc nhiều cấu tử. Ký hiệu pha:
– ΦX - pha lỏng khi chưng luyện, hấp thụ, pha phân tán khi
trích ly, pha rắn khi hấp phụ.
– Φy - pha hơi khi chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, pha liên
tục khi trích ly.
Thành phần của cấu tử trong pha được biểu diễn theo các
đơn vị:
Phần khối lượng, Phần mol, Phần thể tích, Phần khối lượng
tương đối và Phần mol tương đối.
10
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
11
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
12
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
13
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
xk – Nồng độ phần khối lượng của một cấu tử bất kỳ trong pha Φx
yk - Nồng độ phần khối lượng của một cấu tử bất kỳ trong pha Φy
xk – Nồng độ phần mol của một cấu tử bất kỳ trong pha Φx
yk - Nồng độ phần mol của một cấu tử bất kỳ trong pha Φy
14
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
15
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
gk g'k
Phần khối lượng xk = yk =
Gx Gy
nk n'k
Phần mol
xk = yk =
nx ny
16
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
nk n'k
Phần mol tương Xk = Yk =
đối nx - nk ny - n'k
17
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.2. Biểu diễn thành phần pha
Thể tích của cấu tử
Phần thể tích bất kỳ
Vk
vk =
V Thể tích của pha
Đối với hỗn hợp khí lý tưởng, phần thể tích bằng phần mol
18
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Khái niệm cân bằng pha
19
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Khái niệm cân bằng pha
Định nghĩa: Nồng độ cân bằng là nồng độ lớn nhất của cấu
tử M mà pha ΦX có thể chứa được tại một điều kiện nhất
định.
Tương tự, nồng độ cân bằng của pha ɸy là nồng độ nhỏ
nhất của cấu tử M mà pha ɸy có thể giảm được tại một điều
kiện nhất định (P,T,y)
20
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Khái niệm cân bằng pha
21
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
• Sự tồn tại của một pha hay sự cân bằng pha trong hệ thống
chỉ thực hiện được ở các điều kiện xác định.
• Nếu thay đổi các điều kiện đó, cân bằng sẽ bị phá huỷ, nghĩa
là thay đổi số pha trong hệ.
• Quy tắc pha sẽ cho biết có thể thay đổi bao nhiêu yếu tố
mà không phá vỡ cân bằng của một hệ nhất định.
22
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
• Quy tắc pha Gibbs là một quy tắc tổng quát nhất áp dụng
cho mọi cân bằng pha
Ví dụ : trạng thái của 1 khí lý tưởng được xác định bởi 3 thông
số : T, P và V, nhưng giữa chúng lại có mối quan hệ PV = nRT
nên bậc tự do C = 3 – 1 = 2
23
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
Phương trình chung của quy tắc pha:
C=k–Φ+n
C - Số bậc tự do
k - Số cấu tử độc lập của hệ
Φ - Số pha của hệ
n - số yếu tố độc lập bên ngoài ảnh hưởng lên cân bằng
của hệ.
Đối với các quá trình chuyển khối, các yếu tố ảnh hưởng đến
cân bằng pha là nhiệt độ và áp suất:
C=k–Φ+2
24
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
25
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
- Cân bằng pha hệ một cấu tử là cân bằng giữa các trạng
thái tập hợp chất.
26
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
a) Áp dụng quy tắc pha cho hệ một cấu tử
Trường hợp chất nguyên chất đồng thời tồn tại cả 3 pha :
R–L–H
Theo quy tắc pha ta có :
C = k-ɸ + n = 1 – 3 + 2 = 0
Hệ bậc 0, hệ này chỉ tồn tại ở một giá trị nhất định của áp suất và nhiệt độ.
Nếu thay đổi các yếu tố trên thì hệ sẽ mất đi một pha và biến thành hệ 2
pha.
Ví dụ : Nước nguyên chất chỉ tồn tại hệ 3 pha R – L – H ở nhiệt độ 0,010C
và áp suất 4,6 mm Hg
27
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
a) Áp dụng quy tắc pha cho hệ một cấu tử
Trường hợp chất nguyên chất tồn tại 2 pha : L – H ( Hơi bão hòa)
Theo quy tắc pha ta có : C = k-ɸ +2 = 1-2 + 2 = 1
- Ta có thể thay đổi áp suất hay nhiệt độ mà cân bằng của hệ không bị
phá hủy .
- Trong hệ thống này có sự phụ thuộc giữa áp suất và nhiệt độ nên nếu
thay đổi T thì P sẽ thay đổi tương ứng.
- Do đó đối với mỗi chất lỏng ta có thể lập được đường cong phụ
thuộc giữa áp suất hơi bão hòa và nhiệt độ.
- Biểu diễn sự phụ thuộc này trên đồ thị - gọi là giản đồ (hoặc đồ thị)
trạng thái của các chất
28
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
a) Áp dụng quy tắc pha cho hệ một cấu tử
P
- Các số liệu về áp suất và đường sôi
nhiệt độ của các chất lỏng
thường là các số liệu thực
áp suất hơi
nghiệm và thường có sẵn
trong các tài liệu chuyên
môn. nhiệt độ sôi
- Hoặc có thể xác định từ lý t
thuyết Sự phụ thuộc áp suất và nhiệt độ của
hơi nước bão hoà
29
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
a) Áp dụng quy tắc pha cho hệ một cấu tử
Trường hợp chất nguyên chất tồn tại 1 pha ( ví dụ pha lỏng)
- Ta có thể thay đổi áp suất và nhiệt độ một cách độc lập với nhau
thì hệ vẫn tồn tại 1 pha .
30
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Qui tắc pha Gibbs
b) Áp dụng quy tắc pha cho hệ 2 cấu tử
• Nếu hệ thống gồm 2 hoặc nhiều cấu tử tạo thành thì vị trí
cân bằng của hệ phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và thành
phần của pha.
• Với hệ hai cấu tử có 2 pha thì số bậc tự do là :
C=2–2+2=2
Vậy có thể thay đổi đồng thời cả áp suất và nhiệt độ mà số
pha trong hệ không thay đổi.
31
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
- Cân bằng pha được biểu thị bằng định luật Henry và định
luật Raoult.
32
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Các định luật cân bằng pha
Định luật Henry
Áp suất riêng phần của cấu tử phân bố (p) trong pha khí tồn tại ở cân bằng với
pha lỏng luôn tỷ lệ với nồng độ phần mol (x) của nó trong pha lỏng
pi = Ψ.xi (1.2)
33
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Các định luật cân bằng pha
Định luật Henry
34
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Các định luật cân bằng pha
Định luật Henry
Mặt khác, áp suất riêng phần có thể xác định:
pi = y*i .P (1.3)
y*i - là nồng độ cân bằng của cấu tử i trong pha hơi.
P - áp suất chung của hỗn hợp.
Kết hợp hai phương trình trên ( 1.2) và (1.3), có phương trình đường
cân bằng:
pi = pbhi . xi (1.5)
Trong đó :
pi : áp suất riêng phần của cấu tử i trong hỗn hợp hơi
pbhi : áp suất hơi bão hòa của cấu tử i ở cùng nhiệt độ.
xi : nồng độ của cấu tử i trong dung dịch
37
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Các định luật cân bằng pha
Định luật Raoult
Mặt khác, áp suất riêng phần còn được xác định (công thức 1.3):
pi = y*i .P
𝒑𝒃𝒉
nên ta có: 𝒚𝒊∗ = 𝒊
𝒙𝒊 (1.6)
𝑷
y*I : Nồng độ phần mol của cấu tử i trong pha hơi ở cân bằng với
pha lỏng
38
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Các định luật cân bằng pha
Định luật Raoult
Thay vào phương trình Raoult, có phương trình đường cân bằng:
𝑏ℎ
∗
𝑝1 .𝑥
y = 𝑏ℎ (1.7)
𝑝1 . 𝑥 + 𝑝2𝑏ℎ (1 − 𝑥)
p1bh và p2bh : áp suất hơi bão hòa của cấu tử 1 và cấu tử 2 ( xét hệ 2 cấu tử)
Đặt α = pbh1/pbh2 : Độ bay hơi tương đối của cấu tử 1 trong hỗn hợp
.x
y
*
(1.8)
1 x.( 1)
Phương trình trên (1.8) gọi là phương trình cân bằng.
Đường biểu diễn nó gọi là đường cân bằng.
39
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.3. Cân bằng pha
Các định luật cân bằng pha
Định luật Raoult
- Với các dung dịch thực, các số liệu cân bằng thường
được xác định bằng thực nghiệm.
40
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
Áp dụng cho pha hơi ở áp suất thấp (p <Áp suất tới hạn)
pi = P.yi
pi áp suất hơi riêng phần của cấu tử i trong pha hơi
P áp suất tổng của hơi
yi nồng độ phần mol của cấu tử i trong pha hơi
41
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Quá trình khuếch tán là quá trình di chuyển những phân tử
của một hay nhiều chất trong một pha đến những điểm khác
trong cùng pha đó hay pha khác. Sự di chuyển của các phần tử
này có thể do :
- Tác động của những tia dao động xoắy tại từng điểm trong
bản thân mỗi pha gọi là phương thức khuyếch tán xoắy
- Sự đối lưu vật chất trong bản thân mỗi pha gọi là phương
thức khuếch tán đối lưu.
42
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán (các phương thức
Màng
khuyếch tán)
45
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
• Vận tốc của khuếch tán phân tử tăng khi nhiệt độ tăng
và áp suất giảm.
• Vì trong quá trình chuyển khối, khuếch tán phân tử xảy ra
trong lớp màng hay trong môi trường đứng yên nên tăng
nhiệt độ để tăng quá trình có nhiều hạn chế.
• Thông thường cố gắng tăng vận tốc các pha để tăng cường
phương thức khuyếch tán xoáy và đối lưu.
46
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán phân tử
Định luật Fick I
Vận tốc khuếch tán
𝑑𝐺 𝑑𝑐
Vận tốc khuếch tán là = −𝐷 (1-9)
lượng vật chất đi qua
𝐹𝑑𝜏 𝑑𝑥
một đơn vị bề mặt trong Thời
một đơn vị thời gian Bề mặt vuông gian(h)
góc với hướng
(dG/Fdτ) là tỷ lệ với khuếch tán Hệ số khuếch
gradient nồng độ của (m2) tán (m2/h)
chất đó. .
Dấu (-) chỉ rằng nồng
Vận tốc khuếch tán tỉ lệ với
độ giảm theo chiều Gradient nồng độ
khuếch tán
47
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
Giải phương trình (1.9) ta biết được lượng vật chất khuếch tán:
𝒅𝑪
G= −𝑫𝑭 𝝉 (1.10)
𝒅𝒙
48
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
𝒌𝒈.𝒎
Hệ số khuếch tán [D]= 𝒌𝒈 = m2 /h
𝒎𝟐𝒎𝟑 𝒉
Ý nghĩa của hệ só khuyếch tán
- Hệ số khuếch tán là lượng vật chất đi qua một đơn vị bề mặt trong
một đơn vị thời gian khi nồng độ vật chất giảm một đơn vị trên một
đơn vị chiều dài theo hướng khuếch tán.
- Hệ số khuếch tán là một hằng số vật lý đặc trưng cho khả năng
xâm nhập của chất đang xét vào môi trường nào đó do đó nó
không phụ thuộc vào điều kiện thủy động của quá trình.
- Hệ số khuyếch tán chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất đang xét,
áp suất, nhiệt độ và được xác định bằng thực nghiệm.
- Với chất khí D tăng khi nhiệt độ tăng và P giảm, với chất lỏng D
không phụ thuộc nhiều vào áp suất.
49
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Công thức tính hệ số khuếch tán
• Giả sử khí A khuếch tán vào khí B ( hay ngược lại khí B
khuếch tán vào khí A). Hệ số khuếch tán D ở nhiệt độ T và
áp suất P được xác định theo công thức (1.11) ở dưới.
50
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Công thức tính hệ số khuyếch tán
- Hệ số khuếch tán của khí trong khí
Nhiệt độ tuyệt
đối của khí, 0K
3
-3
D= 1,55.10 T 2
1 + 1 ,m 2
(1.11)
æ ö MA MB h
2
1 1
P çVA3 +VB3 ÷
Áp suất è ø
chung của
Thể tích mol,
khí, at
cm3/mol Khối lượng mol,
kg/kmol
51
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
- Hệ số khuếch tán của khí trong lỏng
D20 = 0,00360 1 + 1 , m 2
(1.12)
æ 1 1ö
2
MA MB h
ab m çVA3 +VB3 ÷
è ø
Hệ số điều chỉnh của khí Độ nhớt của dung
khuếch tán và của dung môi, cp
môi (cho trong dung môi)
52
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Khuếch tán đối lưu là phương thức khuyếch tán do sự đối lưu
vật chất trong bản thân mỗi pha.
- Khi dòng pha chuyển động xoáy thì trong bản thân mỗi pha sẽ
có sự di chuyển vật chất do dòng đối lưu,
- Ngoài ra, tại mỗi điểm bất kỳ, dưới tác dụng của các tia dao
động xoắy vật chất cũng di chuyển hỗn loạn.
- Cả 2 loại khuếch tán trên cùng tồn tại khi các pha chuyển
động nên được gọi chung là khuyếch tán đối lưu.
53
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
• Khuyếch tán đối lưu có vận tốc lớn hơn nhiều lần so với vận tốc
khuyếch tán phân tử
• Vận tốc của nó phụ thuộc vào chế độ chảy của dòng pha.
• Chuyển động đối lưu thu được nhờ các quá trình cơ học như
khuấy trộn, tạo chênh lệch áp suất của dòng chảy hay dưới tác
dụng của lực trọng trường.
• Xu hướng chung là cố gắng tạo ra chế độ chảy xoắy để tăng
quá trình đối lưu, giảm chiều dày lớp màng tức là tăng phương
thức khuyếch tán đối lưu so với phương thức khuyếch tán phân
tử.
54
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
- Động lực của quá trình khuyếch tán đối lưu là sự chênh
lệch nồng độ trong nhân và nồng độ bề mặt tiếp xúc
55
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Ví dụ xét quá trình khuyếch tán từ dòng khí vào dòng chất lỏng
giọt.
- Dòng khí có vận tốc w và nồng độ cấu tử phân bố là C.
- Dòng lỏng đi vào với vận tốc u.
- Vật chất khuếch tán từ khí vào lỏng không những nhờ vào
chuyển động của phân tử mà còn nhờ vào sự chuyển động của các
pha
56
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
¶c ¶ æ ¶c ö
Gx+dx = Gx + dGx = -D dydzdt - D ç ÷ dxdydzdt
¶x ¶x è ¶x ø
Lượng vật chất tích lại trong thể tích nguyên tố dV theo trục ox là :
¶2 c
dGx = Gx - Gx+dx = D 2 dxdydzdt (1.13)
¶x
58
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Định luật Fick II
Tương tự với các trục Oz và Oy:
¶2 c
dGy = Gy - Gy+dy = D 2 dxdydzdt (1.14)
¶y
¶2 c
dGz = Gz - Gz+dz = D 2 dxdydzdt (1.15)
¶z
Lượng vật chất tích lại trong thể tích nguyên tố dV là :
æ ¶2 c ¶2 c ¶2 c ö
dG = dGx + dGy + dGz = D ç 2 + 2 + 2 ÷ dxdydzdt (1.16)
è ¶x ¶y ¶z ø
59
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Định luật Fick II
Mặt khác hỗn hợp khí có nồng độ C
Gz+dGz
chuyển động với vận tốc W đi vào z Gy
nguyên tố thể tích dV sau thời gian dτ
được tính : Gx
Lượng vật chất đi qua bề mặt dydz (Gx ) Gx+dGx
và đi qua mặt đối diện ( Gx+ dx ) là :
Gy+dGy Gz x
𝐺𝑥 = 𝑊𝑥 𝐶 𝑑𝑦𝑑𝑧𝑑𝜏 y
(Wx c)
Gx dx Gx dGx Wx Cdydzd dxdydzd
x
60
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Định luật Fick II
Lượng vật chất tích lại trong nguyên tố thể tích dV theo trục ox là :
𝑑𝐺𝑥 = 𝐺𝑥 − 𝐺𝑥+𝑑𝑥
Wx c
dGx dxdydzd (1.17)
x
61
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Định luật Fick II
Tương tự lượng vật chất tích lại trong thể tích nguyên tố theo trục Oy và trục
Oz:
¶Wy c
dGy = dxdydzdt (1.18)
¶y
¶Wz c
dGz = dxdydzdt (1.19)
¶z
Vậy lượng vật chất tích lại trong nguyên tố có thể tích dV trong thời gian dτ:
62
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Định luật Fick II
63
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.4. Các định luật khuếch tán
Khuếch tán đối lưu
Định luật Fick II
é ¶c ¶c ¶c ù
dG = êWx + Wy + Wz ú dxdydzdt (1.22 )
ë ¶x ¶y ¶z û
Lượng vật chất tính theo 2 phương pháp phải bằng nhau (phương tình 1.16
bằng phương trình 1.22)
é ¶2 c ¶2 c ¶2 c ù é ¶c ¶c ¶c ù
dG = D ê 2 + 2 + 2 ú = êWx +Wy +Wz ú (1.23 )
ë ¶x ¶y ¶z û ë ¶x ¶y ¶z û
• Khi thực hiện quá trình chuyển khối thường cho trước nồng độ
đầu và nồng độ cuối của các pha
• Nồng độ thực tế của các pha trong thiết bị chuyển khối nằm
trong giới hạn nồng độ đầu và nồng độ cuối đã cho gọi là nồng
độ làm việc
• Quá trình truyền chất thường được thực hiện trong thiết bị loại
tháp, hai pha chuyển động ngược chiều và tiếp xúc trực tiếp với
nhau.
65
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
- Xét một nguyên tố bề mặt dF, phương trình cân bằng vật liệu có
dạng:
Gx . dX = -Gy . dY (1.24)
66
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Phương trình cân bằng vật liệu
67
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Phương trình cân bằng vật liệu
- Tại một tiết diện bất kỳ có nồng độ X,Y:
Gx (X – Xđ) = Gy . (Y – Yc) (1.26)
Y = Gx/Gy . X + Yc – Gx/Gy . Xđ (1.27)
Trong đó :
Gx, Gy là lưu lượng của pha Φx và pha Φy
Xd, Xc., Yd , Yc : Nồng độ đầu và cuối (phần mol tương đối)
trong pha Φx và pha Φy
Y,X : Nồng độ của pha Φy và pha Φx ở tiết diện bất kỳ
68
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Trong mỗi trường hợp cụ thể, các đại lượng Gx, Gy, Xđ, Yc
đều cho trước và không đổi, vì vậy phương trình trên có dạng
đường thẳng.
69
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Động lực khuếch tán
• Quá trình truyền chất giữa các pha xảy ra tự nhiên khi nồng độ
làm việc và nồng độ cân bằng của cấu tử phân bố trong mỗi pha là
khác nhau.
• Động lực khuếch tán (động lực truyền chất) là hiệu số giữa
nồng độ làm việc và nồng độ cân bằng
Hay nói cách khác : Động lực của quá trình truyền chất là hiệu số
nồng độ “ban đầu” và nồng độ cân bằng hoặc ngược lại giữa
nồng độ cân bằng và nồng độ ”ban đầu” của cùng một pha trên
cùng một tiết diện
70
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Động lực của quá trình càng lớn thì tốc độ chuyển khối càng
lớn, động lực giảm và ở giá trị động lực bằng 0 thì hệ tồn tại
cân bằng động và vận tốc truyền chất của 2 pha bằng nhau.
71
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Động lực khuếch tán
Đối với bất kỳ một quá trình truyền chất nào trong thiết bị, động
lực truyền chất đều có thể biểu diễn bằng đồ thị :
Đồ thị biểu diễn vật chất đi từ pha Φx vào pha Φy
(I) (II)
72
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.5. Cân bằng vật liệu và động lực của quá trình
Động lực khuếch tán
Đồ thị biểu diễn vật chất đi từ pha Φy vào pha Φx
Y Y
ΔY ΔX
y* = f(X) Y* = f(X)
X X
(III) (IV)
• Động lực của quá trình thay đổi từ đầu đến cuối quá trình Khi tính toán
sử dụng động lực trung bình.
• Chất phân tán sẽ đi vào pha có nồng độ làm việc nhỏ hơn nồng độ cân bằng.
73
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
- Vận tốc của một quá trình nào cũng tỷ lệ thuận với động lực
và tỷ lệ nghịch với trở lực.
- Với quá trình truyền chất thì động lực là hiệu số nồng độ và trở
lực là do chất khuếch tán chuyển động qua lưu thể.
74
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Lewis-Whitman (1923) y*
two-film model
x*
75
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Lewis-Whitman (1923)
Phương trình cấp chất
two-film model
- Xét quá trình chuyển vật chất từ pha Φy vào
y ybg
pha Φx :
-Nồng độ y, x ở giữa dòng coi như không đổi
y*
-Trong lớp màng Φy nồng độ giảm từ y đến
x*
ybg (nồng độ biên giới)
xbg
-Trong lớp màng Φx nồng độ giảm từ xbg x
(nồng độ biên giới) đến x.
- Gọi Ry là trở lực trong pha Φy và Rx là trở
lực trong pha Φx
Sơ đồ quá trình chuyển khối
76
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Phương trình cấp chất
- Vận tốc khuyếch tán của chất phân bố qua màng Φy:
dG y ybg
dF Ry (1.28)
1 1
bx = by =
Rx Ry
77
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
78
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Thứ nguyên và ý nghĩa vật lý của hệ số cấp khối
- Hệ số cấp khối là lượng vật chất chuyển qua một đơn vị bề mặt
trong một đơn vị thời gian khi hiệu số nồng độ là một đơn vị.
- Hệ số cấp khối là một đại lượng phức tạp. Nó phụ thuộc vào tính
chất vật lý của các pha (hệ số khuyếch tán, độ nhớt, khối lượng
riêng), nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, kích thước hình học đặc trưng
và cấu tạo của thiết bị truyền chất.
79
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Phương trình chuyển khối
Theo định luật phân bố vật chất (Henry – Dalton) y = mx ta có :
ybg y *
Thay các giá trị này vào pt (1.31) ta có :
xbg = ; x=
m m
dG = b xt dF ( ybg - y )
1 * (1.32)
m
dG
Từ pt (1.30) = t dF ( y - ybg ) (1.33)
by
Từ pt (1.32) ta có :
mdG
= t dF ( ybg - y *) (1.34)
bx
80
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Phương trình chuyển khối
Cộng 2 pt (1.33) và (1.34) ta có :
æ 1 mö
dG çç + ÷÷ = t dF ( y - y *) (1.35)
è by bx ø
1
= 𝑘𝑦 Hệ số chuyển khối của quá trình
1 𝑚
+
𝛽𝑦 𝛽𝑥
81
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Phương trình chuyển khối
Ứng với nguyên tố bề mặt dF có động lực Δy , nhưng đối với toàn bộ bề
mặt tiếp xúc pha F ta phải dung động lực trung bình, nên phương trình có
dạng :
83
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình tích phân
Giả sử quá trình chuyển khối tiến hành với 2 lưu thể ngược
chiều, với các điều kiện sau :
+ Đường cân bằng ycb = f(x) là đường cong
+ Lưu lượng các pha không thay đổi tức là đường làm việc là
đường thẳng
+ Hệ số chuyển khối Kx và Ky không thay đổi dọc theo tháp
(mặc dù thực tế Kx và Ky có thay đổi nhưng nếu chúng thay
đổi không nhiều thì có thể coi Kx và Ky không đổi)
84
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình tích phân
- Để xác định động lực trung bình tích phân ta dùng phương trình truyền
chất cơ bản ở dạng vi phân.
dG
dG = kydF (y - y*) dF = (1.39)
kyt (y - ycb )
- Mặt khác lượng vật chất dG có thể xác định theo phương trình cân bằng
vật liệu (trường hợp nồng độ pha ɸy giảm):
Gy dy
dF = -
t Ky ( y - y )
dG =-Gydy (1.40) *
(1.41)
85
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình tích phân
G
Thay: Gy =
yd - yc
Xác định động lực trung bình tích phân
G S
F (1.43)
K y ( yd yc )
86
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình tích phân
yd - yc
hay: G = K yt F (1.44)
S
So sánh phương trình (1.44) và phương trình (1.37) G K yFytb
y d yc
yd - yc ytb
Dytb = yd
dy
(1.45)
S
yc
y y*
87
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình tích phân
Chứng minh tương tự ta được động lực trung bình tích phân Δxtb khi
tính theo nồng độ pha ɸx :
xc xd
xtb xc (1.46)
dx
xd
x * x
Các công thức (1.45) và (1.46) là công thức được chứng minh cho
trường hợp vật chất khuếch tán từ pha Φy vào pha Φx, nghĩa là
trường hợp nồng độ cấu tử phân bố trong pha Φy giảm và trong pha
Φx tăng.
88
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình logarit
Dựa vào phương trình truyền chất cơ bản dạng vi phân
dG = kydF (y - y*)
Sự biến đổi động lực trong một nguyên tố bề mặt là :
𝑑𝐺 𝑑𝐺 𝑚 1
𝑑 𝑦− 𝑦∗ = 𝑑𝑦 − 𝑑𝑦 ∗ =− +𝑚 = 𝑑𝐺 ( − )
𝐺𝑦 𝐺𝑥 𝐺𝑥 𝐺𝑦
𝑚 1 𝑑(𝑦 − 𝑦 ∗ )
Đặt 𝑛= − 𝑑𝐺 =
𝐺𝑥 𝐺𝑦 𝑛
89
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình logarit
Thay dG vào phương trình
𝑑(𝑦 − 𝑦 ∗ )
dG = kydF (y - y*) = kydF (y − y∗)
𝑛
𝑑(𝑦 − 𝑦 ∗ )
∗
= 𝑛𝑘𝑦 𝜏 𝐹
𝑦 − 𝑦
𝑦𝑐 −𝑦đ∗ 𝐹
𝑑(𝑦 − 𝑦 ∗ )
Lấy tích phân න ∗
= 𝑛𝑘𝑦 𝜏 න 𝑑𝐹
𝑦đ −𝑦𝑐∗ 𝑦−𝑦 0
90
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình logarit
𝑦𝑐 − 𝑦đ∗ (1.47)
ln ∗ = 𝑛𝑘𝑦 𝜏𝐹
𝑦đ − 𝑦𝑐
Lượng pha Gy , Gx có thể xác định theo phương trình cân bằng
vật liệu
Thay các giá trị Gx và Gy vào n, ta có :
𝑚 1 𝑦𝑐∗ − 𝑦đ∗ 𝑦đ − 𝑦𝑐
𝑛= − = −
𝐺𝑥 𝐺𝑦 𝐺 𝐺
(𝑦𝑐 − 𝑦đ∗ ) − (𝑦đ − 𝑦𝑐∗ )
𝑛=
𝐺
91
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình logarit
Thay n vào phương trình (1.47) ta có :
𝑦𝑐 − 𝑦đ∗ − ( 𝑦đ − 𝑦𝑐∗ )
𝐺= ∗ 𝑘𝑦 𝜏𝐹 (1.48)
𝑦𝑐 − 𝑦đ
ln
𝑦đ − 𝑦𝑐∗
92
Chương 1: Các kiến thức cơ bản của quá trình chuyển khối
1.6. Phương trình chuyển khối và động lực trung bình
Xác định động lực trung bình
Động lực trung bình logarit
∆𝑦𝑐 − ∆𝑦đ
∆𝑦𝑡𝑏 = (1.50)
∆𝑦
ln 𝑐
∆𝑦đ
Phương trình (1.50) là động lực trung bình logarit
Chứng minh tương tự đối với nồng độ tính theo pha ɸx ta có :
∆𝑥𝑐 − ∆𝑥đ
∆𝑥𝑡𝑏 = (1.51) Coi động lực cuối là động lực lớn và
∆𝑥𝑐 động lực đầu là động lực nhỏ
ln
∆𝑥đ
93
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm/Packed Column
- Tháp đệm được
sử dụng cho quá
trình hấp thụ, hấp
phụ, chưng luyện
và các quá trình
khác.
- Tháp đệm hình
trụ, bên trong có
đổ đầy đệm (lộn
xộn hay xếp theo
thứ tự).
94
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm
95
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm/Packed Column
Các loại đệm phổ biến nhất gồm :
- Đệm vòng hình trụ rỗng, kích thước từ 10 đến 100 mm (sành,
sứ, thủy tinh)
- Đệm hạt, kích thước từ 20 đến 100 mm (là những cục than
thạch anh vỡ)
- Đệm xoắn, đường kính dây cỡ 0,3 đến 1 mm, đường kính vòng
xoắn cỡ 3 đến 8 mm, chiều dài dây không quá 25 mm ( dùng kim
loại xoắn lại thành vòng).
- Đệm lưới bằng gỗ ( có bề mặt riêng và thể tích tự do nhỏ)
96
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm
97
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm Yêu cầu chung của các loại đệm :
+ Bề mặt riêng lớn (bề mặt đệm
trên một đơn vị thể tích ký hiệu σ,
m2 /m3)
+ Thể tích tự do lớn ( Vtd , m3/m3)
+ Khối lượng riêng bé
+ Trở lực thủy lực nhỏ
+ Bền hóa học, cơ học
+ Dễ thấm ướt chất lỏng
Thực tế không có loại đệm nào đạt được tất cả các yêu cầu trên vì vậy
tùy điều kiện cụ thể mà chọn đệm cho thích hợp
98
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm Đệm cấu trúc Sulze Chemtech
99
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm Đệm cấu trúc
100
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục Đệm cấu trúc
Tháp đệm
101
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.1. Giới thiệu thiết bị chuyển khối có bề mặt tiếp xúc pha từng
bậc và liên tục
Tháp đệm Đệm cấu trúc
Minh hoạ độ chịu tải của khối đệm cấu trúc
102
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đệm
Các cơ cấu phụ trợ trong tháp đệm
Lưới đỡ đệm
Tháp đệm
104
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đệm
Ưu điểm
- Có bề mặt tiếp xúc pha lớn, hiệu suất cao
- Cấu tạo đơn giản
- Trở lực trong tháp không lớn lắm
- Giới hạn làm việc tương đối rộng
Nhược điểm
- Khó làm ướt đều đệm nên nếu tháp cao quá thì chất lỏng phân bố
không đều.
- Thường phải chia thiết bị thành tầng và ở mỗi tầng có đặt thêm bộ phận
phân phối chất lỏng.
- Mỗi đoạn đệm thường có chiều cao (3 ÷5)D
105
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa
106
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa
107
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
108
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
109
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
110
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
- Khí đi từ dưới lên qua ống hơi rồi chui qua các rãnh của
chóp và sục vào lớp chất lỏng ở trên đĩa, khí bị phân tán
thành nhiều bọt nhỏ, chúng tạo thành một hệ bọt trên đĩa.
- Chất lỏng chảy từ đĩa này qua đĩa khác nhờ ống chảy
chuyền.
111
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
112
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
- Cường độ tạo bọt và hiệu quả của quá trình phụ thuộc
nhiều vào vận tốc khí Wk .
- Khi Wk nhỏ → khe rãnh của chóp không mở hoàn toàn.
Khi tăng Wk đến lúc khe rãnh mở hoàn toàn thì chop làm
việc với hiệu suất cao nhất.
- Khi Wk quá lớn → xảy ra hiện tượng chất lỏng bị bắn theo
khí hoặc chất lỏng bị dạt riêng ra một vùng → làm giảm bề
mặt tiếp xúc pha → hiệu suất sẽ giảm.
113
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
a. Sủi bong bóng, (b): bọt ; (c ) nhũ tương; (d) : Bong bóng; (e) : bọt
115
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
116
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
117
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
Tháp đĩa chóp
118
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
119
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
Tháp đĩa chop
Ưu điểm
- Làm việc trong giới hạn rộng khi thay đổi lưu lượng khí và
mật độ tưới
Nhược điểm :
- Cấu tạo phức tạp
- Giá thành đắt
- Trở lực tương đối lớn
- Khó rửa
120
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
121
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa lỗ
122
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
Tháp đĩa lỗ (lưới)
- Tháp đĩa lưới hình trụ, bên trong có
nhiều đĩa, có nhiều lỗ tròn, hoặc rãnh
- Chất lỏng chảy từ trên xuống qua các
ống chảy chuyền
- Khi đi từ dưới lên qua các lỗ họăc
rãnh trên đĩa
- Tổng tiết diện của lỗ hoặc rãnh
chiếm từ 8 - 15% tiết diện tháp
- Đường kính lỗ từ 3 - 8 mm
123
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
Tháp đĩa lỗ (lưới)
124
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa có ống chảy chuyền
Tháp đĩa lỗ (lưới)
Ưu điểm :
- Cấu tạo đơn giản, dễ lắp ráp và sửa chữa
- Trở lực thủy lực nhỏ
- Làm việc ổn định trong giới hạn tương đối rộng của vận tốc khí
- Với chế độ làm việc thích hợp có thể đạt hiệu suất cao
Nhược điểm :
- Dễ bị bẩn, tắc
- Khi gặp sự cố phải ngừng cung cấp khí , chất lỏng bị lọt qua các lỗ của
đĩa. Khi khởi động lại chế độ làm việc phải khởi động lại từ đầu.
125
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
126
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Tháp đĩa không có ống chảy chuyền
127
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
128
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
- Kết cấu ống có lợi là có thể cho nước lạnh hoặc hơi đốt đi
trong ống để làm lạnh hoặc đun nóng trong quá trình hấp thụ.
129
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
130
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
- Tiết diện tự do của đĩa được lấy bằng 10-30% tiết diện đĩa,
tuỳ thuộc vào chất lỏng sạch (10%) hay bẩn (30%), tức ở
đường kính lỗ có thể là 2mm hay 8mm
- Đối với tháp rãnh, mỗi rãnh có thể dài đến 150mm.
Diện tích tự do ( diện tích thực) bằng diện tích tiết diện ngang
của đĩa trừ đi phần diện tích để chảy truyền chất lỏng
131
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
Ưu điểm :
- Cấu tạo đơn giản
- Giá thành rẻ
- Trở lực nhỏ
Nhược điểm :
- Làm việc ổn định trong giới hạn hẹp
132
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính đường kính thiết bị
• Với thiết bị có tiết diện hình tròn, đường kính được tính theo
công thức sau :
V
D (m) (1.52)
0,785.wo
D : Đường kính (m)
V - Lưu lượng thể tích pha Φy , m3/s.
wo - Vận tốc của pha Φy đi trong toàn bộ tiết diện thiết bị, m/s.
• Phương pháp tính vận tốc w0 sẽ được xét đến đối với từng
loại thiết bị trong các trường hợp cụ thể
133
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Khi tính chiều cao làm việc của thiết bị nghĩa là
tính chiều cao H mà trong đó, các pha tiếp xúc
trực tiếp với nhau.
Tính theo phương trình chuyển khối:
- Xác định được bề mặt tiếp xúc pha.
Đối với loại thiết bị có bề mặt tiếp xúc pha định hình
Từ phương trình truyền chất trong Φy và Φx, ta rút ra :
(1.53)
(1.54)
134
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo phương trình chuyển khối:
Đối với thiết bị loại đệm (tháp đệm) thì giữa bề mặt F và chiều cao
thiết bị có mối liên hệ thông qua bề mặt riêng của đệm là σ (m2/m3) :
F = V , m2 Hay F =Hf , m2
G G
H= ,m (1.55)
H= ,m
kys f Dytb kxs f Dxtb
(1.56)
135
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính chiều cao theo số bậc thay đổi nồng độ:
136
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính chiều cao theo số bậc thay đổi nồng độ:
yn-1
- Trên đồ thị ( Y- X) ta vẽ đường cân
n-1
yn bằng Y * = f(X) và đường làm việc Y =
n+1
n Y* = f(X) AX + B . Điểm M (Xđ, Yc) và N ( Xc,
n+1 Yđ) là giới hạn của đường làm việc.
n
X
Xđ Xc
139
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo số bậc thay đổi nồng độ:
- Trong thực tế số ngăn của thiết bị lớn hơn số ngăn lí thuyết do điều
kiện chuyển khối chưa tốt ( quá trình không đạt đến cân bằng và pha lỏng
không được khuấy trộn hoàn toàn trên mỗi đĩa).
Số đĩa thực tế của thiết bị được xác định:
𝑵𝒍𝒕
𝑵𝒕𝒕 = ( 1.57)
η
Ntt: số ngăn thực tế
Nlt: số ngăn lý thuyết vẽ trên đồ thị y-x
η – hệ số hiệu chỉnh (hiệu suất của đĩa). ( η thay đổi từ 0,2 đến 0,9)
Hiệu suất đĩa phụ thuộc tốc độ và hướng chuyển động tương hỗ của
các pha, tính chất hoá lý của các pha ....
140
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo số bậc thay đổi nồng độ:
Chiều cao làm việc của thiết bị chuyển khối được xác định theo
công thức sau :
ho - Chiều cao tương đương một bậc thay đổi nồng độ. Xác
định từ các công thức thực nghiệm.
141
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo số đơn vị chuyển khối
𝑮𝒚 𝒀đ − 𝒀𝒄
𝑯= = 𝒉𝒚 𝒎𝒚 (1.60)
𝑲𝒚 𝑺𝝈 𝒀đ − 𝒀𝒄
𝒀đ 𝒅𝒀
𝒀
𝒄 𝒀 − 𝒀∗
𝐺𝑦
Với ℎ𝑦 = Chiều cao của một đơn vị chuyển khối (m)
𝐾𝑦 𝑆𝜎
𝑌đ
𝑌đ − 𝑌𝑐 𝑑𝑌
𝑚𝑦 = =න Số đơn vị chuyển khối
𝑌đ − 𝑌𝑐 𝑌𝑐 𝑌 − 𝑌 ∗
( diện tích S)
𝑌đ 𝑑𝑌
𝑌 𝑌− 𝑌 ∗
𝑐
143
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo số đơn vị chuyển khối
H = hx.mx (1.61)
144
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo số đơn vị chuyển khối
- Diện tích gạch chéo dưới đường cong tích phân chính là số đơn
vị truyền chất my .
145
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Tính theo số đơn vị chuyển khối
- Khi đường cân bằng là đường thẳng ( hấp thụ) thì số đơn vị truyền
chất được xác định theo công thức :
𝑌đ − 𝑌𝑐 𝑋𝑐 − 𝑋đ
𝑚𝑦 = (1.62) 𝑚𝑥 = (1.63)
∆𝑌𝑡𝑏 ∆𝑋𝑡𝑏
Tổng quát
146
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Cách xác định số đơn vị chuyển khối
147
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối
H = hy . my hoặc H = hx . mx
Chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối là chiều cao của 1 đoạn
thiết bị tương đương với 1 đơn vị chuyển khối, nó tỷ lệ nghịch
với hế số chuyển khối. Do đó, khi cường độ chuyển khối
càng cao thì chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối càng nhỏ
148
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Chiều cao của 1 đơn vị chuyển khối
Chiều cao tương đương với một đơn vị chuyển khối xác định theo
phương trình:
149
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Phương pháp vẽ đường cong động học (đường cong phụ)
Phương pháp xác định chiều cao theo cách vẽ thêm đường cong động
học để xác định số ngăn thực tế là một trong những phương pháp
chính xác nhất đối với các tháp loại đĩa.
Để đơn giản ta giả thiết :
- Pha lỏng Φx không bị pha khí Φy cuốn theo ( tức là không bị ảnh
hưởng của khuấy trộn theo chiều cao tháp) làm ảnh hưởng đến
động lực của quá trình
- Hệ số chuyển khối không thay đổi theo chiều cao.
150
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Phương pháp vẽ đường cong động học.
Thay Δynd
𝑦𝑛∗ − 𝑦𝑛+1 (1.66)
𝑚𝑦𝑑 = ln ∗
𝑦𝑛 − 𝑦𝑛
𝑦𝑛∗ − 𝑦𝑛+1
𝑒 𝑚𝑦𝑑 = ∗ (1.67)
𝑦𝑛 − 𝑦𝑛
153
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Phương pháp tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Phương pháp vẽ đường cong động học.
y*n- nồng độ cân bằng của hơi ứng với xn trong lỏng ở trên đĩa n;
yn- nồng độ của khí đi ra khỏi đĩa;
yn+1- nồng độ của khí đi vào đĩa đó
Từ đồ thị ta có :
AC yn* - yn+1 AC myd
= * =e
CB yn - yn BC
A1
(1.68)
154
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Phương pháp tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Phương pháp vẽ đường cong động học.
Trình tự các bước thực hiện:
- Trên đồ thị vẽ đường cân bằng 1 và đường làm việc 2 ứng với điều
kiện thích hợp (số hồi lưu thích hợp hoặc lượng dung môi tiêu hao
riêng thích hợp).
- Lấy các giá trị x tuỳ ý (ví dụ 0,1; 0,2...) kẻ các đoạn thẳng đứng
ứng với các trị số của x được A1C1; A2C2:...
- Qua từng giá trị của x xác định số đơn vị truyền chất theo công
thức:
yn - yn+1 K f
myd = = y (1.69)
Dynd Gy
155
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Phương pháp tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Phương pháp vẽ đường cong động học.
156
Chương 2: Tính toán thiết bị chuyển khối
2.2. Phương pháp tính toán thiết bị chuyển khối
Tính chiều cao thiết bị
Phương pháp vẽ đường cong động học.
Trình tự các bước thực hiện:
- Xác định độ dài của đoạn BC với mỗi giá trị của x ta được
C1B1: C2B2 ... nối các điểm B1, B2, B3... ta được đường cong
3 gọi là đường cong động học.
- Vẽ các bậc giữa đường cong động học và đường làm việc ta
được số đĩa thực của thiết bị.
Chiều cao của tháp xác định theo:
H = h(Nt-1) (1.70)
h : khoảng cách giữa 2 ngăn
157