Professional Documents
Culture Documents
BẢN CHẤT CỦA TIA X VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
BẢN CHẤT CỦA TIA X VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
Kết quả tương tác Điên tử lớp trong Điện từ lớp ngaoif Tạo cặp e-positon .
bị bắn ra khỏi bị băn sra khỏi positron gặp lại
nguyên tử . Tạo nguyên tử,tia electron tạo sự hủy
bức xạ tia X đặc gama bị giảm cặp lại tạo ra 2
trưng năng lượng và poton có năng
chệch hướng lượng 0,511MeV
- Tương tác xảy ra hiệu ứng quang điện tạo cặp phụ thuộc vào
+ nguyên tử số Z của chất hấp thu
+ nằn lượng của tia gâmma và tia X
7. Tương tác của electron với vật chất
+ tương tác electron –electron
+ tương tác electron-positron
- Cácd điện tử electron khi chuyển động trong vật chất
+ đẩy : bới các điện tử cùng dấu ở vòng ngoài của nguyên tử
+ hút : các điện tử ở vòng ngoài của nguyên tử khi nhận được
năng lượng của điện tử đi tới ta có thể bật hẳn tạo thành cặp ion ,
có thể bị chuyển lên trạng thái kích thích . những điện tử đủ năng
lượng bật ra , có đủ năng lượng để tiếp tục ion hoa các nguyên tử
khác được gọi à bức xạ delta
- Khi một chùm điện tử đi vào vật chất , một số dii vào gần hạt n
hân , dưới tác động của lực hút các proton trong nhân làm cho
điện tử tăng tốc và kết quả tạo nên một luồng bức xạ , gọi là bức
xạ hãm
- Với những vật liệu có số Z thấp như các mô cảu cơ thể thì bức xạ
hãm ít khi xảy ra
- Ngược lại với bóng Xquang , chùm tia điện bị tăng tốc mạnh vào
bia là sợi tungsten nên sẽ phát ra bức xạ hãm , đó là tia X vẫn
thường dùng trong chẩn đoán
Hấp thu là cơ sở cho chẩn đoán do tia X bị hấp thu không đồng
đều cho phép ghi lại hình ảnh trên phim không đồng đều
BÀI 3 : CẤU TẠO CỦA BÓNG PHÁT TIA X- MÁY XQUANG
- Bóng thủy tinh được hút chân không : áp suất bên trong được duy
trì 10^-6 nmHg
- Cực âm ( catod) , cực dương ( anod)
- Dòng điện
- Điện tử
- Bóng điện
+ là một bóng thủy tinh được hút chân không
+ cực âm canod và cực dương anod
- Cực âm (catod) được làm bằng bóng dây tóc wonfarm : là một
dây kim loại khi nung nóng sẽ phát ra điện tử e
+ Điện tử e
+ số lượng điện tử : phụ thuộc vào dòng điện nung nóng sợi
tóc
+ chuyển động của điện tử : di chuyển sang cực dương
bằng các điện trường từ nguồn điện nó sẽ đi từ cực âm
sang cực dương
+ số lượng điện tử đến được anod
- cực dương(anod) :
Bia được làm từ kim loại nặng tungsten: chịu nhiệt
tốt, tản nhiệt tốt
Đế dữ bia: đồng giúp có tính dẫn nhiệt tốt của nó
giúp nhiệt độ trên bia giảm
Anod cố định
Anode quay : mục đích để tản nhiệt do e từ cực âm
bắn qua với tốc độ lớn chuyển năng lượng thành
nhiệt năng
- Cường độ dòng điện giữa anode và cạthode quyết định năng của
e (mA)
- Cường độ mạnh yếu của tia X phụ thuộc vào số lượng e đâm
xuyên vào thanh kim loại
Tăng cường độ dòng điện -> tăng lượng electrong bắn vào
anode-> tăng độ mạnh tia X
- Hiệu điện thế (KV) : hiệu điện thế tăng thì tia X có khả năng đâm
xuyên tăng lên
- Bao bọc bên ngoài là bóng
- Bao bọc bên ngoài bóng là một khung kim loại được dát bằng chì
đảm bảo tia X không thoát được ra ngoài
- Giữa bóng và khung kim loại được đổ một lớp dầu
+ tản nhiệt nhanh
+ cách điện giữa bóng và khung kim loại
I. Cấu tạo của bóng phát tia X
- Vỏ bảo vệ bên ngoài
- Vỏ thủy tinh hút chân không
- Bộ phân phát tia
- Các bộ phận hỗ trợ bóng
1. Vỏ ngoài bao quanh bóng phát tia X
- Hợp kim nhôm phủ chì
- Của sổ
- Dầu cao thế giữa hai lớp vỏ
Nhiệm vụ của lớp vỏ
+ chỉ cho ta X đi ua của sổ
+ hấp thụ tia X theo hướng có hại cho người bệnh vfa môi
trường
+ chống điện giật ( cách điện)
2. Vỏ thủy tinh hút chân không trong suốt
- Làm giá nânng đỡ cố định hai cực cathode và anode
- Là vật liệu có thể chịu nóng , có độ giannx nở cùng các điện cực ,
áp lực cao
- Môi trường chân không trong suốt
+ tạo áp lực âm
+ loại bỏ các phân tử khí cản trở đường đi của chùm tia bức xạ
điện
Bao điều kiện để sản xuất tia X
- Một nguồn điện tử tự do( từ việc đốt nóng dây tóc)
- Một phương tiện để tăng tốc điện tử với tốc độ cực lớn
- Phương tiện để chặn/ hãm nguồn điện tử
3. Bộ phần phát tia
Nguồn bức xạ điện tử cathode( cực âm )
- Sợi đốt( dây tóc) (2-24V+4-10A)
+ vonfarm/tungsten có nhiệt độ nóng chảy cao _3422 độ
+ hình xoán để tăng diện tích bức xạ điện tử
- Giá đỡ bằng kim loại để nâng đỡ sợi đốt và tạo khe hội tụ
+ chén hội tụ giúp hội tụ tia thành một chùm để bắn vào một vị trí
trên bề mặt cực dương
+ điểm hồi tụ thường có dạng hình chữ nhật :1-2mm^2 ( tiêu điểm
nhỏ)10-15mm^2 tiêu điểm lớn
Nguồn bức xạ tia anode
- Được dùng làm bề mặt cho chùm electron có vận tốc cao đập vào
và là nguồn gốc sinh ra bức xạ tia X
+ dẫn nguồn điện cao áp từ cathode trở lại mạch phát tia X
+ dụng cụ dẫn truyền nhiệt đầu tiên của anode
- Tungsten thường được chọn làm bề mặt của cathode do :
+ nhiệt độ nóng chảy cao
+ dẫn nhiệt và tản nhiệt tốt
+ khối lượng nguyên tử cao
- Có hai loại anode : anode cố định và anode quay
Anode cố định
- Chùm tia điện tử bắn vào một điểm cố định trên bề mặt anode
dùng cho những máy công suất nhỏ
+ XQ răng cận chóp
+ XQ di động có công suất tối đa chừng 200mA
Anode quay
- Dùng hầu hết trong XQ hiện đại : máy có dòng 800-1000mA
- Bôi trơn vòng bi này bằng mạ bạc hoặc chì: không bôi bằng dầu
do làm hỏng chân không của bóng
- Anode, roto, vòng bi được đặt trong vỏ thủy tinh
- Bên ngoài sát với roto là các cuộn dây và lõi sắt của stato
Bóng phát tia X
- Một chùm tia điện tử đang chuyển động rất nhanh , khi gặp vật
cản sẽ đột ngột giảm tốc độ. Tại thời điểm này động của chùm tia
điện tử sẽ bị chuyển đổi
+ 99% sẽ chuyển thành nhiệt năng
+ 1% sẽ chuyển đổi thành năng lượng tia X phát xạ quan cửa sổ
của bóng
- Bóng phát tia X là linh kiện thiết yếu trong thiết bị XQ , nó hoạt
động dựa trên nguyên lý biển đổi năng lượng từ dạng này sang
dạng khác
4. Các thiết bị hỗ trợ bóng phát tia X
- Hệ thống mang bóng XQ
- Treo trần
- Cột đứng
- Cánh tay chữ C
- Di động
II. Cấu tạo máy XQ nha khoa
- Các thành phần cơ bản
+ bộ phận phát tia
+ bộ phận điều khiển
+ bộ phận cấp nguồn điện cao thế
Cấu tạo máy XQ răng :
- máy gắn tường và máy di động chuyên dụng để chụp răng
- Thường có công suất thấp dễ sử dụng
- Cấu trúc chuẩn : bảng điều khiển , bóng phát tia , và tay vươn dài
Sơ đồ đầu bóng của một máy XQ nha khoa điển hình
- ống tia X bằng thủy tinh : dây tóc , khối đồng và bia
- bộ biến áp :
+ tăng điện áp nguồn 240V lên điện áp cao(kV) cần thiết trên ống
tia
+ giảm điện áp nguồn xuống điện áp thấp nhất cần thiết để làm
nóng dây tóc
- tấm chắn chì xung quanh để giảm thiểu rò rỉ
- dầu xung quanh giúp tản nhiệt dễ dàng
- lá nhôm để loại bỏ tia X năng lượng thấp
- loa khu trú chì : với cửa sổ khi trú ở trung tâm
phim
- phim chụp răng
+ là loại phim đặc biệt trong nha khoa với kích thước nhỏ gọn
được bọc kỹ trong giấy bọc không cho ánh sáng và nước bọt vào
+ lớp bao phủ bên ngoài
+ lớp giấy cản ánh sáng màu đen
+ lớp giấy chống ẩm hoặc bằng nhựa
Lớp nhũ tương : 2 mặt
Lá chì mỏng ở sau để hấp thụ tia khuếch tán
- phim có mặt
+ mặt hướng tia: sần sùi và chống trượt
+ khi đặt phim trong miệng thì áp sát mặt này vào răng trên mặt
này có chấm tròn dập nổi
cần đặt chấm tròn về phía mặt nhai hoặc rìa cắn
+ mặt sau : có nắp vỏ để phân biệt mặt trước avf mặt sau
các thông số điều khiển cơ bản
- KV : đặc trưng cho đọ cứng và độ đâm xuyên
- mA: đặc trưng cho số lượng tia phát ra
- Sec: thời gian phát tia
- mAs=mA*Sec
những hỏng hóc của bóng XQ
- khi nhiệt độ trong bóng phát tia X tăng lên cao
+ có thể làm áp suất bên trong bóng thay đổi làm ảnh hưởng đến
quá trình di chuyển dòng electro từ cathode-anode -> giảm chất
lượng chùm tia X
+ đĩa anode có thể nứt ra dẫn đến vòng quay không ổn định ->
giảm hiệu suất tia
vị vậy trong quá trình sử dụng nên sử dụng các yếu tố kỹ thuật
vừa đủ đẻ làm cho nhiệt độ ở bề mặt anode giảm xuống
- một nguyên nhân nữa là thời gian phát tia X kéo dài
+ thời gian phát tia X kéo dài (1-3s máy XQ thông thường ) có thể
làm cho bề mặt anode nóng -> vì 99% bức xạ nhiệt
+ nhiệt độ quá cao từ bề mặt anode cũng làm ảnh hưởng đến dây
tóc cathode , nhiệt độ cao sẽ làm dây tóc cathode tự đốt nóng
trong một thời gian dài ngay cả khi không phát tia X sẽ làm ảnh
hưởng tới hiệu suất của sợi đốt và gây hỏng bóng phát tia X
BÀI 4: SỰ TẠO ẢNH VÀ NGUYÊN LÝ CHẨN ĐOÁN XQUANG
1. Nguyên lý chẩn đoán XQ
Tia X
- Khả năng đâm xuyên của tia X phụ thuộc
+ độ dài bước sóng của tia
+ bề dày bộ phận chụp ( bàn tay# khung chậu)
+ trọng lượng nguyên tử =cơ quan ( xương hàm dưới# phổi)
- Mắt người thường chỉ có thể phát hiện 256 nấc thang xám riêng
biệt
- Không khí(đen) -> chất béo(nâu đen)-mô mềm, máu , dịch cơ
thể(xám đen )-> tủy xương(xám đạm) -> xương ống(xám nhạt ) ->
xương vỏ( xám nhạt)-> ngà và cement( xám trắng )-> men
răng( trắng )
2. Các tính chất ảnh hưởng đến sự tạo ảnh XQ
Sự biến dạng của hình ảnh
- Tia X có dạng hình nón ( tia phân kỳ) nên hình ảnh chụp được
thường lớn hơn ảnh thật
- Vật càng xa màn chiếu hay phim thì nó sẽ càng bị phóng đại nên
khi chụp nên để bệnh nhân sát phim
- Vật càng gần tấm thu nhậ thì hình ảnh phim càng ít bị phóng đại
- Để khắc phục tình trạng này thì người ta thuwngf đưa bóng ra xa
vật chiếu
+ tuy nhiên k thể đưa bóng quá xa vì cường độ chùm tia chiếu
giảm xuống theo bình phương khoảng cách nếu vậy sẽ phải tăng
tg chụp lên rất nhiều
o Tính chất đặc trưng của tia X
- Điện áp cao thế cung cấp cho bóng Xquang càng lớn thì khả năng
đâm xuyên càng mạnh
- Cường độ tia X giảm theo nghịch đỏa của bình thương khoảng
cách
- Chiều dày và tỷ trọng của vật càng cao thì cường độ chùm tia X đi
qau càng suy giảm
Hình chụp mờ không rõ nét
- Do nguồn tia X phát ra không phải bé như một cái chấm mà nó là
chùm tia hiển thị lên mặt phẳng nhỏ vì vậy bờ của nó tạo lên một
bóng mờ
- Vật càng xa tia trung tâm càng biến dạng trong RHM , máy chụp
phim được gắn trên đầu côn giúp khu trú và tránh tia biến dạng
- Mờ do bệnh nhân không giữ được bất động trong qáu trình chụp
như cử động , hít thở , nuốt
+ khi chụp cần cho bệnh nhân sát phim
+ cơ quan sâu trong cơ thể thì cần đưa bóng ra xa để vật
không biến dạng
- Mờ do tác dụng tia thứ cấp
+ tia sơ cấp đến cơ thể một phần bị phân tán làm cho tia mờ đi
+ tia tán xạ càng nhiều càng giảm độ tương phản của tia X
Hình chụp bị méo mó
- Vị trí của vật xa tia thẳng góc của nguồn tia X chừng nào thì méo
mó chừng đó
- Cần để vật cần chụp vào đứng hướng tia thẳng góc
Hình chồng chéo nhau
- Hình ảnh XQ à sự tái hiện cấu trúc 3D lên mặt phẳng 2D -> sự
chồng lấp
- Cần thay đổi nhiều hướng và góc chụp để phân biệt cấu trúc
III. Chất lượng hình ảnh XQ và các yếu tố ảnh hưởng
1. Chất hượng hình ảnh XQ
Yêu cầu cơ bản của phim XQ tiêu chuẩn
- Cấu trúc hình ảnh hiện lên phim XQ phải có hình dạng và kích
thước gần giống với cấu trúc giải phẫu cần chụp
- Hiện rõ vùng cần thăm khám để so sánh phân biệt và đối chiếu
- Phim tạo ra phải có chất lượng tốt về độ tương phản và rõ nét
+ độ tưởng phản: sự khác nhau giữa vùng trắng và vùng đen trên
phim sự chuyển tiếp giữa màu trắng và màu đen càng nhiều thì
càng rõ nét
+ độ rõ nét : sự phân biệt các chi tiết khác nhau trên phim , độ rõ
nét càng cao thì đường bờ và các chi tiết càng rõ ràng
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh XQ
- Mức độ lọc(filler)(AL) và độ chuẩn trực( collimator)(loa khu trú)
của máy
- Các yếu tố kiểm soát tia
+ cường độ dòng điên(m A) : đặc trưng cho lượng tia
phát ra , cường độ càng lớn thì số lượng tia phát ra càng
nhiều phim càng tối hơn
+ hiệu điện thế(kv) : đặc trưng cho độ cứng của tia X
( khả năng đâm xuyên)
+thời gian chụp(ms) : thời gian phát tia, thời gian càng dài
thì phim càng tối
+ khoảng cách từ phim đến nguồn tia (m)
+mAs: đặc trưng cho mật độ tại vị trí vật
thể :mAs=mA*Sec
- Độ nhạy của phim
- Độ dày của cơ thể
o Bóng phát tia sẽ tạo ra các chùm tia với các năng lượng
khác nhau và hướng đi khác nhau
- Chú ý khoảng cách : bia-phim, bia- vật và vật-phim
BÀI 5: GHI NHẬN VÀ XỬ LÝ HÌNH ẢNH PHIM XQ RĂNG
Cấu tạo và hoạt động máy XQ răng
1. Kỹ thuật tráng rửa phim XQ cổ điển
- Xq gồm phim cổ diển vfa phim kỹ thuật số
- Phim kỹ thuật số (DR)
+ DR
+CR
- Thiết bị tham gia vào quá trình ghi nhận và tạo ảnh
+casette (cover) bìa tăng quang
+ phim X –quang chứa 2 lớp nhũ tương bạc
+ thuốc tráng rửa phim
+ buồng(phòng) tối và dụng cụ: thùng tráng rửa phim , đèn an
toàn hoặc máy tráng rửa phim tự đông/bán tự động
- Thiết bị bảo vệ
+phòng điều khiển có kính chì ( quan sát)
+ áo , yếm , găng tay chì , kính chì ( che chắn nhân viên. Bệnh
nhân và người nhà bệnh nhân khi cần thiết )
II. PHIM XQ RĂNG THƯỜNG QUY
Cấu tạo phim
+ polyester mỏng mềm dẻo
+ phủ 2 mặt ngoài là lớp nhũ tương
- Nhũ tương làm =gelatin và tinh thể muối halogen bạc( thường là
Br) -> rất nhạy cảm với ánh sáng và tia tử ngoại
> tạo hình ảnh tiềm tàng khi chụp phim
- Lớp nhũ tương của phim : AgCl và AgBr rất nhạy cảm với
o ánh sáng
o Phóng xạ
o Nhiệt
o Hơi hóa chất
o Sự uốn cong
Cần có bao bọc phim
- bao phim gồm các lớp
o Giấy cản sáng màu đen
o Một lá chì mỏng có dập nổi
o Lớp giấy chống thấm / nhựa bao
- Đóng gói 10,25,50 ,144,150 phim
Độ nhạy cảm của phim
- Kích thước tinh thể thấp : độ nhạy cảm thấp nhưng rõ nét
- Kích thước tinh thể tăng : độ nhạy cảm cao nhưng kém rõ nét
Cần câmn bằng giữa 2 vấn đề trên
Dựa vào tính chất phát sáng một số như chất như calcium
tungstate , kẽm sunlfua của tia X , phim được vào giữa hai tấm
bìa có chứa muối calcium tungstate hoặc kẽm sunlfua và tinh thể
huỳnh quang
- Khi tia X xuyên qua hai tấm bìa thì những tinh thể huỳnh quang
này phát ra nhiều tia tử ngoiaj in vào phim chứa nhũ tương bạc
đặt ở giữa
- Sự tương tác giữa photon vfa các tinh thể bạc halogennua tạo ra
những thay đổi này gọi là ảnh chìm
- Sau khi phim được tráng rửa trong buồng tối và trải qua các bước
( hiện hình, định hình , rửa nước và sấy khô) : ảnh chìm trên phim
X-quang sẽ thành ảnh mà chúng ta có thể quan sát bằng mắt
thường )
Các loại phim trong miệng
- Phim cận chóp
- Phim cánh cắn : có cùng kích cỡ với phim cận chóp
- Pim cắn
III. RỬA PHIM XQ RĂNG
Ba phương pháp rửa phim hay dùng
- Rửa phim bằng tay
- Rửa phim nhanh
- Rửa phim bán tự đông/ tự động
Quy trình
- Halogen bạc nhiễm xạ biến đổi khi ngâm vào thuốc hiện hingf ->
rửa sạch -> halogen bạc không bị nhiễm xạ sẽ bị lấy ra khi ngâm
vào dung dịch hãm hình
Hình ảnh trên phim do các vi hạt kim loiaj bạc màu đen tạo nên
Buồng tối
Dung dịch rửa phim
Quy trình rửa phim
Thuốc hiện hình
- Chất khử
- Chất gia tốc: sodium carbonate
- Chất ngăn tạo hình một phần : potassium bromide
- Chất bảo vệ : sodium sulfite
- Dung môi: nước
Thuốc định hình
- Chất định hình :ammonium thiosulfate
- Chất acid: acetic hay sulfuric acid
- Chất làm cứng phim :alnumium chloride hay sulfite
- Chất bảo vệ : sodium sulfite
- Dung môi: nước
IV. PHIM XQ KHÔ VÀ XQ SỐ HÓA
Phim XQ khô
- Tấm nhôm mỏng bao phủ bởi selenium
- Khi tia X chiếu qua sẽ cho nhưunxg vùng mang điện khác nhau
- Bột mực mang điện tích âm sẽ dính lên hình ảnh tiềm tàng trên
tấm cảm thủ mang điện tích dương
Thiết bị bảo vệ
- Phòng điều khiển có kính chì( quan sát) \
- Áo , yếm chì và gang tay chì
BÀI 7: KỸ THUẬT CHỤP PHIM XQ TRONG MIỆNG
- Kỹ thuật song song và kỹ thuât phân giác
I. Nguyên tắc kỹ thuật
Kỹ thuật song song
- Phim đặt gần như song song với trục của răng
- Tia trung tâm hướng vuông góc với cả răng và phim
- Do cấu truc scuar khoang miệng nên cần đặt phim ra xa răng
- Phim xa răng -> đặt nguồn tia xa hơn-> nguồn tia phải mạnh hơn
Kỹ thuật phân giác
- Tia trung tâm vuông góc với đường phân giác được tạo bởi trục
của răng và phim
- Khó xác định đường phân giác để đặt côn
- Có sự phóng đại không đồng nhất từng phần của răng khảo sát
- Không cần dụng cụ giữ phim
Kỹ thuật song song vfa kỹ thuật phân giác
- Khoảng cách bia và phim
- Cách giữ phim
- Sự biến dạng trên phim
II. Điểm vào của tia trung tâm
ở tư thế thoải mái
- vùng chóp các răng hàm trên nằm trên đường thẳng tưởng tượng
từ chân cánh mũi-> nắp bình tai
- ở vùng chóp các răng hàm dưới nằm trên dường tưởng tượng từ
dáy tai-đỉnh cằm
hình chiếu các điểm và mốc răng tương ứng
- đỉnh mũi: răng cửa
- chấn cánh mũi: răng nanh
- đồng tử nhìn ngoài : răng cối nhỏ
- góc mắt ngoài : răng cối lớn
III. Góc đứng và ngang của bóng phát tia
Tư thế bệnh nhân
- Mặt phảng dọc giữa vuông góc với sàn nhà
- Thảng lưng
- Mặt phẳng nhai hàm cần chụp song song với sàn nhà
Xác định vị trí đặt tia trung tâm
- Đặt góc ngang : sao cho tia trung tâm vuông góc với bề mặt của
phim .Cả hai kỹ thuật đều giống nhau ở đặt góc ngang
- Đặt góc đứng(dọc) : côn hướng lên trên trần nhà(+), côn hướng
xuống sàn nhà(-)
+ răng cửa : hàm trên +40 hàm dưới-5
+ cửa nanh : hàm trên +45 hàm dưới -10
+răng cối nhỏ : hàm trên +30 hàm dưới-20
+răng cối lớn: hàm trên+20 hàm dưới -15
Khó khăn khi chụp phim
- Răng chen chúc , sai vị trí
- Há miệng hạn chế
- Cấu trúc giải phẫu bất thường
Tinh chỉnh góc đặt côn để phù hợp
Góc đứng tăng lên thì hình ảnh vật ngắn lại ngược lại thì hình
ảnh vật dài ra
IV. Công việc chuẩn bị trước khi chụp phim
Để tiết kiệm thời gian cần
- Chuẩn bị dụng cụ và phòng chụp
- Chuẩn bị phim vfa dụng cụ giữ phim
- Dặn dò bệnh nhân trước khi chụp phim
- Tháo bỏ kính và khuyên tai vfa hàm giả tránh hiện tượng chồng
bóng hoặc nhiễu
- Điều chỉnh tựa đầu và mặc áo chì cho bệnh nhân
- Xác định đặc điểm của bệnh nhân giúp lựa chọn thông số chụp
- Đặt phim và đặt côn chụp
- Chụp phim
- Trả tư trạng cho bệnh nhân và tắt máy nếu không còn sử dụng
Đặt phim trong miệng bệnh nhân
- Đặt theo chiều dọc voiws răng cửa và ngang với răng hàm
- Rìa phim phải song song và thò ra khoảng 3-6mm so với rìa cắn
- Chấm dập nổi luôn hướng về phía mặt nhai
V. Kỹ thuật chụp phim cận chóp
1. Chỉ định lâm sàng của phim cận chóp
- Phát hiện tổn thương vùng chóp răng
- Đánh giá tình trạng tổ chức quanh răng
- Sau sang chấn răng hoặc xương ổ răng
- Khảo sát răng chưa mọc
- Đánh giá hình thái chân răng trước nhổ
- Trong quá trình điều trị tủy
- Đánh giá trước và sau phẫu thuật chóp
- Đánh giá chi tiết nang chân răng và các tổn thương trong xương ổ
- Lượng giá sau cấy ghép
Chụp phim cận chóp bằng kỹ thuật song song
- Đặt bệnh nhân ở tư thế thoải mái
- Cho phim vào bộ giữ phim
- Cho phim và bộ phận giữ phim vào miệng bệnh nhân
- Chỉnh đrr phim song song với răng
- Trượt vòng định vị cách da 12mm và đặt côn định vị
- Chụp phim
Chụp phim cận chóp bằng kỹ thuật phân giác
- Đặt bệnh nhân đúng tư thế
- Đặt phim đúng yêu cầu
- Hướng dẫn dùng tay giữ phim
- Điều chỉnh vị trí đặt tia trung tâm và đặt góc ngang góc dọc
- Chụp phim
BÀI 8: CÁC MỐC GIẢI PHẪU CỦA RĂNG VÀ HÌNH ẢNH BÌNH
THƯỜNG
I. Hình ảnh XQ răng và xương ổ răng
1 . tính chất chung
- Thân và chân răng hàm trên lớn hơn hàm dưới
- Răng cối lớn hàm trên 3 chân răng cối lớn hàm dưới 3 chân
- Hầu hết chân răng cong về phía xa
- Hình ảnh vùng thấu quang xoang hàm và hốc mũi gợi ý hàm trên
- Có hình ảnh lỗ cằm gợi ý hàm dưới
- Thân xương hàm dưới vùng góc hàm cong hướng lên trên
Thuật ngữ
- Thấu quang : vùng tối trên phim
- Cản quang : vùng sáng trên phim
Hình ảnh XQ răng chú ý gồm
- Men răng
- Ngà răng
- Cement răng
- Buồng tủy
- ống tủy
- dây chằng nha chu
- lá cứng(laminadura)
- xương ổ răng
- mào xương ổ
các hình ảnh bình thường hay bất thường
- ống mạch nuôi : vùng thấu quang mỏng có bờ viền cản quang
- khoảng cách giữa mào xương ổ và đường nối men-cement là 2-
3mm
II. mốc giải phẫu xương hàm trên
cấu trúc cản quang
- vách ngăn mũi
- gai mũi trước
- chữ Y đảo ngược
- xương gò má
- lồi củ hàm trên
- sàn xoang hàm , vách xoang hàm
- mảnh chân bướm
- mỏm vẹt
cấu trúc thấu quang
- đường khớp giữa vòm miệng
- lỗ răng cửa
- hốc mũi
- xoang hàm
vùng răng cửa hàm trên :7
- vách ngăn mũi
- cuốn mũi dưới
- hốc mũi
- gai mũi trước
- lỗ răng cửa
- đường khớp giữa khẩu cái
- phần mềm mũi
+ Nhìn phía mặt thấy :4
- cuốn mũi dưới
- gai mũi trước
- vách ngăn mũi
- hốc mũi
+ nhìn phía khẩu cái :2
- lỗ răng cửa
- đường khớp giữa khẩu cái :4
vùng răng nanh hàm trên
- sàn hốc mũi
- xoang hàm
- lỗ bên
- mũi
+ chũ Y đảo ngược tạo bởi thành bên hốc mũi và xoang hàm
vùng răng cối nhỏ
- ụ gò má
- vách xoang
- hốc xoang
- xoang hàm
+ ụ gò má cản quang hình chữ U hoặc J thường chồng lên răng
hàm lớn , nhất là khi sử dụng kỹ thuật chụp phim phân giác. Dưới
có bờ dưới của xương gò má
+ vách xoang : do sự xêp nếp của xương vỏ nhô lên vài milimet từ
thành hoặc đáy xoang . thỉnh thoảng vách này ngăn cách xoang
thành các phần riêng biệt
răng hàm lớn
- lồi củ hàm trên
- mỏm vẹt
- mỏ trâm
- nền xương bướm
- xương gò má
- xoang hàm
+ lồi củ hàm trên : là một điểm mắc giữ của hàm giả
+ mỏm vẹt : là một cấu trúc của xương hàm dưới thỉnh thoảng
nhìn thấy trên phim cận chóp RHLHT khi sử dụng kỹ thuât chụp
phim phân giác và dùng ngón tay giữ phim ( miệng há to, di
chuyển mỏm vẹt xuống dưới, ra trước ) .Răng thừa
+ mỏm trâm và nền xương bướm : mỏm trâm là phần kéo dài từ
giữa nền xương bướm ở ngay sau lồi củ hàm trên
khi khảo sát những vấn đề bất thường trên phim cần
- đối chiếu với biểu hiện lâm sàng
- đối chiếu với hình ảnh XQ bình thường
XQ của vật liệu phục hồi
- Một số vật liệu cản quang
+ chất trám phục hồi có bản chất là kim loại
+ khí cụ chỉnh nha cố định
+ côn guttapercha, xi mắng trám, euginate
- Một số vật liệu thấu quang
+ composite, nhựa acrylic , selant, silicat, sứ : ảnh thấu quang nhẹ
hơn một chút so với răng , sứ trắng hơn chút và nhựa acrylic đen
hơn chút
- Miếng trám , thừa lỗ sâu răng
Hình ảnh lỗ sâu răng
- Lỗ sâu mới chớm : là tổn thương nhỏ lớp men ( phim cánh cắn dễ
phát hiện)
- Lỗ sâu tái phát : là lỗ sâu xuất hiện ở đáy, bờ viền miếng trám cũ
- Lỗ sâu tiến triển : là lỗ sâu có kích thước lớn và dễ n hận biết
Tiêu xương
- Bình thường khi chân răng sữa tiêu để thya răng , tiêu xương ổ ở
người già
- Tiêu xương dọc và tiêu xương ngang là bệnh lý
- Tiêu xương đặc biệt là vùng chẻ các chân răng gọi là tiêu xương
vùng chẻ
- Tiêu xương giai đoạn sớm : hình ảnh mất liên tục của lá cứng ở
đỉnh mào liên kẽ răng và mất góc nhọn tạo bởi mào liên kẽ răng
và ổ xương
- Tiêu xương nặng: tổn thương lan rộng về phía quanh cuống
- Tiêu cổ răng
Bất thường về hình thái răng
- Răng thiếu
- Răng thừa
- Răng kẹ giữa : nằm ở giữa đường giữa xương hàm dưới
- Răng mọc lệch ngầm
- Răng trong răng
- Dày cement hay quá sản cement răng
- Dính khớp răng có hình ảnh cản quang đậm trên phim
- Chân răng conggayx góc và sắc nhọn
Dị vật
- Liên tục
- Đều
- Đồng nhất
Viêm quanh chóp cấp
- Tủy còn sống hay chết
- Màng nha chu rộng/ bình thường
- Phiến cứng bình thường
U hạt vùng chóp răng
- Phổ biến
- Thấu qaung không đồng nhất
- Kích thước nhỏ hơn 1cm
- Răng chết tủy
Nang quanh chóp răng
- Răng chết tủy
- Thấu quang đồng nhất
- Kích thước
- Thời gian lành thường cho 1 nang 1 cm là 2,5 năm
Abcess quanh chóp mạn
- Có lỗ dò hoặc không có lỗ dò
- Đường viền bị đứt
- Thấu quang không đồng nhất
- Có dạng thớ xương
Viêm xương đặc xương
Xơ cứng xương
Quá sane cement
ĐỌC PHIM TRONG MIỆNG 1
- Đọc phim sơ bộ và chẩn đoán trên phim XQ răng
- Các mốc giải phẫu của răng và các hình ảnh bình thường
I. Đọc phim sơ bộ vfa chẩn đoán trên phim XQ răng
- Định nghĩa đọc phim là việc quan sát , phân tích và làm sáng tỏ
một phim XQ
- Người đọc phim
+ bác sĩ chuyên khoa RHM
+ trợ thủ nha khoa
+ kỹ thuật viên
- Phim trong miệng
+ phim cận chóp
+ phim cánh cắn
+ phim cắn
- Nhận định đúng vùng răng trên phim
+ chân răng và thân răng hàm trên lớn hơn hàm dưới
+ Răng hàm lớn hàm trên có 3 chân , răng hàm lớn hàm dưới có 2
chân
+ hầu hết các răng đều có xu hương cong vêf phía xa
+ hình ảnh hốc mũi và xoang hàm thấu quang gợi ý răng hàm trên
+ hình ảnh lỗ cằm và ống răng dưới thấu quang gợi ý hàm dưới
+ thân xương hàm dưới vùng răng hàm dưới cong hướng lên trên
- Chẩn đoán bệnh cuối cùng dựa vào
+ dấu hiệu bệnh sử
+ dấu hiệu lâm sàng
+ kết quả xét nghiệm
+ kết quả đọc phim
- Để đọc phim tốt
+ thuộc cấu trúc giải phẫu
+ nắm được kỹ thuật chụp phim
o Cánh cắn
o Cận chóp
o Cắn /bellot/simpson
+ dụng cụ hỗ trợ
Ngà răng
- Nằm dưới lớp men
- Xug quanh khoang tủy
- Bao phủ cả thân răng và chân răng
XQ ngà răng
- Cản quang thấp hơn men
- Độ đậm đặc thấp hơn men răng
- Chiếm phần lớn cấu trúc của răng
o Đường nối men ngà
- Là đường tiếp nối giữa men răng và ngà răng
- Là nơi men răng ít cản quang nhất và ngà răng cản quang nhiều
nhât gặp nhau
o Tủy răng
- Bao gồm tủy buồng và tủy chân
- Là tổ chức không canxi hóa
- Gồm mạch máu thần kinh và bạch huyết
o XQ tủy răng
- Không cản tia X
- Hình ảnh thấu quang
- Thay đổi theo răng
- Trẻ em lớn hơn người lớn
o Lõ chóp chân răng
- Nằm ở chóp chân răng
- Là vị trí mạch máu và thần kinh đi vào
Cement răng
- Bao phủ quanh răng ngoài lớp ngà răng
- Rất mỏng nên khó phân biệt trên XQ
3. Các gờ lồi của xương
- Thành phần chủ yếu là xương đặc
- Ngăn cản sự đi qua của tia phóng xạ
Mỏm
- Một phần nhỏ xương nhổ lên
- Ví dụ mỏm vẹt của xương hàm dưới
Mào
- Một đường lồi nhô lên của xương
- Như mào chéo ngoài của xương hàm dưới
Gai
- Hình nhọn nhô lên bề mặt xương
- Ví dụ gai mũi trước hàm trên
Củ
- Một nốt nhỏ của xương
- Ví dụ củ cằm ở xương hàm dưới
Lồi củ
- Một vùng lồi tròn lớn hớn củ của xương
- Ví dụ lồi củ xương hàm trên
4. Các hố lõm của xương
- Là phần lõm của xương
- Cho phép tia X tia phóng xạ đi qua
ống
- ống thông đi qua xương chứa thần kinh và mạch máu
- ví dụ ống thần kinh hàm dươis
lỗ
- phần mở đầu của hốc xươg để thần kinh vfa mạch máu đi qua
- ví dụ lỗ răng cửa hàm trên
hố
- vùng xương rộng hạ xuống, nông nhìn như bị nạo
- ví dụ hố hàm dưới
xoang
- một khoảng không lõm , khoang hoặc hốc trong xương
- ví dụ xoang hàm trên
5. bộ răng trẻ em
- gồm 20 răng sữa
- thay răng sữa theo độ tuổi
- bộ răng hỗn hợp
+ chân răng sữa tiêu mầm răng vv bên dưới
6. bộ răng trưởng thành
- gồm 32 răng
- răng khôn
+ có thể có hoặc khôg
+ có đủ 4 cái hoặc không
+ có thể mọc lệch hoặc mọc thẳng trên cung hàm
- răng ngầm , kẹt
+ là người có mầm răng nhưng không mọc lên khỏi cung răng
+ thường gặp ở răng khôn
- răng thừa
- răng thiếu
7. một số hình ảnh phim trong miệng
BÀI 1: CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG XƯƠNG TRÊN PHIM XQ NGOÀI MẶT