Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Sắc ký trao đổi ion
Chương 4. Sắc ký trao đổi ion
Chương 4. Sắc ký trao đổi ion
1
1-Nguyên tắc của phương pháp
• Bản chất: sắc ký lỏng -rắn.
• Điểm đặc biệt là pha tĩnh là hợp chất có khả
năng trao đổi ion- các ionit (cation và anion)
• Dựa vào phản ứng trao đổi ion giữa các thành
phần trong pha động và chất trao đổi ion nạp
sẵn trong cột sắc ký.
• Nhựa trao đổi ion tổng hợp (hay chất trao đổi ion
tổng hợp) gọi là các ionit.
2
1-Nguyên tắc của phương pháp
(2)
So với các loại chất trao đổi ion thiên nhiên,
nhựa trao đổi ion tổng hợp có ưu điểm:
• dung lượng trao đổi ion lớn, đủ lặp lại
• có tính bền cơ học và hóa học cao hơn
(chịu được axit, kiềm, không bị phân hủy
dưới tác dụng của các chất oxi hóa khử)
3
2. Pha động và pha tĩnh
Pha động– dung dịch đệm, dung dịch muối có
nồng độ và pH, tích điện trái dấu để hút pha
tĩnh bằng lực tĩnh điện
Pha tĩnh– Nhựa có khả năng liên kết với các
anion hoặc caion bằng liên kết đồng hóa trị
4
Ion Exchange Chromatography
Ion exchange chromatography -- is a separation based on
charge
Used for almost any kind of charged molecules --- large
proteins, small nucleotides and amino acids
Ion-exchange chromatography preserves analyte
molecules on the column based on ionic interactions
Mobile phage – buffer, pH and salt concentration---
opposite charged solute ions attracted to the stationary
phage by electrostatic force
Stationary phage– resin is used to covalently attach anions
or cations onto it
3. Nguyên tắc phân tách
Pha động
Bơm
Tiêm mẫu
Cột sắc ký
Detector
Thiết bị ghi
7
Cột trao đổi ion
Cột nhồi nhựa trao đổi ion (ionit)
• Ionit sau khi đã ngâm trương trong nước
được đưa vào cột cùng với nước để
tránh bọt khí giữa các hạt.
• Lượng ionit chiếm 2/3 thể tích cột.
• Kích thước D:H= 1:810.
Trên cùng đổ 1 lớp bông thủy tinh dày 3-5
mm và một lớp bi thủy tinh dày 1-2 cm để
lớp ionit không bị xáo trộn.
8
Các giai đoạn
9
Các giai đoạn (2)
b/giải hấp ion bị hấp thu
• Ion bị hấp thu được tách ra khỏi ionit bằng
dung dịch thích hợp như dung dịch axit ở
nồng độ khác nhau.
• rửa ionit để loại trừ hết dung dịch giải
hấp nằm giữa khe hở của hạt ionit
10
Các giai đoạn (3)
- tái sinh ionit: Giai đoạn này đưa ionit về
dạng ban đầu bằng cách cho chảy qua cột
dung dịch HCl 2-4% , NaCl, đối với cationit
hoặc NaOH 2-4% đối với anionit
- rửa ionit sau khi đã tái sinh: bằng nước
cất
* Có thể sử dụng nhiều cột và thực hiện
liên tục
11
4- Các loại nhựa trao đổi ion
Resin Ion-Exchanger
12
Phân loại nhựa
• Dựa vào dấu điện tích của các ion trao
đổi, người ta phân chia thành:
- cationit (ionit có khả năng trao đổi cation)
- anionit (ionit có khả năng trao đổi anion)
- ionit lưỡng tính (có thể trao đổi cả ion
mang điện tích dương lẫn ion mang điện
tích âm)
13
Cationit
* Phản ứng trao đổi của cationit: ion linh động
mang điện tích dương (+), ion cố định của
mạng lưới ( khung) mang điện tích âm (-)
2 RNa + CaCl2 R2Ca + 2 NaCl
Rắn Dung dịch Rắn Dung dịch
Na+ là ion linh động (trao đổi)
Công thức chung của Cationit :
RH, RNa, R2Ca, R2Mg.
14
Anionit
* Phản ứng trao đổi của anionit: ion linh
động mang điện tích âm, khung tích điện
dương
2 RCl + Na2SO4 R2SO4 + 2 NaCl
Rắn Dung dịch Rắn Dung dịch
(Cl-) là ion trao đổi hay ion linh động
• Công thức chung của anionit :
ROH, RCl, R2CO3, R2SO4
15
Phân loại ionit rắn theo các
nhóm có cùng bản chất:
• Ionit vô cơ thiên nhiên và tổng hợp
• Ionit hữu cơ thiên nhiên và tổng hợp
• Ionit đặc biệt:
+ có nhóm tạo phức
+ ionit lưỡng tính
+ ionit redox
+ionit lỏng
+ màng trao đổi ion
16
a/ Ionit vô cơ thiên nhiên
19
d/ Ionit hữu cơ tổng hợp :
• Là nhóm ionit quan trọng nhất.
20
Các cationit
• Cationit chứa nhóm chức axit :
-SO3H, -SO3Na, -PO3H2, - AlO3H2, -N(CH2CO2-).
Bộ khung có nhóm chức chứa điện tích âm.
• Điện tích âm của bộ khung được bù bằng điện
tích dương của ion linh động nên về tổng thể,
cationit trung hòa về điện
Cationit phổ biến là các cationit dựa vào sự sunfon
hóa các sản phẩm trùng hợp của styrol,
divinylbenzen như Dowek-50 (của hãng Dow
chemical), Amberlite-120 (của hãng Rohm và
Haas).
21
Các anionit
• Nhóm chức trong bộ khung của anionit là các
bazơ amôni: -NR3+ (bậc 4); -NR2 H+ (bậc 3);
-NRH2+ (bậc 2); NH3+ (bậc 1); piridin hoặc bazơ hữu
cơ khác.
• Ion linh động tích điện âm.
Các anionit là sản phẩm trùng hợp hay ngưng tụ
của các hợp chất amin khác nhau (phenylendiamin,
polietylendiamin…) với formaldehyt như các loại
anionit Dowek1, 21K, Imberlite IRA-400, 401.
22
Khung nhựa
Styrene
Divinylbenzene
Styrene-divinylbenzene resin
23
Cation
exchanger
Anion
exchanger
24
Trao đổi cation
25
Trao đổi anion
26
Cơ chế Tách anion
27
Ionit đặc biệt
a/ Ionit có nhóm tạo phức
Trên mạng lưới có những nhóm chức có
khả năng tạo phức với một số loại ion nào
đó: ionit cacboxylic có nhóm COOH- nối trực
tiếp với nhân benzen có khả năng trao đổi
ion chọn lọc với Zn, Co, Ni, và những ion
này bị giữ trên ionit dưới dạng fức.
28
• ionit trùng hợp trên cơ sở styrene, divinyl
benzene (DVB) với nhóm chức imino-
axetat
R-CH2-NH-CH2-COOH
- ionit trên cơ sở polystyren với nhóm chức
–C6H4-PO(OH)2 là cationit axit, trao đổi
chọn lọc với ion kim loại chuyển tiếp và
ion kim loại nặng. Phản ứng trao đổi xảy
ra ở pH >4.
29
b/ Ionit lưỡng tính
30
c/ Ionit redox
31
Ionit lỏng
32
Màng trao đổi ion.
• Trong lĩnh vực sắc ký trao đổi ion, màng trao đổi ion là
loại vật liệu có nhiều tính chất đặc biệt. Màng được tổng
hợp từ các vật liệu cao phân tử làm chất liên kết, trên đó
có gắn các nhóm chức trao đổi ion. Tùy theo cách đưa
nhóm trao đổi ion vào, phân biệt màng đồng thể (việc
đưa nhóm trao đổi ion vào mạch cao phân tử bằng phản
ứng hóa học, liên kết giữa các nhóm trao đổi ion và
mạng là liên kết hóa học) và màng dị thể (việc đưa nhóm
trao đổi ion vào mạch cao phân tử được thực hiện bằng
lực cơ học, thông thường được trộn hoặc nén, liên kết –
là lực kết dính cơ học)
• Màng cationit chỉ cho cation đi qua
• Màng anionit chỉ co anion đi qua.
33
Đặc trưng quan trọng của các ionit
– Dung lượng trao đổi
• Có thể coi dung lượng trao đổi xấp xỉ bằng số
nhóm chức của bộ khung và mức độ ion hóa
của nhóm chức ở pH xác định.
• Dung lượng trao đổi có thể được biểu diễn
bằng số mol đương lượng (mmol đương
lượng) cho đơn vị khối lượng hay thể tích ionit
khi trao đổi cân bằng.
• Chú ý: Thường tính cho g (chất khô) của nhựa
khô. Vì khi tiếp xúc với chất lỏng thường bị
trương 1,5-2 lần hoặc đến 5 lần.
34
Bộ khung
35
DEAE ®
Sephadex ,
Diethylaminoethyl Sephadex®
Properties
• bead size:40-125 μm (dry)
• pore size: ~30,000 Da exclusion limit
• operating pH: 2 - 9
• ion exchange Capacity: 3-4 meq/g
• anion exchange chromatography
36
Dung lượng trao đổi tĩnh
37
Dung lượng trao đổi động
• Dung lượng trao đổi của nhựa được xác định
trong điều kiện khi cho dung dịch ion bão hòa
qua cột đã nạp ionit.
• DLTĐ này được tính theo ion trao đổi đầu tiên
xuất hiện trong dung dịch thoát ra.
• DLTĐ toàn phần là dung lượng được xác định
trong điều kiện động khi dung dịch thoát ra đã
bão hòa ion trao đổi. các ionit thường có dung
lượng trao đổi từ 1-10 milimol đương lượng
(meq) cho 1 g nhựa khô.
38
Tính trương của nhựa
39
Tính trương (2)
• Ví dụ: X10- 10% divinylbenzen trong bộ khung.
Có X1-X30, thường phổ biến là X8-X16.
• Nhựa có số liên kết ngang càng bé thì khả năng
trương nở càng lớn.
41
a/ Nhựa sunfon:
43
MECHANISM OF ION-EXCHANGE
CHROMATOGRAPHY OF AMINO ACIDS
pH2
- + +
SO3 Na H3N
COOH
Ion-exchange Resin
- +
SO3 H3N
-
COO pH4.5
+
Na
44
5.Cân bằng trao đổi ion.
Khi cho nhựa trao đổi ion tiếp xúc với dung dịch
chất điện ly sẽ xảy ra các tương tác khá phức
tạp giữa dung dịch điện ly với nhựa trong đó
có các quá trình:
46
5. 2 Hằng số cân bằng trao đổi ion
48
5.4 Hệ số tách
• Nếu 1 cationit dạng R-A có khả năng trao đổi ion với các
ion B+, C+ thì khi cho tiếp xúc ta có:
[RA] + B+ = [RB] + A+
Pc = [C+]/ C
Ví dụ:
- Trong công nghiệp sản xuất axit amin
- Loại bỏ tính cứng của nước
- Tách peptide, chất kháng sinh….
50
6. Ứng dụng
Quá trình trao đổi ion,
ví dụ LiR +Na+ = NaR + Li+, xảy ra 5 giai đoạn:
• Ion Na+ khuếch tán từ dung dịch đến bề mặt hạt
ionit, vì trên bề mặt mỗi hạt ionit được bao quanh
bởi một màng mỏng dung dịch (màng Nerst) cho
nên Na+ phải khuếch tán qua lớp màng mỏng này.
Để giảm độ dày của màng mỏng, người ta khuấy
hoặc lắc (nếu khuấy tốt, độ dày màng< 10-2 -10-3
cm
• ion Na+ khuếch tán vào bên trong mạng lưới ionit
• Phản ứng trao đổi giữa Na+ và Li+
• Ion Li+ được giải phóng khuếch tán tới bề mặt hạt
ionit
• Từ bề mặt hạt ionit, ion Li+ khuếch tán qua màng
mỏng Nernst vào dung dịch.
51
Các giai đoạn …
Quá trình trao đổi ion thực chất chỉ xảy ra
theo 3 giai đoạn:
• khuếch tán qua màng Nernst
• khuếch tán ở bên trọng mạng lưới ionit
• phản ứng trao đổi
Giai đoạn nào chậm nhất thì quyết định
tốc độ phản ứng trao đổi ion
Tùy thuộc vào nồng độ của dung dịch tiếp
xúc với ionit:
52
Tốc độ TĐ phụ thuộc nồng độ
• Với dung dịch có nồng độ 0,001-0,01N thì giai
đoạn khuếch tán qua màng Nernst là chậm nhất
• ở nồng độ 0,01-0,1N thì tốc độ trao đổi ion
được quyết định bởi
+ tốc độ khuếch tán qua màng
+ tốc độ bên trong mạng lưới ionit
• Nồng độ lớn hơn 0,1N thì phụ thuộc giai đoạn
khuếch tán ở bên trong mạng lưới ionit
53