Professional Documents
Culture Documents
CÁC ĐỀ TÀI SO SÁNH
CÁC ĐỀ TÀI SO SÁNH
CÁC ĐỀ TÀI SO SÁNH
2. So sánh chế độ tối huệ quốc MFN và chế độ đối xử công dân NTR
Cả hai chế độ đều dựa trên nguyên tắc không phân biệt đối xử, đảm bảo rằng các quốc gia
đối tác được hưởng những ưu đãi thương mại tốt nhất mà một quốc gia thứ ba nào đó nhận
được.
Mục đích chung là thúc đẩy thương mại tự do và công bằng giữa các quốc gia.
Đặc điểm Chế độ tối huệ quốc (MFN) Chế độ đối xử công dân (NTR)
Áp dụng cho tất cả các quốc
Phạm vi gia, bất kể là thành viên của tổ Chỉ áp dụng cho các quốc gia thành
áp dụng chức thương mại quốc tế hay viên của tổ chức thương mại quốc tế.
không.
Mức độ
ràng Yếu hơn, có thể có ngoại lệ. Mạnh mẽ hơn, ít ngoại lệ hơn.
buộc
Cả hai tổ chức đều là các tổ chức quốc tế được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Cả hai tổ chức đều có trụ sở tại Washington, D.C..
Cả hai tổ chức đều hợp tác chặt chẽ với nhau và với các tổ chức quốc tế khác.
Hoạt động của cả hai tổ chức đều nhằm mục đích thúc đẩy hòa bình và thịnh vượng trên
toàn thế giới.
Mục
Ổn định kinh tế vĩ Phát triển kinh tế dài
tiêu
mô hạn
chính
Điểm chung:
Cả người thuê chở và người chuyên chở đều có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo vận
chuyển hàng hóa an toàn, đúng hạn và hiệu quả.
Cả hai bên đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều khoản thỏa thuận trong
hợp đồng vận chuyển.
Việc vi phạm nghĩa vụ của một bên có thể dẫn đến các biện pháp trừng phạt theo quy định
của pháp luật và hợp đồng.
Quyền lợi Yêu cầu vận chuyển, kiểm tra hàng Yêu cầu cung cấp thông tin,
chủ yếu hóa, nhận hàng hóa nhận hàng hóa, thu cước phí
Cả hai phương thức vận chuyển đều sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa đường thủy.
Cả hai đều có thể vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau, bao gồm hàng khô, hàng lỏng,
hàng rời, và hàng container.
Cả hai đều có thể đi đến nhiều cảng biển trên thế giới.
Cả hai đều có thể cạnh tranh về giá cả với các phương thức vận chuyển khác như vận chuyển
hàng không và vận chuyển đường bộ.
Thời gian Nhanh hơn, vì tàu không Chậm hơn, vì tàu phải dừng lại nhiều
vận chuyển phải dừng lại nhiều cảng. cảng để bốc dỡ hàng hóa.
Cao hơn, vì chi phí vận hành Thấp hơn, vì chi phí vận hành thấp
Giá cả
cao hơn. hơn.
Phù hợp cho vận chuyển Phù hợp cho vận chuyển hàng hóa số
Sự phù hợp hàng hóa số lượng lớn, cần lượng nhỏ hoặc trung bình, không yêu
vận chuyển nhanh chóng. cầu thời gian vận chuyển nhanh.
Ít linh hoạt hơn, vì không thể Linh hoạt hơn, có thể thay đổi lộ trình
Tính linh
thay đổi lộ trình hoặc lịch hoặc lịch trình vận chuyển tùy theo
hoạt
trình vận chuyển. nhu cầu của khách hàng.
Thống nhất các quy tắc về trách nhiệm của người vận chuyển trong vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi hàng và người nhận hàng.
Điểm khác:
Đặc điểm Brussel 1924 Hamburg 1978
Trách
Lỗi, sơ suất Tuyệt đối
nhiệm
Gánh
nặng
Người gửi hàng Người vận chuyển
chứng
minh
Hạn mức
trách Giá trị khai báo Giá trị thị trường
nhiệm
Quyền
Rộng rãi Hạn chế
hạn
Quy trình
bồi Phức tạp Đơn giản
thường
8. So sánh hợp đồng bảo hiểm chuyến và hợp đồng bảo hiểm bao
Giống nhau:
– Đều là văn bản pháp lý do người bảo hiểm và người yêu cầu bảo hiểm ký kết
Khác nhau:
Tiêu chí Hợp đồng bảo hiểm bao Hợp đồng bảo hiểm chuyến
Mức bồi Tùy theo các bên thỏa thuận, tùy Tương ứng với mức tổn thất diễn ra
thường vào chuyến hh đó ít hay nhiều một cách rõ ràng
Khi có chuyến hàng vận chuyển Khi có chuyến vận chuyển hàng hóa
Tính tự
hợp đồng bảo hiểm bao sẽ tự động hợp đồng bảo hiểm chuyến sẽ không
động
bảo hiểm. tự động bảo hiểm.
Cả hai loại tổn thất đều liên quan đến toàn bộ giá trị của lô hàng được bảo hiểm.
Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng bảo hiểm.
Đặc điểm Tổn thất toàn bộ ước tính Tổn thất toàn bộ thực tế
Mức độ Được xác định dựa trên tỷ lệ đóng Được xác định dựa trên giá
bồi góp của từng bên vào hành động cứu trị thực tế của hàng hóa bị
thường nguy chung. thiệt hại.
Cả ba điều kiện bảo hiểm A, B, C đều được áp dụng cho bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển.
Cả ba điều kiện đều quy định phạm vi bảo hiểm, trách nhiệm của bên bảo hiểm và bên được
bảo hiểm, quyền lợi của bên được bảo hiểm, và các điều khoản và điều kiện khác liên quan
đến hợp đồng bảo hiểm.
Cả ba điều kiện đều được điều chỉnh bởi các quy tắc và thông lệ quốc tế về bảo hiểm hàng
hóa.
Mức
phí bảo Cao nhất Thấp hơn điều kiện A Thấp nhất
hiểm
Ví dụ:
Điều kiện A:
o Một doanh nghiệp xuất khẩu điện thoại thông minh trị giá 10 triệu USD sử dụng điều kiện A
để bảo vệ lô hàng của họ trong quá trình vận chuyển từ Việt Nam sang Hoa Kỳ.
Điều kiện B:
o Một doanh nghiệp xuất khẩu cà phê trị giá 2 triệu USD sử dụng điều kiện B để bảo vệ lô
hàng của họ trong quá trình vận chuyển từ Việt Nam sang Châu Âu.
Điều kiện C:
o Một doanh nghiệp xuất khẩu đồ thủ công mỹ nghệ trị giá 500.000 USD sử dụng điều kiện C
để bảo vệ lô hàng của họ trong quá trình vận chuyển từ Việt Nam sang Nhật Bản.
12.So sánh nhượng quyền thương mại trong nước và nhượng quyền thương
mại có yếu tố nước ngoài