CÁC ĐỀ TÀI SO SÁNH

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

1.

So sánh GATT và WTO


GATT (General Agreement on Tariffs and Trade) và WTO (World Trade
Organization) đều là các tổ chức quốc tế nhằm quản lý và thúc đẩy
thương mại quốc tế. Dưới đây là một số điểm so sánh giữa hai tổ chức
này:
Mục tiêu chính:
 GATT: Tạo ra một hệ thống các quy tắc và hiệp định để giảm giá
trị thuế quan và ngăn chặn các biện pháp thương mại giới hạn.
 WTO: Phát triển và thúc đẩy một hệ thống thương mại quốc tế bền
vững, hỗ trợ việc thảo luận và giải quyết tranh chấp thương mại,
và tăng cường tuân thủ các quy tắc thương mại toàn cầu.
Phạm vi:
 GATT: Chủ yếu tập trung vào việc giảm thuế quan và các hạn chế
thương mại khác.
 WTO: Bao gồm cả các lĩnh vực khác như dịch vụ, nông nghiệp,
quyền sở hữu trí tuệ và quyền lao động.
Cơ cấu và quyết định:
 GATT: Là một hiệp định tạm thời và không có cơ quan lập pháp
chính thức. Quyết định được đưa ra thông qua việc đàm phán giữa
các bên tham gia.
 WTO: Là một tổ chức với cơ quan lập pháp chính thức (Hội đồng
Thượng đỉnh, Hội đồng Thương mại và Khóa họp các Ủy ban).
Các quyết định được đưa ra dựa trên nguyên tắc đa phương và
bầu chọn.
Phạm vi tham gia:
 GATT: Các quốc gia thành viên của GATT tham gia theo cách tự
nguyện và có thể tham gia một số phần của hiệp định.
 WTO: Tất cả các quốc gia thành

2. So sánh chế độ tối huệ quốc MFN và chế độ đối xử công dân NTR

Điểm tương đồng:

 Cả hai chế độ đều dựa trên nguyên tắc không phân biệt đối xử, đảm bảo rằng các quốc gia
đối tác được hưởng những ưu đãi thương mại tốt nhất mà một quốc gia thứ ba nào đó nhận
được.
 Mục đích chung là thúc đẩy thương mại tự do và công bằng giữa các quốc gia.

Điểm khác biệt:

Đặc điểm Chế độ tối huệ quốc (MFN) Chế độ đối xử công dân (NTR)
Áp dụng cho tất cả các quốc
Phạm vi gia, bất kể là thành viên của tổ Chỉ áp dụng cho các quốc gia thành
áp dụng chức thương mại quốc tế hay viên của tổ chức thương mại quốc tế.
không.

Điều Có thể kèm theo điều kiện, ví dụ như


kiện áp Không có điều kiện tiên quyết. tuân thủ các tiêu chuẩn về lao động
dụng hoặc môi trường.

Tính Là một cam kết cụ thể được ghi nhận


Là một nguyên tắc chung trong
chất trong hiệp định hoặc luật của tổ
luật quốc tế.
pháp lý chức thương mại quốc tế.

Mức độ
ràng Yếu hơn, có thể có ngoại lệ. Mạnh mẽ hơn, ít ngoại lệ hơn.
buộc

Quy tắc MFN được áp dụng


Quy chế NTR được áp dụng giữa Hoa
Ví dụ trong Tổ chức Thương mại Thế
Kỳ và các đối tác thương mại của họ.
giới (WTO).

3. So sánh tổ chức IMF và WB

Điểm tương đồng:

 Cả hai tổ chức đều là các tổ chức quốc tế được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
 Cả hai tổ chức đều có trụ sở tại Washington, D.C..
 Cả hai tổ chức đều hợp tác chặt chẽ với nhau và với các tổ chức quốc tế khác.
 Hoạt động của cả hai tổ chức đều nhằm mục đích thúc đẩy hòa bình và thịnh vượng trên
toàn thế giới.

Đặc điểm IMF WB

Mục
Ổn định kinh tế vĩ Phát triển kinh tế dài
tiêu
mô hạn
chính

Công cụ Cho vay, giám sát Cho vay, viện trợ, hỗ


chính trợ kỹ thuật, thúc đẩy
cải cách

Các quốc gia đang Các nước thu nhập


Đối
gặp khó khăn về thấp và thu nhập
tượng
kinh tế trung bình

Đóng góp của các Vay từ các quốc gia


Nguồn quốc gia thành phát triển, huy động
tài trợ viên, vay từ thị vốn từ thị trường tư
trường tư nhân nhân

Tiếp cận nguồn


Tiếp cận nguồn vốn
Lợi ích vốn vay, hỗ trợ kỹ
vay, viện trợ, hỗ trợ
thành thuật, tham gia vào
kỹ thuật, chia sẻ kiến
viên quá trình ra quyết
thức
định

Cung cấp gói cứu Hỗ trợ tài trợ cho dự


trợ cho Hy Lạp án giáo dục ở Châu
Ví dụ trong cuộc khủng Phi, cung cấp hỗ trợ
hoạt hoảng tài chính kỹ thuật để cải thiện
động 2010, giám sát nền môi trường kinh
kinh tế Trung doanh ở Đông Nam
Quốc Á

4. So sánh FOB và CIF


4.1. Giống nhau
- Đều là điều kiện trong Incoterm 2020 được khuyến cáo sử dụng cho vận
tải đường biển và thuỷ nội bộ, và đây là hai điều kiện thường xuyên sử
dụng.
- Người bán có trách nhiệm làm thủ tục hải quan xuất khẩu, và người mua
là thủ tục nhập khẩu để lấy hàng.
4.2 Khác nhau
-Điều kiện giao hàng: + FOB: Giao hàng lên tàu
+ CIF: Tiền hàng, bảo hiểm, cước tàu
- Bảo hiểm: + FOB : người bán ko phải mua bảo hiểm cho lô hàng
+ CIF: Người bán có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho
lô hàng
-Trách nhiệm vận tải thuê tàu: + FOB: người bán ko cần thuê tàu
+ CIF: Người bán phải tìm tàu vận chuyển,
-Địa điểm cuối cùng để kết thúc nghĩa vụ: +FOB: Người bán giao hàng
đến lan can tàu bốc hàng là đã hết trách nhiệm,
+ CIF: Vị trí chuyển rủi ro tại lan can tàu.
Tóm lại qua phần so sánh giữa FOB và CIF, sự khác biệt chính đó là
trách nhiệm và chi phí.
5. So sánh nghĩa vụ người thuê chở và nghĩa vụ người chuyên chở

Điểm chung:

 Cả người thuê chở và người chuyên chở đều có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo vận
chuyển hàng hóa an toàn, đúng hạn và hiệu quả.
 Cả hai bên đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật và các điều khoản thỏa thuận trong
hợp đồng vận chuyển.
 Việc vi phạm nghĩa vụ của một bên có thể dẫn đến các biện pháp trừng phạt theo quy định
của pháp luật và hợp đồng.

Điểm khác biệt:

Đặc điểm Người thuê chở Người chuyên chở

Hoạt động Cung cấp dịch vụ vận chuyển


Thuê vận chuyển hàng hóa
chính hàng hóa

Nhận và vận chuyển hàng


Nghĩa vụ Cung cấp thông tin về hàng hóa, giao
hóa, bảo quản hàng hóa, giao
chủ yếu hàng, thanh toán cước phí
hàng

Quyền lợi Yêu cầu vận chuyển, kiểm tra hàng Yêu cầu cung cấp thông tin,
chủ yếu hóa, nhận hàng hóa nhận hàng hóa, thu cước phí

Chịu rủi ro đối với hàng hóa từ khi


Chịu rủi ro đối với hàng hóa
Rủi ro giao cho người chuyên chở đến khi
trong quá trình vận chuyển
nhận hàng

Thanh toán cước phí vận chuyển và


Phí tổn Thu cước phí vận chuyển
các chi phí liên quan khác
6. So sánh phương thức vận chuyển tàu chuyến và tàu chợ

Điểm giống nhau:

 Cả hai phương thức vận chuyển đều sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa đường thủy.
 Cả hai đều có thể vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau, bao gồm hàng khô, hàng lỏng,
hàng rời, và hàng container.
 Cả hai đều có thể đi đến nhiều cảng biển trên thế giới.
 Cả hai đều có thể cạnh tranh về giá cả với các phương thức vận chuyển khác như vận chuyển
hàng không và vận chuyển đường bộ.

Điểm khác biệt:

Đặc điểm Tàu chuyến Tàu chợ

Không đi theo một lộ trình cố định, có


Đi theo một lộ trình cố định,
thể linh hoạt thay đổi tùy theo nhu cầu
Lộ trình ghé qua các cảng biển theo
của khách hàng và điều kiện thị
lịch trình đã định sẵn.
trường.

Thời gian Nhanh hơn, vì tàu không Chậm hơn, vì tàu phải dừng lại nhiều
vận chuyển phải dừng lại nhiều cảng. cảng để bốc dỡ hàng hóa.

Cao hơn, vì chi phí vận hành Thấp hơn, vì chi phí vận hành thấp
Giá cả
cao hơn. hơn.

Phù hợp cho vận chuyển Phù hợp cho vận chuyển hàng hóa số
Sự phù hợp hàng hóa số lượng lớn, cần lượng nhỏ hoặc trung bình, không yêu
vận chuyển nhanh chóng. cầu thời gian vận chuyển nhanh.

Ít linh hoạt hơn, vì không thể Linh hoạt hơn, có thể thay đổi lộ trình
Tính linh
thay đổi lộ trình hoặc lịch hoặc lịch trình vận chuyển tùy theo
hoạt
trình vận chuyển. nhu cầu của khách hàng.

Cung cấp dịch vụ vận


Cung cấp dịch vụ vận chuyển cơ bản
chuyển cao cấp hơn, với
Dịch vụ hơn, với ít tiện nghi và dịch vụ đi kèm
nhiều tiện nghi và dịch vụ đi
hơn.
kèm.

7. So sánh Brussel 1924 và Hamburg 1978

Mục đích chung:

 Thống nhất các quy tắc về trách nhiệm của người vận chuyển trong vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi hàng và người nhận hàng.
Điểm khác:
Đặc điểm Brussel 1924 Hamburg 1978

Phạm vi Hàng hóa container


Tất cả hàng hóa
áp dụng hóa

Trách
Lỗi, sơ suất Tuyệt đối
nhiệm

Gánh
nặng
Người gửi hàng Người vận chuyển
chứng
minh

Hạn mức
trách Giá trị khai báo Giá trị thị trường
nhiệm

Quyền
Rộng rãi Hạn chế
hạn

Quy trình
bồi Phức tạp Đơn giản
thường

Phạm vi miễn trách nhiệm


Hạn chế phạm vi miễn
cho người chuyên chở có 17
trách nhiệm cho người
Miễn căn cứ ( cần mẫn hợp lý, lỗ
chuyên chở trong 4
trách cho hàng vận, tai họa hoặc hiểm
trường hợp: cháy, do
người họa trên biển hoặc trên sông
lỗi ẩn tỳ, cứu hộ sinh
chuyên nước…) có thể phân thành 2
mang hay quy định
chở nhóm: bất khả kháng thuộc
đối với súc vật sống
quy luật của tự nhiên; bất khả
theo Điều 5.
kháng mang tính xã hội.

835 SDR/kiện hàng (1


Giới hạn 10.000 Franc vàng/kiện hàng
đơn vị hh) hoặc 2,5
trách hoặc là 1 đơn vị hàng hóa
SDR/kg trọng lượng
nhiệm hoặc 30 Franc vàng/1kg trọng
hh tùy theo cách tính
bồi lượng hh, tùy theo cách tính
nào cao hơn theo Điều
thường nào cao hơn.
6.

8. So sánh hợp đồng bảo hiểm chuyến và hợp đồng bảo hiểm bao
Giống nhau:
– Đều là văn bản pháp lý do người bảo hiểm và người yêu cầu bảo hiểm ký kết

Khác nhau:

Tiêu chí Hợp đồng bảo hiểm bao Hợp đồng bảo hiểm chuyến

Thời gian Cả năm Theo chuyến hàng

Mức bồi Tùy theo các bên thỏa thuận, tùy Tương ứng với mức tổn thất diễn ra
thường vào chuyến hh đó ít hay nhiều một cách rõ ràng

Người bảo hiểm có nghĩa vụ bảo


Phạm vi Người bảo hiểm chỉ có nghĩa vụ bảo
hiểm hàng hoá nhiều chuyến hang
bảo hiểm hiểm trong một chuyến hàng
trong một thời gian nhất định

Người được bảo hiểm chỉ cần ký


kết 1 lần, mỗi lần có hàng cần vận Người được bảo hiểm phải ký hợp
Tính linh
chuyển chỉ cần gởi “giấy báo bắt đồng cho những chuyến hang khác
hoạt
đầu vận chuyển” cho người bảo nhau
hiểm.

Khi có chuyến hàng vận chuyển Khi có chuyến vận chuyển hàng hóa
Tính tự
hợp đồng bảo hiểm bao sẽ tự động hợp đồng bảo hiểm chuyến sẽ không
động
bảo hiểm. tự động bảo hiểm.

Cước phí Thấp hơn Cao hơn

Thường dùng cho những hàng hóa


Thường được áp dụng cho những
xuất khẩu theo điều kiện CIF, CIP,
Trường hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện
…, thường dùng cho những chủ
hợp áp FOB, CFR…, thường dùng cho
hàng có khối lượng hang hóa xuất
dụng những chủ hàng có khối lượng
khẩu thường không ổn định về thời
hang hóa xuất khẩu lớn và ổn định.
gian
9. So sánh tổn thất toàn bộ ước tính và tổn thất toàn bộ thực sự

Điểm giống nhau:

 Cả hai loại tổn thất đều liên quan đến toàn bộ giá trị của lô hàng được bảo hiểm.
 Người được bảo hiểm có quyền yêu cầu bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng bảo hiểm.

Điểm khác biệt chính:

Đặc điểm Tổn thất toàn bộ ước tính Tổn thất toàn bộ thực tế

Xảy ra khi có căn cứ hợp lý để tin Xảy ra khi lô hàng bị mất


Điều kiện rằng lô hàng bị mất hoặc hư hỏng hoặc hư hỏng hoàn toàn, đã
xảy ra hoàn toàn, mặc dù chưa xác định được xác định chính xác mức
được chính xác mức độ tổn thất. độ tổn thất.

Thời Thường xảy ra khi tàu chở


Có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong
điểm xảy hàng bị đắm, hỏa hoạn, hoặc
thời gian bảo hiểm.
ra va chạm nghiêm trọng.

Dựa trên các bằng chứng cụ thể như


Dựa trên kết quả kiểm tra
Cơ sở xác thông báo từ cơ quan chức năng, báo
thực tế hoặc xác nhận từ bên
định cáo của thuyền trưởng, hoặc kết quả
thứ ba.
điều tra.

Người được bảo hiểm


Người được bảo hiểm phải cung cấp
Quy trình phải cung cấp bằng chứng
bằng chứng để chứng minh tổn thất
bồi xác minh tổn thất toàn bộ thực
toàn bộ ước tính và đáp ứng các điều
thường tế và đáp ứng các điều kiện
kiện của hợp đồng bảo hiểm.
của hợp đồng bảo hiểm.

Bên bảo hiểm có thể thanh toán bồi


Thanh thường trước khi xác định chính xác Bên bảo hiểm chỉ thanh toán
toán bồi mức độ tổn thất, nhưng có thể yêu bồi thường sau khi xác định
thường cầu người được bảo hiểm cung cấp chính xác mức độ tổn thất.
bảo lãnh hoặc thế chấp.

10.So sánh tổn thất chung và tổn thất riêng

Điểm giống nhau:


 Cả hai loại tổn thất đều liên quan đến thiệt hại tài chính do rủi ro trong vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển.
 Cả hai loại tổn thất đều được bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm hàng hóa.
 Người được bảo hiểm phải cung cấp bằng chứng để chứng minh tổn thất và đáp ứng các
điều kiện của hợp đồng bảo hiểm.

Điểm khác biệt chính:

Đặc điểm Tổn thất chung Tổn thất riêng

Do rủi ro trong quá trình


Do hành động hy sinh hoặc chi phí bất
vận chuyển, bốc dỡ hàng
Nguyên thường nhằm cứu tàu, hàng hóa, và
hóa, hoặc lưu kho, không
nhân cước phí vận chuyển khỏi nguy hiểm
liên quan đến hành động
chung.
cứu nguy chung.

Đối tượng Chia sẻ bởi tất cả các bên có lợi ích


Chịu bởi chủ hàng đối với
chịu thiệt trong lô hàng, bao gồm chủ tàu, chủ
lô hàng của họ.
hại hàng, người vận chuyển, v.v.

Mức độ Được xác định dựa trên tỷ lệ đóng Được xác định dựa trên giá
bồi góp của từng bên vào hành động cứu trị thực tế của hàng hóa bị
thường nguy chung. thiệt hại.

- Tàu hỏa bị hỏng do va chạm, phải vứt


- Hàng hóa bị hư hỏng do
bỏ một số container hàng hóa để sửa
nước biển xâm nhập, va đập
Ví dụ chữa. <br/>- Tàu chở hàng bị bão, phải
trong quá trình vận chuyển,
thay đổi hành trình để tránh nguy hiểm,
hoặc mất cắp.
dẫn đến tăng chi phí vận chuyển.

11.So sánh các điều kiện bảo hiểm A,B,C

Điểm giống nhau:

 Cả ba điều kiện bảo hiểm A, B, C đều được áp dụng cho bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển.
 Cả ba điều kiện đều quy định phạm vi bảo hiểm, trách nhiệm của bên bảo hiểm và bên được
bảo hiểm, quyền lợi của bên được bảo hiểm, và các điều khoản và điều kiện khác liên quan
đến hợp đồng bảo hiểm.
 Cả ba điều kiện đều được điều chỉnh bởi các quy tắc và thông lệ quốc tế về bảo hiểm hàng
hóa.

Điểm khác biệt chính:

Đặc điểm Điều kiện A Điều kiện B Điều kiện C


Hẹp nhất, chỉ bao gồm
Rộng nhất, bao gồm
Hẹp hơn điều kiện A, tổn thất do rủi ro do
Phạm cả tổn thất do rủi ro
chỉ bao gồm tổn thất cháy nổ, va chạm, đắm
vi bảo trong quá trình vận
do rủi ro trong quá tàu, hỏng hóc máy
hiểm chuyển, bốc dỡ hàng
trình vận chuyển. móc, hoặc tai nạn bất
hóa, và lưu kho.
ngờ khác.

Mức
phí bảo Cao nhất Thấp hơn điều kiện A Thấp nhất
hiểm

Doanh nghiệp vận


Doanh nghiệp vận
chuyển hàng hóa Doanh nghiệp vận
chuyển nhiều loại
Phù thông thường có giá chuyển hàng hóa có giá
hàng hóa có giá trị
hợp với trị trung bình và trị thấp và chấp nhận
cao và muốn được
muốn tiết kiệm chi mức độ rủi ro cao hơn.
bảo vệ toàn diện.
phí bảo hiểm.

Ví dụ:

 Điều kiện A:
o Một doanh nghiệp xuất khẩu điện thoại thông minh trị giá 10 triệu USD sử dụng điều kiện A
để bảo vệ lô hàng của họ trong quá trình vận chuyển từ Việt Nam sang Hoa Kỳ.
 Điều kiện B:
o Một doanh nghiệp xuất khẩu cà phê trị giá 2 triệu USD sử dụng điều kiện B để bảo vệ lô
hàng của họ trong quá trình vận chuyển từ Việt Nam sang Châu Âu.
 Điều kiện C:
o Một doanh nghiệp xuất khẩu đồ thủ công mỹ nghệ trị giá 500.000 USD sử dụng điều kiện C
để bảo vệ lô hàng của họ trong quá trình vận chuyển từ Việt Nam sang Nhật Bản.

12.So sánh nhượng quyền thương mại trong nước và nhượng quyền thương
mại có yếu tố nước ngoài

You might also like