10 vạn câu hỏi vì sao

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Câu hỏi trắc nghiệm của nhóm: Trịnh Hải Long, Nguyễn Thị Thu Nga, Bùi Trung

Hiếu,
Vương Yến Chi, Nghiêm Xuân Trường

Câu 1: Cấu tạo của giấy carton là gì:


A. Gồm 3 lớp : 2 lớp giấy phẳng bên ngoài và 1 lớp song ở giữa.
B. Gồm 4 lớp : 2 lớp giấy phẳng bên ngoài và 2 lớp sóng ở giữa
C. Gồm 2 lớp : 2 lớp giấy bên ngoài.
D. Gồm 5 lớp : 2 lớp giấy bên ngoài và 3 lớp sóng ở giữa.

Câu 2: Giấy SBS cấu tạo như thế nào:


A. 2 hoặc 3 lớp phủ bề mặt, lớp phủ phía sau, sợi hóa học tẩy trắng.
B. Lớp phủ bề mặt, lớp keo liên kết, lớp phủ sau
C. Cả A và B
D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Giấy SUB có cấu tạo như thế nào:


A. 2 hoặc 3 lớp phủ bề mặt và sợi hóa học không tẩy trắng.
B. 2 hoặc 3 lớp phủ bề mặt, 2 lớp phủ phía sau và lớp keo liên kết.
C. 2 hoặc 3 lớp phủ bề mặt, lớp keo liên kết va sợi hóa học tẩy trắng.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu 4: FBB là viết tắt của loại giấy gì:


A. Folding Box Board.
B. Folding Bleached Board
C. Folding Black Board.
D. A và B đúng

Câu 5: WLC là viết tắt của loại giấy nào :


A. White Lined Chip Board.
B. World Light ChipBoard.
C. Wing Light ChipBoard.
D. Wright Light ChipBoard.

Câu 6: Nhóm A là loại hình gì


A. Hình chữ nhật
B. Hình vuông
C. Hình thoi
D. Hình tròn
Câu 7: Phương pháp nào không để cải thiện hiệu suất bìa:
A. Cán màng
B. Phủ bề mặt chức năng
C. Ngâm tẩm
D. Phơi sáng

Câu 8: Đâu không phải ứng dụng của bìa cacton


A. Độ bền vật lý (cứng) cao
B. Mỏng nhẹ
C. Dễ trang phủ phù hợp cho in ấn
D. Có lớp phủ bảo vệ tránh yếu tố bên ngoài (ánh sáng,..)

Câu 9: Khi nói về kích thước và trọng lượng của bìa cacton
A. Kích thước lớn và trọng lượng nhẹ
B. Cân nặng cố định và kích thước linh hoạt
C. Cân nặng linh hoạt phụ thuộc vào cấu trúc
D. Kích thước nhỏ và trọng lượng nhẹ

Câu 10:Hình dạng phổ biến nhất thường gặp ở hộp cacton
A. Hình cầu
B. Hình trụ
C. Hình hộp chữ nhật
D. Hình hộp tam giác
Câu 11: Đâu là market phù hợp nhất cho máy bế tự động dạng tròn
A. B.

C. D.

Câu 12: Hiện tượng đứt nick trong bế phẳng không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
A. Lực bế
B. Vùng xung quanh đường bế
C. Cấu trúc giấy
D. Độ cứng của dao bế

Câu 13: Đâu không là cách có thể tăng khả năng chịu nén của hộp?
A. Sử dụng giấy có định lượng cao hơn để làm hộp
B. Thiết kế sao cho hướng thớ giấy cùng chiều đứng với hộp
C. Tăng chiều dài sơ sợi của giấy
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Trên khuôn bế thì chỉ bế có tác dụng làm ...
A. Dập chìm
B. Dập nổi
C. Khuôn dương
D. Khuôn âm
Câu 15: Để dựng hộp vuông vắn nhất ta cần ...
A. Thiết kế hộp sao cho hướng thớ giấy vuông góc với chiều đứng của hộp
B. Thiết kế hộp sao cho hướng thớ giấy song song với chiều đứng của hộp
C. Thiết kế file in sao cho các hộp tách rời nhau
D. Thiết kế file in sao cho các hộp dính với nhau
Câu 16: Trong 1 khuôn bế thì chiều cao của dao bế như thế nào so với chiều cao của dao
cấn?
A. Cao hơn
B. Thấp hơn 2 lần độ dày giấy
C. Bằng nhau
D. Thấp hơn 1 lần độ dày giấy

Câu 17: Độ cao của dao cấn được lựa chọn như thế nào?
A. Tuỳ thuộc vào chiều cao của dao bế và độ dày của vật liệu.
B. Chỉ phụ thuộc vào chiều cao dao bế
C. Chỉ phụ thuộc vào độ dày của vật liệu
D. Chỉ phụ thuộc vào chiều rộng của vật liệu

Câu 18: Đâu là đánh giá đúng về một nếp gấp tốt?
A. Lớp lót bị tách ra
B. Tấm giấy bị phồng lên, vỡ lớp mặt
C. Không để lộ bất kỳ đường vết nứt
D. Nhàu nát ở mặt sau

Câu 19: Ảnh hưởng của quá trình tạo nếp gấp trên cả bề mặt và cấu trúc bên trong là?
A. Biến dạng kéo ở bề mặt và các lớp lót phía sau
B. Nén theo hướng vuông góc với bề mặt
C. Lực cắt bên trong bìa, song song với bề mặt bìa
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20: Ý nào sau đây là sai?


A. Chiều rộng của gân quá rộng làm cho góc kém khi gấp
B. Độ sâu của gân quá sâu làm cho gân bị nứt
C. Chiều rộng của gân quá hẹp làm cho các lớp bề mặt bị nứt
D. Độ cao của dao cấn chỉ phụ thuộc vào độ dày của vật liệu

Câu 21: Loại nào dưới đây KHÔNG được sử dụng trong dán bao bì hộp bán cứng
A. Keo sữa
B. Keo Holmet
C. Keo nhựa giấy
D. Keo solvent based adhesive
Câu 22: Tại sao giấy đã cán màng PE, trước khi bôi keo phải xử lý bề mặt bằng Corona
hoặc Plasma:
A. Do bề mặt giấy sau khi cán màng PE có sức căng bề mặt lớn
B. Do bề mặt giấy sau khi cán màng PE không thể khô
C. Do bề mặt giấy sau khi cán màng PE sẽ bám rất nhiều keo dẫn đến tràn keo
D. Do bề mặt giấy sau khi cán màng PE yêu cầu keo có độ nhớt đặc biệt

Câu 23: Đâu KHÔNG phải là cách dán keo giữa các tai hộp khi hộp được hoàn thiện bề
mặt (ép nhũ, cán màng,...)?
A. Cà rách lớp bề mặt
B. Chừa mép dán khi bế
C. Dùng UV để làm khô lớp keo
D. Chừa mép dán khi cán màng

Câu 24: Đâu KHÔNG phải đặc trưng của bám dính:
A. Thời gian mở
B. Thời gian khô
C. Thởi gian đông kết
D. Thời gian thấm

Câu 25: Tại sao KHÔNG phải kiểm tra độ cứng của hộp giấy:
A. Đảm bảo hộp bảo vệ được an toàn cho sản phẩm bên trong
B. Đảm bảo hộp đạt yêu cầu về truyền đạt thông tin
C. Đảm bảo hộp không bị biến dạng khi chứa đồ vật trong giới hạn trọng lượng qui định
D. Đảm bảo các tác động khi di chuyển, vận chuyển hộp ít/không bị biến dạng, rách nát

You might also like