Professional Documents
Culture Documents
LTOT - C1 - L C Và Mô Men Tác D NG
LTOT - C1 - L C Và Mô Men Tác D NG
Xăng
Loại động cơ
Diesel
ne e
Tỉ số truyền it: it it ih .i p .i0 .ic
nb b
N K N e NTL NTL
Hiệu suất ht: ht 1 ( 1)
Ne Ne Ne
3. Các kích thước hình học, tọa độ trọng tâm
C hg H0
a b
L B
L0 B0
n ne
2
ne
3
N e N max a e
b c (kW)
nN nN nN
Động cơ xăng: a = b = c = 1
ĐỘNG CƠ DIESEL a b c
2 kỳ 0,87 1,13 1
Buồng cháy trực tiếp 0,5 1,5 1
Buồng cháy dự bị 0,6 1,4 1
4 kỳ
Buồng cháy xoáy lốc 0,7 1,3 1
1.1. Đặc tính tốc độ của động cơ đốt trong
1.1.2. Phương pháp xây dựng
Viết công thức liên hệ giữa công suất, mô men, tốc độ góc?
N M .
Công thức xác định mô men của động cơ Me
Ne 104 N e
Me ( N .m)
e 1, 047ne
ne ne
2
M e M N a b c ( N .m)
nN nN
1.1. Đặc tính tốc độ của động cơ đốt trong
1.1.2. Phương pháp xây dựng
Công thức kinh nghiệm Lây-Đéc-Man
n ne
2
ne
3
N e N1max a2 3 b4 5 6c 7
e
nN nN nN
Động cơ xăng:Aa = b = c = 1
ĐỘNG CƠ DIESEL a b c
2 kỳ 0,87 1,13 1
Buồng cháy trực tiếp B
0,5 1,5 1
Buồng cháy dự bị 0,6
C 1,4 1
4 kỳ
Buồng cháy xoáy lốc 0,7
D 1,3 1
1.1. Đặc tính tốc độ của động cơ đốt trong
1.1.3. Phân tích đường đặc tính tốc độ ngoài
Các vùng làm việc
Ne Nmax
Me 1. nmin - nM
Ne
2. nM - nN
Mmax
Me 3. nN - nmax
MN Hệ số thích ứng mô men
M max
1 2 3
KM
MN
ne
nmin n
M nN nmax
1.2. Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động
1.2.1. Cơ chế hình thành
v Mk
Mk = ?
P: Lực từ BXCĐ tác dụng lên
Pk mặt đường
P
Pk: Phản lực tiếp tuyến từ mặt
đường tác dụng lên BXCĐ
Pk: gọi là lực kéo tiếp tuyến ở BXCĐ, lực này làm cho ô tô chuyển
động Pk cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
1.2. Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động
1.2.2. Công thức tính
Bánh xe bám đường: vùng tiếp xúc giữa bánh xe với mặt
đường có khả năng truyền lực qua lại trong mặt phẳng tiếp
xúc chung.
Bánh xe mất bám: vùng tiếp xúc giữa bánh xe với mặt
đường không có khả năng truyền lực qua lại trong mặt
phẳng tiếp xúc chung Bánh xe bị trượt.
1.3. Lực bám ở bánh xe chủ động và hệ số bám
1.3.1. Khái niệm về lực bám, hệ số bám
Tại sao một trường hợp xe chuyển động được, trường hợp còn lại thì
không?
1.3. Lực bám ở bánh xe chủ động và hệ số bám
1.3.1. Khái niệm về lực bám, hệ số bám
Nếu tăng lực kéo tiếp tuyến quá một giá trị giới hạn nào
đó bánh xe bị mất bám trượt quay.
Lực kéo tiếp tuyến cực đại Pkmax (theo khả năng bám) liên
hệ với trọng lượng bám theo công thức:
Pk max
Pk max j .Gj j
Gj
1.3. Lực bám ở bánh xe chủ động và hệ số bám
1.3.1. Khái niệm về lực bám, hệ số bám
Z Gj Gj
Pj j .Z
Pj: Lực bám ở bánh xe chủ động.
Z
Điều kiện để bánh xe chủ động không bị trượt quay:
Pk ≤ Pj.
?1. Lực bám càng lớn thì càng có lợi hay có hại cho chuyển
động của ô tô?
Pj Pk PC Pf Pi P Pj Pm