Nhậ p và o hai số tự nhiên 𝑎,khô ng đồ ng thờ i bằ ng 0. Cho biết ướ c số chung lớ n nhấ t củ a 𝑎và 𝑏 Dữ liệu: Và o từ thiết bị nhậ p chuẩ n hai số nguyên khô ng â m a , b ≤ 1018cá ch nhau bở i dấ u cá ch, (𝑎,khô ng đồ ng thờ i bằ ng 0) Kết quả: Ghi ra thiết bị xuấ t chuẩ n mộ t số nguyên duy nhấ t ướ c số chung lớ n nhấ t củ a 𝑎và 𝑏 Ví dụ:
Bài 2. BỘI SỐ CHUNG NHỎ NHẤT (LCM.CPP)
Cho hai số nguyên dương 𝑎,, tìm bộ i số chung nhỏ nhấ t củ a 𝑎và 𝑏 Dữ liệu: Và o từ thiết bị nhậ p chuẩ n hai số nguyên dương a , b ≤ 109trên mộ t dò ng cá ch nhau bở i dấ u cá ch. Kết quả: Ghi ra thiết bị xuấ t chuẩ n mộ t số nguyên duy nhấ t là bộ i số chung nhỏ nhấ t củ a 𝑎và 𝑏 Ví dụ
BÀI 3. TỔNG CÁC ƯỚC (SD.CPP)
Cho số nguyên dương 𝑛, tính tổ ng cá c ướ c dương củ a 𝑛 Dữ liệu: Và o từ thiết bị nhậ p chuẩ n số nguyên dương 𝑛≤1014 Kết quả: Ghi ra thiết bị xuấ t chuẩ n mộ t số nguyên duy nhấ t là tổ ng cá c ướ c củ a 𝑛 Ví dụ Bài 4. SỐ NGUYÊN TỐ (PRIME.CPP) Số nguyên dương 𝑛 đượ c gọ i là số nguyên tố nếu nó có đú ng 2 ướ c dương là 1 và 𝑛. Viết chương trình kiểm tra mộ t số 𝑛có phả i số nguyên tố hay khô ng. Dữ liệu: Và o từ thiết bị nhậ p chuẩ n số nguyên n(¿ n∨≤ 1012) Kết quả: Ghi ra thiết bị xuấ t chuẩ n từ YES nếu 𝑛là số nguyên tố , NO nếu 𝑛khô ng phả i số nguyên tố Ví dụ
Bài 5. SỐ NGUYÊN TỐ LỚN NHẤT (LPRIME.CPP)
Số nguyên dương 𝑛đượ c gọ i là số nguyên tố nếu nó có đú ng 2 ướ c dương là 1 và 𝑛. Viết chương trình nhậ p và o mộ t số 𝑇và tìm số nguyên tố lớ n nhấ t 𝑛thỏ a mã n 𝑛≤𝑇 Dữ liệu: Và o từ thiết bị nhậ p chuẩ n số nguyên 𝑇(2 ≤T ≤10 12) Kết quả: Ghi ra thiết bị xuấ t chuẩ n mộ t số nguyên duy nhấ t là số nguyên tố 𝑛tìm đượ c Ví dụ
BÀI 6. SỐ GẦN NGUYÊN TỐ (NPRIME.*)
Một số nguyên dương được gọi là “gần nguyên tố” nếu nó có đúng 3 ước số dương hoàn toàn phân biệt (tính cả 1 và chính số đó). Ví dụ 9 là gần nguyên tố vì nó có đúng 3 ước số dương là 1, 3 và 9; Yêu cầu: Cho số nguyên dương n, tìm k là số gần nguyên tố nhỏ nhất thỏa mãn k ≥n
Dữ liệu: Vào từ thiết bị nhập chuẩn số nguyên dương n ≤ 1018
Kết quả: Ghi ra thiết bị xuất chuẩn một số nguyên duy nhất là số k tìm được. Ví dụ Sample Input Sample Output 8 9
Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản DIVFIVE.INP chỉ ghi số nguyên dương N (N ≤ 10 Kết quả: Ghi ra tệp DIVFIVE.OUT số chia hết cho 5 tìm được. Nếu bài toán không Ví dụ
Ý tưởng: Viết hàm kiểm tra snt Cho k=x+1 (vì ước chung lớn nhất của chúng bằng 1 thì bắt buộc k phải lơn hơn x) Kiểm tra k, nếu k là snt thì in k, còn ngược lại tăng k