- Thanh quản có hình ống, nằm giữa cổ ngang mức sống cổ từ C4 – C6 - Giới hạn phía trên của thanh quản là bờ trên sụn giáp, ở dưới là bờ dưới sụn nhẫn. Ở phía trên thanh quản thông với họng dưới, ở dưới thông với khí quản - Về hình thể ngoài, thanh quản có + 1 khung sụn gồm các sụn đơn và sụn đôi: sụn nắp thanh quản (thanh thiệt), sụn giáp, sụn phễu, sụn nhẫn, sụn sừng Santorini và sụn sừng Wriberg. + Màng - dây chằng để giữ cố định các khung sụn + Cơ thanh quản bao gồm các cơ bên trong và bên ngoài thanh quản
- Về hình thể trong, Thanh quản chia làm 3 tầng
+ Tầng trên thanh môn: có thanh thiệt, băng thanh thất (dây thanh giả), thanh thất + Tầng thanh môn: có dây thanh + Tầng dưới thanh môn: thông với khí quản - Chức năng thanh quản + Hô hấp: mở thanh môn do cơ nhẫn phễu sau phụ trách → tình trạng làm bít thanh môn sẽ gây khó thở + Phát âm: dây thanh đóng vai trò quan trọng II. Dịch tễ học - Đứng hàng thứ 2 trong K đầu cổ, sau K vòm - Nam > nữ (4:1) - Tuổi: 40 - 60 tuổi III. Nguyên nhân- YTNC - YTNC chủ yếu: Hút thuốc lá, rượu (98% người bị K thanh quản có HTL, người HTL 12% bị K thanh quản) - YTNC khác: HPV 16,18 ; trào ngược họng - thanh quản mạn; bệnh nghề nghiệp do hóa chất; tiền sử xạ trị đầu cổ; di truyền (thiếu máu Fanconi, loạn sản sừng bẩm sinh) IV. Triệu chứng thường phát hiện sớm, Rx thuận lợi hơn K vòm họng 1. Cơ năng - Khàn tiếng: dấu hiệu sớm nhất của K dây thanh. Giọng khàn nghe khô mức độ ↑ dần không giảm ⇒ Lưu ý: Tất cả người HTL bị khàn tiếng phải khám kĩ thanh quản - Khó thở ↑ dần: nổi bật trong K trên thanh môn, K dưới thanh môn - Nuốt đau: nổi bật trong K trên thanh môn (bờ thanh thiệt, nếp phễu thanh thiệt) - Triệu chứng khác: ù tai, đau nhói lên tai cùng bên (đau theo TK 9) 2. Thực thể - Soi thanh quản gián tiếp bằng gương - Soi thanh quản trực tiếp bằng ống mềm: + Quan sát u + Bấm sinh thiết + Kiểm tra thực quản - Soi thanh quản trực tiếp bằng ống cứng + Quan sát u + Bấm sinh thiết - Soi thanh quản kết hợp khí phế quản dưới gây mê + Quan sát u + Sự lan rộng của K ⇒ Vị trí (bệnh tích #50% ở tầng trên thanh môn, #50% ở thanh môn, tầng hạ thanh môn rất hiếm gặp), hình dạng (sùi, thâm nhiễm, loét), kích thước, sự lan rộng, sự di động của dây thanh - Khám họng miệng: lưu ý sờ đáy lưỡi → Sự lan rộng của K - Khám hạch cổ + Sờ thấy hạch cổ, nhất là vùng dưới cơ nhị thân hay trên cơ vai móng + Hạch cứng, kém di động, dính vào các lớp sâu hoặc da, cho hình ảnh giống như da cam, đôi khi bị loét. + Hạch cổ hiếm khi thấy trong K dây thanh - Khám vùng cổ + Biến dạng sụn giáp + Dấu lọc cọc thanh quản cột sống (-) khi u lan rộng V. CLS - GPB: thường là carcinoma (K biểu mô), hiếm khi sarcoma (K mô liên kết) - CT scan, MRI: đánh giá mức độ hẹp lòng thanh quản, sự lan rộng u - XQ phổi, SÂ bụng: đánh giá di căn VI. Chẩn đoán 1. Vị trí: 50% thanh môn, 50% thượng thanh môn, hạ thanh môn hiếm gặp 2. Hình thái đại thể: sùi, thâm nhiễm, loét 3. GPB 4. Hướng xâm lấn 5. TNM 6. Giai đoạn VII. Điều trị - Phẫu thuật: cắt u, nạo vét hạch → chính - Xạ trị - Hóa trị VIII. Tiên lượng - Sau Rx, tỉ lệ sống trung bình > 5 năm là 55% - Ung thư càng lan rộng, dự hậu càng xấu - Tiên lượng K thanh môn tốt hơn thượng thanh môn và hạ thanh môn (do thanh môn ít mạch máu, hạch bạch huyết) IX. Phòng ngừa - Phần lớn là K ở dây thanh → hướng dẫn BN chăm sóc họng cho đúng