Professional Documents
Culture Documents
Thang May - Chuong 1
Thang May - Chuong 1
Thang May - Chuong 1
THANG MÁY
(ELEVATORS)
------ ME4419 ------
ĐÁNH GIÁ
Quá trình: 30%
Bài tập tại lớp
Bài tập về nhà
Phát biểu
Thí nghiệm: 20%
Thi cuối kỳ (tự luận): 50%
NỘI DUNG
Chương 1: Đặc điểm chung của thang máy
Chương 2: Cân bằng thang máy & Hệ thống treo cabin
Chương 3: Cabin thang máy
Chương 4: Bộ tời thang máy
Chương 5: Bộ hãm bảo hiểm & Bộ hạn chế tốc độ
Chương 6: Lắp đặt & Vận hành
- Các hãng thang máy ở nước ngoài được lắp ở Việt Nam: OTIS,
Schindler, Mitsubishi, Hitachi, Kone...
So với thang máy nước ngoài: độ tin cậy, tuổi thọ, chất lượng
còn thấp
Cần đầu tư thiết bị, nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới để
tiếp tục phát triển
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY XÂY DỰNG & NÂNG CHUYỂN
THANG MÁY
V. Các thông số cơ bản và tính toán năng suất của thang máy
Định nghĩa
- Là thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định
- Vận chuyển: người, hàng hóa
- Có cabin: kích thước & khoảng cách thích hợp
- Ray dẫn hướng: thẳng đứng hoặc nghiêng (không quá 150)
Phân loại
1. Theo công dụng
Phân loại
1. Theo công dụng (TCVN: 5744-1993)
Có 5 loại:
Thang máy chở người
Thang máy chở người có kèm theo hàng hóa
Thang máy chở giường (băng ca) trong bệnh viện
Thang máy chở hàng
Thang máy chở hàng có người đi kèm
Phân loại
2. Tốc độ nâng
Có 3 loại:
Thấp: vcb < 1 m/s (< 15 tầng)
Trung bình: 1 ≤ vcb ≤ 2.5 m/s (< 24 tầng)
Cao: vcb ≥ 2.5 m/s (> 24 tầng)
Phân loại
3. Phương pháp dẫn động
Có 3 loại:
- Thủy lực
- Thanh răng – bánh răng hoặc vít – đai ốc
- Cáp
+Tang
Bố trí ở trên hoặc dưới
+Puli
Phân loại
a. Dẫn động thủy lực
Đặc điểm:
Truyền động êm, thay đổi tốc
độ vô cấp
Hành trình nâng không lớn
(phụ thuộc xilanh)
Tải trọng nâng lớn: 10000 –
50000 kg
Tăng chiều cao nâng: kết hợp với cáp, palăng lợi tốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY XÂY DỰNG & NÂNG CHUYỂN
THANG MÁY Chương 1: Đặc điểm chung của thang máy
Phân loại
b. Dẫn động thanh răng - bánh răng
Phân loại
c. Dẫn động cáp
Có 02 loại:
Tang cuốn cáp
Puly dẫn cáp
Phân loại
Tang cuốn cáp
- Chiều cao nâng hạn chế
- Dùng chở hàng
Phân loại
Puly dẫn cáp
- Dùng puly dẫn động
- Cáp treo đối trọng & cabin qua 2 phía puly
- Chiều cao nâng không hạn chế
- Dẫn động có thể đặc trên hoặc dưới
Phân loại
Puly dẫn cáp
Phân loại
Puly dẫn cáp
Phân loại
Puly dẫn cáp
Phân loại
Puly dẫn cáp
Phân loại
Puly dẫn cáp
Có sử dụng cáp bù
Câu hỏi
1) Hãy so sánh ưu nhược điểm của phương án
dẫn động cáp đặt trên và phương án dẫn động
cáp đặt dưới
2) Vì sao phải dùng cáp bù
Cấu tạo
1. Bộ tời
2. Bộ hạn chế tốc độ
3. Cabin
4. Cáp phụ
5. Ray dẫn hướng
6. Giếng thang
7. Đối trọng
8. Giảm chấn
9. Guốc tựa
10. Cáp nâng
11. Buồng máy
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY XÂY DỰNG & NÂNG CHUYỂN
THANG MÁY Chương 1: Đặc điểm chung của thang máy
Buồng máy
Cabin
Guốc tựa
Guốc tựa
Guốc tựa
Đối trọng
Phanh
Giảm chấn
Thông số cơ bản
Chiều cao nâng: là khoảng cách giữa điểm dừng thấp nhất và
điểm dừng cao nhất
Sức nâng danh nghĩa: là trọng lượng lớn nhất của vật nâng
Q = q.z (1.1)
Tốc độ chuyển động danh nghĩa của cabin: là tốc độ làm việc của
cabin mà căn cứ theo nó để tính toán thang máy
- THTT 2: Khi cabin tập kết trên bộ hãm bảo hiểm và bộ giảm chấn
Gt G.K đ (1.12)