Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

(năm học 2022 – 2023)


1. Trình bày phương pháp luận nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam. Tại sao trong nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam phải chú trọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn diện và lịch sử cụ
thể?

2. Trình bày chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX và những tác động của nó đến xã hội Việt Nam lúc đó?

, Quá trình thực dân Pháp xâm lược VN( 1858- 1884)
- Đêm 31/8/1958, rạng sáng 1/9/1858 thực dân Pháp nổ tiếng súng xâm lược VN
- Hợp ước pa- tơ- nớt( 1884)
=> Việt Nam trở thành thuộc địa Pháp
- chính sách cai trị của thực dân Pháp
+ chính trị: cai trị trực tiếp
+ kinh tế: vơ vét, bóc lột vật chất
+ văn hóa: văn hóa nô dịch, ngu dân
B, Tác động đến KT- VH- XH
- KT: KT chuyển biến, yếu tố của TBCN=> Nhìn chung vẫn lạc hậu, quy luật phụ
thuộc vào Pháp
-XH: Tính chất Xh thay đổ(từ phong kiến thành thuộc địa nửa phong kiến)
Mâu thuẫn mới xuất hiện( thêm mẫu thuẫn dân tộc, giai cấp cũ phân hóa( địa chủ-
nông dân ) nông dân chuyển sang công nhân- giai cấp mới xuất hiện,) tư sản xuất
hiện sau, TTS
+ Giải quyết mâu thuẩn: Dân chủ, Dân tộc
3.Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam?

4.Chứng minh: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan?

5.Tại sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930 lại đánh dấu bước
phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

- Đảng ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo đã phản ánh tư
tưởng HCM về đường lối CMVN hình thành về cơ bản
- Cương lĩnh ctri vừa cách mạng, vừa khoa học, đáp ứng những nhu cầu cơ bản và
cấp bách của xã hội việt Nam, phu hợp với xu thế của thời đại, định hướng chiến
lược đúng đắn cho tiến trình phát triển của CMVN
- từ đây, thông qua đường lối của Đảng, tư tưởng HCM chính thức đi vào thưucj
tiễn CMVN

6.Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử
cách mạng Việt Nam?

 Đảng CSVN ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu
nước, tổ chức lãnh đạo cách mạng
 Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân VN. Từ đây giai cấp
công nhân VN với đội tiên phong là Đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng
 Cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng TG
 Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng trở thành nhân tố hàng đầu quyết định
thắng lợi cách mạng VN.

7.Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam?

a. Hoàn cảnh lịch sử:


 Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
 Gồm những văn kiện: “Chánh cương vắn tắt của Đảng” và “Sách lược
vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị
thành lập Đảng.
b. Nội dung:
 Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “Chủ trương làm
tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản” => Cách mạng thuộc địa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
 Xác định nhiệm vụ cách mạng:
 Nhiệm vụ chính trị:
+ “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “làm cho
nước Nam được hoàn toàn độc lập”.
+ Chống đế quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành
độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành
độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
 Xã hội:
+ Dân chúng được tự do tổ chức, hội họp
+ Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
 Kinh tế: lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
+ Xác định lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí
thức,...
+ Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: bạo
lực cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang)
+ Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ
phận của cách mạng thế giới (nhận được sự đồng tình của cách mạng
thế giới và góp phần vào bức tranh hòa bình của thế giới)
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: giai cấp công nhân với đội tiên
phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Ý nghĩa
 Cương lĩnh được hoạch định trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc và
trên cơ sở tổng kết, khảo nghiệm thực tiễn cách mạng Việt Nam
 Cương lĩnh được phản ánh một cách xúc tích những luận điểm cơ bản
của cách mạng Việt Nam
 Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của xã hội, đáp ứng
những nhu cầu cơ bản phù hợp với xu thế và định hướng chiến lược đúng
đắn cho cách mạng.
8.Anh (chị) hãy trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-
1945? Vì sao trong giai đoạn ấy, Đảng ta phải thay đổi chiến lược?

9.Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã hoàn
chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 như thế nào? Ý
nghĩa của sự chuyển hướng đối với cách mạng Việt Nam?

Hội nghị trung ương Đảng 8( 1941) Pác Bó- Quảng Trị- Cao Bằng
1. nhấn mạnh mâu thuẫn giữa Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp Nhật
2. phải thay đổi chiến lược giải phóng dân tộc lên hàng đầu
3. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông dương, thi hnahf
chính sách dân tộc tự quyết
4. Tập hợp lực lượng dân tộc trong mặt trận Đồng Minh
5. Sau khi CM thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
6. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Ý nghĩa
- đã hoàn chỉnh nội dung hội nghị TW 6, khắc phục hạn chế luận cương Trần Phú,
khẳng định tính đúng đắn của cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng và lí luận cách
mạng do Nguyễn Ái Quốc
- dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc cbi lực lượng, tiến lên
trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.
+ phù hợp với tinh thần thực tiễn ,của cách mạng trong và ngoài lơp
+tinh thần độc lập, Đảng đã giải quyết mục tiêu số1 của cách mạng
+ gương cao ngọn cờ GPDT
+Kim chỉ nam> thắng lợi CMT8

4.1 Tính chất, ý nghĩa kinh nghiệm CMT8 1945


-1 cuộc CM gp dân tộc: + hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là gp dân tộc
+ lực lượng cm bao gồm toàn dân tộc
+ thành lập cq nhà nước cho toàn dân tộc
- 1 cuộc CM có tính chất dân chủ: + CM gp dt VN là 1 phe dân chủ chống phát xít
+ giải quyết quyền lợi cho nông dân, lực lượng
+ nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ
4.2 Ý nghĩa lịch sử dân tộc
Trong nước
- xóa bỏ sự thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít
- mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử:+ đất nước được thành lập
+ nhân dân được làm chủ nước nhà
+ Đảng trở thành Đảng cầm quyền
Quốc tế
- GPDT điển hình, mở đầu cho kỉ nguyên CNTD cũ sụp đổ, cổ vũ CM GPDT
Nguyên nhân thắng lợi
- Khách quan: Nhật đầu hàng quân đồng minh, quân đồng minh chưa kịp vào nước
ta
- Chủ quan : tinh thần đoàn kết trong mặt trận Việt Minh, sự chuẩn bị kĩ lưỡng
trong 15 năm 1930-1945, sự lãnh đạo đúng đắn ĐCS Đông Dương
Bài học kinh nghiệm
- Chỉ đạo chiến lược: giương cao ngọn cờ gp dt, chống đế quốc và phong kiến, dt
- Xây dựng lực lượng: liên minh công nông, khơi dậy tinh thần dt, mặt trận VM
- Phương pháp cách mạng: bạo lực CM của quần chúng, đt CT và VT, nôgn thôn
và thành thị, KN từng phần lên tổng khởi nghĩa
- Xây dựng Đảng: đáng của gc CN, ND, và dt, vận dụng cn Mác, đề ra đường lối
đúng.
10.Anh (chị) hiểu như thế nào về nhận định sau của Hồ Chí Minh: “Chúng ta thà
hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ”?

- Khẳng định quyết tâm sắt đá của nhân dân ta quyết kháng chiến đến cùng bảo vệ
độc lập, tự do
- HC ra đời: nhân định lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM
- Đảng đã đánh giá mức độ nghiêm trọng của tình hình, kịp thời ra chủ trương đối
phó vàquyeets định phát động toàn dân, toàn quốc tiến hành cuộc kháng chiến
chống xâm lược Pháp
- Thực tiến lịch sử đã chứng minh, Đảng và nhân dân VN đã biến quyết tâm sắt đá
đó thành hiện thực qua nhưungx thắng lợi liên tiếp của cuộc kc chống thưucj dân
Pháp....

11.Phân tích ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng Tám (1945)?

 Chỉ đạo chiến lược : Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải
quyết đúng đắn các mqh dân tộc, dân chủ
 Xây dựng lực lượng : sự nổi dậy toàn dân trên cơ sở khối liên minh
công nông
 Phương pháp cách mạng : nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng
của quần chúng
 Xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo cách mạng
Ý nghĩa
- đã hoàn chỉnh nội dung hội nghị TW 6, khắc phục hạn chế luận cương Trần Phú,
khẳng định tính đúng đắn của cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng và lí luận cách
mạng do Nguyễn Ái Quốc
- dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc cbi lực lượng, tiến lên
trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.
+ phù hợp với tinh thần thực tiễn ,của cách mạng trong và ngoài lơp
+tinh thần độc lập, Đảng đã giải quyết mục tiêu số1 của cách mạng
+ gương cao ngọn cờ GPDT
+Kim chỉ nam> thắng lợi CMT8

12.Theo anh (chị), thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
có phải là sự may mắn? Vì sao?

- không phải là sự may mắn, do NN chủ quan và khách quan


NN
- Có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng với đường lối, chủ trương đúng đắn,
sáng tạo
- Có sự đoàn kết toàn dân tộc được tổ chức trong mặt trận thống nhất
- Do truyền thống yêu nước, đấu tranh anh dũng với các giai cấp, tầng lớp
- do các yếu tố khách quan thuận lợi
Các yếu tố khách quan góp phần giúp cho cách mạng thắng lợi nhanh chóng hơn.
Tuy nhiên các yếu tố chủ quan nêu trên mới đóng vai trò quyết định. Nếu không có
các yếu tố chủ quan thì CMT8 không thể dành thắng lợi triệt để
13.Phân tích nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng?

a. Hoàn cảnh lịch sử:


 Về phía Pháp: Khiêu khích, đánh chiếm, gửi tối hậu thư cho ta
 Về phía ta: cử người đàm phán, thương lượng, quyết định phát động
kháng chiến toàn quốc
 Văn kiện :
 Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
 Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
b. Phương châm:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được hình thành, bổ
sung, phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 đến năm
1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng
chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
 Kháng chiến toàn dân: CM là quần chúng, huy động sức mạnh của
toàn dân tộc
 Kháng chiến toàn diện: Địch đánh ta trên mọi mặt trận nên ta phải huy
động sức mạnh tổng hợp tạo nên cuộc cách mạng toàn diện trên toàn
đất nước.
 Kháng chiến lâu dài: Tương quan ta và địch không cân bằng, lực
lượng ta yếu hơn địch nên ta chủ trương đánh lâu dài để vừa đánh,
vừa củng cố, huy động, xây dựng lực lượng, chớp thời cơ để kháng
chiến đến thắng lợi cuối cùng.
 Kháng chiến dựa vào sức mình là chính (Tự lực cánh sinh): vì Việt
Nam chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao nên ta
chưa được đồng tình và ủng hộ của các nước, nội lực phải quyết định.
c. Ý nghĩa
 Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn
kết dân tộc
 Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc
 Với phương châm dựa vào sức mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình
cứu lấy mình
=> Với phương châm kháng chiến tích cực và sự vận dụng sáng suốt trong công
cuộc đổi mới ngày nay, Đảng và Nhà nước ta đang dần tiến bước đưa đất nước
phát triển, vươn xa tầm thế giới và quốc tế

14.Phân tích nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được Đại hội II
của Đảng (1951) thông qua?

a. Hoàn cảnh lịch sử:


- Thế giới: Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt ngoại giao với Việt
Nam.
- Trong nước: Đế quốc Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông
Dương.
- Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng (tháng 2 - 1951). Tại đây “Chính cương của Đảng lao động Việt
Nam” được thông qua.
b. Nội dung:
 T/c xã hội “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, một phần phong
kiến”
 Đối tượng Cách mạng là TD Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản
động.
 Nhiệm vụ CM:
+ Đánh đuổi thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, nửa phong kiến
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH.
 Động lực của CM:
+ Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm có giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
+ Những giai cấp, tầng lớp và phần tử hợp lại thành nhân dân mà nền
tảng là công, nông và lao động trí thức. Giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng.
 Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
 Triển vọng phát triển của CM: tiến lên CNXH.
 Con đường đi lên CNXH là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai
đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân
tộc.
+ Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong
kiến và nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát
triển kỹ nghệ, hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ
nghĩa xã hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ xen lẫn với
nhau. Nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm
c. Ý nghĩa:
Là sự bổ sung, hoàn chỉnh, đường lối CM dân tộc, dân chủ, nhân dân
của Đảng, soi sáng nhiệm vụ trước mắt và về sau của nước ta.

15.Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975?

a. Kết quả:
 Chính trị: Đảng hoạt động công khai, bộ máy chính quyền được củng
cố, mặt trận Liên Việt được thành lập.
 Quân sự: Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954.
 Ngoại giao: Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Đông Dương (2/7/1954).
b. Nguyên nhân thắng lợi:
 Trong nước (Chủ quan):
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, vững vàng của ĐCS, đứng đầu là
chủ tịch HCM.
+ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt.
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng trưởng thành, dũng cảm,
mưu lược.
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và phát
triển.
 Quốc tế (Khách quan):
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới (Đặc biệt
là nhân dân Pháp)
c. Ý nghĩa:
 Đối với nước ta:
+ Giải phóng, xây dựng miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
+ Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (chính quyền), xây dựng
chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã
hội, hậu phương cho miền Nam.
 Đối với thế giới:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của dân tộc
Pháp, Mỹ.
+ Chiến tranh kết thúc, dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên
thế giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
d. Bài học kinh nghiệm
 Đề ra đường lối đúng đắn.
 Kết hợp chặt chẽ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ
vừa kháng chiến (chống đế quốc và chống phong kiến), vừa kiến quốc
(xây dựng chế độ dân chủ nhân dân).
 Quán triệt tư tưởng kháng chiến lâu dài nhất định thắng lợi
 Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo phù hợp với từng giai
đoạn.
 Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang.
 Công tác xây dựng Đảng được tăng cường.
=> Bài học quan trọng nhất là coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
16.Dựa vào cơ sở nào mà Đảng ta đã đưa ra nhận định vào năm 1965: “So sánh lực
lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn”?

17.Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

A, Hoàn cảnh lịch sử


* Thuận lợi
- CM thế giới đang ở thế tiến công
- m Bắc kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đạt đc nhiều thành tựu
- sức chi viện của m Bắc cho m Nam dc đẩy mạnh
- ở m Nam, cuộc chiến đấu của nhân dân ta phát triển: chiến lược “ chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ bị phá sản
* Khó khăn:sự bất đồng gay gắt giữa Liên Xô và Trung Quốc ( ko có lợi cho
CMVN)
- Mĩ mở cuộc “chiến tranh cục bộ”
B, Nội dung
- Nhận định tình hình và hạ quyết tâm chiến lược
Chiến lược CT cục bộ chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược=> phát động
cuộc kc chống Mỹ
- Mục tiêu chiến lược
Thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà
- phương châm chỉ đạo chiến lược
Kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính
- tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở m Nam
Tiếp tục kiên trì phương châm đấu tranh quân sự kết hợp với chính trị, triệt để
vận dụng 3 mũi giáp công
- tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc
Xây dựng m Bắc mạnh về kte và quốc phòng
Chống ctranh phá hoại của Mĩ
Chi viện ở mức cao cho m Nam
- Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền
Miền Nam là tiền tuyến lớn và miền Bắc là hậu phương lướn
C, Ý nghĩa
- Thể hiện quyết tâm đánh Mĩ, thắng Mĩ
- Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
- Là đường lối ctranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài

18.Anh (chị) hãy giải thích làm sáng tỏ nhận định sau của Đảng :“Thắng lợi của
nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước… đi vào lịch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc
tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?

Ý nghĩa:
 Đối với VN:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc, dân chủ, nhân dân trên cả nước, giành
lại nền độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước, làm tăng
sức mạnh tinh thần cho nhân dân ta, nâng cao niềm khí phách, tự hào
tự tôn dân tộc.
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới: cả nước hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH
 Đối với TG:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH
và CMTG.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược với quy mô lớn nhất, dài nhất
sau chiến tranh TGT2.
+ Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của
chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và
hòa bình thế giới.
19.Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

a. Nguyên nhân thắng lợi:


 Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo CM đúng đắn của Đảng, với đường lối chính trị quân
sự độc lập, tự chủ, đúng đắn
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta nhất là những chiến sĩ trực
tiếp chiến đấu hi sinh trên chiến trường miền Nam
+ Miền Bắc đã hoàn thành vai trò hậu phương vững chắc.
 Khách quan:
+ Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương(Việt Nam, Lào,
Campuchia)
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên TG (kể cả nhân
dân Mỹ)
b. Kinh nghiệm và bài học:
 Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy
động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
 Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi
nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách
mạng tổng hợp
 Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các
cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi
hoàn toàn
 Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách
mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả
nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế

20.Phân tích quá trình Đảng ta tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất nước
từ sau Đại hội IV (1976) đến trước Đại hội V (1982)?

Quá trình tìm tòi, khảo nghiệm(1976-1982)


- Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa IV( 8-1979): bàn về những vấn đề kinh tế- xh
cấp bách, tìm ra nn tình hình kinh tế khó khăn
- Thông báo số 22 của Ban Bí thư 1980
- Nghị quyết 26/ NQ- TW( 1980)
- Chỉ thị số 100/ CT-TW( 1981)
- Quyết định 25,26-CP 1981: Chính phủ ra qd về 1 số chủ trương và biện pháp
nhằm phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính
của các xí nghiệp quốc doanh sản xuất kinh doanh.
Quyết định sô 26: mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm, vận dụng
hình thức tiền thưởng
* Chỉ thị 100
- Cải tiến công tác khóan, mở rộng khoán sp cuối cùng đến nhóm lao động và
người lao động trong htx nông nghiệp
- Bước đầu tiên về đổi mới
c, Ý nghĩa
- xuất phát từ thực tế cuộc sống, dựa trên sáng tạo của nhân dân, địa phương
- đặt những cơ sở đầu tiên cho quá trình đổi mới toàn diện sau này
- Đó chỉ là những giải pháp tình thế, là mô hình CNXH cũ, về kinh tế tập trung,
quan liêu bao cấp cơ bản còn tồn tại, đòi hỏi Đảng phải tiếp tục tìm tòi đổi mới.
* Các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước ĐH thứ VI (1986)
- Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa IV(8-1979) chủ trương bằng mọi cách làm cho
sản xuất “ bung ra”
- Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hàng TW khóa V 6-1985: chủ trương dứt khoát xóa
bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện cơ chế 1 giá, xóa bỏ chế độ quan
liêu bao cấp bằng hiện vật theo giá thấp, chuyển mọi hoạt động sx, kdoanh theo kd
XHCN, giá, lương, tiền coi là khâu đột phá để chuyển đổi cơ chế=> Thừa nhận sx
hàng hóa và những quy luật

21.Anh (chị) hãy phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng
trước Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)?

* Các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước ĐH thứ VI (1986)
- Hội nghị lần thứ 6 BCHTW khóa IV(8-1979) chủ trương bằng mọi cách làm cho
sản xuất “ bung ra”
- Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hàng TW khóa V 6-1985: chủ trương dứt khoát xóa
bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện cơ chế 1 giá, xóa bỏ chế độ quan
liêu bao cấp bằng hiện vật theo giá thấp, chuyển mọi hoạt động sx, kdoanh theo kd
XHCN, giá, lương, tiền coi là khâu đột phá để chuyển đổi cơ chế=> Thừa nhận sx
hàng hóa và những quy luật

22.Những bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) có ý nghĩa gì đối với nước ta lúc bấy giờ?

 Là Đại hội khởi xướng đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển
trong thời kỳ quá độ lên CNXH
 Các văn kiện của đại hội mang tính chất khoa học và cách mạng, tạo
bước ngoặt cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
 Hạn chế: Chưa tìm ra những hiệu quả trong tháo gỡ tình trạng rối ren
trong phân phối, lưu thông.

23.Phân tích đặc trưng của CNXH ở nước ta thể hiện trong Cương lĩnh chính trị
năm 1991?

Hoàn cảnh lịch sử

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội được Đại
hội VII thông qua gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991 đã thông qua những đặc trưng cơ
bản của CNXH ở nước ta.
b. Nội dung của các đặc trưng
 Đặc trưng thứ nhất: do nhân dân lao động làm chủ
 Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể
hiện ở bản chất ưu việt chính trị của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa
trên cơ sở kế thừa giá trị quan điểm của chủ nghĩa Marx - Lenin sự
nghiệp cách mạng là của quần chúng; kế thừa những giá trị trong tư
tưởng truyền thống của dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh: dân chủ
tức là dân là chủ, dân làm chủ.
 Đặc trưng thứ hai: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
 Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ
nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội
khác.
 Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo, kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh
tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng
vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên chế độ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định
hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành
phần kinh tế.
 Đặc trưng thứ ba: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
 Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc đòi
hỏi vừa phải tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa
phải kế thừa, phát triển bản sắc văn hóa của các tộc người Việt Nam,
xây dựng một nền văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng. Sự kết
hợp hài hòa những giá trị tiên tiến với những giá trị mang đậm bản sắc
dân tộc thể hiện tính ưu việt của CNXH mà nhân dân ta đang xây
dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho văn hóa trở thành sức mạnh nội
sinh quan trọng của phát triển.
 Đặc trưng thứ tư: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện.
 Về phương diện con người, chủ nghĩa xã hội đồng nghĩa với chủ
nghĩa nhân văn, nhân đạo: tất cả vì con người, cho con người và phát
triển con người toàn diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây
dựng chủ nghĩa xã hội thì phải có con người xã hội chủ nghĩa. Để có
con người xã hội chủ nghĩa phải xác định và hiện thực hóa hệ giá trị
phản ánh nhu cầu chính đáng của con người trong xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng.
 Đặc trưng thứ năm: các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
 Thực hiện 25 năm đổi mới đất nước đã và đang chứng minh tính ưu
việt trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, chứng minh
tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trong giải quyết các quan hệ dân tộc
ở Việt Nam. Nhờ đó đã và đang phát huy truyền thống đại đoàn kết
toàn dân tộc, tính đồng thuận trong cộng đồng 54 dân tộc anh em,
chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc của các thế lực thù địch.
 Đặc trưng thứ sáu: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước
trên thế giới.
 Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ thể hiện
tính ưu việt trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội mà
còn thể hiện trong quan hệ đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng
và Nhà nước ta.
 Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa
nhân dân ta và nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam là bạn, là
đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế…Đảng và Nhà
nước ta chủ trương hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước,
không phân biệt chế độ chính trị-xã hội khác nhau trên cơ sở những
nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc
tế.

24. Anh (chị) hãy trình bày nội dung cơ bản về những thắng lợi vĩ đại của cách
mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

a) Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng ta.
 Thắng lợi cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
 Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc.
 Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.

b) Vì sao những thắng lợi đó được coi là những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt
Nam?
 Thắng lợi cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
+) Thắng lợi đã đánh đổ chế độ thuộc địa của thực dân Pháp và phát xít Nhật, xóa bổ chế
độ phong kiến, giành độc lập dân tộc, đưa nhân dân lên nắm quyền, tạo tiền đề phát triển
đất nước theo con đường XHCN
+) Cuộc cách mạng thể hiện sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc, của khát vọng tự do,
ý chí tự lực tự cường
+) Đây là thắng lợi của sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, lãnh tụ Hồ Chí Minh và vai trò to
lớn của đội ngũ cán bộ, đảng viên và tổ chức

 Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc.
+) Trước hết là thắng lợi của đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ và sáng tạo của
Đảng. Đó là đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác -
Lênin, kế thừa truyền thống yêu nước, nghệ thuật đánh giặc, kết hợp kháng chiến và kiến
quốc đã đưa đến thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử và ký kết hiệp ước
Geneve
+) Trong cuộc chiến chống Mỹ, Đảng lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ: Cách mạng dân
tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Đường lối chính trị,
quân sự và phương pháp do Đảng đề ra đã tạo nên sức mạnh to lớn đánh thắng thế lực
giàu mạnh và hung bạo nhất mọi thời đại đó là đế quốc Mỹ, giành được độc lập chủ
quyền và thống nhất hai miền Nam Bắc.

 Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.
+) Việc chuyển từ nền kinh tế tập trung, bao cấp, hiện vật sang kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng XHCN do Nhà nước quản lý đã
giúp đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, xóa bỏ nghèo đói, kém phát triển
+) Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện cả về vật chất và tinh thần
+) Hệ thống xã hội ổn định, hệ thống chính trị vững mạnh với vai trò lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước Pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
+) Quốc phòng, an ninh liên tục được củng cố vững chắc, giữ vững độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ
+) Quan hệ đối ngoại mở rộng, vị thế của VN được nâng cao trên trường quốc tế

25.Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn kiên định với mục tiêu chiến lược: Độc
lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội?

You might also like