Professional Documents
Culture Documents
Đề Và Đáp Án Ls-2022-2023
Đề Và Đáp Án Ls-2022-2023
Đề Và Đáp Án Ls-2022-2023
Trang 1
47500 kW, hiệu điện thế nơi tiêu thụ là 190 kV, dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,5.10-8
Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8800 kg/m3. Tính khối lượng đồng dùng làm đường dây dẫn.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Đặt vật sáng nhỏ có dạng một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính.
Đầu A của vật nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính 20 cm. Qua thấu kính, vật
AB cho ảnh cao bằng vật. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính và tính tiêu cự của thấu kính.
2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một
đoạn 60 cm. Ban đầu điểm sáng S cho ảnh thật, cố định S và cho thấu kính chuyển động trên
trục chính của thấu kính ra xa S với vận tốc không đổi 10 cm/s. Sau khi thấu kính chuyển động
1 1 1
được 4 s thì ảnh bắt đầu đổi chiều chuyển động. Biết với d, d’ lần lượt là khoảng
d d' f
cách từ thấu kính đến vật và ảnh (dấu (+) ứng với trường hợp ảnh thật, dấu (-) ứng với trường
hợp ảnh ảo). Tính tiêu cự của thấu kính.
Câu 5. (2,0 điểm)
Xây dựng phương án thực hành để xác định (gần đúng) khối lượng riêng của một vật nhỏ
bằng kim loại với các dụng cụ sau:
- Vật cần xác định khối lượng riêng.
- Lực kế.
- Ca đựng nước có thể nhúng chìm hoàn toàn vật đã cho.
- Một số sợi dây nhỏ, mềm có thể bỏ qua khối lượng.
Biết khối lượng riêng của không khí là D1 và khối lượng riêng của nước là D2 .
Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
THANH HÓA NĂM HỌC 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: VẬT LÝ
(Dùng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lý)
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)
1 n n 1
.10.D0V ' 10V
D nD0 10.DV '
2 2
1 2 n 2 19n V'
D D0 V ' V 8 n 2 19n 0,25
10 5 20 V
'
V 5 n 20
n2 19n 20
V 2 n 1( Loai)
Trang 3
Vậy giá trị n là 20.
- Gọi nhiệt dung riêng của nước là C.
Nhiệt độ ban đầu của bình 1 là t01 = 55,60C, nhiệt độ ban đầu của bình
2 là t02 = 300C, khối lượng nước trong mỗi lần đổ là ∆𝑚 = 100𝑔.
Sau lần đổ thứ nhất, nhiệt độ bình 1 là 55,60C; gọi nhiệt độ bình 2 là 0,25
2.1 t1.
(0,5 điểm) - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 2:
Cm(t1 t02 ) C m(t01 t1 )
mt 02 mt 01
- Suy ra nhiệt độ: t1 36,4 0 C . 0,25
m m
Sau lần đổ thứ hai, nhiệt độ bình 2 là 36,40C; gọi nhiệt độ bình 1 là t2. 0,25
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 1:
0,25
2.2 𝐶 (𝑚 − ∆𝑚)(𝑡01 − 𝑡2 ) = 𝐶∆𝑚(𝑡2 − 𝑡1 )
(1 điểm) (m m)t01 mt1
Suy ra: t2 49, 2 C 0,25
m
Hiệu nhiệt độ 2 bình: 𝑡2 − 𝑡1 = 49,2 − 36,4 = 12,8℃ 0,25
mt 02 mt 01 kt01 t 02 m
Đặt t1 với k 1
m m k 1 m
Trang 4
Mạch điện được vẽ lại như hình vẽ
RACB
I1
I
I3 RODB 0,25
A B
ROA
I2
O I4 ROB
Gọi điện trở của đoạn dây OA và OB là: ROA ROB R
R 0,25
RODB ; R ACB R .
2
3.1 Ta có
(1 điểm) U U
I1 (1)
R ACB R
.R.R
U U ( 2) R
I2 ; RtdOB 2 0,25
RODB .ROB 2 R( 1) 2
ROA .R R
RODB ROB 2
U
U OB I 2 .RtdOB
2( 1)
U OB U
I3 (2)
RODB R( 1)
0,25
I1 1
Từ (1) và (2) ta có: 1,318
I3
Theo bài ra ta có công suất hao phí là:
P 25.10 W
5
0.25
P 0,05P 0,05( Ptt P )
P 5.10 W
7
U P U U tt
3.2 Ta có: 0,05 U 2.105 V 0,25
(1 điểm) U P U
2
P .R
Với P 2 R 40 0,25
U
l l2 l2D
Mặt khác: R m 84480kg 0,25
S V m
4.1 Ảnh của vật thật qua thấu kính có kính thước bằng vật nên ảnh là ảnh
0,25
(1 điểm) thật ngược chiều với vật, thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.
Trang 5
Vẽ hình:
0,25
Chú ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Trang 6
…………………………… Hết…………………………...
Trang 7