Professional Documents
Culture Documents
HPTBài5 (Hoanthanh)
HPTBài5 (Hoanthanh)
HPTBài5 (Hoanthanh)
Bài 5:
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ PEMANGANAT
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUẨN CỦA DUNG DỊCH KMnO 4 BẰNG H 2 C2 O4
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Fe2 +¿¿ BẰNG KMnO 4
HỌ TÊN:
Nguyễn Hoàng Phương Anh_23150001
Nguyễn Thị Bảo Ngọc_23150048
Đặng Thị Thu Nguyệt_23150050
NHÓM: 5 LỚP: 23150C
THỜI GIAN: 7h - 11h30 THỨ: 4
I. NGUYÊN TẮC
1. Đặc điểm chung của phương pháp
Phương pháp pemanganat là phương pháp định lượng dựa trên các phản ứng
oxi hóa của ion pemanganat. Sự oxi hóa có thể xảy ra ở trong môi trường acid cũng
như môi trường base (hoặc môi trường trung tính).
- Trong môi trường acid mạnh, MnO 4− bị khử đến Mn 2+¿¿
0
2+¿+ 4 H 2 O E 2+¿ ¿
− +¿ /Mn =1,51 V ¿
− +¿+5 e → Mn ¿
MnO ,H ¿
MnO 4 +8 H
4
- Trong môi trường kiềm, trung tính: ion MnO 4− bị khử thành Mn 4+¿ ¿ ( MnO2)
− − 0
MnO 4 +3e+ ¿ 2 H 2 O → MnO 2+ 4 OH E −
MnO 4 / MnO 2
=0 ,59 V
2−
C 2 O4 − 2 e=2CO 2
MH C 2 O4 M KMnO
Do vậy: EH CO =
2
; E KMnO = 4
2 2 4
5 4
5
Điểm tương đương được xác định khi dung dịch có màu hồng nhạt không mất
sau 30 giây, phản ứng tiến hành trong môi trường H 2 SO4 và phải đun nóng dung dịch
H 2 C2 O4đến 70 - 800C (không đun sôi để tránh H 2 C2 O4bị phân hủy) để tăng tốc độ
phản ứng, mặc khác ion Mn 2+¿¿ xúc tác cho phản ứng này, vì thế lúc đầu phản ứng xảy
ra chậm, sau đó có Mn 2+¿¿ phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.
3. Định lượng Fe2 +¿¿
Thực hiện chuẩn độ muối Fe2 +¿¿ bằng KMnO 4 trong môi trường acid. Acid hóa
dung dịch và chuẩn độ đến điểm tương đương. Lúc đó sắt (II) bị acid hóa thành sắt
(III):
2+¿ +4 H O ¿
2
3+¿+ Mn ¿
Ta thấy
2+¿ Fe 2+¿
Fe = ¿¿
2 +¿−1 e → Fe 1
¿
Fe
Chú ý: Trong phản ứng định phân, sản phẩm phản ứng sinh ra Fe3 +¿¿. Nếu nồng
độ Fe3 +¿¿ lớn, dung dịch sẽ có màu vàng, để che màu vàng của Fe3 +¿¿ cằn acid hóa
dung dịch bằng H 3 PO 4 tạo thành một phức bền không màu.
3− + ¿¿
- Hệ số hiệu chỉnh
mrel 0,6377
K cor = = = 1,0122
mtheo 0 , 63
√ √
2 2
u 2 u 2 0,0001 0,1000
uc = C N x ( cân ) +( bđm ) = 0,10122 x √3 ) +( √ 6 ) =0,00004
mrel V bđm (
0,6377 100
U = k x uc = 2 x 0,00004 = 0,00008
Vậy nồng độ H 2 C2 O4 là: 0,10122 ± 0,00008
- Mô tả cách pha chế:
+ Cân H 2 C2 O4 cần lấy đựng trong beaker trên cân phân tích.
+ Hòa tan lượng H 2 C2 O4 vừa cân bằng nước cất.
+ Chuyển vào bình định mức sau đó cho nước đến 100 mL.
2. Pha dung dịch KMnO 4 ~ 0,1N. Xác định lại nồng độ KMnO 4
- Số gam KMnO 4 rắn cần lấy để pha thành 100mL dung dịch KMnO 4 ~ 0,1N:
mtheo= 0,316 g
- Hệ số hiệu chỉnh
mrel 0,3167
K cor = = =1,0022
mtheo 0,316
√ √
2 2
u 2 u 2 0,0001 0,1000
uc = C N x ( cân ) +( bđm ) = 0,10022 x √3 ) +( √ 6 ) =0,00004
mrel V bđm (
0,3167 100
U = k x uc = 2 x 0,00004 = 0,00008
Vậy nồng độ KMnO 4 là: 0,10022 ± 0,00008
- Mô tả cách pha chế:
+ Cho KMnO 4 tính được đựng trong cốc rồi cân trên cân phân tích
+ Thêm 20 mL nước cất vào cốc đựng KMnO 4 vừa cân sau đó dùng đũa thủy tinh
khuấy đều, gạn lấy phần dung dịch trong bên trên. Lặp lại vài lần cho đến khi KMnO 4
tan hết.
+ Thêm nước cất đủ 100 mL.
III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Xác định lại nồng độ dung dịch KMnO 4 từ dung dịch chuẩn gốc H 2 C2 O4 0,1N
KMnO 4 H 2 C2 O4
s=
√
(11 , 4 −11, 35)2 +(11, 3 −11 ,35)2 +(11, 35 −11 ,35)2
s 0 , 05
2
=0 , 05
uA= = =0,0289
√n √3
√
uburette = 0 ,03 2+(
0 , 05 2
√3
) =0,0416
√ √
2
0 , 05 2 0 ,10 22
0 ,03 +( )
uc =0,08918× (
√ 3 ) +( √6 × √3 ) +( 0,00004 )2=0,00039
11, 35 10 ,00 0,10122
U =k ×uc =2× 0,00039=0,00078
Vậy nồng độ dung dịch KMnO 4 là: 0,08918 ± 0,00078
0,00039
Độ chính xác: (1 − )×100=99 , 56 %
0,08918
Tính nồng độ KMnO 4 : CM, T KMnO , T H C O / KMnO 4 2 2 4 4
2 +¿+ 4 H 2 O ¿
MnO 4− +5e+8 H +¿ → Mn ¿
0,08918
C M= =0 ,02( M )
5
C M × M 0 , 02 ×158
T KMnO = = =0,00316 (g/mL)
4
1000 1000
158 0 , 1 ×90
E KMnO × T H ×
C 2O 4 5 1000
T H C O / KMnO = 4 2
= =0,00632(g /mL)
2 2 4
EH C O 4
2 2 4
90
2
2. Xác định hàm lượng Fe2 +¿¿ trong muối Mohr bằng dung dịch KMnO 4
KMnO 4 Fe
2 +¿¿
0,08918×10 , 4
V Fe 2+¿ = =0,0927472(N )¿
10 ,00
2 +¿−1 e →¿ 3 +¿¿
Fe Fe
C 0,0927472
M − Fe2 +¿ = =0,0927472(M )¿
1
2+¿=C M −Fe ¿
Hàm lượng Fe
2+ ¿
× M=0,0927472× 55,85=5,17993112( g/L )¿
0 ,10
u pipette = =0,0236
√6 × √3
s=
√
(10 , 3 −10 , 4 )2+(10 , 4 − 10 , 4)2+(10 , 5 −10 , 4)2
s 0,1
2
=0 , 1
uA= = =0,0577
√n √ 3
√ √
2
0 , 10 2 2 0 ,1 2
0 ,03 +( )
0,00039 2 √ 6 × √ 3 √ 3
uc =5,17993112 × ( ) +( ) +( ) =0,041
0,08918 10 , 00 10 , 4
U =k ×uc =2× 0,041=0,082
Vậy hàmlượng Fe
2+¿¿
là: 5,180 ± 0,082
0,041
Độ chính xác: (1 − )×100=99 ,21 %
5,180
T 55 ,85
EFe ×0,00316
1
2 +¿
×T KMnO
KMnO 4/ Fe 2+ ¿= 4
= =0,005585 (g/ mL)¿ ¿
EKMnO 4
158
5
ngoài ra KMnO 4 là chất oxi hóa mạnh dễ dàng bị khử tới MnO2 bởi các chất khử như
NH 3, các chất hữu cơ (giấy lọc, cao su, bụi,…). Hơn nữa, MnO2 tạo thành lại là chất
xúc tác tăng cường sự phân hủy của KMnO 4 . Phải bảo quản KMnO 4 trong chai tối hoặc
thẫm màu để tránh phản ứng xảy ra khi bị ánh sáng kích thích.
4 KMnO 4 + 2 H 2 O g 4 MnO2 + 4KOH + 3O2
Vì vậy, không thể dùng KMnO 4 làm chất gốc được, nghĩa là không thể tính độ
chuẩn của dung dịch theo lượng cân đã lấy nên không thể pha dung dịch chuẩn KMnO 4
bằng cách lấy lượng cân thật chính xác.
2. Giải thích các điều kiện thí nghiệm: thêm H 2 SO4 , đun nóng dung dịch, tốc độ
thêm thuốc thử vào dung dịch ban đầu phải rất chậm.
- Thêm H 2 SO4 : trong các phản ứng KMnO 4 , nếu trong điều kiện có môi trường pH
càng nhỏ, tính oxi hóa của nó càng mạnh. Do đó, cần thêm H 2 SO4 để tạo môi trường
cho phản ứng diễn ra nhanh và mạnh hơn. Bên cạnh đó, H 2 SO4 còn đóng vai trò là một
trong số các chất tham gia phản ứng.
- Đun nóng: ở điều kiện thường, không có xức tác, khi tiếp xúc với nhiệt độ, dung dịch
KMnO 4 dễ dàng bị phân hủy. Như vậy, khi ta đun nóng sẽ làm tăng khả tốc độ phản
ứng của nó, tránh mất thời gian dài và làm ảnh hưởng đến nồng độ của dung dịch khi
tiếp xúc lâu với ánh sáng.
- Tốc độ thêm thuốc thử ban đầu rất chậm và cũng là thời gian để cho phản ứng diễn ra
từ từ vì lúc này phản ứng diễn ra rất chậm và cũng là thời gian để tạo được một lượng
Mn
2+¿¿
làm xúc tác cho phản ứng rồi mới tăng tốc độ chuẩn độ dung dịch.
3. Tại sao khi định phân, để lâu màu của KMnO 4 dung dịch lại biến mất?
Trong điều kiện thường, KMnO 4 trong dung dịch dễ dàng bị phân hủy dưới tác
dụng của ánh sáng và nhiệt. Đặc biệt, trong điều kiện có H +¿¿ làm xúc tác thì quá trình
đó lại diễn ra mãnh liệt hơn nên khi chuẩn độ nếu ta để lâu thì màu của dung dịch bị
biến mất do KMnO 4 bị phân hủy.
Ngoài ra, màu của KMnO 4 bị mất là do KMnO 4 dễ bị khử bởi các tác nhân trong
không khí như: NH 3, SO2,…
4 KMnO 4 + 2 H 2 O g 4 MnO2 + 4KOH + 3O2
4. Tại sao khi chuẩn độ KMnO 4 bằng H 2 C2 O4, lúc đầu phải đun nóng? Xét đương
lượng của H 2 C2 O4 trong phương pháp pemanganat.
Đun H 2 C2 O4 nhằm tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, lưu ý là đun đến nhiệt độ
khoảng 70-80ͦ C, không để sôi vì tránh sự phân hủy của H 2 C2 O4.
Trong môi trường acid, KMnO 4 và H 2 C2 O4 tác dụng theo phương trình:
5 H 2 C2 O4+ 2 KMnO 4 + 3 H 2 SO4 → 2 MnSO 4 + K 2 SO4 +8 H 2 O+10 CO2
↔ 25× C N H2 C 2 O4
=45 × 0 ,02
20× 0 , 02
V H C O dư = =11, 11(mL )
2 2 4
0,036
VHC O 2 2 4
pứ =25 −11, 11=13 , 89(mL)
13 , 89 −4
nH C 2O 4 pứ =C M ×V pứ =0,018 × =2 ,5 × 10 (mol)
2
1000
PTHH: MnO2 + H 2 C2 O4 + H 2 S O 4 → MnS O 4 +2C O2+ 2 H 2 O
−4
m Mn=2 ,5 ×10 × 55=0,01375(g)
0,01375
% mMn= × 100 = 6,87%
0,2
10. Để xác định hàm lượng Ca2+¿ ¿trong một mẫu phân tích người ta tiến hành
như sau: lấy chính xác 25mL dung dịch mẫu, thêm vào đó 40mL dung dịch
(N H 4 )2 C 2 O 4 0,1N, tách bỏ kết tủa, phần dung dịch còn lại được chuẩn độ với
KMnO 4 0,02N thì hết 15mL. Tính khối lượng và nồng độ (g/L) Ca2+¿ ¿ có 250mL
mCa 2+ ¿
↔ C(N H ) C O ×V (N H ) C O = ¿
4 2 2 4 4 2 2 4
E Ca ×1000+ C KMnO ×V KMnO ¿
2+ ¿
4 4
mCa 2+ ¿