Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 235

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng

KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Thanh Tùng - giảng viên Bộ môn
Công trình bê tông cốt thép - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội và thầy Nguyễn Hùng Cường
– giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quản lý Xây dựng – trường Đại học Xây dựng Hà Nội,
hai người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình làm Đồ án
Tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Xây dựng nói chung,
các thầy cô trong Bộ môn Công trình bê tông cốt thép và Công nghệ và Quản lý Xây dựng nói
riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành,
giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập.
Em muốn gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã cùng em làm Đồ án Tốt nghiệp đợt 1
này đã hỗ trợ, chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình thực hiện Đồ án.
Cảm ơn bản thân đã luôn cố gắng, học hỏi, tìm tòi các kiến thức, không lười nhác,
không dấu dốt để có được kết quả như ngày hôm nay, cố gắng để có một tương lai tươi sáng.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan
tâm, giúp đỡ, em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp.

Hà Nội, ngày tháng năm 2024

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1

MỤC LỤC......................................................................................................................2

PHẦN I - KIẾN TRÚC.................................................................................................6

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH.........................................................7

CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH. .8
1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG.......................................................................................8
2. GIẢI PHÁP CẤU TẠO VÀ MẶT CẮT...............................................................13
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHÔNG GIAN CỦA
CÔNG TRÌNH...........................................................................................................16
4. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG TRONG VÀ NGOÀI CÔNG TRÌNH..............19

CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH......................20


1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG...........................................................20
2. GIẢI PHÁP BỐ TRÍ GIAO THÔNG TRÊN MẶT BẰNG..................................20
3. GIẢI PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC VÀ THÔNG TIN..................................20
4. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY........................................................21

PHẦN II - KẾT CẤU..................................................................................................22

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN...........................................................................23


1. CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN.............................................23

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN 24
1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN............................................24
2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU KẾT CẤU.....................................................................25

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHÍNH VÀ LẬP MẶT
BẰNG KẾT CẤU......................................................................................................26
4. TẢI TRỌNG..........................................................................................................36

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 VÀ SÀN TẦNG MÁI...........................39


1. Các bước tính toán.................................................................................................39
2. Tính toán thép sàn tầng 2.......................................................................................39
5. Kiểm tra võng sàn..................................................................................................48

CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 6.........................................................53


1. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG.........................................................................................53
2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG...........................................................54
3. TÍNH TOÁN VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC..................................................................73
4. TÍNH TOÁN THÉP CẤU KIỆN DẦM KHUNG TRỤC 6..................................75
5. TÍNH TOÁN THÉP CẤU KIỆN CỘT KHUNG TRỤC 4...................................81

CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 6...........................................99


1. SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT............................................................................................99
2. TIÊU CHUẨN.....................................................................................................100
3. GIẢI PHÁP MÓNG CÔNG TRÌNH:..................................................................100
4. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC:...........................101
5. CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI......................................................................................102
6. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC............................................................102
7. KIỂM TRA ĐÀI CỌC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG...............................105
8.TÍNH TOÁN KIỂM TRA MÓNG TRỤC 6........................................................107

PHẦN III – THI CÔNG............................................................................................118

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH...........................................................119


1. VỊ TRÍ QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH...........................................119

CHƯƠNG 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG.....................121


1. SAN DỌN VÀ BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG................................121
2. CHUẨN BỊ MÁY MÓC, NHÂN LỰC PHỤC VỤ THI CÔNG........................121

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

3. ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH, GIÁC MÓNG CÔNG TRÌNH..................................121

CHƯƠNG 3. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC..........................................123


1. KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH..............................................................................123
2. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG................................................................125
3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ÉP CỌC.............................................126
4. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CỌC................................................127
5. TÍNH TOÁN CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG.....................................127
6. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC ÉP...................................................133
7. CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐOẠN CỌC ÉP...................................140
8. CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ÉP CỌC..............................141
9. THỜI GIAN ÉP CỌC..........................................................................................141
10. NHÂN CÔNG ÉP CỌC....................................................................................141

CHƯƠNG 4. LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT................142


1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÀO......................................................................142
2. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT...................................................................142
3. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MÓNG.............................................143
4. TỔ CHỨC NHÂN CÔNG ĐÀO ĐẤT...............................................................145
5. CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT..........................................................................................146

CHƯƠNG 5: THI CÔNG BÊ TÔNG GIẰNG, MÓNG........................................148


1. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ĐÀI, GIẰNG MÓNG, CỔ CỘT................148
2. TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC...........................................................148
5. PHÂN CHIA PHÂN ĐOẠN THI CÔNG VÀ CHỌN MÁY THI CÔNG..........163
6. CÁC CÔNG TÁC KHÁC...................................................................................173

CHƯƠNG 6: LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT, DẦM, SÀN..........................175


1. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG..................................................................175
2. Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn tầng 4 ( tầng điển hình)..............................175
3. Tính khối lượng các công tác...........................................................................200
4. Phân đợt, phân khu thi công.............................................................................200

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

5. Thông số tổ chức thi công................................................................................201


6. Chọn máy thi công...........................................................................................201
7. Biện pháp kỹ thuật thi công..............................................................................208
8. Biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường khi thi công.....................................214

CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG..........................................218


1 THIẾT LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG.....................................................................218

CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN NGẦM TỚI
GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN....................................................................................221
1 CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ TMB..........................................................222

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

PHẦN I - KIẾN TRÚC

10%

CÔNG TRÌNH VĂN PHÒNG CÔNG TY CP


CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
(IRS)

Giáo viên hướng dẫn: Thầy Phạm Thanh Tùng


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Nhật Minh
MSSV: 135864
Lớp: 64XD4

1. Nhiệm vụ:

+ Tìm hiểu thiết kế kiến trúc có sẵn.


+ Lựa chọn các bản vẽ thể hiện.
+ Vẽ và bổ sung các bản vẽ kiến trúc thể hiện công trình.
2. Các bản vẽ kèm theo:

+ KT.01 - Bản vẽ thể hiện mặt bằng tầng tầng 1 và tầng 2.


+ KT.02 - Bản vẽ thể hiện mặt bằng tầng 3-11 và tầng mái.
+ KT.03 - Bản vẽ mặt cắt công trình.
+ KT.04 - Bản vẽ mặt đứng công trình.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH

Những năm gần đây, ở nước ta, mô hình nhà cao tầng đã trở thành xu thế cho ngành
xây dựng. Nhà nước muốn hoạch định thành phố với những công trình cao tầng, trước hết bởi
nhu cầu xây dựng, sau là để khẳng định tầm vóc của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá
hiện đại hoá. Nằm trong chiến lược phát triển chung đó, đồng thời nhằm phục vụ tốt hơn nhu
cầu làm việc và quản lý, công trình:”Văn phòng Công ty CP Chứng khoán Quốc tế Hoàng
Gia (IRS)” được đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho các cán bộ công
nhân viên của công ty.
Công trình được xây dựng có diện tích 24.4 x 48 = 1171.2m 2 (không tính hệ thống ban
sảnh chờ, đường ô tô lên xuống và phụ trợ quanh nhà), bao gồm 11 tầng nổi, mặt bằng không
lớn do diện tích khu đất xây dựng có hạn. Tuy nhiên, trong khuôn khổ một đồ án tốt nghiệp,
chúng em cũng xin được mạnh dạn xem xét công trình dưới quan điểm của một kỹ sư xây
dựng, phối hợp với các bản vẽ kiến trúc có sẵn, bổ sung và chỉnh sửa để đưa ra giải pháp kết
cấu, cũng như các biện pháp thi công khả thi cho công trình.
Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc sử dụng các hệ số công năng tốt nhất để thiết kế về các
mặt diện tích phòng, chiếu sáng, giao thông, cứu hỏa, thoát nạn.
Địa điểm xây dựng: Thành phố Hà Nội.
Vị trí: Công trình hướng ra phía nam, 3 mặt giáp các công trình lân cận, mặt nhà phía nam
giáp trục chính đường giao thông
Công năng công trình:
+ Tầng 1: Khu vực tiếp đón khách hàng
+ Tầng 2 đến tầng 11 là Khu làm việc, mỗi tầng gồm 06 phòng làm việc.
+ Tầng mái.
+ Tầng tum.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CÔNG


TRÌNH

1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG


Với mặt bằng công trình là hình chữ nhật cân xứng, công trình được thiết kế theo dạng công
trình đa năng. Mặt bằng được thiết kế nhiều công năng mà một nhà làm việc cần thiết như:
phòng kỹ thuật, phòng họp, hội trường, phòng làm việc, phòng tiếp khách…
+ Tầng 1: Với diện tích 1171.2 m2, chiều cao tầng 3.5 m bao gồm các chức năng chính
sau:
Diện tích khu vực tiếp đón khách hàng: 328 m2
Diện tích phòng chờ của khách: 70.4 m2
Diện tích phòng bảo vệ: 62.4 m2
Với diện tích khu vực đón tiếp khách và phòng chờ của khách như vậy sẽ phục vụ tốt
nhất nhu cầu của con người ở thời điểm hiện nay, đặc biệt là nhu cầu về sử dụng các
loại dịch vụ. Còn lại là diện tích cho khối phụ trợ (thang máy, thang bộ, WC, các hệ
thống kỹ thuật...) ngoài ra còn bố trí không gian sảnh khá là rộng, tạo sự thoải mái khi
bước vào tòa nhà.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

B
a c d
b

7 7
S1 S1 S1

S2
±0. 000
S1 S1

D2
Cé T ÐP Gç TRßN

D2

6 6
v¸ c h t ÊmMFC

D3 D3 D3 D3

-0 . 050 -0 . 050

D4 D4 D1
BU? NG ÐI?N

Cé T ÐP Gç TRßN

±0. 000 ±0. 000


D4
5 5

D1

A A
S2

4 4

S2 S2
S1 S1
±0. 000 ±0. 000 ±0. 000

D2 D2

3 3

S2 S2

S1 ±0. 000 ±0. 000 ±0. 000 S1

D2 D2

2 2

D2 D2

±0. 000 ±0. 000 ±0. 000

S1 D3 S1

KHO

S3

1 1

a b c d
B

Hình I.1: Mặt bằng tầng 1

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Tầng điển hình từ tầng 2 đến tầng 11 là các tầng ở cho văn phòng làm việc (mỗi tầng
gồm 6 phòng làm việc mỗi phòng gồm 10-12 nhân viên làm việc). Diện tích mỗi
phòng là 70.4 m2 , tuân thủ tiêu chuẩn về diện tích làm việc cho mỗi người 5-6
m2/người, Tất cả các phòng làm việc tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu về thông thoáng.
Đặc biệt là các phòng quan trọng đều tiếp xúc trực tiếp với mặt thoáng, đảm bảo thông
thoáng cần thiết thông qua việc bố trí linh hoạt sự liên hoàn giữa phòng làm việc.
Không gian phòng làm việc và bố trí liên hoàn nhưng vẫn đảm bảo sự rõ ràng mạch
lạc và thuận tiện, hợp lý cho việc bố trí nội thất. Toàn bộ các phòng làm việc cho thấy
sự hợp lý trong bố cục và cơ cấu, không có các khoảng không gian thừa không cần
thiết. Tất cả các phòng làm việc đều bố trí cửa sổ khá rộng để đón gió và ngắm cảnh...
Tầng tum: diện tích 86.4 m2 bố trí hệ thống buồng kĩ thuật thang máy, thang bộ lên
mái, các phòng kỹ thuật, phòng ban quản lý nhà...
Tầng mái: bố trí bồn nước mái 6 m3 phục vụ nước sinh hoạt cho toàn bộ các tầng.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

B
a c d
b

7 7
S1 S1 S1

S2 S2

S1 S1

D2

D2
D2

6 6
v¸c h t Êm MFC

D3 D3 D3 D3

D4 D4
B U? NG ÐI?N

C é T ÐP Gç TRß N

D4
5 5

A A
S2

4 4

D2

S1 S1

S2

3 3

S2

S1 S1

2 2

D2 D2

D3

S3

1 1

a b c d
B

Hình I.2: Mặt bằng tầng 2

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A A

Hình I.3: Mặt bằng tầng mái

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

2. GIẢI PHÁP CẤU TẠO VÀ MẶT CẮT


Mặt cắt của công trình cho ta biết được chiều cao của các tầng, độ dốc mái cùng cấu tạo
các lớp vật liệu, cách bố trí cầu thang và các phòng theo phương ngang nhà.
Tổng chiều cao của toà nhà là 30.3 m với một tầng ngầm nổi và 7 tầng tiếp theo cùng với
mái. Trong đó chiều cao các tầng như sau:
- Tầng một có chiều cao 3.5 m.
- Tầng 2 cao 3.2 m.
- Tầng 3 đến tầng 11 cao 3.2 m.
- Tum mái cao 3.2 m.
Mặt cắt A-A, B-B cho thấy cầu thang bộ và thang máy được bố trí phía sau tòa nhà từ dưới
lên, hành lang ở giữa, các phòng bố trí phía trước.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

Hình I.4: Mặt cắt A-A

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

1 2 3 4 5 6 7

Hình I.5: Mặt cắt B-B


Mặt cắt thể hiện chi tiết các kết cấu chính của tòa nhà.
Với các chi tiết cấu tạo nền,sàn,mái,cột,tường… như sau.
-Nền: + Nền lát gạch Ceramic bóng mờ 400x400
+ Vữa lót XM B5 dày 20 mm
+ Bê tông đá 40x60, B7.5 dày 100 mm
+ Đất pha cát tưới nước đầm kỹ.
+ Đất san nền ổn định.

-Sàn có 3 loại sàn kí hiệu là S, SKT, SWC, SM:


+Sàn S: Gạch lát CERAMIC dày 8mm.
Vữa xi măng lót B5 dày 20mm.
Sàn BTCT ( xem kết cấu ).
Trần thạch cao.
+Sàn WC: Gạch lát CERAMIC 400X400 dày 8mm.
Vữa xi măng lót B5 dày 20mm.
Vữa xi măng chống thấm dày 30mm.
Vữa xi măng tạo dốc 2%.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn BTCT (xem kết cấu).


Trần thạch cao.
+Sàn SKT: 2 lớp gạch tàu 300X300 dày 8mm.
Vữa xi măng B5 dày 20mm.
Betong chống thấm.
Sàn BTCT ( xem kết cấu ).
Trần thạch cao.
+Sàn M: 2 lớp gạch tàu 300x300 8 mm.
Vữa xi măng lót B5 dày 20mm.
Betong chống thấm.
Betong tạo dốc.
Sàn BTCT ( xem kết cấu).
Quét sơn màu trắng.

3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHÔNG GIAN CỦA CÔNG
TRÌNH
Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng phù
hợp với công năng của một nhà cao tầng, phù hợp với cảnh quan khu vực. Mặt
đứng công trình thể hiện sự đơn giản hài hòa, khúc triết với những đường nét khỏe
khoắn. Tỷ lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính và tường đặc
được nghiên cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhõm và thanh thoát.
Nhìn tổng thể mặt đứng của từng khối nhà cơ bản được chia làm 2 phần: Phần chân
đế; Phần thân nhà - mái.
Phần chân đế là tầng dịch vụ tiếp đón khách hàng. Đây là phần mặt đứng công trình nằm
trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này được thiết kế chi tiết hơn với
những vật liệu sang trọng, sử dụng gam màu đậm nhằm tạo sự vững chắc cho công trình.
Phần thân nhà và mái là cao 11 tầng ở trên khối đế, được tạo dáng thanh thoát đơn giản. Phù
hợp tạo được sự thoải mái khi làm việc. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu
là màu sáng tuy nhiên vẫn ăn nhập với phần chân đế.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

+ 38 .7 00

+ 35 .5 00

+ 32 .3 00

+ 29 .1 00

+ 25 .9 00

+ 22 .7 00

+ 19 .5 00

+ 16 .3 00

+ 13 .1 00

+ 9 .900

+ 6 .700

+ 3 .500

+ 0 .000

1 2 3 4 5 6 7

Hình I.6: Mặt đứng trục 1-7

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

+ 38. 700

+ 35. 500

+ 32. 300

+ 29. 100

+ 25. 900

+ 22. 700

+ 19. 500

+ 16. 300

+ 13. 100

+ 9.900

+ 6.700

+ 3.500

+ 0.000

A B C D
Hình I.7: Mặt đứng trục A-D

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

4. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG TRONG VÀ NGOÀI CÔNG TRÌNH


Giao thông đứng của tòa nhà bao gồm 02 thang máy dân dụng đáp ứng nhu cầu di chuyển
một cách nhanh chóng, tải các loại hàng hóa có kích thước lớn, cồng kềnh một cách nhanh
chóng, an toàn và 02 thang bộ ở đầu và ở giữa của công trình để đáp ứng khi thang máy bị
hỏng, lúc chập mất điện,... đồng thời để đảm bảo an toàn thoát hiểm khi có sự cố cháy nổ xảy
ra. Giao thông trong mặt bằng tầng được thực hiện chủ đạo trên hành lang giữa chạy dọc theo
nhà thuận tiện cho việc đi lại và thoát hiểm khi có sự cố chảy nổ xảy ra
Lối vào khối ở được tổ chức ở trục đường phía Bắc, Nam, Đông toà nhà thuận lợi cho giao
thông vào giờ cao điểm và thoát người. Mặt đường phía Nam là mặt tiền chính bố trí lối tòa
nhà.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

1. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG


Kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo là phương châm thiết kế cho toà nhà.
- Bởi là khu trụ sở làm việc dành cho cán bộ nên hệ thống thông gió nhân tạo chủ yếu bằng
hệ thống quạt và điều hòa nhiệt độ bố trí trong các phòng.
- Thông gió tự nhiên thoả mãn do tất cả các phòng đều tiếp xúc với không gian tự nhiên
đồng thời hướng của công trình phù hợp hướng gió chủ đạo.
- Chiếu sáng công trình bằng nguồn điện thành phố. Ngoài hệ thống cầu thang, đặc biệt
chú ý chiếu sáng khu hành lang giữa hai dãy phòng đảm bảo đủ ánh sáng cho việc đi lại. Tất
cả các phòng đều có đường điện ngầm và bảng điện riêng, ổ cắm, công tắc phải được bố trí
tại những nơi an toàn, thuận tiện, đảm bảo cho việc sử dụng và phòng tránh hoả hoạn trong
quá trình sử dụng. Trong công trình các thiết bị cần sử dụng điện năng là:
+ Các loại bóng đèn: đèn huỳnh quang, đèn sợi tóc.
+ Các thiết bị làm mát: quạt trần, quạt tường, điều hòa nhiệt độ.
+ Thiết bị làm việc: máy vi tính.
2. GIẢI PHÁP BỐ TRÍ GIAO THÔNG TRÊN MẶT BẰNG
+ Giao thông phương đứng: bố trí một thang máy 2 buồng ở giữa toà nhà. Năng lực của
hai thang máy này đủ để vận chuyển người lên, xuống trong toà nhà. Ngoài hệ thống thang
máy phục vụ cho giao thông phương đứng còn có hai thang bộ phục vụ cho nhu cầu đi lại ở
những tầng thấp hoặc trong giờ cao điểm. Vì thang máy được bố trí ở giữa nhà nên khoảng
cách đi lại giữa thang máy vào các phòng là không lớn hoàn toàn phù hợp với nhu cầu đi lại
của người sử dụng. Tất cả hệ thống thang bộ và thang máy đều được cung cấp ánh sáng tự
nhiên vào ban ngày bằng hệ thống khung kính và cửa sổ và được chiếu sáng bằng bóng điện
trên trần thang vào ban đêm. Trong thang máy cũng được chiếu sáng đầy đủ khi vận hành.
+ Giao thông phương ngang: chủ yếu là các sảnh lớn bố trí xung quanh cầu thang thông
suốt với các hành lang rộng đi đến các phòng. Với hệ thống giao thông như vậy hoàn toàn phù
hợp với công năng của toà nhà.
3. GIẢI PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC VÀ THÔNG TIN
+ Hệ thống cấp thoát nước: công trình là khu nhà làm việc nên việc cung cấp nước chủ
yếu phục phụ cho khu vệ sinh. Nguồn nước được lấy từ hệ thống cung cấp nước máy của
thành phố.
- Giải pháp cấp nước bên trong công trình: sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính
chất và điều kiện kỹ thuật của nhà cao tầng, hệ thống cấp nước có thể phân vùng theo các

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

khối. Công tác dự trữ nước sử dụng bằng bể ngầm sau đó bơm nước lên bể dự trữ trên mái.
Tính toán các vị trí đặt bể hợp lý, trạm bơm cấp nước đầy đủ cho toàn nhà.
- Giải pháp thoát nước cho công trình: hệ thống thoát nước thu trực tiếp từ các phòng WC
xuống bể phốt sau đó thải ra hệ thống thoát nước chung của thành phố thông qua hệ thống
ống cứng. Bên trong công trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng: Đó
là các ga thu nước trong phòng vệ sinh vào các đường ống đi qua. Hệ thông thoát nước mái
phải đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn.
- Vật liệu chính của hệ thống cấp, thoát nước:
Cấp nước: đặt một máy bơm ở tầng 1, máy bơm có công suất đảm bảo cung cấp nước
thường xuyên cho các phòng, các tầng. Những ống cấp nước: dùng ống sắt tráng kẽm, có D =
50mm, những ống có đường kính lớn hớn hơn 50mm thì dùng ống PVC áp lực cao.
Thoát nước: để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính
D=110mm. Với những ống ngầm dưới đất: dùng ống bê tông chịu lực. Thiết bị vệ sinh phải
có chất lượng tốt.
4. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
+ Hệ thống phòng cứu hỏa: công trình trang bị hệ thống phòng hoả hiện đại. Tại vị trí
hai cầu thang bố trí hai hệ thống ống cấp nước cứu hoả D =110. Hệ thống phòng hoả được bố
trí tại các tầng nhà bao gồm bình xịt, ống cứu hoả họng cứu hoả, bảng nội quy hướng dẫn sử
dụng, đề phòng trường hợp xảy ra hoả hoạn. Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế
đúng với các quy định hiện thời. Các chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố
trí ở hành lang và cầu thang bộ và cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng với
quy định hiện thời về phòng cháy chữa cháy. Hệ thống giao thông được thiết kế đúng theo
yêu cầu phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách 2 cầu thang bộ là 25 mét. Khoảng cách từ điểm
bất kỳ trong công trình tới cầu thang cũng nhỏ hơn 25 mét.
+ Hệ thống thu gom rác thải: dùng các hộp thu rác đặt tại các sảnh cầu thang và thu
rác bằng cách đưa xuống bằng thang máy và đưa vào phòng thu rác ngoài công trình. Các
đường ống kỹ thuật được thiết kế ốp vào các cột lớn từ tầng mái chạy xuống tầng 1.
+ Hệ thống chống sét: gồm kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng
thép và cọc nối đất. Tất cả các thiết bị thu sét được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành. Tất cả
các trạm, thiết bị dung điện phải được nối đất an toàn bằng hình thức dùng thanh thép nối với
cọc nối đất.
Kết luận : Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy công trình khá hợp lý về mặt
công năng cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc của một trụ sở làm việc dành cho cán bộ

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

nhân viên, chắc chắn công trình xây dựng nên góp phần cải tạo cho thành phố đẹp hơn và hiện
đại hơn.

PHẦN II - KẾT CẤU


45%

CÔNG TRÌNH TÒA NHÀ CÔNG TY CP


CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
(IRS)

Giáo viên hướng dẫn : Thầy Phạm Thanh Tùng


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đăng Nhật Minh
MSSV: 135864 – Lớp: 64XD4

1. Nhiệm vụ thiết kế

+ Chọn kích thước tiết diện cột, dầm, sàn.


+ Lập mặt bằng và bố trí kết cấu chịu lực của các tầng.
+ Thiết kế khung K6 (khung trục 6).
+ Thiết kế móng trục 6.
+ Thiết kế sàn tầng 2 (tính tay) và sàn tầng mái (tính safe).
2. Các bản vẽ kèm theo:

+ KC.01 - Bản vẽ bố trí thép sàn tầng 2.


+ KC.02 - Bản vẽ bố trí thép sàn tầng mái.
+ KC.03 - Bản vẽ bố trí thép khung trục 6.
+ KC.04 - Bản vẽ bố trí thép khung trục 6.
+ KC.05 - Bản vẽ phần móng.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN

1. CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN


+ TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5574-2018 về kết cấu bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết kế.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN
THÂN

1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN


1.1. Khái quát chung
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình có vai trò quan trọng tạo nên tiền đề cơ bản để
người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho công trình đảm
bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và
đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn đề bố
trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu cầu thiết bị thi
công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự hiệu quả của kết cấu mà ta chọn.
1.2. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực
1.2.1. Hệ kết cấu khung chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối
+ Cấu tạo: ở hệ kết cấu này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tấm tường
phẳng.
+ Ưu điểm: việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu nhiều, thi
công nhiều nên đã tích lũy được kinh nghiệm. Các công nghệ, vật liệu lại dễ kiếm, chất lượng
công trình vì thế sẽ được nâng cao.
+ Nhược điểm: chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ
bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không được phép có biến
dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng
dầm và từng cột.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng với thiết kế kháng chấn cấp 7; 15
tầng với kháng chấn cấp 8; 10 tầng với kháng chấn cấp 9. Các công trình đòi hỏi sự linh hoạt
về công năng mặt bằng như khách sạn, tuy nhiên kết cấu dầm sàn thường dày nên chiều cao
các tầng phải lớn để đảm bảo chiều cao thông thủy.
1.2.2. Hệ tường lõi chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối
+ Cấu tạo: bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút cứng.
Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngoài của nhà. Tùy theo cách bố trí mà được
chia như sau: tường dọc chịu lực, tường ngang chịu lực, tường ngang và tường dọc cùng chịu
lực.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

+ Ưu điểm: Chịu tải trọng ngang tốt, tạo điều kiện dễ phân chia khoảng không gian bên
trong tòa nhà
+ Nhược điểm: thì công khó hơn hệ khung, yêu cầu về ký thuật cũng cao hơn. Vách
thường hay bị giảm yếu bởi các lỗ cửa, nên khi thi thiết kế phải đảm bào ít lỗ của và tính liên
tục của vách.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng. Các công trình không đòi hỏi sự
linh hoạt về công năng như: trường học, chung cư, bệnh viện…
1.2.3. Hệ kết cấu khung chịu lực sàn BTCT lắp ghép
+ Cấu tạo: cấu cơ bảo giống giải pháp kết cấu khung chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối.
+ Ưu điểm: sàn lắp ghép nên tiến độ thi công nhanh, tiết kiệm bê tông (do các tấm panel
lắp ghép thường rỗng ở trong)
+ Nhược điểm: xử lý mối nối khó, đặc biệt là xử lý mối nối chống thấm.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà có yêu cầu tiến độ nhanh. Các công trình
không đòi hỏi sự linh hoạt về công năng, modun công trình cố định như trường học, nhà ở ký
túc xá.
1.3. Lựa chọn giải pháp kết cấu
1.3.1. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực
Từ các giải pháp nêu trên, phân tích ưu nhược điểm từng giải pháp ta đưa đến lực chọn
giải pháp : Hệ kết cấu khung chịu lực, sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối.
1.3.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn
Đặc điểm của công trình: với mức độ công trình có khẩu độ không lớn, ô sàn lớn nhất có kích
thước 4x8.6m chịu tải không lớn, không đòi hỏi đặc biệt về tiến độ thi công và chất lượng. Bước
cột (7.8-8.6m), chiều cao tầng (3.2 với tầng điển hình). Trên cơ sở phân tích các phương án
kết cấu sàn, đặc điểm công trình, ta đề xuất sử dụng phương án “Sàn sườn toàn khối BTCT”
cho tất cả sàn các tầng.
2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU KẾT CẤU
Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày, chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng cho toàn công trình
do chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi công và thiết kế.
+ Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2018.
- Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên một cấu trúc
đặc chắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lượng riêng ~ 2500 daN/m3.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

- Cấp độ bền của bê tông theo cường độ chịu nén, tính theo đơn vị MPa, bê tông được dưỡng
hộ cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bê tông dùng trong tính toán cho công trình là B25.
+ Bê tông các cấu kiện thường B25:
- Với trạng thái nén: cường độ tiêu chuẩn về nén Rbn = 18.5MPa.
cường độ tính toán về nén Rb = 14.5MPa.
- Với trạng thái kéo: cường độ tiêu chuẩn về kéo Rbtn = 1.6MPa.
cường độ tính toán về kéo Rbt = 1.05MPa.
+ Mô đun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều
kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì Eb = 30.000MPa.
- Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo tiêu
chuẩn TCVN 338-2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm CB, cốt thép đai, cốt
thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm CB-300T.
- Cường độ của cốt thép như sau:
- Cốt thép chịu lực: CB-400V: Rs = 350MPa.
- Cốt thép chịu lực: d <16 CB-300V: Rs = 260MPa.
- Cốt thép cấu tạo: d <10 CB-240T: Rs = 210MPa.
- Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 20x104MPa.
+ Các loại vật liệu khác.
- Gạch đặc M75
- Cát vàng - Cát đen
- Sơn che phủ
- Bi tum chống thấm.
- Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ thực tế cũng
như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới được đưa vào sử dụng.
3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHÍNH VÀ LẬP MẶT
BẰNG KẾT CẤU
3.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện chính
3.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn
D ×l
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: h b=
m
Trong đó:
D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D=0.8÷ 1.4 . Chọn D=1

m=35 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.


NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

m=30 ÷ 35 với bản kê hai cạnh.

l: là cạnh ngắn của bản.


a. Với sàn trong phòng
- Kích thước 4x8.8m. L2/L1 = 2.2 >2. Nên tính bản làm việc theo 1 phương sàn bản dầm.
Dxl 1.1 x 4000
hb = = = 146.6 mm
m 30
- Kích thước 4x7.8m. L2/L1 = 1.95 <2. Nên tính bản làm việc theo 2 phương sàn bản kê 4 cạnh.
Dxl 1.1 x 4000
hb = = = 125.7 mm
m 35
Chọn chiều dày sàn trong phòng : hp = 13cm
b. Với sàn vệ sinh
- Kích thước 4.6x7.8m. L2/L1 = 1.69 <2. Nên tính bản làm việc theo 2 phương sàn bản kê 4 cạnh.
Dxl 1.1 x 4600
hb = = = 144.5 mm
m 35
Chọn chiều dày sàn hành lang: hvs = 13cm (Chọn bằng chiều dày sàn trong phòng)
Với các càn còn lại, ta chọn hb = 13cm để đảm bảo cùng chiều dày sàn và dễ thi công.
3.1.2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
l
Công thức chọn sơ bộ: h d= ×l
md d

Trong đó: md = (812) với dầm chính.

md = (1216) với dầm phụ.

b=(0.3÷ 0.5)hd .

a. Dầm chính
- Dầm chính D1 (dầm trong phòng)
Nhịp của dầm : l = 7.8m.

h=( )l = ( )x7800 = 650 ~ 780mm => chọn h = 650mm.


Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:

b= = 195~390 mm => chọn b = 300mm.


Chọn bxh = 300x650mm. (D1)
- Dầm chính D2 (dầm trong phòng)

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Nhịp của dầm : l = 8.8m.

h=( )l = ( )x8800 = 733 ~ 880mm => chọn h = 750mm.


Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:

b= = 195~390 mm => chọn b = 300mm.


Chọn bxh = 300x750mm. (D2)
b. Dầm phụ
+ Dầm đỡ tường nhà vệ sinh: bxh = 220x500mm (D3)
+ Dầm chiếu tới cầu thang: bxh = 220x500mm (D3)
+ Dầm chiếu nghỉ cầu thang: bxh = 220x500mm (D3)
+ Dầm trong phòng: bxh = 220x550mm (D4)
+ Dầm trong thang máy: bxh = 300x500mm (D5)
3.1.3. Chọn sơ bộ tiết diện cột
Tiết diện của cột được chọn theo nguyên lý cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép, cấu kiện chịu
nén.
+ Diện tích tiết diện ngang của cột được xác định theo công thức:
N
F b=(1.2÷ 1.5)
Rb
+ Trong đó:
- 1.21.5: Hệ số dự trữ kể đến ảnh hưởng của mômen.
- Fb: Diện tích tiết diện ngang của cột.
- Rb: Cường độ chịu nén tính toán của bê tông (Rb=14.5MPa).
- N: Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột.
+ N: Có thể xác định sơ bộ theo công thức N = S.q.n
Trong đó:
- S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
- q: Tải trọng sơ bộ lấy qs = 1.0T/m2 = 1000 daN/m2
- n: Số tầng.
+ Diện truyền tải của cột:
- Với cột giữa:
N = 8.3x8x1000x11 = 730400 daN

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

730400
Fb = 1.1x = 5503 cm2
145
Chọn cột tiết diện bxh = 60x90cm. Có F = 5400 cm2
- Với cột biên:
N = 8x4.4x1000x11 = 387200 daN
387200
Fb = 1,3x = 3472 cm2
145
Chọn cột tiết diện bxh = 50x70cm. Có F = 3500 cm2 > Fb = 3472 cm2
Do càng lên cao nội lực càng giảm, nên ta cần thay đổi tiết diện cột cho phù hợp, cứ 5 tầng
giảm chiều cao xuống 10 cm.
+ Tầng 1 đến tầng 5: cột biên (50x70) cm; cột giữa (60x90) cm.
+ Tầng 6 đến tầng tum: cột biên (40x60) cm; cột giữa (50x70) cm.
+ Cột thang máy: (30x30) cm.
3.1.4. Chọn kích thước tường
+ Tường bao: Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tường
dày 22cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2x1.5cm. Ngoài ra tường 22cm
cũng được xây làm tường ngăn cách giữa các phòng với nhau.
+ Tường ngăn: Dùng ngăn chia không gian giữa các khu trong một phòng với nhau. Tường
ngăn trong nhà vệ sinh dùng tường 220 xây bằng gạch đặc M75.
3.1.5. Chọn sơ bộ thang máy
+ Thang máy được xây bằng gạch đặc, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật xây nên dày 22cm xây
bằng gạch đặc M75. Tường ngăn giữa 2 thang máy cũng là tường 220 xây bằng gạch đặc
M75.
+ Cột bê tông cốt thép thang máy chọn sơ bộ kích thước (30x30) cm
3.2. Lập mặt bằng kết cấu
Mặt bằng kết cấu các tầng được thể hiện như hình vẽ sau đây:

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

A B C D

Hình II.1: Mặt bằng định vị cột

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

A B C D

Hình II.2: Mặt bằng kết cấu tầng 2

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

A B C D

Hình II.3: Mặt bằng kết cấu tầng 3, 4, 5

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

A B C D

Hình II.4: Mặt bằng kết cấu tầng 6, 7, 8, 9, 10, 11

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

A B C D

Hình II.5: Mặt bằng kết cấu tầng mái


NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5

4 4

3 3

2 2

1 1

A B C D

Hình II.6: Mặt bằng kết cấu tầng tum

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

Hình II.7: Sơ đồ hình học khung ngang khung trục 6


4. TẢI TRỌNG
4.1. Tính toán tĩnh tải cấu kiện
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu như cột, dầm, sàn và tải trọng do tường,
vách kính đặt trên công trình.
- Sàn tầng điển hình (gs1).

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Chiều dày  Hệ số TT tính toán


Các lớp sàn
(mm) (daN/m3) vượt tải (daN/m2)

Lớp gạch lát sàn Ceramic. 10 2000 1.1 22


Lớp vữa lót 20 1800 1.3 46.8
Lớp BTCT 150 2500 1.1 412.5
Trần thạch cao 15 1800 1.3 35.1
Tổng tĩnh tải chưa kể lớp sàn 103.9
Tổng tĩnh tải kể cả lớp sàn 516.4
- Sàn vệ sinh (gsw).

Chiều dày lớp  Hệ số TT tính toán


Các lớp sàn
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
Lớp gạch lát sàn Ceramic. 10 2000 1.1 22
Lớp vữa lót 15 1800 1.3 35.1
Lớp vữa chống thấm 5 1800 1.3 11.7
Lớp BTCT 150 2500 1.1 412.5
Trần thạch cao 15 1800 1.3 35.1
Tổng tĩnh tải chưa kể lớp sàn 103.9
Tổng tĩnh tải kể cả lớp sàn 516.4
- Sàn mái BTCT (gsm1).

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

TT tính
Chiều dày lớp  Hệ số
Các lớp sàn toán
(mm) daN/m3 vượt tải
(daN/m2)
Lát gạch nem tách 20 2000 1.1 44
Lớp vữa lót 20 1800 1.3 46.8
Lớp vữa xi măng mắt cáo 50 1800 1.3 117
Bê tông bọt nhẹ 150 900 1.3 175.5
Sàn BTCT 150 2500 1.1 412.5
Lớp vữa trát trần 10 1800 1.3 23.4
Tổng tĩnh tải chưa kể lớp sàn 406.7
Tổng tĩnh tải kể cả lớp sàn 819.2
- Trọng lượng bản thân vách ngăn:
Chiều dày lớp  Hệ số TT tính toán
Các lớp
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
Vách tấm MFC 12 300 1.1 4
Tải tường phân bố trên 1m2 4
Vách kính 10 2500 1.1 27.5
Tải tường phân bố trên 1m2 27.5
- Trọng lượng bản thân tường:
Do kể đến lỗ cửa nên tải trọng tường 220 và tường 110 nhân với hệ số 0.7:
+ Tường gạch đặc dày 220 (gt1)
Chiều dày lớp  Hệ số TT tính toán
Các lớp
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
2 lớp trát 30 1800 1.3 70.2
Gạch xây 220 1800 1.1 435.6
Tải tường phân bố trên 1m2 505.8
Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7) 354
+ Tường gạch đặc dày 110 (gt2)
Chiều dày lớp  Hệ số TT tính toán
Các lớp
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
2 lớp trát 30 1800 1.3 70.2
Gạch xây 110 1800 1.1 217.8
Tải tường phân bố trên 1m2 288

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7) 201.6


4.2. Hoạt tải
Hoạt tải phân bố đều trên sàn xác định theo TCVN 2737 – 1995 số liệu như sau:
Ptt = n x P0
Trong đó:
n = 1.3 với P0 < 200 KG/m2
n = 1.2 với P0 ≥ 200 KG/m2
+ Bảng tính toán hoạt tải sàn
TT tiêu TT tính
Hệ số
Các phòng chức năng chuẩn toán
vượt tải
(daN/m2) (daN/m2)
Phòng làm việc (Ps1) 200 1.2 240
Hành lang, cầu thang (Ps2) 300 1.2 360
Sàn vệ sinh (Ps3) 200 1.2 240
Sàn kho (Ps4) 400 1.2 480
Mái bằng, mái BTCT, sê nô không sử dụng
75 1.3 97.5
(Psm1)

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 VÀ SÀN TẦNG MÁI

Tham khảo sách kết cấu bê tông cốt thép –Tập 3 – Võ Bá Tầm
1. Các bước tính toán
Xác định số liệu tính toán:
- Nhịp của các sàn theo các phương
- Chiều dài nhịp.
- Chiều dày sàn.
Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
- Tĩnh tải bao gồm: tải trọng bản thân, tải trọng tường, tải trọng cấu tạo sàn
- Hoạt tải.
Xác định nội lực: sử dụng phần mềm SAFE v12.3.2, ta cắt các dải strips có bề rộng L/4 về 2
phía với dải trên đầu cột và các dải strips có bề rộng L/2 với các dải giữa nhịp để tính nội lực.
2. Tính toán thép sàn tầng 2

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

L2

MI
M1
MII M2 MII
L1

MI
S¬ ®å tÝnh to ¸ n b ¶ n sµn

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục AB nhịp 1-4, 6-7 phòng lam việc


a - Kích thước 4 x 7.8 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.270 T / m2
Cộng q = 0.850 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 13 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 11.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 1.95
m1 = 0.0186 k1 = 0.0400
m2 = 0.0049 k2 = 0.0107

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 26.52 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.4933 Tm
M2 = P . m2 = 0.1299 Tm
MI = P . k1 = 1.0608 Tm
MII = P . k2 = 0.2838 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.4933 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.026
g = 0.987
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.67 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 150 F tk = 1.89 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.1299 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.007
g = 0.997
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.44 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 200 F tk = 1.41 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.0608 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.055
g = 0.972
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 3.65 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 130 F tk = 3.87 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.2838 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.015
g = 0.993
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.96 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 200 F tk = 1.41 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục CD nhịp 1-4, 6-7 phòng lam việc


a - Kích thước 4 x 8.8 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.270 T / m2
Cộng q = 0.850 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 13 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 11.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 2.20
m1 = 0.0183 k1 = 0.0392
m2 = 0.0046 k2 = 0.0098

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 29.92 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.5475 Tm
M2 = P . m2 = 0.1376 Tm
MI = P . k1 = 1.1729 Tm
M II = P . k2 = 0.2932 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.5475 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.029
g = 0.986
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.86 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 130 F tk = 2.18 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.1376 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.007
g = 0.996
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.46 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 250 F tk = 1.13 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.1729 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.061
g = 0.968
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 4.05 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 120 F tk = 4.19 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.2932 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o) = 0.015
g = 0.992
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.99 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 250 F tk = 1.13 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục BC nhịp 2-7 hành lang


a - Kích thước 4 x 7.8 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.404 T / m2
Cộng q = 0.984 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 13 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 11.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 1.95
m1 = 0.0186 k1 = 0.0400
m2 = 0.0049 k2 = 0.0107

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 30.701 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.571 Tm
M2 = P . m2 = 0.1504 Tm
MI = P . k1 = 1.228 Tm
M II = P . k2 = 0.3285 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.571 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.030
g = 0.985
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.94 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 140 F tk = 2.02 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.1504 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.008
g = 0.996
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.51 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 200 F tk = 1.41 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.228 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.064
g = 0.967
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 4.25 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 110 F tk = 4.57 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.3285 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.017
g = 0.991
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.11 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 200 F tk = 1.41 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục CD nhịp 4-6 hành lang


a - Kích thước 4 x 8.8 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.404 T / m2
Cộng q = 0.984 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 13 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 11.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 2.20
m1 = 0.0183 k1 = 0.0392
m2 = 0.0046 k2 = 0.0098

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 34.637 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.6339 Tm
M2 = P . m2 = 0.1593 Tm
MI = P . k1 = 1.3578 Tm
M II = P . k2 = 0.3394 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.6339 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.033
g = 0.983
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.16 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 130 F tk = 2.18 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.1593 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.008
g = 0.996
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.54 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 250 F tk = 1.13 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.3578 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.071
g = 0.963
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 4.71 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 100 F tk = 5.03 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.3394 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o) = 0.018
g = 0.991
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.15 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 250 F tk = 1.13 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục AB nhịp 5-6 sàn wc


a - Kích thước 4.6 x 7.8 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.270 T / m2
Cộng q = 0.850 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 13 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 11.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 1.70
m1 = 0.0202 k1 = 0.0446
m2 = 0.0074 k2 = 0.0164

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 30.498 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.6161 Tm
M2 = P . m2 = 0.2257 Tm
MI = P . k1 = 1.3602 Tm
MII = P . k2 = 0.5002 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.6161 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.032
g = 0.984
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.09 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 130 F tk = 2.18 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.2257 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.012
g = 0.994
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.76 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 200 F tk = 1.41 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.3602 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.071
g = 0.963
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 4.72 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.5002 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.026
g = 0.987
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.70 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục BC nhịp 1-2 kho


a - Kích thước 4 x 4.8 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.539 T / m2
Cộng q = 1.119 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 15 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 13.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 1.20
m1 = 0.0204 k1 = 0.0468
m2 = 0.0142 k2 = 0.0325

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 21.485 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.4383 Tm
M2 = P . m2 = 0.3051 Tm
MI = P . k1 = 1.0055 Tm
M II = P . k2 = 0.6983 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.4383 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.017
g = 0.992
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.26 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.3051 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.012
g = 0.994
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.87 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.0055 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.038
g = 0.981
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.92 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.6983 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o) = 0.026
g = 0.987
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.02 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục AB nhịp 4-4.5 hành lang


a - Kích thước 4 x 4 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.404 T / m2
Cộng q = 0.984 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 15 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 13.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 1.00
m1 = 0.0179 k1 = 0.0417
m2 = 0.0179 k2 = 0.0417

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 15.744 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.2818 Tm
M2 = P . m2 = 0.2818 Tm
MI = P . k1 = 0.6565 Tm
M II = P . k2 = 0.6565 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.2818 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.011
g = 0.995
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.81 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.2818 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.011
g = 0.995
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.81 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 0.6565 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.025
g = 0.987
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.89 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.6565 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o) = 0.025
g = 0.987
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.89 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Sàn trục AB nhịp 4.5-5 hành lang


a - Kích thước 4 x 5 m

a1 Tải trọng tác dụng


Tĩnh tải = 0.580 T / m2
Hoạt tải = 0.404 T / m2
Cộng q = 0.984 T / m2
Bê tông B25 Rb = 145 H = 13 cm
Thép nhóm CB300 Rs = 2600 Ho = 11.5 cm
a2 Sơ đồ tính toán-các hệ số
L2 / L 1 = 1.25
m1 = 0.0207 k1 = 0.0473
m2 = 0.0133 k2 = 0.0303

a3 Tổng tải trọng tác động lên sàn


P = q.L1.L2 = 19.68 T

a4 Nội lực trong bản sàn


M1 = P . m1 = 0.4074 Tm
M2 = P . m2 = 0.2617 Tm
MI = P . k1 = 0.9309 Tm
MII = P . k2 = 0.5963 Tm

a5 Kiểm tra cốt thép


a Thép chịu M 1 = 0.4074 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.021
g = 0.989
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.38 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.2617 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.014
g = 0.993
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 0.88 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 0.9309 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.049
g = 0.975
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 3.19 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 0.5963 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.031
g = 0.984
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.03 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 150 F tk = 5.24 cm
a a
F tk > F yc

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

3. Tính toán sàn tầng mái


Sau khi chạy và phân tích bằng phần mềm Safe ta thu được độ võng lớn nhất là 26.07 mm <
độ võng cho phép [f] = 8.800/250*1000=35.2 mm

Hình III.1: Kết quả phân tích độ võng


NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Hình III.2: Momen Lay A

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Hình III.3: Momen Lay B

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Tính toán thép sàn tầng mái


a Thép chịu M 1 = 1.4 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.073
g = 0.962
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 4.87 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 100 Ftk = 5.03 cm ok
a a
F tk > F yc
b Thép chịu M 2 = 0.9 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.047
g = 0.976
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 3.08 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 160 Ftk = 3.14 cm ok
a a
F tk > F yc
c Thép chịu M I = 1.92 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.100
g = 0.947
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 6.78 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 110 Ftk = 7.14 cm ok
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 1.8 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o) = 0.094
g = 0.951
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 6.33 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 120 Ftk = 6.55 cm ok
a a
F tk > F yc

a6 Kết luận :
Sàn thiết kế bố trí cốt thép. Sàn đảm bảo khả năng chịu tải

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

a Thép chịu M 1 = 1 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.038
g = 0.981
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.91 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 170 Ftk = 2.96 cm
a a
F tk > F yc

b Thép chịu M 2 = 1.02 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.039
g = 0.980
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.96 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 160 Ftk = 3.14 cm
a a
F tk > F yc

c Thép chịu M I = 2.13 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.081
g = 0.958
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 6.33 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 10 a= 120 Ftk = 6.55 cm
a a
F tk > F yc

d Thép chịu M II = 1.36 Tm


2
A = M / ( Rn .b.H o) = 0.051
g = 0.974
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 1.36 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 6 a= 200 Ftk = 1.41 cm
a a
F tk > F yc

a6 Kết luận :
Sàn thiết kế bố trí cốt thép. Sàn đảm bảo khả năng chịu tải

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 6

1. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG
Chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối cột liên kết với
dầm tại các nút cứng. Khung được ngàm cứng vào đất.

A B C D

Hình IV.1: Sơ đồ hình học khung ngang trục 6

1.1 Xác định nhịp tính toán của dầm

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Chiều dài nhịp dầm bằng khoảng cách giữa các trục cột. Do cột có tiết diện thay đổi nên ta
xác định chiều dài nhịp dầm là khoảng cách giữa hai cột có tiết diện nhỏ nhất (cột tầng 6, 7, 8,
9, 10, 11, tum).
LAB = LBC = L+ t/2+ t/2 - hc /2 - hc /2 = 7.8 + 0.22/2 + 0.22/2 – 0.55/2 – 0.55/2 = 7.47m.
LCD = L - t /2- t/2 + hc /2 + hc /2 = 8.8 – 0.22/2 – 0.22/2 + 0.55/2 + 0.55/2 = 8.13m.
1.2. Xác định chiều cao của cột
- Chiều cao của cột được lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do dầm khung thay đổi tiết
diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn).
+ Chiều cao cột tầng 1:
Ht1 = Ht + hm - hd/2 = 3.5 + 1.25 – 0.65/2 = 4.425m.
với hm = 1.25m là khoảng cách từ cốt 0.00 đến mặt trên đài móng.
+ Chiều cao cột tầng 2 đến tầng tum: Ht = 3.20m.
2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG
2.1. Tĩnh tải
2.1.1. Tĩnh tải tầng 2 đến tầng tum
A B C D

7 7

6 6

5 5

GA GB GC GD

A B C D

Hình IV.2: Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng điển hình


Tĩnh tải
Tĩnh tải phân bố -daN/m
NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả


Do tải trọng tường xây trên dầm cao: 3.2-0.65= 2.55
1 734.4
gt2= 288*2.55
Do tải trọng tường xây trên dầm cao: 3.2-0.75= 2.45
2 705.6
gt2= 288*2.45
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn
3 nhất 1032
ght1= 516*4/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn
4 nhất 1186.8
ght1= 516*4.6/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
5 2064
ght1= 516*4
Tổng 5722.8
Tĩnh tải tập trung-daN
Loại tải trọng và cách tính
TT GA Kết quả
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2500x1.1x0.3x0.65x8/2 2145.0
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*7.5/2/2 1134.4
Do tải trọng tường xây trên dầm cao:
3 7221.6
gt2= 354*(3.2-0.65)*8
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 4128.0
516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
5 5459.3
516*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
6 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
7 2314.3
516*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 24414.9
GB
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.30x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 3146.0
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*7.5/2 2268.8
Do tải trọng tường xây trên dầm cao:
3 4100.4
gt2= 201*(3.2-0.65)*8
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 8256.0
516*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
5 4128.0
516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
6 5459.3
516*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
7 4024.8
516*0.5*4*7.8/2

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Tổng 31383.2
GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*8/2 2420
Do tải trọng tường xây trên dầm cao:
3 2050.2
gt2= 201*(3.2-0.65)*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 8256
2*516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
5 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
6 4540.8
516*4*8.8/2/2
Tổng 23569.4
GD
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500 1285.62
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*8.5/2/2 5
Do tải trọng tường xây trên dầm cao:
3 7221.6
gt2= 354*(3.2-0.65)*8
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
4 9081.6
2*516*4*8.8/2/2
21878.8
Tổng 3

2.1.2. Tĩnh tải tầng mái

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

7 7

d300x750

6 6
d300x750

5 2
GA GB GC GD

A B C D

Hình IV.3: Sơ đồ tải trọng tầng mái


Tĩnh tải
Tĩnh tải phân bố -daN/m
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 3610
ght1= 902.5*4
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
2 3610
ght1= 902.5*4
Tổng 7220
Tĩnh tải tập trung-daN
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính quả
GA
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2500x1.1x0.3x0.65x8/2 2145
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2 2*2500x1.1x0.22*0.5*7.5/2/ 1134.
2 4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
3 7220
902.5*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác 9548.
4
902.5*0.5*4.6*4.6 5
5 Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 3519.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

902.5*0.5*4*7.8/2/2 8
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 4047.
6
902.5*0.5*4.6*7.8/2/2 7
Tổng 27615
GB
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.30x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 3146
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500 2268.
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*7.5/2 8
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
3 28880
902.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 7039.
4
902.5*0.5*4*7.8/2 5
Tổng 41334
GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*8/2 2420
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 3519.
3
902.5*0.5*4*7.8/2/2 8
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 14440
2*902.5*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
5 7942
902.5*4*8.8/2/2
Tổng 32612
GD
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2 2*2500x1.1x0.22*0.5*8.5/2/ 1285.
2 6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
3 2*902.5*4*8.8/2/ 15884
2
Tổng 21460

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Hình IV.4: Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung ngang trục 6
2.2. Hoạt tải
2.2.1. Trường hợp hoạt tải 1
+ Hoạt tải 1 tầng 2, 4, 6, 8, 10,

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5
GA GB GC GD

A B C D

Hình IV.5: Sơ đồ phân hoạt tải 1 tầng 2, 4, 6, 8


Hoạt tải phân bố -daN/m
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 480
ght1= 240*4/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
2 552
ght1= 240*4.6/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
3 480
ght1= 240*4/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
4 720
ght1= 360*4/2
Tổng 2232
Hoạt tải tập trung-daN
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính quả
GA
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 1920
240*4/2*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 2539.2
240*0.5*4.6*4.6
3 Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 936

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

240*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 1076.4
240*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 6471.6
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 1920
240*4/2*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 2539.2
240*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
3 936
240*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 1076.4
240*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 6471.6

GC
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280
GD
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280

+ Hoạt tải 1 tầng 3, 5, 7, 9, 11

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5
GB GC

A B C D

Hình IV.6: Sơ đồ phân hoạt tải 1 tầng 3, 5, 7, 9, 11


Hoạt tải phân bố -daN/m
T
T Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 1440
ght1= 360*4
Tổng 1440
Hoạt tải tập trung-daN
T
T Loại tải trọng và cách tính Kết quả
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 8256
516*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 4128
516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
3 5459.28
516*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 4024.8
516*0.5*4*7.8/2
Tổng 21868.08
GC
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 8256
2*516*0.5*4*4

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
2 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
3 Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn 4540.8
516*4*8.8/2/2
Tổng 14809.2

+ Hoạt tải 1 tầng mái


A B C D

7 7

6 6

5 5
GA GB GC GD

A B C D

Hình IV.7: Sơ đồ hoạt tải 1 tầng mái


Hoạt tải phân bố -daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 3610
ght1= 902.5*4
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
2 3610
ght1= 902.5*4
Tổng 7220
Hoạt tải tập trung-daN
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
GA
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 7220
902.5*0.5*4*4

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 9548.45
902.5*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
3 3519.75
902.5*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 4047.713
902.5*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 24335.91
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 28880
902.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
2 7039.5
902.5*0.5*4*7.8/2
Tổng 35919.5
GC
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
1 3519.75
902.5*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 14440
2*902.5*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
3 7942
902.5*4*8.8/2/2
Tổng 25901.75
GD
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 15884
2*902.5*4*8.8/2/2
Tổng 15884

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Hình IV.8: Sơ đồ hoạt tải 1 tác dụng vào khung trục 6

2.2.2. Trường hợp hoạt tải 2


+ Hoạt tải 2 của tầng 2, 4, 6, 8, 10

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 66
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5
GB GC

A B C D

Hình IV.9: Sơ đồ phân hoạt tải 2 tầng 2, 4, 6, 8, 10


Hoạt tải phân bố -daN/m
T
T Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 1440
ght1= 360*4
Tổng 1440
Hoạt tải tập trung-daN
T
T Loại tải trọng và cách tính Kết quả
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 8256
516*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 4128
516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
3 5459.28
516*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 4024.8
516*0.5*4*7.8/2
Tổng 21868.08
GC
NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 8256
2*516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
2 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
3 4540.8
516*4*8.8/2/2
Tổng 14809.2
+ Hoạt tải 2 tầng 3, 5, 7, 9, 11
A B C D

7 7

6 6

5 5
GA GB GC GD

A B C D

Hình IV.10: Sơ đồ phân hoạt tải 2 tầng 3, 5, 7, 9, 11


Hoạt tải phân bố -daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 480
ght1= 240*4/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
2 552
ght1= 240*4.6/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
3 480
ght1= 240*4/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình chữ nhật
4 720
ght1= 360*4/2
Tổng 2232
Hoạt tải tập trung-daN

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả


GA
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 1920
240*4/2*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 2539.2
240*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
3 936
240*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 1076.4
240*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 6471.6
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 1920
240*4/2*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 2539.2
240*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
3 936
240*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 1076.4
240*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 6471.6

GC
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280
GD
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280

+ Hoạt tải 2 tầng mái

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

A B C D

7 7

6 6

5 5
GB GC

A B C D

Hình IV.11: Sơ đồ phân hoạt tải 2 tầng mái


Hoạt tải phân bố -daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
1 720
ght1= 360*4/2
Do tải trọng truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ lớn nhất
2 720
ght1= 360*4/2
Tổng 1440
GB=GC
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 5760
2*360*4/2*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
7 2808
360*4*7.8/2/2
Tổng 8568

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Hình IV.12: Sơ đồ hoạt tải 2 tác dụng vào khung trục 6


2.3. Xác định tải trọng gió tác dụng vào khung
Thành phần
gió tĩnh
Tải trọng gió (TCVN 2737-1995 và TCXD 229:1999)
* Đơn vị sử dụng: - Chiều cao tầng: m, Tải phân bố: kG/m, Tải tập trung tại nút:
NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

kG
* Công thức tính giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió tại độ cao z:
W=y*Wo*k*c*H
+ W là giá trị áp lực gió tĩnh tính toán
giá trị
+ Wo là giá trị áp lực gió tĩnh tại : Hà Nội Wo = 95.00 Kg/m2
+ k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực theo cao độ và dạng địa hình, lấy theo
bảng 5
Tại khu vực Hà Nội , k được tra theo loại địa hình 0
+ c là hệ số khí động lấy theo bảng 6. cđẩy= 0.8 chút= 0.6
+Giả định c.trình có thời gian sử dụng là: 30 năm
=> y là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng : 1.2
+ H là chiều cao tầng

Gió đẩy
Hệ số
Tầng Cốt cao độ H tầng Wtt Bề rộng
k
đón gió
(T/m)
- Tầng 1 0 4.25 0.00 0.00 8
- Tầng 2 4.25 3.2 0.51 0.37 8
- Tầng 3 7.45 3.2 0.60 0.44 8
- Tầng 4 10.65 3.2 0.67 0.49 8
- Tầng 5 13.85 3.2 0.73 0.53 8
- Tầng 6 17.05 3.2 0.76 0.56 8
- Tầng 7 20.25 3.2 0.80 0.59 8
- Tầng 8 23.45 3.2 0.83 0.61 8
- Tầng 9 26.65 3.2 0.86 0.63 8
- Tầng 10 29.85 3.2 0.89 0.65 8
- Tầng 11 33.05 3.2 0.91 0.67 8
- Tầng mái 36.25 3.2 0.94 0.69 8

Gió hút
Hệ số
Tầng Cốt cao độ H tầng Wtt Bề rộng
k
đón gió
(T/m)
- Tầng 1 0 4.25 0.00 0.00 8
- Tầng 2 4.25 3.2 0.51 0.28 8
- Tầng 3 7.45 3.2 0.60 0.33 8
- Tầng 4 10.65 3.2 0.67 0.37 8
- Tầng 5 13.85 3.2 0.73 0.40 8
- Tầng 6 17.05 3.2 0.76 0.42 8
- Tầng 7 20.25 3.2 0.80 0.44 8
- Tầng 8 23.45 3.2 0.83 0.45 8
- Tầng 9 26.65 3.2 0.86 0.47 8
- Tầng 10 29.85 3.2 0.89 0.49 8

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

- Tầng 11 33.05 3.2 0.91 0.50 8


- Tầng mái 36.25 3.2 0.94 0.51 8

Hình IV.13: Gió trái tác dụng vào khung trục 6

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 73
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Hình IV.14: Gió phải tác dụng vào khung trục 6


3. TÍNH TOÁN VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC
3.1. Tính toán nội lực
3.1.1. Sơ đồ tính
- Sơ đồ tính của công trình là sơ đồ khung phẳng ngàm tại mặt đài móng.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 74
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

- Tiết diện cột và dầm lấy đúng như kích thước sơ bộ.
- Trục dầm lấy gần đúng nằm ngang ở mức sàn.
- Trục cột giữa trùng trục nhà ở vị trí các cột để đảm bảo tính chính xác so với mô hình chia
tải.
- Chiều dài tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách các trục cột tương ứng, chiều dài tính
toán các phần tử cột các tầng trên lấy bằng khoảng cách các sàn.
3.1.2. Tải trọng
- Tải trọng tính toán để xác định nội lực bao gồm: tĩnh tải bản thân, hoạt tải sử dụng, tải trọng
gió.
- Tĩnh tải được chất theo sơ đồ làm việc thực tế của công trình.
- Hoạt tải chất lệch tầng lệch nhịp.
- Tải trọng gió bao gồm thành phần gió tĩnh theo phương X gồm gió trái và gió phải.
Vậy ta có các trường hợp hợp tải khi đưa vào tính toán như sau:
+ Trường hợp tải 1: Tĩnh tải.
+ Trường hợp tải 2: Hoạt tải 1.
+ Trường hợp tải 3: Hoạt tải 2.
+ Trường hợp tải 4: Gió X trái (dương).
+ Trường hợp tải 5: Gió X phải (âm).
3.1.3. Phương pháp tính
Dùng chương trình Etabs18 để giải nội lực. Kết quả tính toán nội lực xem trong bảng phần
phụ lục bảng 1 (chỉ lấy ra kết quả nội lực cần dùng trong tính toán).
3.2. Tổ hợp nội lực
Nội lực được tổ hợp với các loại tổ hợp sau: Tổ hợp cơ bản I, Tổ hợp cơ bản II.
- Tổ hợp cơ bản I: gồm nội lực do tĩnh tải với nội lực do một hoạt tải bất lợi nhất.
- Tổ hợp cơ bản II: gồm nội lực do tĩnh tải nội lực do các hoạt tải gây ra với hệ số tổ
hợp của hoạt tải (tải trọng ngắn hạn) là 0,9.
Việc tổ hợp sẽ được tiến hành với những tiết diện nguy hiểm nhất đó là: với phần tử cột là tiết
diện chân cột và tiết diện đỉnh cột; với tiết diện dầm là tiết diện 2 đầu dầm, tiết diện chính
giữa dầm. (có thêm tiết diện khác nếu có nội lực lớn như tiết diện có tải trọng tập trung). Tại
mỗi tiết diện phải chọn được tổ hợp có cặp nội lực nguy hiểm như sau:
Đối với cột : +Mmax và Ntư.
+Mmin và Ntư.
+Nmax và Mtư.
Đối với dầm: (Mmax); (Mmin); (Qmax, Ntư); (Nmax, Qtư).

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 75
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Kết quả tổ hợp nội lực cho các phần tử của khung 6 thể hiện trong phần phục lục bảng 2.
4. TÍNH TOÁN THÉP CẤU KIỆN DẦM KHUNG TRỤC 6
Số liệu tính toán:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền B25 có: Rb = 14,5MPa; Rbt = 1,05MPa.
- Sử dụng thép dọc nhóm CB-400V có: Rs = Rsc = 350MPa.

Với thép CB-400V ta có: R = 0,563; =0,405.


Nội lực tính toán được chọn như trong bảng tổ hợp nội lực. ở đây ta chọn các nội lực có mô
men dương và mô men âm lớn nhất để tính thép dầm.
4.1. Lý thuyết tính toán
4.1.1. Tính toán với tiết diện chịu mô men âm
Tính toán theo sơ đồ đàn hồi. Vì cánh nằm trong vùng kéo, bê tông không được tính cho
chịu kéo nên về mặt cường độ ta chỉ tính toán với tiết diện chữ nhật có tiết diện bxh. Giả thiết
chiều dày lớp bảo vệ là a, tính được h0 = h - a. R: dầm có hệ số điều kiện làm việc của bê tông
là γb2=1, bê tông có
cấp độ bền B25, cốt thép chịu kéo nhóm CB-400V, tra bảng ta có R = 0,563

Tính giá trị: αm = .


Nếu   R thì tra hệ số  theo phụ lục hoặc tính toán:
Fa
 = 0,5.(1+ )
a

Diện tích cốt thép cần thiết: As =


h0
h

Fa

x

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


b
min= 0,2%<%
Nếu <min thì giảm kích thước tiết diện rồi tính lại.
Nếu >max thì tăng kích thước tiết diện rồi tính lại.
Nếu  > R thì nên tăng kích thước tiết diện để tính lại. Nếu không tăng kích thước tiết diện thì
phải đặt cốt thép chịu nén As’ và tính toán theo tiết diện đặt cốt kép.
4.1.2. Tính toán với tiết diện chịu mômen dương
Khi tính toán tiết diện chịu mômen dương. Cánh nằm trong vùng nén, do bản sàn đổ
liền khối với dầm nên nó sẽ cùng tham gia chịu lực với sàn. Diện tích vùng bê tông chịu nén

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH b’f


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 76
f
h

h
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

tăng thêm so với tiết diện chữ nhật. Vì vậy khi tính toán với mômen dương ta phải tính theo
tiết diện chữ T.

Bề rộng cánh đưa vào tính toán:

Trong đó Sc không vượt quá 1/6 nhịp dầm và không được lớn hơn các giá trị sau:
+ Khi có dầm ngang hoặc khi bề dày của cánh h f’ ≥ 0,1h thì Sc không quá nửa khoảng
cách thông thuỷ giữa hai dầm dọc.
+ Khi không có dầm ngang, hoặc khi khoảng cách giữa chúng lớn hơn khoảng cách
giữa 2 dầm dọc, và khi hf’< 0,1h thì Sc ≤6hf’.
+ Khi cánh có dạng công xôn (Dầm độc lập):
Sc≤6.h’f khi h’f >0,1.h
Sc≤3.h’f khi 0,05h<h’f <0,1.h
Bỏ qua Sc trong tính toán khi h’f <0,05.h
h’f - Chiều cao của cánh, lấy bằng chiều dày bản.
Xác định vị trí trục trung hoà: Mf = Rb.b’f.h’f.(h0-0,5.h’f).
Nếu M  Mf trục trung hoà qua cánh, lúc này tính toán như đối với tiết diện chữ nhật kích thước
b’f.h.
Nếu M>Mf trục trung hoà qua sườn, cần tính cốt thép theo trường hợp vùng nén chữ T.
4.2. Tính thép dầm khung trục 6
4.2.1. Tính thép dầm tầng 2 (phần tử 45 trong ETABS)
Tính cốt dọc M chịu mô men dương cho trị số M dương trong tiết diện. Cốt dọc chịu mô
men âm M tính riêng cho hai đầu dầm
- Tính cốt thép dọc chịu mô men dương: M+ = 940.2 kNm
Kích thước dầm: bxh = 30x65 cm
Bề rộng cánh đưa vào tính toán: b’f = b+2xSc
Trong đó SC không vượt quá trị số bé nhất trong các giá trị sau:
+ Sc =L/6 = 780/6 = 130 cm.
+ Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc  Sc = 0,5x(3,9 - 0,30) = 1,8m =
180cm.
(hf’=13cm =0,13m)
Vậy lấy Sc=130cm  b’f =30+2x130 = 290cm.
Giả thiết a = 4cm  h0 = 65-4 = 61cm.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 77
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Xác định vị trí trục trung hoà:


Mf = Rbxb’fxh’fx( h0 - 0,5xh’f) = 14,5x1000×2,9×0,13×(0,61-0,5×0,13) = 2979,24(kNm).
Ta có M = 2882,7 kNm < Mf = 2979,24 (kNm) nên trục trung hoà đi qua cánh, tính toán theo
tiết diện chữ nhật bxh=b’f xh = 290x65cm.
Ta có
M 940 , 2
αm = ' 2 = = 0,009 < α R
R b bf h 0 14 , 5 x 103 x 2 , 9 x 0 , 612

 = 0,5.(1+ )= 0,5x (1+√ 1−2 x 0,009 )= 0,995


Diện tích cốt thép cần thiết:
M 940 , 2 x 10
4
AS = = = 4,42 cm2
R s h0 3500 x 0 , 9 x 61

Chọn thép: 3 16 có AS = 6,03 cm2.


As 6 , 03
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: µ%= 100% = 100%= 0,33% >min
b h0 30 x 61
- Tính cốt thép dọc chịu mômen âm:
Trong trường hợp này cánh của cấu kiện nằm trong vùng kéo nên tính toán cốt thép theo
tiết diện chữ nhật 30x75cm. M= -172,88 Tm
Chọn chiều dày lớp bảo vệ: a = 4 cm, h0 = 65 - 4 = 61cm.
M 172 ,88
αm = 2 = = 0,107 < α R
R b b h0 14 , 5 x 103 x 0 , 3 x 0 , 612

 = 0,5.(1+ )= 0,5x (1+√ 1−2 x 0.107 )= 0,943


Diện tích cốt thép cần thiết:
M 172 , 88 x 10
4
AS = = = 8,58 cm2
R s h0 3650 x 0,943 x 61

Chọn thép: 2 18+2 16 có AS = 9,11 cm2.


As 9 , 11
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: : µ%= 100% = 100%= 0,5% > min
b h0 30 x 61
Ta có hình vẽ sau:

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 78
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

4.2.2. Tính toán cốt đai cho dầm 45


Để đơn giản trong thi công, ta tính toán cốt đai cho dầm có lực cắt lớn nhất và bố trí tương tự
cho các dầm còn lại.
Dựa vào bảng tổ hợp nội lực, lực cắt lớn nhất trong các dầm: Qmax= 249.004 kN.
Điều kiện để tính cốt thép chịu lực cắt: 0,6Rbt.bh0 ≤ Qmax ≤ 0,3Rbbh0
Ta có: 0,6Rbt.bh0 = 0,6x1,05x300x610 = 115290N = 115.29 kN
0,3Rbbh0 = 0,3x14,5x300x610 = 57645N = 576.45 kN
115.29 kN < 249,004kN< 576.45 kN (Thỏa mãn)
Vì dầm chịu lực phân bố, lực tập trung và lực cắt do gió nên ta giả sử đặt trước cốt đai: cốt đai

chọn thép nhóm CB-240T, có đường kính = 10mm, s= 250mm.


Asw= 2x 78.5= 157mm2, Rsw = 170Mpa.

Ta có:
Tính Qu = Qb + Qsw = Qumin = Qbmin + Qsw.
Qbmin = 0,6Rbt.b.h0 = 0,6x1,05x300x610 = 115290N = 115.29 kN

Qsw = qsw.C0. với


Tính Mb theo công thức:
Mb= b2(1+f + n)Rbt.b.h02
n = 0 – Vì không có lực nén.
b2 = 2 - Đối với bêtông nặng.
 Mb = 2x1x1,05x300 x6102 = 235,423x106 Nmm = 235,423 kNm.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 79
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Qsw = 177.93x1,15= 204.62 kN


Qumin = 115.29 + 204.62 = 319.91kN > Qmax = 249.004 kN.
Vậy điều kiện cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt được thỏa mãn
Vậy ta chọn khoảng cách các cốt đai như sau:

+ Hai đầu dầm (khoảng1/4 nhịp dầm) dùng 8a100mm.

+ Phần còn lại dùng 8a300mm.


Tính toán một cách tương tự cho các phần tử khác theo bảng
BẢNG TÍNH THÉP DẦM KHUNG TRỤC 6
AS chọn (cm2)
Tiết M b h a ho M'f AS tính m
Tầng Dầm am aR z AS
diện (Tm) (cm) (cm) (cm) (cm) (kNm) 2
(cm ) n1 f1 n2 f2 (%)
chọn
I 172.88 30 65 4 61 0.107 0.391 0.943 8.58 2 18 2 16 9.1 0.50
45 II 94.02 30 65 4 61 1910.8 0.009 0.391 0.995 4.42 2 16 1 16 6.0 0.33
III 179.12 30 65 4 61 0.111 0.391 0.941 8.91 2 18 2 16 9.1 0.50
I 149.48 30 65 4 61 0.092 0.391 0.951 7.36 2 18 2 16 9.1 0.50
2 46 II 79.68 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.75 2 16 0 16 4.0 0.22
III 155.4 30 65 4 61 0.096 0.391 0.949 7.67 2 18 2 18 10.2 0.56
I 236.54 30 75 4 71 0.108 0.391 0.943 10.10 2 18 2 18 10.2 0.48
47 II 120.22 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.996 4.86 2 16 1 16 6.0 0.28
III 221.91 30 75 4 71 0.101 0.391 0.947 9.43 2 18 2 18 10.2 0.48
I 192.91 30 65 4 61 0.113 0.391 0.940 9.08 2 18 2 18 10.2 0.56
76 II 93.57 30 65 4 61 1910.8 0.058 0.391 0.970 4.52 2 16 1 16 6.0 0.33
III 199.6 30 65 4 61 0.119 0.391 0.936 9.66 2 18 2 18 10.2 0.56
I 168.18 30 65 4 61 0.104 0.391 0.945 8.34 2 18 2 18 10.2 0.56
3 77 II 81.11 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.81 2 16 0 16 4.0 0.22
III 177.24 30 65 4 61 0.109 0.391 0.942 8.81 2 18 2 22 12.7 0.69
I 265.5 30 75 4 71 0.121 0.391 0.935 11.42 2 18 2 22 12.7 0.60
48 II 119.3 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.996 4.82 2 16 1 16 6.0 0.28
III 248.9 30 75 4 71 0.114 0.391 0.940 10.66 2 18 2 20 11.4 0.53
I 191.19 30 65 4 61 0.118 0.391 0.937 9.56 2 18 2 18 10.2 0.56
74 II 93.65 30 65 4 61 1910.8 0.009 0.391 0.995 4.41 2 16 1 16 6.0 0.33
III 197.78 30 65 4 61 0.122 0.391 0.935 9.91 2 18 2 18 10.2 0.56
I 167.12 30 65 4 61 0.103 0.391 0.945 8.28 2 18 2 18 10.2 0.56
4 75 II 80.27 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.77 2 16 0 16 4.0 0.22
III 179.26 30 65 4 61 0.111 0.391 0.941 8.92 2 18 2 16 9.1 0.50
I 266.76 30 75 4 71 0.088 0.391 0.954 8.14 2 18 2 16 9.1 0.43
49 II 119.44 30 75 4 71 2261.4 0.007 0.391 0.997 3.78 2 16 0 16 4.0 0.19
III 245.82 30 75 4 71 0.091 0.391 0.952 8.44 2 18 2 18 10.2 0.48

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 80
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

I 182.27 30 65 4 61 0.113 0.391 0.940 9.08 2 18 2 16 9.1 0.50


72 II 93.63 30 65 4 61 1910.8 0.009 0.391 0.995 4.41 2 16 1 16 6.0 0.33
III 193.06 30 65 4 61 0.119 0.391 0.936 9.66 2 18 2 18 10.2 0.56
I 158.66 30 65 4 61 0.098 0.391 0.948 7.84 2 18 2 18 10.2 0.56
5 73 II 81.22 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.82 2 16 1 16 6.0 0.33
III 173.45 30 65 4 61 0.107 0.391 0.943 8.61 2 18 2 20 11.4 0.62
I 258.14 30 75 4 71 0.118 0.391 0.937 11.08 2 18 2 20 11.4 0.53
50 II 119.35 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.996 4.82 2 16 1 16 6.0 0.28
III 232.78 30 75 4 71 0.106 0.391 0.944 9.93 2 18 2 18 10.2 0.48
I 170.1 30 65 4 61 0.105 0.391 0.944 8.44 2 18 2 16 9.1 0.50
70 II 95.3 30 65 4 61 1910.8 0.009 0.391 0.995 4.49 2 16 1 16 6.0 0.33
III 185.17 30 65 4 61 0.114 0.391 0.939 9.24 2 18 2 18 10.2 0.56
I 149.06 30 65 4 61 0.092 0.391 0.952 7.34 2 18 2 18 10.2 0.56
6 71 II 80.72 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.80 2 16 1 16 6.0 0.33
III 166.27 30 65 4 61 0.103 0.391 0.946 8.24 2 18 2 20 11.4 0.62
I 246.43 30 75 4 71 0.112 0.391 0.940 10.55 2 18 2 20 11.4 0.53
51 II 122.37 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.995 4.95 2 16 1 16 6.0 0.28
III 213.24 30 75 4 71 0.097 0.391 0.949 9.04 2 18 2 16 9.1 0.43
I 156.64 30 65 4 61 0.097 0.391 0.949 7.73 2 18 1 20 8.2 0.45
68 II 98.31 30 65 4 61 1910.8 0.010 0.391 0.995 4.63 2 16 1 16 6.0 0.33
III 180.87 30 65 4 61 0.112 0.391 0.941 9.01 2 18 2 16 9.1 0.50
I 140.8 30 65 4 61 0.087 0.391 0.954 6.91 2 18 2 16 9.1 0.50
7 69 II 81.76 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.85 2 16 1 16 6.0 0.33
III 161.97 30 65 4 61 0.100 0.391 0.947 8.01 2 18 2 20 11.4 0.62
I 238.25 30 75 4 71 0.109 0.391 0.942 10.17 2 18 2 20 11.4 0.53
52 II 127.62 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.995 5.16 2 16 1 16 6.0 0.28
III 190.87 30 75 4 71 0.087 0.391 0.954 8.05 2 18 2 16 9.1 0.43

I 141.36 30 65 4 61 0.087 0.391 0.954 6.94 2 18 1 16 7.1 0.39


66 II 98.29 30 65 4 61 1910.8 0.010 0.391 0.995 4.63 2 16 1 16 6.0 0.33
III 165.53 30 65 4 61 0.102 0.391 0.946 8.20 2 18 2 16 9.1 0.50
I 124.78 30 65 4 61 0.077 0.391 0.960 6.09 2 18 2 16 9.1 0.50
8 67 II 81.54 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.83 2 16 1 16 6.0 0.33
III 148.32 30 65 4 61 0.092 0.391 0.952 7.30 2 18 2 18 10.2 0.56
I 218.65 30 75 4 71 0.100 0.391 0.947 9.29 2 18 2 18 10.2 0.48
53 II 127.47 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.995 5.15 2 16 1 16 6.0 0.28
III 169.76 30 75 4 71 0.077 0.391 0.960 7.12 2 18 2 16 9.1 0.43
I 125.8 30 65 4 61 0.078 0.391 0.959 6.14 2 18 1 16 7.1 0.39
64 II 98.33 30 65 4 61 1910.8 0.010 0.391 0.995 4.63 2 16 1 16 6.0 0.33
III 149.82 30 65 4 61 0.093 0.391 0.951 7.38 2 18 1 18 7.6 0.42
I 108.89 30 65 4 61 0.067 0.391 0.965 5.28 2 18 1 18 7.6 0.42
9 65 II 82.37 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.87 2 16 1 16 6.0 0.33
III 134.29 30 65 4 61 0.083 0.391 0.957 6.58 2 18 2 16 9.1 0.50
I 198.28 30 75 4 71 0.090 0.391 0.953 8.38 2 18 2 16 9.1 0.43
54 II 127.49 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.995 5.15 2 16 1 16 6.0 0.28
III 148.23 30 75 4 71 0.068 0.391 0.965 6.18 2 18 1 16 7.1 0.33
I 120.13 30 65 4 61 0.074 0.391 0.961 5.85 2 18 1 16 7.1 0.39
62 II 98.49 30 65 4 61 1910.8 0.010 0.391 0.995 4.64 2 16 1 16 6.0 0.33
III 133.47 30 65 4 61 0.082 0.391 0.957 6.53 2 18 1 16 7.1 0.39
I 99.48 30 65 4 61 0.061 0.391 0.968 4.81 2 18 1 16 7.1 0.39
10 63 II 81.35 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.83 2 16 1 16 6.0 0.33
III 125.68 30 65 4 61 0.078 0.391 0.960 6.13 2 18 2 16 9.1 0.50
I 176.75 30 75 4 71 0.081 0.391 0.958 7.43 2 18 2 16 9.1 0.43
55 II 127.71 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.995 5.16 2 16 1 16 6.0 0.28
III 145.12 30 75 4 71 0.066 0.391 0.966 6.05 2 18 1 16 7.1 0.33

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 81
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

I 123.04 30 65 4 61 0.076 0.391 0.960 6.00 2 18 1 16 7.1 0.39


60 II 97.16 30 65 4 61 1910.8 0.010 0.391 0.995 4.57 2 16 1 16 6.0 0.33
III 122.16 30 65 4 61 0.075 0.391 0.961 5.96 2 18 1 16 7.1 0.39
I 100 30 65 4 61 0.062 0.391 0.968 4.84 2 18 1 16 7.1 0.39
11 61 II 82.81 30 65 4 61 1910.8 0.008 0.391 0.996 3.89 2 16 1 16 6.0 0.33
III 126.97 30 65 4 61 0.078 0.391 0.959 6.20 2 18 2 16 9.1 0.50
I 170.25 30 75 4 71 0.078 0.391 0.960 7.14 2 18 2 16 9.1 0.43
56 II 125.24 30 75 4 71 2261.4 0.009 0.391 0.995 5.06 2 16 1 16 6.0 0.28
III 149.93 30 75 4 71 0.068 0.391 0.965 6.26 2 18 1 16 7.1 0.33
I 93.29 30 65 4 61 0.058 0.391 0.970 4.50 2 18 0 16 5.1 0.28
59 II 106.46 30 65 4 61 1910.8 0.011 0.391 0.995 5.01 2 16 1 16 6.0 0.33
III 140.19 30 65 4 61 0.087 0.391 0.955 6.88 2 18 1 16 7.1 0.39
I 127.12 30 65 4 61 0.079 0.391 0.959 6.21 2 18 1 16 7.1 0.39
Mái 58 II 103.28 30 65 4 61 1910.8 0.010 0.391 0.995 4.86 2 16 1 16 6.0 0.33
III 160.6 30 65 4 61 0.099 0.391 0.948 7.94 2 18 2 16 9.1 0.50
I 186.54 30 75 4 71 0.085 0.391 0.955 7.86 2 18 2 16 9.1 0.43
57 II 138.91 30 75 4 71 2261.4 0.010 0.391 0.995 5.62 2 16 1 16 6.0 0.28
III 105.03 30 75 4 71 0.048 0.391 0.975 4.33 2 18 0 18 5.1 0.24

5. TÍNH TOÁN THÉP CẤU KIỆN CỘT KHUNG TRỤC 4


5.1. Lý thuyết tính toán
5.1.1. Số liệu tính toán
Kích thước tiết diện cột là bxh, chiều dài tính toán l 0=l (- hệ số phụ thuộc vào liên kết
của cấu kiện). Tính toán dùng cặp nội lực M, N trong đó: M=Max{|Mmax|, |Mmin|} và N= Ntư.
Từ cấp bê tông và nhóm cốt thép tra các số liệu E b, Rb, Rs, Rsc, Es.(chú ý đến hệ số làm
việc của cấu kiện ) ta tra được giá trị R. Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ a, a’ để tính h 0 = h-a,
Za= h0-a’ xác định độ lệch tâm ngẫu nhiên ea. Tính e1=M/N. và e0 .
Với cấu kiện của kết cấu siêu tĩnh: e0= max{e1, ea}.
Với cấu kiện của kết cấu tĩnh định: e0= e1+ ea.

Trong đó: ea =
5.1.2. Tính toán cốt thép chịu lực
Xét ảnh hưởng của uốn dọc: Khi l 0/h = 8 lấy =1. Khi l0/h > 8 cần xác định lực dọc tới
hạn Ncr để tính .

Với cấu kiện bêtông cốt thép, theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 5574-2018:

Trong đó: l0 – Chiều dài tính toán của cấu kiện.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 82
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Eb – Môdun đàn hồi của bêtông.


I – Mômen quán tính của tiết diện lấy đối với trục qua trọng tâm và vuông góc
với mặt phẳng uốn.
I s – Mômen quán tính của diện tích tiết diện cốt thép dọc chịu lực lấy với trục
đã nêu.
= Eb/Es với Es – Môdun đàn hồi của cốt thép.
S - Hệ số kể đến độ lệch tâm.

e - lấy theo quy định sau: e = max {e0/h; min}.

min = 0.5 - 0.01 - 0.01Rb.


p - Hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt thép căng ứng lực trước.
Với bêtông thường thì lấy p=1.
l≥1- Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng dài hạn.

y - khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chịu kéo.
Với tiết diện chủ nhật: y= 0,5h.
 - hệ số phụ thuộc vào loại bêtông, với bêtông nặng =1.
Cần giả thiết cốt thép để tính Is. Thông thường giả thiết tỉ lệ cốt thép t.
Trong đó: 0≤ t ≤ max. (để đảm bảo sự làm việc chung giữa thép và bêtông thường lấy:
max=6%).
Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép phần chịu kéo đến lực dọc là: e = e0 - a + h/2.
Công thức tính toán Ncr trên đã kể đến nhiều yếu tố ảnh hưởng nhưng việc tính toán khá phức tạp,
có thể tính toán theo công thức thực nghiệm đơn giản hơn do Gs. Nguyễn Đình Cống đề xuất:

Trong đó:  - Hệ số kể đến độ lệch tâm:

Xác định sơ bộ chiều cao vùng nén x1:


NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 83
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Khi dùng cốt thép có Rs = Rsc.

Giả thiết điều kiện 2a’ ≤ x ≤ R h0 được thoả mãn. Đặt x=x1 .
Các trường hợp tính toán:
+ Trường hợp 1: Khi 2a’≤x≤ R h0 đúng với giả thiết, ta tính được:

+ Trường hợp 2: Khi x1 <2a’, giả thiết trên không đúng, không thể dùng x1,

Ta tính được:
+ Trường hợp 3: x1 >R h0. giả thiết trên không đúng, có trường hợp nén lệch tâm bé.
Tính lại x và rút ra công thức tính As.
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

Đặt t %= với Ast = As+As’, Ab = bh0.


Hạn chế tỷ lệ cốt thép: 0,1 % = 0≤ t ≤ max = 6 %.
Tính toán cốt thép dọc cấu tạo:
Với cấu kiện nén lệch tâm, khi h>500mm, cốt thép đặt tập trung theo cạnh b thì phải đặt cốt
dọc cấu tạo để chịu ứng suất bê tông sinh ra do co ngót, do nhiệt độ thay đổi và cũng giữ ổn định
cho nhánh cốt đai quá dài. Cốt thép cấu tạo không tham gia tính toán khả năng chịu lực, có đường
kính 12. có khoảng cách theo phương cạnh h S0 ≤ 500mm.
Tính toán cốt thép ngang:
Trong khung buộc, cốt thép ngang là những cốt đai. Chúng có tác dụng giữ vị trí cốt thép
dọc khi thi công. Giữ ổn định cốt thép dọc chịu nén. Trong trường hợp khi cấu kiện chịu cắt
lớn thì cốt đai tham gia chịu cắt.
Đường kính cốt đai: đ≥1/4max và 5mm.
Khoảng cách đai: ađ≤ kmin và a0.
Khi Rsc ≤ 400 MPa, lấy k = 15 và a0 = 500mm;
Khi Rsc > 400 MPa, lấy k= 12 và a0= 400mm;
Nếu tỷ lệ cốt thép dọc ’> 1,5% cũng như khi toàn bộ tiết diện chịu nén mà t>3% thì
k=10 và a0= 300mm.

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 84
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Trong đoạn nối chồng thép dọc, khoảng cách ađ ≤ 10.


5.2. Tính toán và bố trí cốt thép cột khung trục 4
Cột sẽ được tính toán cho 3 cặp nội lực nguy hiểm nói trên. Sau đó, chọn thép và bố trí
theo diện tích thép tính toán lớn nhất.
Đối với khung phẳng đối xứng, tiết diện cột các trục là giống nhau, kết quả nội lực các
trục gần giống nhau nên ta chỉ cần tính toán thép cho một trục giữa, một trục biên, các trục
còn lại được lấy thép tương tự.
Nhận xét: Trong nhà cao tầng lực dọc tại chân cột thường rất lớn so với mômen (lệch tâm
bé), do đó ta ưu tiên cặp nội lực tính toán có N lớn. Tại đỉnh cột thường xảy ra trường hợp
lệch tâm lớn nên ta ưu tiên các cặp có M lớn. Ta tính toán với cả 3 cặp nội lực rồi từ đó chọn
ra thép lớn nhất từ 3 cặp đó.
Việc tính toán cốt thép cột được tiến hành tương tự nhau nên để tiện cho việc theo dõi,
tiến hành tính toán và thống kê cốt thép theo dạng bảng. Sau đây là ví dụ tính toán cốt thép
cho một vài phần tử cột.
Bê tông B25 có Rb=14,5MPa. Eb=30.000Mpa. Cột đổ bê tông theo phương đứng, yêu cầu
mỗi lớp đổ không quá 1,5m. Không kể đến hệ số làm việc.
Cốt thép CB-400V có Rs = Rsc =350 MPa. Es = 200000MPa.
Tra bảng ta được R = 0,563, αR = 0,405
5.2.1. Tính toán cốt thép cột tầng 1: phần tử 1 trong Etabs
Bê tông B25. Cột đổ bê tông theo phương đứng, yêu cầu mỗi lớp đổ không quá 1,5m. Không
kể đến hệ số làm việc. Cốt thép CB-400V.
Tra bảng ta được R = 0,533, αR = 0,391.
Tiết diện cột: hb= 900  600 mm.
Giả thiết a = a’= 50mm, h0= 900 - 50= 850mm, Za = h0 - a’ = 850 - 50= 800mm.
Chiều dài hình học l = 3500 mm.
Chiều dài tính toán l0 = 3500x0,7 = 2450 mm.
l 0 2450
Độ mảnh: ⋋ = = = 2.7 <8 => bỏ qua uốn dọc.
h 900
Hệ số ảnh hưởng của uốn dọc: =1.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên:

max(5,8 ; 30) = 30 mm
Nội lực và độ lệch tâm của cột trục 4, tầng 1 (phần tử 1 trong Etabs):
Ký hiệu Đặc M(T.m) N(T) e=M/N ea e0=max(e;e0)

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 85
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

cặp NL điểm cm cm cm
1 Mmax-Ntư 40.600 520.430 7.8 2 7.8
2 Mmin-Ntư 38.930 523.110 7.4 2 7.4
3 Mtư-Nmax 0.386 743.931 3.0 2 3.0

- Tính toán côt thép đối xứng cho cặp 1: M = 406 KNm, N = 5204 KN
e = e0 - a + h/2 = 7.8 – 5 + 45 = 47,8 cm.
N 5204
Với Rs = Rsc. Tính x1 = = = 598,2 cm
R b b 14 , 5 x 103 x 0 , 6
> Rh0 = 0,533x85= 45,05 cm.
Như vậy: x1> Rh0, trường hợp lệch tâm bé, dùng công thức gần đúng để xác định x:
e 0 0.078
ε0 = = = 0,092
h 0,9
1−R 1−0,533
x= (R+ ¿
2 h0 = ( 0,533+ 2 )0,85 = 73,2 cm
1+ 50 ε 0 1+ 50 x 0,092
Chọn x = 73,2 cm để tính thép:

8,77 cm2
- Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 2: M = 389,3 KNm, N = 5231,1 KN
e = e0 - a + h/2 = 7.8 – 5 + 45 = 47,8 cm.
N 5231
Với Rs = Rsc. Tính x1 = = = 855cm
R b b 14 , 5 x 103 x 0 , 6
> Rh0 = 0,53x85= 45,05 cm.
Như vậy: x1> Rh0, trường hợp lệch tâm bé, dùng công thức gần đúng để xác định x:
e 0 0,074
ε0 = = = 0,087
h 0,9
1−R 1−0,533
x= (R+ ¿
2 h0 = ( 0,533+ 2 )0,85 = 74,1 cm
1+ 50 ε 0 1+ 50 x 0,087
Chọn x = 74,1cm để tính thép:

8,75 cm2
- Tính toán côt thép đối xứng cho cặp 3: M = 3,8 KNm, N =7439,3 KN
e = e0 - a + h/2 = 7.8 – 5 + 45 = 47,8 cm.
N 7439.3
Với Rs = Rsc. Tính x1 = = = 85cm > Rh0 = 0,533x69= 63,77 cm.
R b b 14 , 5 x 103 x 0 , 6
NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

Như vậy: x1> Rh0, trường hợp lệch tâm bé, dùng công thức gần đúng để xác định x:
e 0 0 , 02
ε0 = = = 0,036
h 0 ,75
1−R 1−0,533
x= (R+ ¿
2 h0 = ( 0,533+ 2 )0,69= 0,087 m
1+ 50 ε 0 1+ 50 x 0,036
Chọn x = 0,009m để tính thép:

11,31m2
Nhận xét: Cặp nội lực 3 cho lượng thép lớn nhất, diện tích tiết diện cốt thép tính toán: A ’s =

11,31cm2. Chọn 2 20+2 18 có As = 11,37cm2 > 11,31cm2.


Xác định giá trị hàm lượng cốt thép theo độ mảnh:

315
μ
= 0,288 x 50 = 21,875 => min = 0,1%

11, 37
μ
Hàm lượng cốt thép: = 50 x 69 x100% = 0,22% > min = 0,1%

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 87
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

BẢNG TÍNH THÉP CỘT


lớp mômen lực dọc tính
b.vệ chiều cao cột tính toán toán thực tế chọn
Phần kích thước cột ho I eo Ncr e Za x1 x As m
Cặp nội lực
tử
q l h (cm) (cm)
e0 (cm) (cm) (%)
b h a=a' (cm) l lo M N (cm4) (cm) (tấn) (cm2) As
bố trí thép
(cm) (cm) (cm) (cm) (cm) (T.m) (T) (cm2)
CỘT TẦNG 1 1
CỘT TẦNG 1 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 3
Mmax -Ntư 50 70 5 65 350 245 14.450 340.850 1.43E+06 4.2 0.97 17,321 3.50 1.00 34.20 60.0 0.065 470.14 59.71 5.48
Mmin-Ntư 3 50 70 5 65 350 245 19.110 385.600 1.43E+06 5.0 0.96 17,143 3.50 1.00 35.00 60.0 0.077 531.86 58.06 6.35 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 350 245 3.340 461.060 1.43E+06 2.3 1.01 18,036 3.50 1.00 32.30 60.0 0.035 0.64 0.64 7.09
CỘT TẦNG 1 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 1
Mmax -Ntư 60 90 5 85 350 245 40.600 520.430 3.65E+06 7.8 0.94 42,811 2.72 1.00 47.8 80.0 0.092 598.20 73.20 8.77
Mmin-Ntư 1 60 90 5 85 350 245 38.930 523.110 3.65E+06 7.4 0.95 43,266 2.72 1.00 47.4 80.0 0.087 601.28 74.10 8.75 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 350 245 0.386 743.931 3.65E+06 3.0 1.01 45,999 2.72 1.00 43.0 80.0 0.035 855.09 82.71 11.31
CỘT TẦNG 1 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 2
Mmax -Ntư 60 90 5 85 350 245 39.670 473.250 3.65E+06 8.4 0.94 42,811 2.72 1.00 48.4 80.0 0.099 543.97 71.95 8.07
Mmin-Ntư 2 60 90 5 85 350 245 41.660 480.550 3.65E+06 8.7 0.93 42,355 2.72 1.00 48.7 80.0 0.102 552.36 71.42 8.25 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 350 245 0.890 708.270 3.65E+06 3.0 1.01 45,999 2.72 1.00 43.0 80.0 0.035 814.10 82.71 10.76
CỘT TẦNG 1 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 4
Mmax -Ntư 50 70 5 65 350 245 20.620 388.990 1.43E+06 5.3 0.96 17,143 3.50 1.00 35.30 60.0 0.082 536.54 57.36 6.47
Mmin-Ntư 4 50 70 5 65 350 245 14.660 334.297 1.43E+06 4.4 0.97 17,321 3.50 1.00 34.40 60.0 0.068 461.10 59.30 5.40 2F18+2F16 9.11 0.28%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 350 245 20.173 482.530 1.43E+06 4.2 0.97 17,321 3.50 1.00 34.20 60.0 0.065 665.56 59.71 7.79

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 88
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 2 2
CỘT TẦNG 2 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 5
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 3.625 310.821 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 428.72 63.25 4.71
Mmin-Ntư 5 50 70 5 65 320 224 15.538 350.093 1.43E+06 4.4 0.97 20,721 3.20 1.00 34.40 60.0 0.068 482.89 59.30 5.66 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 8.154 419.114 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 0.58 0.58 6.45
CỘT TẦNG 2 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 8
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 23.668 474.407 3.65E+06 5.0 0.98 53,394 2.49 1.00 45.0 80.0 0.059 545.30 79.12 7.51
Mmin-Ntư 8 60 90 5 85 320 224 17.960 477.023 3.65E+06 3.8 1.00 54,483 2.49 1.00 43.8 80.0 0.045 548.30 81.35 7.35 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 2.086 676.321 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 777.38 82.71 10.27
CỘT TẦNG 2 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 7
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 18.618 432.550 3.65E+06 4.3 0.99 53,938 2.49 1.00 44.3 80.0 0.051 497.18 80.43 6.73
Mmin-Ntư 7 60 90 5 85 320 224 26.872 438.579 3.65E+06 6.1 0.97 52,849 2.49 1.00 46.1 80.0 0.072 504.11 76.83 7.11 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 4.631 644.354 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 740.64 82.71 9.78
CỘT TẦNG 2 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 6
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 18.957 352.682 1.43E+06 5.4 0.95 20,294 3.20 1.00 35.40 60.0 0.083 486.46 57.22 5.87
Mmin-Ntư 6 50 70 5 65 320 224 4.108 304.766 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 420.37 63.25 4.61 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.926 425.568 1.43E+06 2.6 1.00 21,362 3.20 1.00 32.60 60.0 0.040 586.99 62.75 6.53

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 89
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 3 3
CỘT TẦNG 3 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 19
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 1.729 281.391 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 388.13 63.25 4.26
Mmin-Ntư 19 50 70 5 65 320 224 12.623 314.044 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.00 60.0 0.062 433.16 60.11 5.01 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.708 377.108 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 0.52 0.52 5.80
CỘT TẦNG 3 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 9
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 16.485 428.466 3.65E+06 3.8 1.00 54,483 2.49 1.00 43.8 80.0 0.045 492.49 81.35 6.59
Mmin-Ntư 9 60 90 5 85 320 224 11.875 430.938 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 495.33 82.71 6.51 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 1.124 608.640 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 699.59 82.71 9.23
CỘT TẦNG 3 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 10
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 13.073 391.869 3.65E+06 3.3 1.00 54,483 2.49 1.00 43.3 80.0 0.039 450.42 82.19 5.95
Mmin-Ntư 10 60 90 5 85 320 224 19.863 396.425 3.65E+06 5.0 0.98 53,394 2.49 1.00 45.0 80.0 0.059 455.66 79.12 6.26 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 3.400 580.289 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 667.00 82.71 8.80
CỘT TẦNG 3 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 20
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 16.065 315.671 1.43E+06 5.1 0.96 20,508 3.20 1.00 35.10 60.0 0.078 435.41 57.92 5.20
Mmin-Ntư 20 50 70 5 65 320 224 2.742 275.991 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 380.68 63.25 4.17 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.110 382.461 1.43E+06 2.6 1.00 21,362 3.20 1.00 32.60 60.0 0.040 527.53 62.75 5.86

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 90
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 4 4
CỘT TẦNG 4 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 17
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.495 251.968 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 347.54 63.25 3.80
Mmin-Ntư 17 50 70 5 65 320 224 11.195 278.044 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.00 60.0 0.062 383.51 60.11 4.43 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.709 335.064 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 0.46 0.46 5.15
CỘT TẦNG 4 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 11
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 13.472 382.573 3.65E+06 3.5 1.00 54,483 2.49 1.00 43.5 80.0 0.041 439.74 81.92 5.83
Mmin-Ntư 11 60 90 5 85 320 224 8.362 384.838 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 442.34 82.71 5.80 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 1.402 541.207 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 622.08 82.71 8.20
CỘT TẦNG 4 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 12
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 9.505 351.046 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 403.50 82.71 5.28
Mmin-Ntư 12 60 90 5 85 320 224 16.687 354.198 3.65E+06 4.7 0.98 53,394 2.49 1.00 44.7 80.0 0.055 407.12 79.78 5.54 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 3.636 516.368 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 593.53 82.71 7.82
CỘT TẦNG 4 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 18
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 14.462 278.747 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.20 60.0 0.080 384.48 57.64 4.60
Mmin-Ntư 18 50 70 5 65 320 224 1.479 247.254 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 341.04 63.25 3.73 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.062 339.342 1.43E+06 3.0 0.99 21,149 3.20 1.00 33.00 60.0 0.046 468.06 62.10 5.26

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 91
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 5 5
CỘT TẦNG 5 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 16
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 7.701 222.336 1.43E+06 3.5 0.99 21,149 3.20 1.00 33.50 60.0 0.054 306.67 61.14 3.47
Mmin-Ntư 16 50 70 5 65 320 224 10.358 242.312 1.43E+06 4.3 0.97 20,721 3.20 1.00 34.30 60.0 0.066 334.22 59.57 3.89 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.808 293.001 1.43E+06 2.7 1.00 21,362 3.20 1.00 32.70 60.0 0.042 0.40 0.40 4.56
CỘT TẦNG 5 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 13
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 11.848 336.713 3.65E+06 3.5 1.00 54,483 2.49 1.00 43.5 80.0 0.041 387.03 81.92 5.12
Mmin-Ntư 13 60 90 5 85 320 224 6.093 338.725 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 389.34 82.71 5.09 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 1.584 473.653 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 544.43 82.71 7.16
CỘT TẦNG 5 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 14
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 7.048 310.038 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 356.37 82.71 4.65
Mmin-Ntư 14 60 90 5 85 320 224 14.778 311.962 3.65E+06 4.7 0.98 53,394 2.49 1.00 44.7 80.0 0.055 358.58 79.78 4.87 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 3.787 452.240 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 519.82 82.71 6.83
CỘT TẦNG 5 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 15
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 13.373 242.184 1.43E+06 5.5 0.95 20,294 3.20 1.00 35.50 60.0 0.085 334.05 56.94 4.02
Mmin-Ntư 15 50 70 5 65 320 224 0.410 218.273 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 301.07 63.25 3.28 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.191 296.227 1.43E+06 3.4 0.99 21,149 3.20 1.00 33.40 60.0 0.052 408.59 61.38 4.64

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 92
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 6 6
CỘT TẦNG 6 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 43
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.449 192.498 7.20E+05 2.0 1.01 10,870 3.73 1.00 27.00 50.0 0.036 331.89 53.44 2.92
Mmin-Ntư 43 40 60 5 55 320 224 8.940 206.915 7.20E+05 4.3 0.96 10,332 3.73 1.00 29.30 50.0 0.078 356.75 49.01 3.41 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 6.331 250.985 7.20E+05 2.5 1.00 10,762 3.73 1.00 27.50 50.0 0.045 432.73 52.64 3.89
CỘT TẦNG 6 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 21
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 10.215 290.828 1.43E+06 3.5 0.99 21,149 3.20 1.00 33.50 60.0 0.054 401.14 61.14 4.57
Mmin-Ntư 21 50 70 5 65 320 224 6.079 292.588 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 403.57 63.25 4.43 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.013 406.265 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 560.37 63.25 6.18
CỘT TẦNG 6 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 22
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 6.680 268.775 1.43E+06 2.5 1.00 21,362 3.20 1.00 32.50 60.0 0.038 370.72 62.96 4.09
Mmin-Ntư 22 50 70 5 65 320 224 12.170 269.690 1.43E+06 4.5 0.97 20,721 3.20 1.00 34.50 60.0 0.069 371.99 59.16 4.36 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 2.603 388.143 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 535.37 63.25 5.90
CỘT TẦNG 6 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 44
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 11.040 206.107 7.20E+05 5.4 0.94 10,116 3.73 1.00 30.4 50.0 0.098 355.36 46.67 3.53
Mmin-Ntư 44 40 60 5 55 320 224 1.053 189.014 7.20E+05 2.0 1.01 10,870 3.73 1.00 27.0 50.0 0.036 325.89 53.44 2.87 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 8.037 253.210 7.20E+05 3.2 0.98 10,547 3.73 1.00 28.2 50.0 0.058 436.57 51.30 4.03

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 93
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 7 7
CỘT TẦNG 7 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 41
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 10.778 170.742 7.20E+05 6.3 0.93 10,009 3.73 1.00 31.30 50.0 0.115 294.38 44.78 3.01
Mmin-Ntư 41 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.543 210.305 7.20E+05 4.5 0.96 10,332 3.73 1.00 29.50 50.0 0.082 362.59 48.54 3.50
CỘT TẦNG 7 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 23
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 23 50 70 5 65 320 224 8.722 172.027 1.43E+06 5.1 0.96 20,508 3.20 1.00 35.10 60.0 0.078 237.28 57.92 2.80 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.554 209.023 1.43E+06 3.6 0.98 20,935 3.20 1.00 33.60 60.0 0.055 288.31 61.01 3.27
CỘT TẦNG 7 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 24
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 4.151 227.227 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 313.42 63.25 3.42
Mmin-Ntư 24 50 70 5 65 320 224 11.781 227.396 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.20 60.0 0.080 313.65 57.64 3.74 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.624 323.701 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 446.48 63.25 4.91
CỘT TẦNG 7 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 42
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 10.778 170.742 7.20E+05 6.3 0.93 10,009 3.73 1.00 31.3 50.0 0.115 294.38 44.78 3.01
Mmin-Ntư 42 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.543 210.305 7.20E+05 4.5 0.96 10,332 3.73 1.00 29.5 50.0 0.082 362.59 48.54 3.50

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 94
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 8 8
CỘT TẦNG 8 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 39
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 39 40 60 5 55 320 224 9.298 166.998 7.20E+05 5.6 0.94 10,116 3.73 1.00 30.60 50.0 0.102 287.93 46.21 2.87 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.298 166.998 7.20E+05 5.6 0.94 10,116 3.73 1.00 30.60 50.0 0.102 287.93 46.21 2.87
CỘT TẦNG 8 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 25
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 7.869 199.065 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.00 60.0 0.062 274.57 60.11 3.15
Mmin-Ntư 25 50 70 5 65 320 224 2.169 200.376 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 276.38 63.25 3.01 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 2.123 271.423 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 374.38 63.25 4.10
CỘT TẦNG 8 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 26
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 2.379 185.504 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 255.87 63.25 2.78
Mmin-Ntư 26 50 70 5 65 320 224 9.576 185.180 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.20 60.0 0.080 255.42 57.64 3.03 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.361 259.454 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 357.87 63.25 3.92
CỘT TẦNG 8 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 40
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 9.528 135.952 7.20E+05 7.0 0.91 9,794 3.73 1.00 32.0 50.0 0.127 234.40 43.53 2.44
Mmin-Ntư 40 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.437 167.351 7.20E+05 5.6 0.94 10,116 3.73 1.00 30.6 50.0 0.102 288.54 46.21 2.88

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 95
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 9 9
CỘT TẦNG 9 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 37
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 37 40 60 5 55 320 224 7.616 124.935 7.20E+05 6.1 0.93 10,009 3.73 1.00 31.10 50.0 0.111 215.41 45.21 2.17 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 7.616 124.935 7.20E+05 6.1 0.93 10,009 3.73 1.00 31.10 50.0 0.111 215.41 45.21 2.17
CỘT TẦNG 9 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 27
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 6.214 153.260 1.43E+06 4.1 0.98 20,935 3.20 1.00 34.10 60.0 0.063 211.39 59.97 2.42
Mmin-Ntư 27 50 70 5 65 320 224 0.341 154.291 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 212.82 63.25 2.30 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.382 204.017 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 281.40 63.25 3.07
CỘT TẦNG 9 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 28
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.298 143.623 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 198.10 63.25 2.14
Mmin-Ntư 28 50 70 5 65 320 224 7.607 143.043 1.43E+06 5.3 0.96 20,508 3.20 1.00 35.30 60.0 0.082 197.30 57.36 2.33 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.264 195.033 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 269.01 63.25 2.93
CỘT TẦNG 9 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 38
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 9.489 124.381 7.20E+05 7.6 0.90 9,686 3.73 1.00 32.6 50.0 0.138 214.45 42.47 2.27
Mmin-Ntư 38 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.489 124.381 7.20E+05 7.6 0.90 9,686 3.73 1.00 32.6 50.0 0.138 214.45 42.47 2.27

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 96
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 10 10
CỘT TẦNG 10 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 35
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 35 40 60 5 55 320 224 7.710 82.823 7.20E+05 9.3 0.88 9,471 3.73 1.00 34.3 50.0 0.169 142.80 39.89 1.58 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 7.710 82.823 7.20E+05 9.3 0.88 9,471 3.73 1.00 34.3 50.0 0.169 142.80 39.89 1.58
CỘT TẦNG 10 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 29
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 4.263 107.501 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.0 60.0 0.062 148.28 60.11 1.67
Mmin-Ntư 29 50 70 5 65 320 224 0.047 120.936 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.3 60.0 0.035 166.81 63.25 1.79 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.253 136.847 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.3 60.0 0.035 188.75 63.25 2.03
CỘT TẦNG 10 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 30
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 30 50 70 5 65 320 224 5.650 116.783 1.43E+06 4.8 0.96 20,508 3.20 1.00 34.8 60.0 0.074 161.08 58.48 1.86 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.056 130.809 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.3 60.0 0.035 180.43 63.25 1.94
CỘT TẦNG 10 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 36
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 9.568 81.370 7.20E+05 11.8 0.84 9,040 3.73 1.00 36.8 50.0 0.215 140.29 37.07 1.67
Mmin-Ntư 36 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.568 81.370 7.20E+05 11.8 0.84 9,040 3.73 1.00 36.8 50.0 0.215 140.29 37.07 1.67

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 97
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)

CỘT TẦNG 11 11
CỘT TẦNG 11 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 34
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 34 40 60 5 55 320 224 8.287 40.658 7.20E+05 20.4 0.74 7,964 3.73 1.00 45.4 50.0 0.371 70.10 32.57 1.01 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 8.287 40.658 7.20E+05 20.4 0.74 7,964 3.73 1.00 45.4 50.0 0.371 70.10 32.57 1.01
CỘT TẦNG 11 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 31
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 4.819 66.080 1.43E+06 7.3 0.93 19,867 3.20 1.00 37.3 60.0 0.112 91.14 53.30 1.10
Mmin-Ntư 31 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.721 69.570 1.43E+06 2.5 1.00 21,362 3.20 1.00 32.5 60.0 0.038 95.96 62.96 1.00
CỘT TẦNG 11 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 32
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 32 50 70 5 65 320 224 6.532 63.354 1.43E+06 10.3 0.88 18,799 3.20 1.00 40.3 60.0 0.158 87.38 48.15 1.15 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.446 66.482 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.2 60.0 0.080 91.70 57.64 1.04
CỘT TẦNG 11 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 33
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 10.465 38.280 7.20E+05 27.3 0.68 7,318 3.73 1.00 52.3 50.0 0.496 66.00 31.25 1.10
Mmin-Ntư 33 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 10.465 38.280 7.20E+05 27.3 0.68 7,318 3.73 1.00 52.3 50.0 0.496 66.00 31.25 1.10

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH


LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 98
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
5.2.2 Tính cốt đai cột

Đường kính cốt đai: d  (5; 0,25d1) = (5; 0,2520)= 5. Vậy ta chọn thép 8.
Cốt thép ngang phải được bố trí trên suốt chiều dài cột, khoảng cách trong vùng nối buộc: a đ ≤
10min = 180mm. Chọn ađ =150mm.
Trong các vùng khác cốt đai chọn:
Khoảng cách đai: ađ ≤ kmin và a0. Hay ađ  15x18=270mm, ađ a0= 500mm. Chọn ađ = 200mm.
Như vậy, cả 2 giá trị ađ = 150, 250mm đều đảm bảo nhỏ hơn:
(h; 15d) = (500, 15x16) = (500, 240).
(d: đường kính bé nhất của cốt dọc chịu lực).
Nối cốt thép bằng nối buộc với đoạn nối 30d.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 99
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 6

1. SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT

TRô §ÞA CHÊT S¥ §å Cä C


Tû LÖ: 1/100 Tû LÖ: 1/100

1 Lí P §ÊT CANH T¸ C

C¸ T PHA, DÎ O MÒM

§O¹ N Cä C c 2
 = 1,86 T/m3;  = 2,69
Qc = 2000 T/m2; N = 8
2 E0 = 800 T/m2

Nè I Cä C

§O¹ N Cä C c 2

SÐT, NH· O
 = 1,73 T/m3;  = 2,69
3 c = 1 T/m2 ;  = 4°5
Qc = 21 T/m2; N = 1
E0 = 105 T/m2

Nè I Cä C

C¸ T PHA, NöA CøNG


 = 1,86 T/m3;  = 2,64
4  = 31°; Qc = 750 T/m2
N = 28; E0 = 1500 T/m2
§O¹ N Cä C c 1

C¸ T TRUNG
 = 1,96 T/m3;  = 2,63
5 E0 = 2800 T/m2;  = 36°
Qc = 1400 T/m2; N = 40

Hình II.23: Trụ địa chất

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 100
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
* Đánh giá điều kiện địa chất và tính chất xây dựng
- Lớp đất cát pha ở trạng thái dẻo: dày 6,4m:
Nhận xét: Là lớp đất trung khá yếu, công trình có tải trọng lớn truyền xuống. Lớp đất này
thích hợp đặt đài móng, để cọc xuyên qua lớp đất này.
-Lớp đất cát bịu, chặt vừa rất ẩm: dày 4,5m:
Nhận xét: Đây là lớp đất yếu, không phù hợp để mũi cọc vào lớp đất này.
-Lớp sét pha, nửa cứng: dày 6,6m,
Nhận xét: Đây là lớp đất khá tốt, tuy nhiên công trình có tải trọng lớn, ta không đặt mũi cọc
vào lớp đất này.
-Lớp cát trung ở trạng thái chặt rất dày
Nhận xét: Lớp đất tốt, có chiều dày lớn, có góc ma sát trong lớn, mô đun biến dạng E lớn, phù
hợp để có thể đặt đầu cọc lên lớp đất này.
Kết luận: Độ sâu đầu cọc đặt vào lớp đất Cát trung, đầu cọc nằm sâu trong lớp Cát trung từ 3D-
5D.
2. TIÊU CHUẨN
Lý thuyết thành lập: TCVN 10304-2014, TCVN 7888-2014
-Độ lún cho phép đối với nhà khung chèn tường Sgh = 8cm và chệnh lún tương đối cho phép

(tra bảng phụ lục trang 19, bài giảng Nền và Móng – T.S Nguyễn Đình Tiến) .
-Phương pháp tính toán ở đây là phương pháp hệ số an toàn duy nhất, lấy Fs = 2 – 3 (đối với nén
đất không lấy được mẫu nguyên dạng thì nên lấy Fs = 3, còn đối với đất dính số liệu thí nghiệm
tin cậy nên lấy Fs = 2).

3. GIẢI PHÁP MÓNG CÔNG TRÌNH:


3.1. Lựa chọn phương án móng
- Căn cứ vào đặc điểm công trình, tải trọng công trình, điều kiện địa chất công trình, địa điểm
xây dựng ta chọn phương án móng cọc bê tông cốt thép tạo sẵn, ép trước bằng máy ép thủy lực.
- Sử dụng cọc bê tông cốt thép có tiết diện 400x400(mm), bê tông có cấp độ bền B25, cốt thép
chịu lực trong đai cọc dùng thép
- Mũi cọc chôn vào đất lớp 4 (Cát Trung) khoảng 3D-5D.
- Sơ bộ chọn chiều cao đài móng cọc là hđ(m).

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 101
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
-Phía trên giằng móng bằng mặt trên của đài móng (22x50) và đổ toàn khối giằng móng với
BTCT đài móng
-Sử dụng móng cọc đài thấp. Số lượng cọc trong 1 đài và kích thước đài cọc theo tính toán.
Các đài cọc được liên kết với nhau bằng hệ giằng có kích thước tiết diện 22x50 cm. Đài cọc
được đặt lên lớp bê tông lót B7.5 dày 10 cm.

3.2. Hệ giằng móng:


-Các đài cọc được nối với nhau bằng hệ giằng. Hệ giằng này có tác dụng truyền lực ngang từ
đài này sang đài khác, góp phần điều chỉnh lún lệch giữa các đài cạnh nhau, chịu một phần
mô men từ cột truyền xuống, điều chỉnh những sai lệch do ép cọc không thẳng gây ra.
-Giảm lún không đều.
-Đỡ phần tường xây trên giằng móng
-Nếu dùng cọc đơn: Do những điều kiện hiện trường vị trí thực tế của cọc có thể bị sai khác so
với vị trí thiết kế nên tải trọng tác dụng lệch tâm khó có thể tránh khỏi do vậy các đầu cọc đơn
phải được giằng chắc theo hai hướng nhờ những thanh dầm gọi là giằng móng.
-Người ta thường căn cứ vào độ lún lệch giữa hai đài cạnh nhau, vào độ lớn của công trình và
khoảng cách giữa hai đài, vào tải trọng thẳng đứng tác dụng lên giằng mà bố trí lượng cốt thép
dọc đặt trong đó.
-Giằng được cấu tạo như cấu kiện chịu uốn có cốt thép phía trên và phía dưới giống nhau. Cao
trình mặt trên của giằng bằng cao trình mặt trên của đài. Tại các đài có khe lún, phải đặt lệch
so với trọng tâm của đài, do đó gây ra một mômen lệch tâm đáng kể M = N.e0
-Mô men M = Ne0 sẽ phân phối cho giằng, cọc và cột chịu. Nhưng giằng phải có độ cứng khá
lớn để chịu phần lớn mômen tránh cho cột dọc bị phá hoại do uốn.
-Kết luận: Trong mọi trường hợp phải làm giằng móng.

4. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC:


- Đài cọc:
+ Bê tông B25: Rb =145 T/m2
+Cốt thép: thép chịu lực trong đài là thép loại CB-400V có Rs = 35000 T/m2.
+Lớp lót đài sử dụng bê tông có cấp độ bền B7.5, dày 10 cm.

+Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc neo trong đài
(chọn 40cm)

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 102
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Cọc đục sẵn hạ bằng phương pháp đóng (ép):
+Cọc 40x40cm, Cốt thép cọc 4Ø18.
+Bê tông cọc B25 =14500 T/m2
+Cốt thép: thép chịu lực CB-400V, thép đai CB-300V.
- Chọn chiều sâu mũi cọc: mũi cọc được nằm ở lớp đất Cát trung với độ sâu nằm trong lớp cát
trung từ 3D-5D = 0.75-1.25 (m) → Chọn 1.2 (m)
→ Tổng chiều dài của cọc (chưa kể mũi cọc) là:
6,4+4,5+6,6+1,2-1,2+0,1= 17,6 (m)
→ Chia làm 3 đoạn cọc dài 6m

5. CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI

Dung trọng tự nhiên của các lớp đất:


Lớp đất 1: 1,7T/m3
Lớp đất 2: 1,81T/m3
Lớp đất 3: 1,94T/m3
Lớp đất 4: 1,96T/m3

Chiều sâu chôn móng:


ϕ
h min=0 , 7 tg(45 o− )×
2 √
Q
γ×b
Tong đó: Q: Tổng lực ngang
γ: Dung trọng tự nhiên của lớp đất đặt đài
φ: Góc ma sát trong
b: Bề rộng đài. Chọn sơ bộ bề rộng đài =2m

m
→ Chọn hđ > hmin= (m) → Chọn hđ= 1,2(m).
6. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
6.1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VẬT LIỆU:
Sức chịu tải của cóc theo vật liệu cọc được xác định theo công thức

-Cường độ chịu nén của bê tông:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 103
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

-Diện tích ngang của cọc :

-Cường độ chịu kéo của thép CB400V :

-Diện tích cốt thép :

-Diện tích bê tông của cọc :


-Hệ số làm việc phụ thuộc vào loại cọc và số lượng cọc trong móng (0,85-1) chọn
m=0,9

-Hệ số uốn dọc

Suy ra

6.2. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO ĐẤT NỀN:


6.2.1. Tính theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT.
Tính theo công thức Meyerhof cho đất rời.

Trong đó:

: chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d duới mũi cọc và 4d dưới mũi cọc.

: chỉ số SPT lớp đất dọc thân cọc.


F: Diện tích tiết diện mũi cọc, m2.
K1 = 400KN/m2 cho cọc ép.
K2 = 2 cho cọc ép.
u: chu vi tiết diện cọc.
l: chiều sâu lớp đất dọc thân cọc.

acoc(m) ui(m2) li(m) K1 Nptb Ap(m2) K2 Nstb ui.li(m2) Fs P(T)

0.35 1.4 6.4 6 0.1225 6 8.96


0.35 1.4 4.5 400 21 0.1225 2 21 6.3 2 123.018

0.35 1.4 6.6 20 0.1225 20 9.24

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 104
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

0.35 1.4 1.1 33 0.1225 33 1.54

6.2.2. Phương pháp dùng kết quả thí nghiệm xuyên (CPT)
- Tổng lực kháng bên quanh cọc Qs

+ Sét
+ Sét pha
+ Cát, cuội sỏi :
- Lực kháng tại mũi Q c

+ Trường hợp cọc đúc sẵn k=0,4-0,55


+ Trường hợp cọc nhồi k=0,35-0,45
+ qcn: Sức kháng xuyên trung bình 3D trên và 3D dưới mũi cọc. (để coi là cường độ kháng
mũi thì ln >2-3D) với đá thì l n =0,5 m

SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO ĐẤT NỀN TÍNH THEO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
CPT
Lớp acoc( ui(m li( qci(T/ ui.li( Fcọc( F P(T
Qs k qcn Qc
đất m) 2) m) m2) αi m2) m2) s )
6. 5
1 0.35 1.4 4 102 0 8.96
4. 7
2 0.35 1.4 5 610 0 6.3
160. 0. 0.12 16 34. 97.
6. 4 2
37 5 25 10 51 44
3 0.35 1.4 6 288 0 9.24
1
1. 2
4 0.35 1.4 1 1610 0 1.54

6.2.3. Theo cơ lý đất nền (phương pháp thống kê):


Ptt: Sức chịu tải tính toán của cọc đơn tính toán với đất nền.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Trong đó:
Ptt – Sức chịu tải tính toán.
m=1–Hệ số xét tới ảnh hưởng của thi công đến khả năng làm việc của đất
nền.
1– Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến ma sát giữa cọc và đất.
2– Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến sức chịu tải của đất
dưới mũi cọc. (1= 2=1)
u – chu vi tiết diện cọc.
i – lực ma sát giới hạn đơn vị trung bình của mỗi lớp đất.
Rn- Cường độ lớp đất mũi cọc.
Chia các tầng địa chất thành các lớp có chiều dày li không quá 2m. Chiều sâu bình quân Zi từng
lớp tính từ cao trình của mặt lớp thứ 2 đến giữa lớp.
Lớp đất Độ sệt Chiều dày li(m) Zi(m) τ acoc(m) ui(m2) α1 α2 2
Fcọc(m ) Ri ktc m P(T)
2 2.75 0.67 0.35 1.4
1 0.763 6.4 2 4.75 0.86 0.35 1.4
2.4 7.15 0.87 0.35 1.4
Cát pha- 2 9.15 4.46 0.35 1.4
2 4.5
trạng thái 2.5 11.65 4.77 0.35 1.4
2 13.65 5.92 0.35 1.4 1 1 0.1225 474.8 1.4 1 93.74
3 0.169 6.6 2 15.65 6.16 0.35 1.4
2.6 18.25 6.47 0.35 1.4
Cát vừa-
4 trạng thái 1.1 1.1 19.35 5.54 0.35 1.4
chặt

6.3. Sức chịu tải cọc.


Sức chịu tải cho phép cọc: Q = min (P vl, Pa)
- Lấy sức chịu tải của cọc P a= 93,74T 150T

7. KIỂM TRA ĐÀI CỌC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG.


- Khi vận chuyển cọc: Cọc được bố trí 2 thép móc cẩu để cẩu cọc. BĐ Momen:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 106
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Trong đó:

Trọng lượng 1m dài cọc:


-

- Khoảng cách giữa 2 vị trí móc cẩu

Vậy
Đối với cọc ta dùng 2 thanh thép ở 2 bên của cọc, ta kiểm tra cho 2 thanh thép

có diện tích

Theo công thức

Vậy cọc đảm bảo khả năng chịu lực


- Kiểm tra trong quá trình treo cọc lên giá búa: Biểu đồ và giá trị momen của cọc trong quá
trình cầu treo cọc lên giá búa

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Có: M-=qb2/2 = (4,689 * 1,7642)/2 = 7,14 kNm.


Đối với cọc ta dùng 2 thanh thép ở 2 bên của cọc, ta kiểm tra cho 2 thanh thép

có diện tích

Theo công thức

Vậy cọc đảm bảo khả năng chịu lực


- Tính toán cốt thép làm móc cẩu:

Lực kéo trong trường hợp cẩu lắp là Fk= q.l=4,689 x 6= 28,134 kN
Lực kéo ở 1 nhành gần đúng là Fk’=Fk/2 = 28,134/2= 14,067 kN= 1,4 T

Diện tích cốt thép móc cẩu


Chọn cốt thép móc cẩu 2Ø12 có Fa= 1,13 cm2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 108
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
8.TÍNH TOÁN KIỂM TRA MÓNG TRỤC 6
8.1. MÓNG TRỤC A6
8.1.1. Chọn số lượng cọc và bố trí:
Nội lực chân cột trục A4:
M= 185,3kN.m
Nmax= 3533,9 kN
Q= 86,97 kN
a. Chọn số lượng cọc:

- Số lượng cọc được xác định theo công thức:


- Chọn 5 cọc và bố trí hình vẽ như sau:

Hình II.24: Mặt bằng bố trí cọc đài A-4

8.1.2. Kiểm tra SCT của cọc


Tải trọng phân phối lên cọc được tính theo công thức:

N : Lực dọc lớn nhất tại chân cột T

: Trọng lượng tính toán đài:


n : Số cọc trong đài

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 109
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
: Mô men M trong mặt phẳng Ox tương ứng với tổ hợp đang tính
: Mô men M trong mặt phẳng Oy tương ứng với tổ hợp đang tính
: Chiều cao đài - m
xi,yi : Khoảng cách từ trọng tâm cột đến trọng tâm cọc tương ứng

Kiểm tra:

KIỂM TRA
SỨC CHỊU TẢI
CỌC ĐƠN
Thông số đài cọc
trục
0 1.
h . b 7
đ 6 m đ 5 m
4
.
8
G5 l 2.
đ 1 T đ 1 m
Tải
trọng Tải
mặt trọng
đài đáy đài
3
0 3
N7 N 1
t t
. 2.
t t
3 1
= 0 T = 5 T
M1 M
y 6 y 1
t t
. 6.
t
1 T t 1 T
= 1 m = 1 m
M0 T M 0 T
x . m x m

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 110
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
t t
t t
0
= 0 =
Q
x 7
t
.
t
5 n
= 6 T = 5
Q
y
t
t

=
g
c
9 ọ
P 3 c
t
g . 4.
t
h 7 3
= 4 T = 9 T
Pi K
+ i
g ể
X Y P c m
i i i ọ
C ( ( ( c( t
ọ m m T T r
c ) ) ) ) a
7
0 2
Đ
. . 7

0 5 8 7.
T
P . 2 0 1
1 7 5 3 9
4
0 9
Đ
- . . 5

0 5 4 3.
T
P . 2 9 8
2 7 5 8 9
- 7
0 5
Đ
. . 7

0 5 3 9.
T
P . 2 6 7
3 7 5 1 5
P - - 4 5 Đ
4 0 0 9 3. Ạ
. . . 8 T
7 5 4 9

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 111
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
2 9
5 8
6
2
Đ
. 6

4 6.
T
P 2 8
5 0 0 9 2

→ Tất cả các cọc đều chịu nén và đủ khả năng chịu tải
8.1.3. Kiểm tra đài cọc
Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng- Điều kiện chọc thủng
Kiểm tra cột đâm thủng đài:

Ta có điêu kiện đâm thủng: Pđt < Pcđt


Trong đó:
-Pđt: lực đâm thủng bẳng tổng phản lực của cọc nằm ngoài mặt phẳng
đáy tháp đâm thủng.
Pđt = P1+P2+P3+P4= 246,991 (T)

+ Pcđt: Lực chống đầm thủng (tính theo giao trình BTCT II).

Trong đó:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 112
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ bc x hc - Kích thước tiết diện cột bc x hc = 0,4x0,6 (m)
+ ho - Chiều cao làm việc của đài ho = 0,5 (m)
+ C1, C2 - Khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp đâm thủng.
C1 = 0,225 (m); C2 = 0.15 (m)
+ 1, 2 - các hệ số được xác định như sau:

=> Pcđt = [3,66.(0,4 + 0,15) + 5,22.(0,6 + 0,225)].0,5. 105 = 331,644 (T)


Vậy Pđt = 246,991 (T) < Pcđt = 331,64 (T)
 Chiều cao đài thỏa mãn điều kiện chống đâm thủng.
Kiểm tra khả năng hàng cọc chịu lực lớn nhất chọc thủng đài theo tiết diện nghiêng.
- Đây là khả năng nguy hiểm khi lệch tâm lớn.

Điều kiện kiểm tra : hay

(kN)

Với: bbt - Bề rộng trung bình của tiết diện nghiêng, ở đây btb = bđài = 2 (m)
Ở đầy C=C2=0,15 (m)

Thỏa mãn điều kiện không chọc thủng.


8.1.4.Tính toán cốt thép cho đài móng
Giả thiết mong làm việc như 1 bản conson, chiều làm việc tính từ mép cột đến mép đài móng
- Tính thép theo phương cạnh ngắn:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 113
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Momen
M=( P1+P2)x0,325=(72,803+49,49)x0,325=39,75 (T.m)

Ta có :

Chọn cốt thép Ø18 có diện tích khoảng cách giữa cốt thép là:

→ Chọn s= 200mm đối với thép phương cạnh ngắn


- Tính thép theo phương cạnh dài:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 114
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Tính toán thép trên đài:


Momen M=( P1+P3) x 0,4 = (72,8+75,361)x 0,4= 59,265(T.m)

Ta có :

Chọn cốt thép Ø18 có diện tích khoảng cách giữa cốt thép là:

→ Chọn s= 200mm đối với thép phương cạnh dài.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 115
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

8.1.5. Kiểm tra tổng thể móng cọc


pqu≤R đ
P
Điều kiện kiểm tra: max qu
≤1, 2. R đ
Xác định khối móng quy ước:

+ Chiều cao khối móng quy ước tính từ mặt đất lên mũi cọc Hm=18,7m.

+ Góc mở: theo TCVN mở từ mép hàng cọc biên góc

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 116
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Chiều dài của đáy móng quy ước:

+ Bề rộng móng khối quy ước:

+ Chiều cao khối móng quy ước: h= 18,7 m


+ Góc mở tại lớp đất là 4O36
+ Chiều dài của khối móng quy ước: Lm= 4,63 m
+ Bề rộng của khối móng quy ước: Bm= 4,28 m
Giả thiết coi móng cọc là khối móng quy ước như hình vẽ:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 117
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Xác định tải trọng tính toán dưới đáy móng quy ước:
+ Trọng lượng của đất và đài tính từ đáy đài trở lên:

+ Trọng lượng của khối đất từ mũi cọc tới đáy đài:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 118
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

+ Trọng lượng cọc: Qc= 5 x 0,1225 x 2,5 x17,5 = 34,361 (T)


+ Tải trọng tại đáy móng quy ước :
N=307,3+47,637+610,58+34,361= 999,88(T)

→ Ptb= N/F= 999,88/(4,63.4,28)= 50,38 (T/m2)


+ Áp lực tính toán của đáy khối móng quy ước:

Cường độ tính toán của đất ở đáy khối quy ước:


Pgh ∑ 0 , 5. N γ . γ . Bm+ ( N q −1 ) . γ ' . Hm+Nc . c
Rđ = = +γ ' . Hm
Fs Fs
Tra bảng từng lớp đất ta được:

Kích thước đáy móng thỏa mãn điều kiện chịu áp lực đáy móng.

8.1.6. Kiểm tra lún cho móng

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 119
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Độ lún của công trình được xác định theo

hệ số poisson của lớp đất dưới mũi cọc

Mô đún biến dạng của lớp đất dưới mũi cọc


Chiều rộng của móng quy ước B= 4,28(m)

Hệ số hình dạng của móng: Lm/Bm=1,08→

- Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước:

- Ứng suất gây lún tại đáy khối móng quy ước:

→ Độ lún móng:

→ Thỏa mãn điều kiện độ lún.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 120
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHẦN III – THI CÔNG


45%
CÔNG TRÌNH TÒA NHÀ CÔNG TY CP
CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ HOÀNG GIA
(IRS)

Giáo viên hướng dẫn : Thầy Nguyễn Hùng Cường


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đăng Nhật Minh
MSSV: 135864
Lớp: 64XD4
1. Nhiệm vụ

1. Lập biện pháp thi công cọc, đào đất móng, thi công móng (đài móng và giằng móng).
2. Lập biện pháp thi công cột, dầm, sàn
3. Lập tiến độ thi công từ phần ngầm đến phần hoàn thiện.
4. Lập tổng mặt bằng thi công giai đoạn phần thân.
2. Bản vẽ kèm theo

1. Bản vẽ biện pháp thi công ép cọc: TC-01


2. Bản vẽ biện pháp thi công đào đất: TC-02
3. Bản vẽ biện pháp thi công đài giằng móng: TC-03
4. Bản vẽ biểu đồ tiến độ và biểu đồ nhân lực: TC-04
5. Bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng phần thân thô: TC-05

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 121
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

1. VỊ TRÍ QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH


1.1. Vi trí công trình
Tên dự án: CÔNG TRÌNH TÒA NHÀ CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ
HOÀNG GIA (IRS)
Địa điểm xây dựng: Thành phố Hà Nội
1.2. Vị trí công trình
Công trình thiết kế nằm trong thành phố. Khu đất có mặt bằng tương đối bằng phẳng,
có khả năng thoát nước rất tốt, điều kiện thông gió và chiếu sáng tự nhiên thuận lợi.
1.2. Quy mô công trình
Chiều dài công trình : 46,8 m2.

Chiều rộng công trình : 23,4m2.

Chiều cao công trình: 30,3m.

Công trình có 9 tầng và 1 tum

Tầng 1: 4,5m2

Tầng 2-9: 3,5m2

Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung.


- Tổ chức giao thông của toà nhà gồm 1 thang máy, 2 thang bộ, hệ thống sảnh và hành lang,
tạo thành một hệ thống giao thông liên tục, thông suốt từ trên xuống dưới.

1.3. Hệ thống kết cấu công trình


Kết cấu phần ngầm
Sơ đồ kết cấu là sơ đồ khung chịu lực. Móng sử dụng loại cọc ép 40x40 cm. Cọc được
chôn tới độ sâu là 18,7 m (tính từ mặt đất). Đáy đài được chôn cách mặt đất tự nhiên 1.2 m.
Công trình gồm :
4 móng M1 có kích thước 1,75x2x0,9 m
9 móng M2 có kích thước 1,75x2,1x0,9 m
4 móng M3 có kích thước 2,8x3,1x0,9 m
10 móng M4 có kích thước 2,8x3,1x0,9 m
1 móng M-TM có kích thước 4,96x6,35x0x9 m
1.4. Điều kiện địa chất, thủy văn
- Lớp 1 (dày 6,6m): Đất cát pha, dẻo.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 122
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Lớp 2 (dày 4,5m): Cát bịu, trạng thái rất ẩm, chặt vừa.
- Lớp 3 (dày 6,4m): Đất sét pha, trạng thái nửa cứng.
- Lớp 4 : Cát vừa trạng thái ẩm, chặt vừa.

1.5. Đặc điểm của công trình


- Kết cấu móng là móng cọc BTCT đài thấp. Đài móng ĐM1, ĐM2 cao 0,9m, ĐM3,
ĐM4 cao 1,2m đặt trên lớp BT lót mác #100 dày 0,1m. Đỉnh đài đặt ở độ sâu -1.35 m
so cốt 0,00 và -0,3 m so với nền tự nhiên. Đáy đài đặt tại cốt –1,95 m so với cốt 
0,00 và -1,20 m so với nền tự nhiên.
- Cọc dùng cho công trình là cọc BTCT tiết diện 35x35cm, đúc từ bê tông có cấp độ
bền B25. Chiều sâu chôn cọc là -21,95 m so với cốt  0,00 và 18,5m so với nền tự
nhiên. Cọc dài 18m được nối từ 2 đoạn cọc C1 dài 6m (đoạn mũi) và 2 đoạn cọc C2-
C3 dài 6m.
- Kết cấu thân nhà là hệ thống thuần khung BTCT, sàn mái, bê tông cốt thép đổ tại chỗ,
tường bao che xây bằng gạch đặc.
- Vật liệu sử dụng công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật cao được sản xuất trong nước BT
thương phẩm cấp độ bền B25.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 123
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

CHƯƠNG 2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG

1. SAN DỌN VÀ BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

- Công việc trước tiên tiến hành dọn dẹp mặt bằng bao gồm chặt cây, phát quang cỏ và san
mặt bằng, nếu mặt bằng có vũng nước hay bùn thì tiến hành san lấp và rải đường, vật liệu rải
đường như sỏi, cát ván thép gỗ để làm đường tạm cho thi công tiến hành tiếp cận với công
trường. Sau đó phải tiến hành xây dựng hàng rào để bảo vệ các phương tiện thi công, tài sản
trên công trường và tránh tiếng ồn, bụi thi công.
→ Để không làm ảnh hưởng đến các công tác hoạt động của các công trình lân cận và mỹ
quan của khu vực.
- Tiêu nước bề mặt: để tránh nước mưa trên bề mặt công trình tràn vào các hố móng khi thi
công ta đào các rãnh xung quanh để tiêu nước trong các hố móng và bố trí máy bơm để hút
nước.
- Bố trí kho bãi chứa vật liệu.
- Các phòng điều hành công trình, phòng nghỉ tạm công nhân, nhà ăn, trạm y tế …
- Điện phục vụ thi công lấy từ hai nguồn:
+ Lấy qua trạm biến thế của khu vực;
+ Sử dụng máy phát điện dự phòng.
- Nước phục vụ cho công trình:
+ Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố và khoan giếng tại công trình.
2. CHUẨN BỊ MÁY MÓC, NHÂN LỰC PHỤC VỤ THI CÔNG
- Dựa vào dự toán, tiên lượng, các số lượng tính toán cụ thể cho từng khối lượng công việc
ta chọn và đưa vào phục vụ cho việc thi công công trình ta chọn và đưa vào phục vụ thi công,
công trình các loại máy móc, thiết bị như: máy ép cọc, máy cẩu, máy vận thăng, máy trộn bê
tông…và các loại dụng cụ lao động như cuốc xẻng, búa, vam kéo…
- Nhân tố con người là không thể thiếu khi thi công, ta đưa nhân lực vào công trường một
cách hợp lý về thời gian, số lượng cũng như trình độ chuyên môn, tay nghề.
3. ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH, GIÁC MÓNG CÔNG TRÌNH
- Công trình đã được định vị trên hồ sơ thiết kế, có các công trình cũ làm mốc.
- Xác định tim mốc công trình bao gồm các dụng cụ. Dây kẽm, dây thép 1 ly, thứơc thép,
máy kinh vĩ, máy thuỷ bình...
- Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng công trình phải tiến hành định vị công trình theo
mốc chuẩn của bản vẽ.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 124
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Từ mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của công trình bằng máy kinh vĩ. Sau đó dùng
máy thuỷ bình để xác định cao độ mặt bằng công trình, đánh dấu bằng sơn đỏ trên các mốc
được chôn sẵn hoặc gần công trình kế cận để kiểm tra sau này.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 125
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
CHƯƠNG 3. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC.

1. KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH


Công trình sử dụng giải pháp móng cọc BTCT tiết diện 35x35cm. Quá trình lựa chọn giải
pháp kết cấu móng và nhưng ưu nhược điểm của phương pháp được trình bày trong phần tính
toán kết cấu móng.
Các thông tin sau phục vụ cho quá trình thi công cọc ép BTCT:
- Kích thước cọc: Cọc vuông BTCT tiết diện 35x35cm
- Cao trình mũi cọc: -19,45 m.
- Cao trình đầu cọc sau khi ép: -1,45m
- Chiều dài đoạn cắt đầu cọc: 0,4m
=> Chiều dài hữu ích của cọc: L = 17,6m
Lát cắt địa chất và bố trí cọc trên mặt bằng:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 126
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

M? T B? NG GI?NG, ÐÀI MÓNG

2. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG


- Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2 ngày

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 128
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc phải bằng
phẳng, không gồ ghề lồi lõm

- Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân chỉnh

- Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

- Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 – 2% số lượng cọc

- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh

3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ÉP CỌC

Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai phương án
ép phổ biến:

3.1. Phương án 1
 Nội dung

Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị ép đến và tiến
hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.

 Ưu điểm

- Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc

- Không phải ép âm.

 Nhược điểm

- Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi công ép cọc
khó thực hiện được

- Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nước ra
khỏi hố móng

- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn

- Với mặt bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công trình thì việc thi
công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi không thực hiện được.

3.2. Phương án 2
 Nội dung

Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển sau đó tiến hành ép
cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình đỉnh cọc cần phải ép âm. cần phải chuẩn bị

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế.
Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công phần đài, hệ giằng đài cọc.
 Ưu điểm

- Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi gặp trời
mưa
- Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm
- Tốc độ thi công nhanh
 Nhược điểm
- Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm (cọc phụ)
- Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian thi công lâu
và rất khó thi công cơ giới hóa.
3.3. Kết luận
Căn cứ vào ưu nhược điểm của 2 phương án trên, căn cứ vào mặt bằng công trình, phương án
đào đất hố móng, ta chọn phương án 2 để thi công ép cọc.

4. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CỌC


TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG CỌC
Tổng số Tổng
Cấu Số lượng Số cọc/Móng Số đoạn cọc Chiều dài 1
đoạn cọc chiều dài
kiện (cái) (cái) /1 cọc (cái) đoạn cọc (m)
(cái) (m)
M1 4 4 3 6 48 288
M2 10 5 3 6 150 900
M3 4 6 3 6 72 432
M4 10 9 3 6 270 1620
Tổng Khối lượng 540 3240

5. TÍNH TOÁN CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG


5.1. Tính toán lực ép cọc.
Sức chịu tải theo đất nền: Pđn=93,74T
Sức chịu tải theo vật liệu cọc: Pvl=225,086T
Chọn máy ép cọc để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế, cọc phải qua các tầng địa chất khác
nhau. Cụ thể đối với điều kiện địa chất công trình, cọc xuyên qua các lớp đất sau:
- Đất cát pha có chiều dày trung bình là: 6,4m.
- Đất cát bịu có chiều dày trung bình là: 4,5m.
- Sét pha nửa cứng dày trung bình 6,6m.
- Cọc cắm vào lớp cát hạt vừa, trạng thái chặt 0,9m

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 130
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Theo tiêu chuẩn ép cọc: Pminep ≤ k.Pđn≤ Pmaxep ≤Pvl
Trong đó:
+ Pminep = (1.5÷2) Pđn = (140,61÷187,48) T lấy bằng 150T
+ Pmaxep= (0,8÷0,9) PVL = (180,07÷202,58) T lấy bằng 185T
Như vậy để ép được cọc xuống chiều sâu thiết kế cần phải có một lực thắng được lực ma sát
mặt bên của cọc và phá vỡ cấu trúc của lớp đất dưới mũi cọc. Để tạo ra lực ép đó ta có trọng
lượng bản thân cọc và lực ép bằng thuỷ lực. Lực ép cọc chủ yếu do kích thuỷ lực gây ra.
5.2. Chọn máy ép cọc
5.2.1. Chọn máy ép cọc
Điều kiện: lực ép >Pmaxep.k=185.1,4=259T
- Chọn máy ép cọc cần có lực ép P = 260T, gồm hai kích thuỷ lực mỗi kích có Pmax = 130T.
- Loại máy ép robot ZYJ260B có các thông số kỹ thuật sau:
+ Lực ép tối đa 200T. + Tầm với của cần trục: 3-15m

+ Tốc độ ép tối thiểu 1,2m/phút + Chiều cao nâng của cần trục: 18m

+ Tốc độ ép tối đa 7m/phút + Chiều dài cọc tối đa: 14m

+ Chiều dài làm việc :11800mm + Khoảng cách ép biên: 860mm

+ Chiều rộng làm việc: 6200mm + Khoảng cách ép góc: 1570mm

+ Chiều cao vận chuyển: 3141mm + Cọc tròn ép lớn nhất: D500

+ Hành trình nâng hạ chân: 1.4m + Cọc vuông ép lớn nhất: 5000x500mm

+ Năng lực cẩu tối đa: 14T + Hộp kẹp cọc tùy chọn 5022

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 131
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Máy ép cọc robot Sunward ZYJ200


5.2.1.1. Nguyên lý chuyển động
- Chuyển động thẳng đứng: Chuyển động thẳng đứng chủ yếu là nhờ hoạt động của 4 xi lanh
thủy lực. Xi lanh được hàn 1 đầu theo kiểu công sôn vào thân máy và đầu còn lại nối với
chân đỡ. Nếu pittong đẩy lên thì thân máy sẽ chuyển động lên cao. Khi kéo lại máy sẽ chuyển
động xuống, sau khi bàn trượt ngắn chạm đất tiếp tục kéo xi lanh trở lại có thể nhấc được bàn
trượt dài.
- Chuyển động dọc: Bao gồm 2 bàn trượt dài, 2 xi lanh thủy lực gắn vào nó và 2 chân đỡ.
+ Bước 1: Xi lanh thủy lực thẳng đứng kéo trở lại để bàn trượt ngắn chạm đất
+ Bước 2: Xi lanh thủy lực kéo bàn trượt dài lên dời khỏi mặt đất
+ Bước 3: Xi lanh dọc đẩy ra hoặc kéo lại làm bàn trượt dài chuyển động, xi lanh thẳng đứng
vươn ra đến khi bàn trượt dài chạm đất ở vị trí mới và bàn trượt ngắn được nhấc lên
+ Bước 4: Xi lanh dọc vươn ra và kéo lại cùng nhau sau đó thân máy và bàn trượt ngắn
chuyển động theo phương dọc
- Chuyển động ngang:
+ Bước 1: Xi lanh thẳng đứng vươn ra cho đến khi bàn trượt dài chạm đất và bàn trượt ngắn
được nhấc lên
+ Bước 2: Xi lanh ngang vươn ra hoặc kéo lại cùng nhau làm bàn trượt ngắn chuyển động
theo phương ngang

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Bước 3: Xi lanh dọc kéo lại cho tới khi bàn trượt ngắn chạm đất và bàn trượt dài được
nhấc lên
+ Bước 4: Xi lanh ngang vươn ra và kéo vào cùng nhau để thân máy và bàn trượt dài chuyển
động theo phương ngang
5.2.1.2. Nguyên lí ép
- Nguyên lí ép của robot là ép ôm.
- Khi làm việc, bơm chính nâng hộp kép lên vị trí cao nhất sau đó cọc được cẩu lắp vào lỗ
trong hộp kẹp, ống kẹp sẽ đẩy và ép má kẹp để định vị và ép chặt cọc lại. Sau đó điều chỉnh
van thủy lực để bơm chính hoạt động và lực ép thủy lực sẽ ép (kéo) cọc xuống đất cho đến
khi chối thì kết thúc một chu trình ép, ống kẹp được kéo trở lại và cọc được giải phóng. Sau
đó bơm chính lại đẩy hộp kẹp cọc lên vị trí cao nhất và cọc được ép từng cái một theo chu
trình: kẹp – nén – giải phóng cọc – quay lại – kẹp.
- Đối với cọc tiết diện nhỏ ta sử dụng 2 xi lanh để hoạt động cho việc di chuyển và ép cọc
- Đối với cọc ly tâm có tiết diện lớn hơn thì ta dùng 4 xi lanh để phục vụ cho việc di chuyển
và ép cọc.
- Đồng hồ đo áp lực ép:
+ Dùng để quản lí áp lực dầu và biết được lực ép. Yêu cầu đồng hồ phải đo được áp lực lớn
hơn áp lực thiết kế khi ép 20%-25%

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 133
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Bảng thông số kỹ thuật máy ép cọc robot Sunward


5.2.2. Chọn đối trọng
- Trọng lượng đối trọng mỗi bên:

 dùng mỗi bên 13 đối trọng bê tông cốt thép 1x1x3 m trọng lượng
mỗi khối nặng 7,5T. Trọng lượng mỗi bên 7,5x13= 97,5T
5.2.3. Kiểm tra lật cho máy ép :
Kiểm tra lật theo phương ngang quanh điểm A:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 134
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Điều kiện chống lật: Pep.L2≤P1.L1+P2.L3+P (với P là trọng lượng bản thân của máy P= 50T)
Ta có:200x3,1=620T ≤ (97,5).1+(97,5).5,2+50=654,5T (thỏa mãn)
Kiểm tra lật theo phương dọc quanh điểm A:

Điều kiện chống lật: Pep.L≤(P1+P2+P).L


Ta có: 200 x 5,9 = 1180 T≤ (97,5+97,5+50) x 5,9 = 1445,5 T (thỏa mãn).
5.3. Chọn kích ép thủy lực
Điều kiện chọn : lực danh định của các kích ≥ Pepmax.K
2
π .d
Nghĩa là : n . . p ≥ Pepmax . K
4
n: số lượng kích bố trí trên phần tĩnh của giá ép,
d: đường kính đáy pit tông kích

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 135
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
p: áp lực dầu trong tuy ô ( ống dẫn dầu) kích lấy P=150KG/cm2 ;
lấy K=1,4;
k: hệ số an toàn sử dụng kích;
Pepmax.K = 185.1,4 = 259T
=> số lượng kích d ≥
5.4. Bảng thống kê máy móc thiết bị thi công cọc
THIẾT BỊ, ÁY THI CÔNG ÉP CỌC

STT Chủng loại Model Tính năng kỹ thuật Công suất Số lượng

1 Máy toàn đạc NIKON Lấy mốc, định vị tim - 2


trục

2 Máy ép cọc ZYJ260B Ép cọc - 1

3 Máy hàn Hàn nối thép - 2

4 Máy bơm nước JS-45 Bơm nước - 4

5 Máy phá đầu cọc Misubisi PDS-390S Phá đầu cọc - 5

6 Máy cắt bê tông Cắt bê tông - 2

6. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC ÉP


6.1. Trình tự thi công ép cọc trong đài cọc và toàn bộ công trình

Trình tự ép cọc đài móng M2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 136
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Trình tự ép cọc đài móng M4


6.2. Thi công ép cọc
6.2.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công và cọc.
Việc bố trí mặt bằng thi công ép cọc ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công nhanh hay
chậm của công trình. Việc bố trí mặt bằng thi công hợp lí để các công việc không bị chồng
chéo, cản trở lẫn nhau có tác dụng giúp đẩy nhanh tiến độ thi công, rút ngắn thời gian thi
công công trình.
Cọc phải được bố trí trên mặt bằng sao cho thuận lợi cho việc thi công mà vẫn không cản trở
máy móc thi công.
Vị trí các cọc phải được đánh dấu sẵn trên mặt bằng bằng các cột mốc chắc chắn, dễ nhìn.
Cọc phải được vạch sẵn các đường tâm để sử dụng máy ngắm kinh vĩ
6.2.2. Biện pháp giác đài cọc trên mặt bằng :
6.2.2.1. Giác đài cọc trên mặt bằng:
- Người thi công phải kết hợp với người làm công tác đo đạc trải vị trí công trình trong bản vẽ
ra hiện trường xây dựng. Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải xác định đầy đủ vị trí của
từng hạng mục công trình, ghi rõ cách xác định lưới ô tọa độ, dựa vào vật chuẩn có sẵn hay
dựa vào mốc quốc gia, cách chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 137
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Trải lưới ghi trong bản mặt bằng thành lưới ô trên hiện trường và toạ độ của ngách nhà để
giác móng nhà chú ý đến sự phải mở rộng hố móng do làm mái dốc.
- Khi giác móng dùng những cọc gỗ đóng sâu cách mép đào 2m, trên 3 cọc đóng miếng gỗ có
chiều dày 2cm, bản rộng 15cm dài hơn kích thước móng phải đào 40cm. Đóng đinh ghi dấu
trục của móng và 2 mép móng, sau đó đóng 2 đinh nữa vào vị trí mép đào đã kể đến mái dốc.
Tất cả móng đều có bộ cọc và thanh gỗ gác này.
- Căng dây thép 1mm nối các đường mép đào. Lấy vôi bột rắc lên dây thép căng mép móng
này làm cữ đào.
6.2.2.2. Giác cọc trong móng:
- Sau khi giác móng xong ta đã xác định được vị trí của đài, ta tiến hành xác định vị trí cọc
trong đài.
- Ở phần móng trên mặt bằng ta đã xác định được tim đài nhờ các điểm 1,2,3,4,5. Các điểm
này được đánh dấu bằng các mốc.
- Căng dây trên các mốc, lấy thăng bằng sau đó từ tim đo các khoảng cách xác định vị trí tim
cọc theo thiết kế.
- Xác định tim cọc bằng phương pháp thủ công: Dùng quả dọi thả từ các giao điểm trên dây
đã xác định tim cọc để xác định tim cọc thực dưới đất, đánh dấu các vị trí này lại bằng cách
đóng 1 đoạn gỗ xuống.
6.2.3. Công tác chuẩn bị ép cọc :
- Cọc ép sau nên thời điểm bắt đầu ép cọc tuỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa thiết kế, chủ công
trình và người thi công ép cọc.
- Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
- Chỉnh máy để các đường trục của khung máy, đường trục kích và đường trục của cọc thẳng
đứng và nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm
ngang (mặt phẳng chuẩn đài móng).
Độ nghiêng của nó không quá 5%.
- Kiểm tra 2 móc cẩu trên dàn máy thật cẩn thận kiểm tra 2 chốt ngang liên kết dầm máy và
lắp dàn lên bệ máy bằng 2 chốt.
- Khi cẩu đối trọng dàn phải kê dàn thật phẳng không nghiêng lệch, một lần nữa kiểm tra các
chốt vít thật an toàn
Lần lượt cẩu các đối trọng đặt lên dầm khung sao cho mặt phẳng chứa trọng tâm 2 đối trọng
trùng với trọng tâm ống thả cọc. Trong trường hợp đối trọng đặt ra ngoài dầm thì phải kê
chắc chắn
- Chạy thử máy ép để kiểm tra độ ổn định của thiết bị (chạy không tải và có tải)

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 138
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí cọc trước khi ép
* Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc:
- Trước khi ép cọc đại trà, phải tiến hành ép để làm thí nghiệm nén tĩnh cọc tại những điểm
có điều kiện địa chất tiêu biểu nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều
chỉnh đồ án thiết kế. Số lượng cọc cần kiểm tra với thí nghiệm nén tĩnh từ (0.5-1)% tổng số
cọc ép nhưng không ít hơn 3 cọc.
- Tổng số cọc kiểm tra là:
28 ´´ 0.005 = 0,14 cọc trên 1 khung trục 4
- Lấy số cọc cần kiểm tra là 5 cọc toàn nhà.
* Chuẩn bị tài liệu:
- Phải kiểm tra để loại bỏ các cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Phải có đầy đủ các bản báo cáo khảo sát địa chất công trình, biểu đồ xuyên tĩnh, bản đồ các
công trình ngầm.
- Có bản vẽ mặt bằng bố trí lưới cọc trong khi thi công.
- Có phiếu kiểm nghiệm cấp phối, tính chất cơ lí của thép và bê tông cọc.
- Biên bản kiểm tra cọc.
- Hồ sơ thiết bị sử dụng ép cọc.
6.2.4. Tiến hành ép từng đoạn cọc
- Lắp đoạn cọc C1 đầu tiên:
+ Đoạn cọc C1 phải được lắp chính xác, phải căn chỉnh để trục của C1 trùng với đường trục
của kích đi qua đi qua điểm định vị cọc độ sai lệch không quá 1cm
+ Đầu trên của cọc được gắn vào thanh định hướng của khung máy
+ Nếu đoạn cọc C1 bị nghiêng sẽ dẫn đến hậu quả là toàn bộ cọc bị nghiêng.
- Tiến hành ép đoạn cọc C1:
Khi đáy kích (hoặc đỉnh pittông) tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh van tăng dần áp lực,
những giây đầu tiên áp lực dầu tăng chậm dần đều đoạn cọc C1 cắm sâu dần vào đất với vận
tốc xuyên  1m/s. Trong quá trình ép dùng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để kiểm
tra độ thẳng đứng của cọc lúc xuyên xuống. Nếu xác định cọc nghiêng thì dừng lại để điều
chỉnh ngay
- Khi đầu cọc C1 cách mặt đất 0.3  0.5m thì tiến hành lắp đoạn cọc C2, kiểm tra bề mặt hai
đầu cọc C2 bằng thước nivo sửa chữa sao cho thật phẳng.
- Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 139
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, căn chỉnh để đường trục của cọc C2 trùng với trục kích và
trùng với trục đoạn cọc C1 độ nghiêng  1%
Gia lên cọc 1 lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3-4KG/cm2 rồi mới tiến
hành hàn nối 2 đoạn cọc C1, C2 theo thiết kế.
+Tiến hành ép đoạn cọc C2:
Tăng dần áp lực ép để cho máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ áp lực thắng được lực ma
sát và lực cản của đất ở mũi cọc giai đoạn đầu ép với vận tốc không qua 1m/s. Khi đoạn cọc
C2 chuyển động đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc không quá 2m/s
Khi đầu cọc C2 cách mặt đất 0.3-0.5m thì tiến hành hàn đoạn cọc C3
+Tiến hành ép đoạn cọc C3
- Tiến hành ép đoạn cọc C3 tương tự như đoạn cọc C2 khi đầu cọc C2 cách mặt đất một đoạn
0.3-0.5m ta sử dụng một đoạn cọc ép âm dài 1,5m để ép đầu đoạn cọc C3 xuống một đoạn -
0.5m so với cốt thiên nhiên.
 Kết thúc công việc ép xong một cọc.
Cọc được coi là ép xong khi thoả mãn 2 điều kiện:
+ Chiều dài cọc ép sâu trong lòng đất dài hơn chiều dài tối thiểu do thiết kế quy định
+ Lực ép tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều dài xuyên
lớn hơn 3 lần cạnh cọc trong khoảng 3D vận tốc xuyên không quá 1cm/s
- Trường hợp không đạt 2 điều kiện trên người thi công phải báo cho chủ công trình và thiết
kế để sử lý kịp thời khi cần thiết, làm khảo sát đất bổ xung, làm thí nghiệm kiểm tra để có cơ
sở lý luận xử lý.
Các điểm chú ý trong thời gian ép cọc:
-Ghi chép theo dõi lực ép theo chiều dài cọc
-Ghi chép lực ép cọc đầu tiên khi mũi cọc đã cắm sâu vào lòng đất từ 0.3-0.5m thì ghi chỉ số
lực ép đầu tiên sau đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m thì ghi chỉ số lực ép tại thời điểm đó
vào nhật ký ép cọc.
-Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm xuống đột ngột thì phải ghi vào nhật ký ép
cọc sự thay đổi đó.
-Nhật ký phải đầy đủ các sự kiện ép cọc có sự chứng kiến của các bên có liên quan.
6.2.5. Theo dõi ép cọc
- Ghi lực ép cọc đầu tiên:
+ Khi mũi cọc cắm sâu vào đất từ 3050cm thì ghi chỉ số lực đầu tiên. Sau đó cứ mỗi lần cọc
đi xuống sâu được 1m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào sổ nhật ký ép cọc.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 140
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Nếu thấy chỉ số trên đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm xuống đột ngột thì phải ghi vào
nhật ký cộng độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên. Nếu thời gian thay đổi lực ép
kéo dài thì ngừng ép và tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất phương pháp xử lý.
+ Sổ nhật ký được ghi một cách liên tục cho đến hết độ sâu thiết kế, khi lực ép tác dụng lên
cọc có giá trị bằng 0.8 giá trị lực ép giới hạn tối thiểu thì ghi lại ngay độ sâu và giá trị đó.
+ Bắt đầu từ độ sâu có áp lực P=0,8xPép min=0.8x150= 120T ta ghi chép ứng với từng độ sâu
xuyên 20cm vào nhật ký, tiếp tục ghi như vậy cho đến khi ép xong 1 cọc.
6.2.5.1. Ghi lực ép các đoạn cọc đầu tiên.
- Xác định độ cao đáy móng (thông thường đo độ sâu đáy móng nếu ép cọc trước, với đài
móng nếu ép cọc sau).
- Khi mũi cọc cắm sâu vào lòng đất 3050cm thì bắt đầu ghi chỉ số lún nén đầu tiên, cứ mỗi
lần cọc đi sâu xuống 1m thì ghi giá trị lực ép đó vào nhật ký ép cọc.
6.2.5.2. Cách ghi lực ép ở giai đoạn cuối cùng hoàn thành việc ép xong một cọc.
- Ghi lực ép như trên và tới độ sâu mà lực ép tác động lên đỉnh cọc có giá trị bằng 0.8 giá trị
lực ép giới hạn tối thiểu thì ghi lại giá trị lực ép tại độ sâu đó.
- Bắt đầu từ độ sâu này, ghi lực ép ứng với từng độ sâu vào nhật ký. Cứ như vậy theo dõi cho
đến khi ép xong cọc.
6.2.6. Thời điểm khoá đầu cọc.
- Thời điểm khoá đầu cọc từng phần hoặc hoặc đồng loạt thiết kế qui định.
- Mục đích khoá đầu cọc
+ Huy động cọc vào thời điểm thích hợp trong quá trình tăng tải của công trình không chịu
những độ lún lớn hoặc lún không đều. Đối với cọc ép trước khi thi công đài do chủ công trình
và người thi công quyết định.
- Việc khoá đầu cọc phải thực hiện đầy đủ các công việc sau:
- Sửa đầu cọc cho đúng cao trình thiết kế.
- Trường hợp lỗ cọc ép không đủ độ cân theo qui định thì cần phải sửa chữa độ cân đánh
nhám các mặt bên của lỗ cọc.
- Đổ bù xung quanh bằng cát hạt trung, đầm chặt cho tới cao độ của lớp bê tông lót.
- Đặt lưới thép cho cọc, khi ép cọc thường tạo thành xung quanh cọc một phễu lún khá lớn.
- Bê tông khoá đầu cọc phải có mác bê tông của đài móng, có phụ gia trương nở phải đảm
bảo độ trương nở 0,02 (có phễu kiểm nghiệm).
6.2.7. Nhật ký thi công, kiểm tra và nghiệm thu cọc ép.
- Mỗi tổ máy đều phải có sổ nhật ký ép cọc.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Quá trình ép cọc phải có sự giám sát chặt chẽ của cán bộ kỹ thuật bên A và bên B bởi vì vậy
khi tiến hành ép xong 1 cọc cần phải nghiệm thu ngay. Nếu cọc ép đạt tiêu chuẩn thì các bên
phải ký vào nhật ký thi công.
- Sổ nhật ký phải đóng dấu giáp lai của đơn vị ép cọc.
- Nhật ký của thi công cần phải ghi theo từng cụm cọc hoặc dãy cọc, số hiệu ghi theo
nguyên tắc:
- Giảm tối thiểu độ nén chặt của đất xung quanh, như vậy phải ép từ giữa ra ngoài.
- Theo chiều kim đồng hồ tính từ góc vuông phần tư thứ nhất nếu là dạng cọc dạng ngã 3 ngã
4...
- Từ trái sang phải hoặc từ trên xuống dưới.
6.2.8. Kiểm tra sức chịu tải của cọc ép được thử nghiệm bằng thí nghiệm nén tĩnh
động
-Sau khi hoàn thành hoặc trong quá trình ép cọc cần phải tiến hành nén tĩnh theo tiêu chuẩn
hiện hành vì cọc ép có tính kiểm tra cao, có thể giảm số lượng cọc thí nghiệm.
6.2.9. Tổ chức giám và nghiệm thu công trình ép cọc.
- Bên A và bên B phải cử kỹ thuật theo dõi và giám sát quá trình thi công ép cọc của mỗi tổ
máy ép.
- Sau khi ép xong toàn bộ số cọc cho công trình thì bên A va bên B cùng tổ chức kiểm tra
nghiệm thu tại chân công trình.
- Hồ sơ nghiệm thu công trình gồm có:
+ Hồ sơ về chất lượng cọc.
+ Hồ sơ về thiết kế cọc ép.
+ Nhật ký ép cọc và kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc ép.
+ Mặt bằng hoàn công.
+ Biên bản nghiệm thu công trình.
6.2.10. Xử lí các sự cố khi thi công ép cọc
- Do cấu tạo địa chất dưới nền đất không đồng nhất nên trong khi thi công ép cọc có thể xảy
ra các sự cố sau:
+ Khi ép đến độ sâu nào đó chưa đến độ sâu thiết kế nhưng áp lực đã đạt, khi đó phải giảm
bớt tốc độ, tăng lực ép lên từ từ nhưng không lớn hơn Pépmax. Nếu cọc vẫn không xuống thì
ngừng ép và báo cáo với bên thiết kế để kiểm tra xử lí. Phương pháp xử lí là dùng 1 trong các
phương pháp sau:
- Nếu nguyên nhân là do lớp cát hạt trung bị ép quá chặt thì dừng ép cọc này lại một thời gian
chờ cho độ chặt lớp đất giảm dần rồi ép tiếp.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 142
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Nếu gặp vật cản thì khoan phá, khoan dẫn, ép cọc tạo lỗ.
+ Khi ép đến độ sâu thiết kế mà áp lực đầu cọc vẫn chưa đạt đến yêu cầu theo tính toán.
Trường hợp này xảy ra thường là do khi đó đầu cọc vẫn chưa đến lớp cát hạt trung, hoặc gặp
các thấu kính, đất yếu, ta ngừng ép cọc và báo với bên thiết kế để kiểm tra, xác định nguyên
nhân và tìm biện pháp xử lí.
- Biện pháp xử lí trong trường hợp này thường là nối thêm cọc khi đã kiểm tra và xác định rõ
lớp đất bên dưới là lớp đất yếu sau đó ép cho đến khi đạt áp lực thiết kế.
6.2.11. Kiểm tra sức chịu tải của cọc :
- Sau khi ép xong toàn bộ cọc của công trình phải kiểm tra nén tĩnh cọc bằng cách thuê cơ
quan chuyên kiểm tra nén tĩnh tới kiểm tra. Số cọc phải kiểm tra bằng 1% tổng số cọc của
công trình.
- Như vậy số cọc cần thử tải là: 0,72 (cọc trên trục 6), 10 (cọc toàn nhà). Sau khi kiểm tra
phải có kết quả đầy đủ về khả năng chịu tải, độ lún cho phép, nếu đạt yêu cầu có thể tiến hành
đào móng để thi công bê tông đài.
6.3. An toàn lao động trong thi công cọc ép
- Khi thi công cọc ép cần phải huấn luyện cho công nhân, trang bị bảo hộ và kiểm tra an toàn
thiết bị ép cọc.
- Chấp hành nghiêm chỉnh qui định trong an toàn lao động về sử dụng vận hành kích thuỷ
lực, động cơ điện cần cẩu, máy hàn điện, các hệ tời cáp và ròng rọc
- Các khối đối trọng phải được xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn định, không được để
khối đối trọng nghiêng, rơi đổ trong quá trình ép cọc.
- Phải chấp hành nghiêm chặt qui trình an toàn lao động ở trên cao, phải có dây an toàn thang
sắt lên xuống.
- Việc sắp xếp cọc phải đảm bảo thuận tiện vị trí các móc buộc cáp để cẩu cọc phải đúng theo
qui định thiết kế.
- Dây cáp để kéo cọc phải có hệ số an toàn > 6.
- Trước khi dựng cọc phải kiểm tra an toàn, người không có nhiệm vụ phải đứng ngoài phạm
vi đang dựng cọc một khoảng cách ít nhất bằng chiều cao tháp cộng thêm 2m.
- Khi đặt cọc vào vị trí, cần kiểm tra kỹ vị trí của cọc theo yêu cầu kỹ thuật rồi mới tiến hành
ép.
7. CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐOẠN CỌC ÉP
- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả 2 bên của thép dọc và
trên suốt chiều cao vành.
- Vành thép nối phải phẳng, không được vênh.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 143
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
- Kích thước các bản mã đúng với thiết kế và phải ≥ 4mm.
- Trục của đoạn cọc được nối trùng với phương nén.
- Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế, đường hàn nối cọc phải có trên cả 4
mặt của cọc. Trên mỗi mặt cọc, chiều dài đường hàn không nhỏ hơn 10cm.
8. CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ÉP CỌC
Lực ép danh định lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1,4 lần lực ép lớn nhất.
- Pép max yêu cầu theo quy định thiết kế.
- Lức nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục cọc khi ép đỉnh, không gây lực
ngang khi ép.
- Chuyển động của pittông kích phải đều, và khống chế được tốc độ ép.
- Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo.
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định về an toàn lao
động khi thi công.
- Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vượt quá 2 lần áp lực đo khi ép cọc.
- Chỉ huy động từ (0,7 ÷ 0,8) khả năng tối đa của thiết bị ép cọc.
- Trong quá trình ép cọc phải làm chủ được tốc độ ép để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
9. THỜI GIAN ÉP CỌC
Tổng số cọc phải ép 180 cọc dài 18 m gồm 524 đoạn cọc dài 6m. Tổng số cọc ép âm 180
cọc dài 0.8 m. Tổng chiều dài cọc là 524 x 6,8=3563,2 (m).
- Với cọc bê tông cốt thép tiết diện 35x35cm, chiều dài cọc <8m, thi công trong cấp đất
loại I, máy ép cọc >150T và khả năng thi công hiện nay  Năng suất máy ép ca 1ca /
400m
 Số ca cần thiết của máy ép là: 3563,2/400≈ 8,9 ca.
- Số ca làm việc là: 9 ca.
- Sử dụng 1 máy ép làm việc 1 ca hàng ngày. Thời gian ép cọc là:

T= ( ngày ).
10. NHÂN CÔNG ÉP CỌC
- Vì ta sử dung máy ép robot nên số công nhân sử dụng phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng
của máy.
- Sử dụng 6 người để phục vụ công tác ép cọc:
+ 2 thợ hàn.
+ 2 công nhân móc cáp vào cọc.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 144
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ 1 lái cẩu + điều khiển máy ép.
+ 1 công nhân đứng làm công tác ép cọc, kiểm tra cọc trong quá trình ép.
CHƯƠNG 4. LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT

1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÀO

Mặt cắt hố đào móng điển hình


- Dựa vào phân tích lựa chọn phương án thi công ta chọn phương án đào móng sau khi thi
công cọc : Do khoảng cách các móng xa nhau nên lượng đất thừa giữa 2 móng còn nhiều, nên
ta chọn phương án đào hố móng. Còn phần giằng móng tiến hành đào luống. Với phần móng,
tiến hành đào đất theo phương pháp đào đất hai lần : lần 1 đào đến cao trình bê tông giằng
móng, lần 2 đào đến cao trình bê tông lót đài móng.

- Chiều sâu hố móng là : hm = 1,4 m, hệ số mái dốc của đất nền:


Chuẩn bị đào đất :
- Trước khi tiến hành thi công đào đất, ta cần tiến hành cắm các cột mốc xác định vị trí, kích
thước hố đào, vị trí cọc mốc phải đặt ngoài đường đi của xe cơ giới và thường xuyên kiểm
tra.
- Theo thiết kế phải đổ bù bê tông tạo liên kết giữa cọc và đài theo chi tiết trong bản vẽ móng.
- Dựa vào độ sâu chôn móng và độ sâu ép cọc, ta chọn phương án thi công cơ giới kết hợp
với thủ công :
+ Đào máy gầu nghịch năng suất đào cao, rút ngắn thời gian thi công.
+ Đào thủ công năng suất thấp nhưng khắc phục được các khó khăn do ép cọc
- Việc thi công đào đất được tiến hành theo phương án sau : Kết hợp đào bằng máy và đào
bằng thủ công. Khi thi công bằng máy, với ưu điểm nổi bật là rút ngắn thời gian thi công,
đảm bảo kỹ thuật. Từ những phân tích trên hợp lý hơn cả là chọn kết hợp cả 2 phương pháp
đào đất hố móng.
2. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT
- Khi thi công công tác đất cần chú ý đến độ dốc lớn nhất của mái dốc và việc lựa chọn độ
dốc hợp lí vì nó ảnh hưởng tới khối lượng công tác đất, an toàn lao động và giá thành công
trình.
PHẠM VIỆT THANH
LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Chiều rộng đáy hố đào tối thiểu bằng bề rộng kết cấu cộng với khoảng cách neo chằng và
đặt ván khuôn cho đế móng. Đào có mái dốc, khoảng cách giữa chân kết cấu móng và chân
mái dốc lấy bằng 50cm.
- Đất thừa và đất không đảm bảo chất lượng phải đổ ra bãi thải theo đúng quy định, không
được đổ bừa bãi làm ứ đọng nước, gây ngập úng công trình làm cản trở thi công.
- Khi đào đất hố móng cho công trình do công trình thi công nhanh và liên tục theo tiến độ
nên ta không phải để lại lớp đá bảo vệ chống xâm thực và phá hoại kết cấu của đất.
3. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO MÓNG
3.1. Thiết kế hố đào
- Hố đào được thiết kế theo hình sau.
- Với: b – là bề mở rộng hố đào, lấy b=0,5m tính từ mép bê tông lót
m – hệ số mái dốc, ở đây lấy m=1,3
3.1.1. Biện pháp thi công
Ta có mặt cắt ngang qua hố móng công trình để từ đó xác định biện pháp đào đất

- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng lớn, ta đào rãnh trục A, B,
C, D. Các giằng móng ta đào thủ công và sửa móng thủ công, lấp đất bằng máy.
3.1.2. Khối lượng đào đất móng
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là:
Hđ = 1,95-0,75= 1,2m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: m=1,3với đất cấp I.
-Khoảng cách B đào rộng ra là:
Bđ = Hđ/1,3 = 1,2/1,3 = 0,923 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng: bxh=400x500mm.
- Đáy rãnh trục A, D
+Chiều dài A= 46,8 + 2x0,5 + a = 46,8 + 2x0,5 + 1,75 = 49,55 m
+Chiều rộng B= 2,1+ 2x0,5 = 3,1 m
Trong đó a, b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
- Miệng rãnh trục A, D
+Chiều dài C= 2Bđ + A = 2x0,923 + 49,55 = 51,4 m
PHẠM VIỆT THANH
LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+Chiều rộng D= 2Bđ + B = 2x0,923 + 3,1 = 4,95 m
- Thể tích đất đào rãnh trục A, D
H
V1= [A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
6
1, 2
= [49,55.3,1+(51,4+49,55).(3,1+4,95)+4,95.51,4]= 234,24 m3
6
- Tính thể tích tương tự đối với trục B+C ta được V2= 622,08 m3
- Khối lượng đào đất bằng máy là: V=2.V1+V2= 2.234,24+622,08 = 1090,52m3
- Tính khối lượng đào đất giằng, móng bằng máy cơ giới:
Vcg= 0,9.1090,52 = 981,47 m3
- Khối lượng đất đào và sửa thủ công:
Vtc= 0,1.1090,52 = 109,052 m3
3.2. Chọn máy thi công đất.
3.2.1. Chọn máy đào.
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính toán ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gầu nghịch E0-3323 có:
+ Dung tích gầu q= 0,63 m3
+ Rmax= 7,75 m
+ Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 5,4 m
+ Chiều cao nâng h = 4,7 m
+ Chu kỳ làm việc tck = 16 s
+ Năng suất máy đào:
N = q.n.kc. kxt(m3/h)
+ Trong đó:
- q : Dung tích gầu q = 0,63 m3
- kc : Hệ số đầy gầu kc = 1,0
- kt : Hệ số tơi của đất kt = 1,2
- kxt: Hệ số sử dụng thời gian kxt = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 16x1,1x1 = 17,6 (s)
3600
- n= =¿ = 204,5 (lần/h)
17 , 6
1
 N = 0,63x204,5 x1x x0,75= 80,5 (m3/h)
1, 2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 147
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
-Năng suất máy đào 1 ca (8h): Nca = 8x80,5 = 644 (m3/ca)
-Sử dụng một máy đào thì thời gian làm việc: 2 (ngày)
Vậy chọn là 2 ca máy tiến hành đào đất.
-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất đầy gầu
quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh.
-Tính toán nhân công phục vụ công tác đào đất
+ Từ khối lượng sửa thủ công đã tính toán ở trên, tra theo định mức 1776 ta tính toán ra
được số công cần thiết để hoàn thành công việc như trong bảng
Khối Mã hiệu Nhu cầu
Định mức
Công việc lượng định mức Nhân
(công/đv) Ca máy
(m3) (1776) công
Đào móng
981.47 AB.21111 0.533 2 2
bằng máy
Sửa thủ
109.052 AB.11431 0.5 55
công
3.2.2. Chọn ô tô vận chuyển đất
Năng suất của máy xúc Q = 80,5 (m3/h).
Một ngày, khối lượng đất cần chuyển đi là V = 386,81 m3.
- Chọn xe NISAN CW51HD có ben tự đổ có
Vận tốc trung bình: Vtb = 30 km/h
Thể tích thùng chứa: V = 6,6 m3
Ta có tổng số chuyến xe 1 ca là 386,81/(6,6x0,8) = 74 chuyến
- Thời gian vận chuyển một chuyến xe
t = tb + tđi + tđổ + tvề
+ tb: Thời gian đổ đất lên xe = thời gian máy đào đổ đầy thùng xe
maydao
TCK .6, 6 20,3.6, 6

tb = 0,5.k d .60 0,5.1, 2.60 = 4'
+ tđi: Thời gian vận chuyển đi tới nơi đổ, quãng đường 10 km, với Vđi = 30 km/h.
10.60
tđi = 30 = 20’
+ tđổ: Thời gian đổ và quay đổ = 6’
+ tvề: Thời gian về bằng thời gian đi
Vậy t = 4’ + 20’ + 6’ + 20’ =50’
Tca .0,85 8*60*0,85
- Một ca, mỗi xe chạy được: t = 50 = 8,16 lấy tròn = 8 chuyến

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 148
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Số xe cần dùng: n = 74/8=10 (xe)
Chọn 10 xe NISAN CW51HD V = 6.6 m3
4. TỔ CHỨC NHÂN CÔNG ĐÀO ĐẤT
Định mức Nhu cầu Chế Biên chế
Tên công Khối Năng độ Tg thi
Lao Ngày Ca Công
việc lượng Máy suất làm Máy công
động công máy nhân
việc

Chuẩn bị
1 5 2 ngày
mặt bằng

Đào đất 644


981,47m3 1,52 1 2 1 2 ngày
bằng máy m3/ ca

Đào đất 109,052 0,533


96 1 16 6 ngày
thủ công m3 công/m3

Vận
1090,52-
chuyển 703,71= 1 1 10 5 2 ngày
đất 386,81m3

5. CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT
5.1. Kỹ thuật thi công đào đất bằng máy
Máy đào gầu nghịch thì ta cho máy đào theo sơ đồ đào dọc đổ bên để cho năng suất của
máy đào tăng nên thời gian quay cần để đổ đất mất ít hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Bố trí số lượng xe vận chuyển cho phù hợp với năng suất của máy đào để có sự phối hợp
tốt giữa các máy đào và máy vận chuyển.
Với máy đào gầu nghịch thì dù hố có nước máy vẫn làm việc được cấp đất không cao do
đó máy đào có năng suất tốt.
5.2. Kỹ thuật thi công đào đất bằng thủ công
Phải chọn dụng cụ thích hợp như xúc đất dùng xẻng vuông,cong còn đào đất dùng xẻng
tròn, thẳng. Đất cứng dùng cuốc chim, xà beng; đất mềm dùng cuốc, mai, xẻng. Đất lẫn sỏi
đá dùng quốc chim, chồng đất dẻo dùng kéo cắt, mai đào,xẻng,...

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 149
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Phải tìm cách giảm khó khăn trong thi công như tăng giảm độ ẩm, hoặc làm khô mặt bằng
sẽ giảm công lao động. Với hố đào thủ công dưới mực nước ngầm nếu cần thiết ta phải làm
khô mặt bằng thi công.
Phải phân công các tổ đội theo các tuyến làm việc tránh tập trung người vào một chỗ.
Hướng đào đất và hướng vận chuyển nên thẳng góc với nhau. Nếu hố đào sâu thì chia làm
nhiều đợt, chiều dầy đào đất của mỗi đợt tương ứng với dụng cụ thi công. Có thể mỗi đợt do
một tổ đào, các tổ đào cách nhau sao cho mái dốc của hố đào nhỏ hơn độ dốc tự nhiên của
đất. Tổ đào đất cuối cùng đi đến đâu thì công việc cũng hoàn tất, không còn người xe đi lại
làm phá hỏng cấu trúc của đất.
Khi đào đất ở khu vực có nước hoặc có mưa để phòng nước chảy tràn trên mặt bằng cần
đào trước một rãnh sâu thu nước vào một chổ để bơm thoát nước đi. Rãnh thu nước luôn luôn
thực hiện trước mỗi đợt đào.
Khi đào đất gặp cát chảy, bùn chảy phải làm hố có tầng lọc ngược để gạn lấy nước trong
rồi mới bơm nước đi. Không được bơm nước trực tiếp có cát.
5.3. Các biện pháp an toàn khi thi công đất
- Khi đào đất có độ sâu phải làm rào chắn quanh hố đào. Ban đêm phải có đèn báo hiệu, tránh
việc người đi ban đêm bị ngã, thụt xuống hố đào.
- Trước khi thi công phải kiểm tra đất cheo leo, chú ý quan sát các vết nứt quanh hố đào và ở
hố đào do hiện tượng sụt lỡ trước khi công nhân vào thi công.
- Cấm không đào khoét vào thành kiểu hàm ếch
- Đối với công nhân khi làm việc không ngồi nghỉ ở chân máy dốc, tránh hiện tượng sụt lở
bất ngờ.
- Không chất nặng ở bờ hố. Phải cách mép hố ít nhất là 0,5m mới được xếp đất, đá nhưng
không quá nặng.
- Khi đang đào có khí độc bốc ra phải để công nhân nghỉ việc, kiểm tra tính độc hại. Khi đảm
bảo an toàn mới làm việc tiếp. Nếu chưa đảm bảo phải thổi gió làm thông khí. Người công
tác phải có mặt nạ phòng độc và thở bằng bình oxy riêng.
- Hàng ngày phải cử người kiểm tra tình trạng vách hố đào, mái dốc. Nếu phát hiện vết nứt
dọc theo thành hố móng, mái dốc phải ngừng làm việc ngay. Người cũng như máy móc, thiết
bị phải chuyển đến vị trí an toàn. Sau khi có biện pháp xử lý thích hợp mới được tiếp tục làm
việc.
- Lối lên xuống hố móng phải làm bậc dài ít nhất 0.75 m rộng 0.4 m. Khi hố đào hẹp và sâu
phải dùng thang tựa. Cấm bám vào các thanh chống vách hoặc chống tay lên miệng hố đào để
lên xuống.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 150
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Hết sức lưu tâm đến hệ đường ống, đường cáp còn ở hố đào. Tránh va chạm khi chưa có
biện pháp di chuyển.
- Khi máy đào đang mang tải gầu đầy, không được di chuyển. Không đi lại đứng ngồi trong
phạm vi bán kính hoạt động của xe, máy, gầu.

CHƯƠNG 5: THI CÔNG BÊ TÔNG GIẰNG, MÓNG

1. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ĐÀI, GIẰNG MÓNG, CỔ CỘT


- Phần này bao gồm các công tác thực hiện theo thứ tự sau:
+ Phá đầu cọc
+ Lót đáy đài, giằng bằng bê tông lót
+ Gia công lắp dựng cốt thép đài, giằng
+ Gia công lắp dựng ván khuôn đài, giằng
+ Đổ bê tông đài giằng móng
+ Tháo dỡ ván khuôn móng
+ Lấp đất đến mặt trên của giằng móng
+ Gia công lắp dựng cốt thép cổ cột
+ Gia công lắp dựng ván khuôn cổ cột
+ Đổ bê tông cổ cột
+ Xây tường móng và giằng tường
+ Cát tôn nền
+ Đổ bê tông lót
+ Gia công lắp dựng cốt thép sàn tầng 1
+ Đổ bê tông sàn tầng 1
 Ta lựa chọn công nghệ cho thi công các công tác sau:
- Công tác đập bê tông đầu cọc thường dùng phương pháp sử dụng máy phá
+ Sử dụng máy phá hoặc chòng đục đầu nhọn để phá bỏ phần bê tông đổ quá cốt cao độ. Mục
đích làm cho cốt thép lộ ra neo vào đài móng, loại bỏ phần bê tông kém phẩm chất.
- Bê tông lót đáy đài:
Trước khi đổ bê tông lót đáy đài ta đầm đất ở đáy móng bằng đầm cóc. Tiếp đó trộn bê tông
cấp độ bền B7.5 đổ xuống đáy móng.
Căn cứ vào điều kiện công nghệ và điều kiện thi công đã phân tích ở trên, ta chọn phương án
dùng ván khuôn gỗ ép cho đài và giằng móng. Dùng máy bơm bê tông để thi công bê tông
cho đài và giằng móng.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 151
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
2. TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC
2.1. Phá bê tông đầu cọc
- Tính khối lượng công tác
+ Phần bê tông đục bỏ 40 cm.

+ Khối lượng bê tông cần đục bỏ của 1 cọc:


+ V=nxV1coc= 540 x 0,05 = 26,46 m3
Tra định mức cho công tác đập phá bê tông đầu cọc bao gồm các công việc:
+ Lấy dấu vị trí, phá dỡ đầu cọc bằng búa căn.
+ Bốc xúc phế thải vào thùng chứa và dùng cẩu đưa lên khỏi hố móng.
+ Vệ sinh hoàn thiện và uốn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Với nhân công 4/7 cần 0.72 công/1 m3 (Mã hiệu: AA.223-định mức 1776-2007)
Số công cần thiết là: 26,46 x 0.72= 19,05 công.
Như vậy ta bố trí 10 nhân công cho công việc phá đầu cọc thực hiện trong 2 ngày.
 Công tác an toàn lao động
- Kiểm tra an toàn máy móc thiết bị trước khi đưa vào sử dụng.
- Khi khoan không để các tảng bê tông rơi từ trên cao xuống.
- Tránh va chạm, chấn động làm ảnh hưởng đến cọc.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân
2.2. Bê tông lót đáy đài, giằng
Trước khi đổ bê tông lót đáy đài ta đầm đất ở đáy móng bằng đầm cóc. Tiếp đó trộn bê tông
B7.5 đổ xuống đáy móng. Chiều dày lớp bê tông lót là 0,1m
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG+ GIẰNG MÓNG PK2
Kích thước Số lượng Bê tông
Cấu kiện
Dài (mm) Rộng (mm) Cao (mm) CK 1 CK (m3) Toàn bộ (m3)
DM1 2300 1950 100 4 0,45 1,8
DM2 2300 1950 100 8 0,45 3,6
DM3 3300 3000 100 9 0,99 8,91
DM4 3300 3000 100 10 0,99 9,9
4960-
1950-1800
DM-TM 2450 100 1 3,78 3,78
-1950
-4510
GM-1 5850 700 100 11 0,41 4,5
GM-2 4800 700 100 12 0,34 4,03
GM-3 4810 700 100 13 0,34 4,38
GM-4 4500 700 100 7 0,32 2,21
GM-5 7100 700 100 2 0,5 1
GM-6 3300 700 100 1 0,23 0,23
GM-TM1 2450 700 100 1 0,17 0,17

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 152
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
GM-TM2 2600 700 100 1 0,18 0,18
GM-TH 2075 700 100 2 0,15 0,3
Tổng Khối lượng 44,99
2.3. Thống kê khối lượng bê tông móng giằng

KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG MÓNG+ GIẰNG MÓNG


Kích thước Số lượng Bê tông
Cấu kiện
Dài (mm) Rộng (mm) Cao (mm) CK 1 CK (m ) Toàn bộ (m3)
3

DM1 2100 1750 1000 4 3,68 14,7


DM2 2100 1750 1000 8 3.68 29,4
DM3 3100 2800 1000 9 8,68 78,2
DM4 3100 2800 1000 10 8,68 86,8
4760-
1750-1600
DM-TM 2250 1000 1 19,46 19,46
-1750
-4310
GM-1 6050 500 700 11 2.12 23.29
GM-2 5000 500 700 12 1.75 21.00
GM-3 5010 500 700 13 1.75 22.80
GM-4 4700 500 700 7 1.65 11.52
GM-5 7300 500 700 2 2.56 5.11
GM-6 3500 500 700 1 1.23 1.23
GM-TM1 2650 500 700 1 0.93 0.93
GM-TM2 2800 500 700 1 0.98 0.98
GM-TH 2275 500 700 2 0.80 1.59
Tổng Khối lượng 316.91

2.4. Thống kê khối lượng cốt thép móng giằng

KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP MÓNG+ GIẰNG MÓNG PK1


Cấu Hàm lượng
KL Bê tông 1 CK (m3) KL 1 CK(T) Số lượng CK Toàn bộ (T)
kiện μ%
DM1 3,68 0.50 0.141 12 1.7
DM2 3,68 0.50 0.127 8 1.0
GM-1 2,12 0.50 0.027 10 0.3
GM-2 1,75 0.50 0.010 8 0.1
GM-3 1,75 1.00 0.025 8 0.20
GM-5 2,56 1.00 0.013 1 0.01
GM-6 1,23 1.00 0.009 4 0.04
Tổng Khối lượng 3.3

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 153
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

2.5. Thống kê khối lượng ván khuôn móng giằng

KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN MÓNG+ GIẰNG MÓNG PK2


Kích thước Số lượng Ván khuôn
Cấu kiện
Dài (mm) Rộng (mm) Cao (mm) CK 1 CK (m2) Toàn bộ (m2)
DM1 2100 1750 1000 4 8.26 66.1
DM2 2100 1750 1000 8 8.04 64.3
DM3 3100 2800 1000 9 6.06 36.4
DM4 3100 2800 1000 10 1.14 4.6
4760-
1750-1600
DM-TM 2250 1000 1 6.80 40.8
-1750
-4310
GM-1 6050 500 100 11 2.41 24.1
GM-2 5000 500 100 12 3.06 18.4
GM-3 5010 500 100 13 3.54 14.2
GM-4 4700 500 100 7 1.00 4.0
GM-5 7300 500 100 2 1.84 3.7
GM-6 3500 500 100 1 1.02 11.2
GM-TM1 2650 500 100 1 2.82 5.6
GM-TM2 2800 500 100 1 3.42 6.8
GM-TH 2275 500 100 2 10.02 20.0
Tổng Khối lượng 320.2

2.6. Chia phân khu


- Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra liên tục theo phương pháp dây chuyền và việc đổ bê tông
có mạch ngừng đúng chỗ ta tiến hành phân chia mặt bằng thành nhiều phân khu theo nguyên tắc
- Khối lượng công tác trong từng phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi công và
cung ứng vật liệu hợp lý
- Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm việc, không
chồng chéo
- Mạch ngừng tại vị trí nội lực nhỏ
- Khối lượng công việc mỗi phân đoạn chênh lệch không quá 25% để xem là như nhau
- Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng công trình ta chia làm 3 phân
khu như hình vẽ

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 154
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHÂN KHU 1 PHÂN KHU 2


PHÂN KHU 3

CHIA PHÂN KHU

- Căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân khu là 1,
phân khu bé nhất phân khu là 2
- Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là bé, để đảm bảo cho thi công liên
tục, ta lấy khối lượng trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính toán
3. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
3.1. Đổ bê tông lót móng
- Để chuẩn bị công tác đổ bê tông, hệ tim trục, cao trình sẽ được kiểm tra lại và dãn về hố
móng để xác định lại kích thước, cao trình bê tông lót móng. Bê tông lót là B7.5 và đá 4x6,
được đổ dày 10cm vữa bê tông được trộn bằng máy trộn theo đúng Mác thiết kế. Sau khi đổ
bê tông lớp lót 24h tiến hành trắc đạc và đưa tim về cốt, chu vi đài móng bằng sơn, mực
xuống đáy móng
- Đổ bê tông lót: Bê tông lót được đổ tại chỗ và chở tới vị trí đổ bằng xe cutkit, xe cải tiến,
được cán phẳng và được đầm bằng đầm bàn.
3.2. Công tác cốt thép móng
- Sau khi đổ bê tông lót móng ta tiến hành lắp đặt cốt thép móng.
 Những yêu cầu chung đối với cốt thép móng.
- Cốt thép được dùng đúng chủng loại theo thiết kế.
- Cốt thép được cắt, uốn theo thiết kế và được buộc nối bằng dây thép mềm 1.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 155
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Cốt thép được cắt uốn trong xưởng chế tạo sau đó đem ra lắp đặt vào vị trí. Trước khi lắp
đặt cốt thép cần phải xác định vị trí chính xác tim đài cọc, trục giằng móng.
- Sau khi hoàn thành việc buộc thép cần kiểm tra lại vị trí của thép đài cọc và thép giằng.
 Kỹ thuật thi công cốt thép móng.
Lắp cốt thép đài móng:
- Xác định trục móng, tâm móng và cao độ đặt lưới thép ở móng.
- Đặt lưới thép ở đế móng. Lưới này có thể được gia công sẵn hay lắp đặt tại hố móng, lưới
thép được đặt tại trên những miếng kê bằng bê tông để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ. Xác
định cao độ bê tông móng.
- Lồng cốt đai vào các thanh thép đứng, dùng thép mềm  =1 mm buộc chặt cốt đai vào thép
chủ, các mối nối của cốt đai phải so le không nằm trên một thanh thép đứng.
- Sau khi buộc xong dọn sạch hố móng, kiểm tra vị trí đặt lưới thép đế móng và buộc chặt
lưới thép với cốt thép đứng.
3.3. Công tác ván khuôn
 Kỹ thuật thi công ván khuôn móng
- Sau khi lắp xong cốt thép ta tiến hành dựng ván khuôn móng.
- Sử dụng cốp pha gỗ ép. Cốp pha này có rất nhiều ưu việt: Đồng bộ, liên kết vững chắc và
đơn giản, đảm bảo kín, khít, dựng lắp và tháo dỡ nhanh, đảm bảo chất lượng bê tông cao cả
về kỹ thuật và mỹ quan.
- Kết hợp một phần rất nhỏ cốp pha gỗ cho các chi tiết phi tiêu chuẩn.
- Cốp pha được làm sạch và quét chống dính trước khi đổ bêtông.
 Trình tự ghép cốp pha móng như sau:
- Định vị đáy móng và tim móng bằng máy kinh vĩ.
- Dựng hệ ván thành bằng cách liên kết các tấm lại tạo thành khung. Ta sử dụng các thanh
chống cừ để giữ các tấm. Ta lắp từ dưới lắp lên, tại góc dùng các nẹp gỗ đóng vuông góc với
nhau để gia cường.
- Cố định hệ ván khuôn bằng các đai gông và thanh chống.
- Khi lắp dựng xong cốp pha tiến hành nghiệm thu triển khai công tác và đổ bêtông
3.4. Công tác đổ bê tông
- Sau khi hoàn thành công tác ván khuôn móng ta tiến hành đổ bê tông móng. Bê tông móng
được dùng là loại bê tông thương phẩm cấp độ bền B25 mỗi xe có dung tích là 7m3. Thi công
bằng máy bơm bê tông- Các đài móng có chiều cao đổ là 1m không phải là bê tông khối lớn
do vậy ta chỉ đổ bê tông 1 đợt.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 156
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Công việc đổ bê tông được thực hiện từ vị trí xa đến gần vị trí máy bơm, khoảng cách từ
miệng ống bơm đến vị trí đổ phải <2.5m. Bê tông được chuyển đến bằng xe chuyên dụng và
được bơm liên tục trong quá trình thi công.
- Máy bơm bê tông sẽ được bố trí ở mặt bằng gần cổng ra vào công trường.
- Đổ BT dầm móng và đài cọc xong, lấp đất, đầm chặt nền. Tiếp theo mới thi công sàn tầng 1.
Nhưng trước đó trong dầm và đài cọc đặt sẵn các thép chờ hình chữ U (úp) để liên kết giữa
sàn tầng 1 và dầm móng.
- Về thép trên của đài cọc và thép trên của dầm móng thì:
+ Có nơi để chờ lại đổ BT cùng với sàn (cách này làm bẩn hết thép chủ và dầm móng bị tách
làm đôi).
+ Có nơi đổ hoàn chỉnh dầm móng và đài xong mới đổ sàn (cách này cốt thép được giữ sạch
sẽ, dầm móng và đài cọc được thi công liên tục).
3.5. Công tác tháo ván khuôn đài, giằng móng
 Kỹ thuật thi công tháo ván khuôn đài giằng.
- Bê tông móng đổ sau 24 giờ có thể tháo cốp pha để luân chuyển. Xem xét chất lượng bề mặt
bêtông nếu có khuyết tật phải xử lý ngay. Với bê tông toàn khối thường xảy ra hiện tượng rỗ
ở các mức độ, trắng mặt và nứt chân chim trên bề mặt.
- Rỗ bê tông do không đầm kỹ, nhất là lớp vữa bê tông giữa cốt thép chịu lực và ván khuôn
(lớp bảo vệ), do vữa bê tông bị phân tầng khi vận chuyển, do vữa bê tông trộn không đều
hoặc do cốp pha ghép không kín khít làm chảy mất vữa xi măng.
Biện pháp xử lý:
- Với trường hợp rỗ mặt (rỗ nhẹ) thì dùng xà beng, que sắt hoặc bàn chải sắt tẩy sạch các
viên đá nằm trong vùng rỗ sau đó dùng vữa bêtông mác cao hơn mác thiết kế trát lại và xoa
phẳng mặt.
- Với trường hợp rỗ sâu thì dùng đục sắt và xà beng cậy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ,
ghép cốp pha (nếu cần) và đổ bù bằng vữa bê tông mác cao hơn mác thiết kế.
- Với trường hợp rỗ thấu suốt có thể dùng vữa bêtông mác cao phụ gia trương nở và dùng
bơm áp lực lớn để bơm trát lại.
- Hiện tượng trắng mặt: Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng chưa đủ. Xử lý bằng cách đắp
bao tải, rải cát hoặc mùn ca lên bề mặt bêtông rồi tưới nước thường xuyên trong vòng 5 đến 7
ngày.
- Hiện tượng nứt chân chim do không cách ly bề mặt bêtông mới đổ khỏi tác động của nhiệt
độ cao khiến cho hơi nước thoát ra quá nhanh gây co ngót bêtông. Để khắc phục, dùng nước
xi măng xử lý vết nứt và dùng bao tải ướt phủ lên bề mặt bêtông, bảo dưỡng theo quy định.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 157
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Trình tự tháo dỡ được thực hiện ngược lại với trình tự lắp dựng ván khuôn.
3.6. An toàn lao động
- Phổ biến kiến thức và an toàn lao động, nội quy của công trường cho công nhân.
- Trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân.
- Kiểm tra máy móc trước khi đưa vào sử dụng.
- Chỉ đưa máy móc vào công trường khi đã được kiểm định.
- Có hàng rào ngăn cách, biển báo, biển chỉ dẫn.
- Kiểm tra thiết bị, máy móc, vệ sinh cá nhân, dụng cụ phòng hộ lao động, chỗ làm việc để
tránh tai nạn xảy ra.
4. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN ĐÀI MÓNG, GIẰNG MÓNG

Mặt bằng kết cấu móng


4.1. Lựa chọn ván khuôn cho đài và giằng móng
- Ván khuôn sử dụng là ván khuôn gỗ ép của công ty Hòa Phát cung cấp. Ván khuôn gỗ ép có
kích thước 1,22x2,44m dày 18mm.
- Bộ ván khuôn bao gồm:
+ Các tấm ván khuôn chính.
+ Các phụ kiện liên kết: hệ xà gồ gông ngang, gông đứng, ty ren, bát chuồn.
+ Thanh chống kim loại
- Ưu điểm của ván khuôn gỗ:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 158
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Có tính vạn năng, được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau: móng khối lớn,
sàn, dầm, cột, bể...
+ Trọng lượng các ván nhỏ, thích hợp cho việc vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công
+ Tái sử dụng được 8 – 10 lần, hiệu quả kinh tế cao.
+ Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
+ Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
+ Hệ số luân chuyển lớn do đó sẽ giảm được chi phí ván khuôn sau một thời gian sử dụng
ở mọi nơi đều mua về gia công được, và luân chuyển được nhiều lần, khả năng chịu lực đáng
tin cậy
- Nhược điểm của ván khuôn gỗ ép:
+ Độ bền không bằng gỗ tự nhiên.
+ Khi hư hỏng không thể sửa chữa: Sản phẩm được làm từ chất liệu gỗ ép khi có hiện
tượng bong rộp hay tình trạng hư hỏng khác thì bạn không thể sửa chữa được.
+ Khó khắc phục vết xước: Nếu bề mặt xuất hiện các vết xước thì gần như bạn không thể
khắc phục lại được, nếu ván ép tiếp xúc với nước quá nhiều sẽ nhanh bị xuống cấp và bong
tróc bề mặt của sản phẩm.
- Modun đàn hồi của gỗ E = 1,2.105 (N/mm2) = 1,2.1010 (kg/m2)
- Ứng suất cho phép của gỗ là [σ]= 1650 (kg/cm2) = 16,5.106 (kg/m2)

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 159
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

4.2. Thiết kế ván khuôn


4.2.1. Cấu tạo, tổ hợp ván khuôn
4.2.1.1. Tổ hợp ván khuôn móng
- Kích thước đài: 3,1x2,8x1, kích thước giằng 0,5x0,7m

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 160
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Mặt bằng tổ hợp Ván khuôn móng M1


4.2.1.2. Cấu tạo ván khuôn móng M1

Mặt bằng coppha móng

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 161
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Mặt đứng coppha móng

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 162
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
4.3. Bảng tính ván khuôn móng
* Sơ đồ tính toán:
- Lấy ra 1 tấm ván khuôn rộng 1220mm để tính, coi là dầm liện tục gối lên các sườn đứng,
chịu lực phân bố đều.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 163
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 164
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 165
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

5. PHÂN CHIA PHÂN ĐOẠN THI CÔNG VÀ CHỌN MÁY THI CÔNG

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 166
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHÂN KHU 1 PHÂN KHU 2


PHÂN KHU 3

CHIA PHÂN KHU

- Căn cứ vào khối lượng bê tông của công trình từ đó ta xác định được việc lựa chọn phương
pháp bơm bê tông và năng suất của máy thực hiện trong một ca, ta chia làm 3 phân khu cho toàn
công trình.
- Khối lượng tính toán được là: 316,91 m3 (cho toàn công trình)

4.1. Công tác thi công bê tông lót


Khối lượng bê tông lót móng không lớn lắm, mặt khác mác bê tông lót chỉ yêu cầu bê tông
B7,5 do vậy chọn phương án trộn bê tông bằng máy trộn ngay tại công trường là kinh tế hơn
cả.
* Máy trộn bê tông 250 lít - Model: CT250
- Dung tích thùng trộn: 250 lít
- Tốc độ thùng quay: 22 - 26 v/p
- Kích thước: 1.500x830x1.350 mm
- Dung tích mẻ trộn: 200 lít
- Năng suất trộn: 2-3m3/h
- Trọng lượng: 160kg
- Động cơ xăng: 4HP
- Động cơ điện: 1,5kw
*ƯU ĐIỂM VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TRỘN BÊ TÔNG QUẢ LÊ

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 167
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Máy trộn bê tông quả lê là một thiết bị máy trộn không thể thiếu trong các công trình xây
dựng, dự án lớn. Sự ra đời của máy trộn bê tông quả lê như một giải pháp hữu hiệu nhất trong
việc tạo nên chất lượng bê tông cũng như giảm thiểu sức lao động cho nhân công. Với nhiều
ưu điểm vượt trội.
* Máy trộn bê tông quả lê có ưu điểm gì?
Máy trộn bê tông quả lê có nhiều ưu điểm mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng:
– Dung tích chứa lớn với khả năng chứa nguyên liệu lớn hơn giúp việc thi công nhanh chóng
hơn.
– Sử dụng ít nguồn lao động hơn, tiết kiệm được chi phí thuê nhân công
– Năng suất trộn cao hơn có thể trộn được nhiều phối liệu trong khoảng thời gian rất ngắn.
* Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy trộn bê tông quả lê
Máy trộn bê tông quả lê được cấu thành từ thùng trộn quay nghiêng góc 50 đến 100 nên khi
vận hành máy được truyền động quay, với những phôi liệu đá, cát, sỏi, xi măng và nước được
nạp và trộn đều nhờ chuyển động quán tính của máy trộn bê tông quả lê.
– Máy sẽ trộn các nguyên vật liệu đá, cát, sỏi, xi măng, nước với nhau và cho ra loại bê tông
có chất lượng tốt:
+ Tiếp tục đổ phối liệu vào thùng trộn, xi lanh thủy lực 4 sẽ đẩy giá lật để trộn bê tông.
+ Thùng trộn bê tông sẽ hơi hướng lên trên cho thùng quay
+ Sau khoảng 4 đến 5 phút thì nghiêng thùng trộn sao cho trục quay của thùng trộn nghiêng
một góc 45 độ so với phương ngang, hướng xuống phía dưới.
+ Sau khi đổ hết bê tông ra khỏi thùng trộn tiếp tục kéo thùng lên và bắt đầu một chu trình
trộn bê tông mới.
* Thời gian phải trộn hết số bê tông lót móng:
t = 45/3 = 15 (h)
Tiến hành trộn bê tông cho từng nhóm móng (giằng). Trong ngày đào được bao nhiêu móng
(giằng) thì sẽ đổ bê tông lót tất cả số móng (giằng) đào được.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 168
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Máy trộn bê tông quả lê 250 lít


4.2. Công tác bê tông móng
- Khối lượng công tác trong phân đoạn đảm bảo cho từng tổ đội thi công, máy thi công và
cung ứng vật liệu hợp lý
- Số phân đoạn đảm bảo tổ đội thi công liên tục, trong 1 phân khu chỉ có 1 tổ đội làm việc,
không chồng chéo
- Căn cứ vào các nguyên tắc trên, vào mặt bằng móng, mặt bằng công trình ta chia làm 1
phân khu như hình vẽ
- Khối lượng bêtông móng giằng là: Vbt = 316,91 m3
- Bê tông dùng đổ đài, giằng là bê tông thương phẩm B25
- Do khối lượng bê tông móng là tương đối lớn, công trình lại có yêu cầu cao về chất lượng,
tiến độ nên chọn phương pháp thi công bằng bê tông thương phẩm là hợp lý hơn cả.
- Lựa chọn máy bơm bê tông để đổ bê tông đài, giằng. Với năng suất của máy bơm vào
khoảng 200- 300 m3. Nên với khối lượng bê tông V= 316,91 m3 nên chia làm 3 phân khu để
đảm bảo số lượng xe vận chuyển bê tông được ổn định

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 169
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHÂN KHU 1 PHÂN KHU 2


PHÂN KHU 3

CHIA PHÂN KHU

Mặt bằng phân khu thi công bê tông móng, giằng

Mặt cắt C-C


4.3. Chọn máy thi công
4.3.1. Chọn máy bơm bê tông lót số hiệu DMC-36XR

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 170
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Máy bơm bơm bê tông xuống đảm bảo năng suất thiết kế.

- Hệ số kể đến sử dụng thời gian là .


- Hệ số điền đầy hốn hợp của xi lanh, lấy bằng 0,8
- Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là:

Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công tác bê tông lót là 17 m3
4.3.2. Chọn máy bơm bê tông đài, giằng số hiệu HBT80C-2013DIII

Máy bơm bơm bê


tông xuống đảm bảo
năng suất thiết kế.
- Hệ số kể đến sử dụng

thời gian là .
- Hệ số điền đầy hốn
hợp của xi lanh, lấy bằng 0,8
- Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là:

Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công tác bê tông đài, giằng là 316,91m3
4.3.2. Xe chở bê tông
- Chọn xe chở bê tông HUYNDAI HD-270 với thông số kỹ thuật như sau

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 171
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

- Tính số lượng xe ôtô tự trộn chở bêtông:


+ Mỗi xe ôtô chở được 7 m3 bêtông, số chuyến xe cho công trình là:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 172
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
n = 316.91/7 = 46 chuyến xe.
Giả sử trạm trộn bt cách công trình 10km vận tốc xe chạy trung bình 40km/h
- Ta có chu kì làm việc của xe
+ Tck =Tnhận+ Tđi + Tvề + Tđổ + Tchờ
+ Tđi = Tvề =15 phút
+ Tđổ = 15 phút
+ Tnhận= Tchờ = 5 phút
 T = 15 +15 + 15 +5+5 = 55 phút

- Tổng số chuyến trong 1 ca: lấy 7 chuyến


- Vậy số ô tô cần chở trong 1 ca cho 1 phân khu là 46/7 = 7 xe
Chọn 7 xe.
4.3.3. Đầm bê tông:
* Máy đầm dùi u50 là dòng máy đầm dùi bê tông chạy xăng, được sản xuất tại Nhật Bản.
Máy có chất lượng tốt, độ bền cao. So với các dòng máy khác có độ bền từ 20-30 năm thì
máy đầm dùi u50 có độ bền lên tới 50 năm. Chính vì thế, máy đầm dùi u50 luôn được người
dùng lựa chọn.
+ Chọn máy đầm dùi U-50 có thông số kỹ thuật:
+ Thời gian đầm bê tông t1 = 30 giây.
+ Bán kính tác dụng: 30 cm.
+ Chiều sâu lớp đầm = 25 cm.
+ Bán kính ảnh hưởng: ro = 60 cm.
- Năng suất máy đầm : N = 2. k. ro2. .3600 / ( t1 + t2 )
+ k : hệ số hữu ích = 0,8
+ t2 : thời gian di chuyển đầm = 10s
 N = 2.0,8.0,62.0,25.3600/(30 + 10) = 12,96 m3/h.
- Do khối lượng bê tông lớn, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như khả năng thi công, trong
những ngày đổ bê tông ta cho công nhân làm 8h/ca
 Nca = 8x12,96 = 103,68 m3 / ca.
 Số lượng đầm dùi cần thiết  n =Vmax/Nca = 86,71/ 103,68 = 0,836 cái lấy 1 cái

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 173
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Hình ảnh đầm dùi bê tông


4.4. Kỹ thuật đầm bê tông
- Khi đã đổ được lớp bê tông dày 30cm ta sử dụng đầm dùi để đầm bê tông.
- Bê tông móng của công trình là khối lớn nên khi thi công phải đảm bảo các yêu cầu.
- Chia kết cấu thành nhiều khối đổ theo chiều cao.
- Bê tông cần được đổ liên tục thành nhiều lớp có chiều dày bằng nhau phù hợp với đặc trưng
của máy đầm sử dụng theo 1 phương nhất định cho tất cả các lớp.
- Khi đầm chú ý đúng kỹ thuật:
+ Không được đầm quá lâu tại 1 vị trí tránh hiện tượng phân tầng. (Thời gian đầm 1 chỗ 
30s).
+ Đầm cho đến khi tạo vị trí đầm nổi nước xi măng bề mặt và không còn nổi bọt khí thì có
thể ngừng lại.
+ Lấy chiều dày lớp đổ  1,25 chiều dài của bộ phận chấn động. Với chiều cao đài móng
là 0,9m sẽ chia làm 3 lớp mỗi lớp dày 0,3m.
+ Bước tiến của dầm lấy a  1,5R. R_ bán kính tác động của đầm.
+ Đầm dùi phải ăn sâu xuống lớp bê tông dưới 5  10cm để liên kết hai lớp với nhau.
+ Khi đầm không để chày chạm vào cốt thép vì vậy đầm sẽ làm rung cốt thép phía dưới
làm bê tông đã ninh kết bị phá hỏng, Giảm lực bám dính giữa cốt thép và bê tông.
Khi rút đầm ra khỏi bê tông phải rút từ từ tránh tạo lỗ hổng trong bê tông.
4.5. Công tác bảo dưỡng bêtông đài, giằng móng
Ngay khi đổ bê tông xong, phải che phủ cho mặt bê tông. Tốt nhất những chất che
phủ chứa ẩm để bê tông vừa không chịu tác động của ánh nắng vừa không bị bốc hơi nước
mau. Khi bê tông đạt 5kg/cm2 (tức là sau 2.5  5h) bắt đầu tưới nước thường xuyên giữ ẩm
cho bê tông.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 174
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Số lần tưới nước tuỳ theo vùng khí hậu ở nước ta. Ban ngày đều phải tưới cho mặt
chất phủ được ẩm, ban đêm có thể không cần tưới. Tại các vùng có gió Lào phải tưới cả ban
đêm.
Ván khuôn thành có thể dỡ khi bê tông đạt 12kg/cm2, tức là khoảng 24h vào mùa hè
và 48h vào mùa đông. Thời gian có thể ván khuôn khác xem ở phần ván khuôn.
6. CÁC CÔNG TÁC KHÁC
6.1. Công tác cổ cột

KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP CỔ CỘT PK1


KL Bê tông 1 Hàm lượng Số lượng
Cấu kiện 3 KL 1 CK(T) Toàn bộ (T)
CK (m ) μ% CK

CDM-1 0.,228 0.50 0,00114 6 0,00684

CDM-2 0,36 0.50 0.0018 6 0,0108

Tổng khối lượng 0,018

KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN CỔ CỘT PK1


Kích thước Ván khuôn
Cấu kiện Số lượng CK
Dài (mm) Rộng (mm) Cao (mm) 1 CK (m2) Toàn bộ (m2)
CDM-1 400 600 1050 6 1,05 6,3
CDM-2 500 750 1050 6 1,31 7,88
Tổng khối lượng 14,18

KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CỔ CỘT PK1


Kích thước Số lượng Bê tông
Cấu kiện
Dài (mm) Rộng (mm) Cao (mm) CK 1 CK (m ) Toàn bộ (m3)
3

CDM-1 400 600 950 6 0,228 1,368

CDM-2 500 750 950 6 0,36 2,16

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 175
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Tổng khối lượng 3,528

6.2. Công tác lấp đất:


- Sau khi tháo ván khuôn đài, giằng móng và xây cổ móng ta tiến hành lấp đất hố móng. Sử
dụng máy móc kết hợp với thủ công để lấp hố móng, trong đó khối lượng đất lấp bằng thủ
công lấy bằng 30% khối lượng đất cần lấp.
- Ta chọn phương án lấp đất bằng máy, dùng chính máy đào gầu nghịch đã để tiến hành lấp đất từ
đáy móng đến cốt cao độ mặt giằng, khối lượng đất lấp được xác định như sau:
- Thể tích đất lấp sẽ bằng thể tích đất đào rãnh các trục trừ đi thể tích bê tông đài + giằng
-> Vlấp = V’ – V(đài+giằng)
Trong đó V(đài+giằng) = 316,91 m3
V’ là thể tích đất tính từ cao độ mặt trên của đài đến đáy bê tông lót đài
Tính tương tự như phần đào đất ở trên ta tính được V’ = 1090,52 m3
- Thể tích đất lấp là: V’-V(đài+giằng) = 1090,52 – 316,91= 773,61 m3
Năng suất máy đào 1 ca (8h): Nca = 8x80,5 = 644 (m3/ca) đã tính toán ở trên, khi dùng 1 máy
đào thì số ca làm việc của máy
N=773,61/644 = 1,2 (ca).
Vậy chọn 2 ca máy để tiến hành lấp đất cho toàn công trình
+Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lấp đất:
- Khi thi công lấp đất phải đảm bảo đất nền có độ ẩm trong phạm vi khống chế: đất khô, tuới
thêm nước, đất quá ướt phải có biện pháp giảm độ ẩm, để đất nền được đầm chặt, đảm bảo
thiết kế. Với đất hố móng, nên sử dụng đất đào tận dụng thì phải đảm bảo chất lượng. Không
nên dải lớp đất đầm quá mỏng như vậy sẽ làm phá huỷ cấu trúc đất.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 176
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
CHƯƠNG 6: LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT, DẦM, SÀN

1. CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG


- Phần này bao gồm các công tác chính thực hiện theo thứ tự sau:
+ Lắp dựng cốt thép cột.
+ Lắp dựng coppha cột.
+ Đổ bê tông cột.
+ Tháo coppha cột, lắp dựng coppha dầm, sàn tầng
+ Lắp dựng cốt thép dầm sàn tầng
+ Đổ bê tông dầm, sàn tầng
+ Tháo ván khuôn cột, vách, dầm, sàn.
 Ta lựa chọn công nghệ cho thi công các công tác sau:
Phân đợt thi công:
+ Đợt 1: Thi công cột.
+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn tầng 5
- Công tác lắp dựng cốt thép:
+ Cốt thép được gia công tại công trường, và cẩu đến vị trí thi công bằng cẩu tháp.
- Công tác ván khuôn cột vách, dầm sàn
+ Sử dụng phương án ván khuôn thép, giáo chống sàn sử dụng giáo pal vơi các kích thước, xà
gồ thép hộp kết hợp gỗ.
- Công tác bê tông: Để đảm bảo chất lượng và đẩy nhanh tiến độ thi công, ta sử dụng bê tông
thương phẩm được vận chuyển đến công trường bằng các xe vận chuyển bê tông chuyên
dụng.
+ Bê tông cột,vách được đổ bằng cần trục tháp.
+ Bê tông dầm sàn đổ bằng xe bơm bê tông.
 Các loại máy móc và thiết bị sẽ sử dụng để thi công
- Đối với các nhà cao tầng có biện pháp thi công tiên tiến, có nhiều ưu điểm là sử dụng cần
trục để vận chuyển bê tông hoặc máy bơm bê tông. Để phục vụ cho công tác bê tông, chúng
ta cần giải quyết các vấn đề như vận chuyển người, vận chuyển ván khuôn và cốt thép cũng
như vật liệu xây dựng khác lên cao. Do đó ta cần chọn phương tiện vận chuyển cho thích hợp
với yêu cầu vận chuyển và mặt bằng công tác của từng công trình.
- Dùng cần trục tháp để vận chuyển hỗn hợp phục vụ cả 3 công tác bê tông, cốt thép và ván
khuôn.
- Tổng mặt bằng công trình. Công trình có chiều cao 36m, rộng 23,4 m, dài 46,8 m. Chọn 1
cần trục tháp vận chuyển vật liệu và cấu kiện trong toàn bộ mặt bằng công trình
- Chọn 1 cần trục tháp cố định. Cần trục tháp được sử dụng để phục vụ công tác vận chuyển
vật liệu (xà gồ, ván khuôn, sắt thép, dàn giáo, bê tông ..) lên cao, đến các khu vực trên mặt
bằng công trình.
- Xe vận chuyển bê tông thương phẩm.
Các loại máy chuyên dụng khác để phục vụ công tác trắc đạc (máy kinh vĩ điện tử, máy thủy
bình và mia), gia công và lắp dựng ván khuôn, cốt thép.

2. Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn tầng 4 ( tầng điển hình)
Chọn sàn tầng 5 làm sàn tầng điển hình thiết kế vì nhà 9 tầng có tầng 3-9 có cấu tạo tương
đương nhau
2.1. Lựa chọn ván khuôn và tổ hợp ván khuôn
a. Lựa chọn ván khuôn

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 177
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
 Ván thép
- Ván khuôn sử dụng là ván khuôn thép định hình của công ty Hòa Phát cung cấp. Ván khuôn
thép định hình được liên kết với nhau bằng các khóa chữ U thông qua các lỗ trên các sườn.
- Bộ ván khuôn bao gồm:
+ Các tấm ván khuôn chính và các tấm góc (trong, ngoài, nối). Ván khuôn này được chế
tạo bằng tôn dày 2-5mm.
+ Các phụ kiện liên kết: móc kẹp chữ U, chốt chữ L
+ Thanh chống kim loại
- Ưu điểm của ván khuôn kim loại:
+ Có tính vạn năng, được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau: móng khối lớn,
sàn, dầm, cột, bể...
+ Trọng lượng các ván nhỏ, thích hợp cho việc vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công
+ Hệ số luân chuyển lớn do đó sẽ giảm được chi phí ván khuôn sau một thời gian sử dụng
ở mọi nơi đều mua về gia công được, và luân chuyển được nhiều lần, khả năng chịu lực đáng
tin cậy
- Nhược điểm của ván khuôn thép:
+ Vốn đầu tư ban đầu tương đối lớn
- Sử dụng ván khuôn thép định hình làm chủ đạo và kết hợp với ván khuôn gỗ cho những vị
trí mà ván khuôn thép định hình không thể thi công được
- Modun đần hồi của thép E = 2,1x105 (N/mm2) = 2,1x1010 (kg/m2)
- Ứng suất cho phép của thép là [σ]= 2100 (kg/cm2) = 21x106 (kg/m2)
- Các đặc tính kỹ thuật của tấm ván khuôn sử dụng chính được nêu trong bảng sau:

CÁC LOẠI VK PHẲNG HÒA PHÁT

Số hiệu Kích thước VK

VK B (mm) L (mm) D (mm) I (cm4) W (cm3)

HP1560 600 1500 55 30,58 6,68

HP1260 600 1200 55 30,58 6,68

HP960 600 900 55 30,58 6,68

HP660 600 600 55 30,58 6,68

HP1555 550 1500 55 30 6,63

HP1255 550 1200 55 30 6,63

HP955 550 900 55 30 6,63

HP655 550 600 55 30 6,63

HP1550 500 1500 55 29,35 6,57

HP1250 500 1200 55 29,35 6,57

HP950 500 900 55 29,35 6,57

HP650 500 600 55 29,35 6,57

HP1545 450 1500 55 24,12 5,31

HP1245 450 1200 55 24,12 5,31

HP945 450 900 55 24,12 5,31

HP645 450 600 55 24,12 5,31

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 178
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

HP1540 400 1500 55 23,48 5,26

HP1240 400 1200 55 23,48 5,26

HP940 400 900 55 23,48 5,26

HP640 400 600 55 23,48 5,26

HP1535 350 1500 55 22,73 5,19

HP1235 350 1200 55 22,73 5,19

HP935 350 900 55 22,73 5,19

HP635 350 600 55 22,73 5,19

HP1530 300 1500 55 21,83 5,1

HP1230 300 1200 55 21,83 5,1

HP930 300 900 55 21,83 5,1

HP630 300 600 55 21,83 5,1

HP1525 250 1500 55 20,74 4,99

HP1225 250 1200 55 20,74 4,99

HP925 250 900 55 20,74 4,99

HP625 250 600 55 20,74 4,99

HP1522 220 1500 55 19,97 4,91

HP1222 220 1200 55 19,97 4,91

HP922 220 900 55 19,97 4,91

HP622 220 600 55 19,97 4,91

HP1520 200 1500 55 19,39 4,84

HP1220 200 1200 55 19,39 4,84

HP920 200 900 55 19,39 4,84

HP620 200 600 55 19,39 4,84

HP1515 150 1500 55 17,66 4,64

HP1215 150 1200 55 17,66 4,64

HP915 150 900 55 17,66 4,64

HP615 150 600 55 17,66 4,64

HP1510 100 1500 55 15,39 4,33

HP1210 100 1200 55 15,39 4,33

HP910 100 900 55 15,39 4,33

HP610 100 600 55 15,39 4,33

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 179
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Kích thước VK
Số hiệu VK
B (mm) L (mm) D (mm)

Ván N1510 100/100 1500 55


khuôn
N1210 100/100 1200 55
góc
N0910 100/100 900 55
ngoài
N0610 100/100 600 55

Ván T1515 150/150 1500 55


khuôn
góc
T1215 150/150 1200 55
trong
T0915 150/150 900 55
T0615 150/150 600 55

J1500 50/50 1500


Ván
khuôn
J1200 50/50 1200
góc nối
J0900 50/50 900
J0600 50/50 600

Ván khuôn phẳng Hòa Phát

Tấm ván khuôn góc ngoài N

Tấm ván khuôn góc trong T

Tấm ván khuôn góc nối J


 Xà gồ.
- Sử dụng hệ xà gồ bằng thép hộp 50x50x1,5mm; 100x100x1,8mm
- Thông số về vật liệu thép như sau:
+ Ứng suất cho phép của thép: []thép = 2100 kG/cm2
+ Môđun đàn hồi của thép: Eg = 2.1x106 kG/cm2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 180
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
 Hệ giáo chống (đà giáo).
- Hệ giáo chống: sử dụng giáo tổ hợp Pal do hãng Hoà Phát chế tạo và cung cấp.
- Ưu điểm của giáo Pal :
+ Giáo Pal là một chân chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế.
+ Giáo Pal có thể sử dụng thích hợp cho mọi công trình xây dựng với những kết cấu nặng đặt
ở độ cao lớn.
+ Giáo Pal làm bằng thép nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, tháo dỡ, vận chuyển
nên giảm giá thành công trình.
+ Cấu tạo giáo Pal : giáo Pal được thiết kế trên cơ sở một hệ khung tam giác được lắp dựng
theo kiểu tam giác hoặc tứ giác. Bộ phụ kiện bao gồm:
++ Phần khung tam giác tiêu chuẩn.
++ Thanh giằng chéo và giằng ngang.
++ Kích chân cột và đầu cột.+ Khớp nối khung. Chốt giữ khớp nối.

Bảng độ cao và tải trọng cho phép :

Lực giới hạn của cột


35.3 22.9 16 11.8 9.05 7.17 5.81
chống (Tấn)
Chiều cao (m) 6 7.5 9 10.5 12 13.5 15
Tương ứng với số
4 5 6 7 8 9 10
tầng

Các loại chống.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 181
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Chiều Chiều Chiều cao sử dụng Tải trọng
Trọng
cao ống cao ống
Loại Tối thiểu Tối đa Khi nén Khi kéo lượng
ngoài trong
(mm) (mm) (kG) (kG) (kg)
(mm) (mm)
K-102 1500 2000 2000 3500 2000 1500 12.7
K-103 1500 2400 2400 3900 1900 1300 13.6
K-103B 1500 2500 2500 4000 1850 1250 13.8
K-104 1500 2700 2700 4200 1800 1200 14.8
K-105 1500 3000 3000 4500 1700 1100 15.5
b. Tổ hợp ván khuôn
 Ván khuôn cột

Mặt bằng, mặt đứng tổ hợp ván khuôn cột điển hình
 Ván khuôn dầm, sàn

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 182
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
1- Ván thép HP 1200x400x55
2- Ván thép HP 1500x400x55

Mặt bằng tổ hợp ván khuôn ô sàn điển hình

1- Ván thép HP 1500x220x55


2- Ván thép góc trong T1515
3- Ván thép góc nối J1500
4- Ván thép HP 1500x300x55

Mặt cắt tổ hợp ván khuôn dầm 300x500

1- Ván thép HP 1500x350x55


2- Ván thép góc trong T1515
3- Ván thép góc nối J1500
4- Ván thép HP 1500x300x55

Mặt cắt tổ hợp ván khuôn dầm 300x650

2.2. Ván khuôn cột

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 183
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
 Cấu tạo ván khuôn cột

Cấu tạo ván khuôn cột

 Bảng tính ván khuôn cột

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 184
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

TÍNH TOÁN COPPHA CỘT 500X1500


1> Thông tin chung 1>

+ Chiều cao đổ bê tông H 1.5 m


+ Ván thép HP1550 500x1500x55
Bề dày D 0.055 m
Bề rộng dải tính toán b 0.5 m
4
Mô men quán tính J1 29.35 cm
3
Mô men kháng uốn W1 6.57 cm
2
Cường độ vật liệu f1 210,000 kN/m
2
Mô đun đàn hồi E1 2.1E+08 kN/m
+ Gông ngang
Loại gông 2 x Box steel 50x50x1.5
3
Trọng lượng riêng g2 78.5 kN/m
4
Mô men quán tính J2 22.84 cm
3
Mô men kháng uốn W2 9.14 cm
Chiều dài cạnh ngắn d2 5 cm
2
Cường độ chịu uốn f2 210,000 kN/m
2
Cường độ chịu cắt fv2 150,000 kN/m
2
Mô đun đàn hồi E2 210,000,000 kN/m
+ Ty liên kết
Đường kính d 12 mm
Cường độ tính toán f4 210,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E4 210,000,000 kN/m2
+ Lập là thép
Bề dày t 4 mm
Bề rộng tiết diện b 30 mm
2
Cường độ tính toán f4 210,000 kN/m
2
Mô đun đàn hồi E4 210,000,000 kN/m

+ Các tiêu chuẩn áp dụng


- TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi
công và nghiệm thu
- TCXDVN 338 - 2005: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế
2> Tính toán 2>
a> Tải trọng ngang
Tải tiêu chuẩn Tải tính toán
Loại tải trọng Ký hiệu n
2 2
kN/m kN/m
Tải trọng ngang bê tông mới đổ p1 18.75 1.2 22.5
Tải trọng động do đổ bê tông p2 4 1.3 5.2
Tải trọng do dầm dùi p3 2 1.3 2.6
Tổng cộng Sp=p1+max(p2,p3) 22.75 27.70

b> Ván khuôn thép


tt
Tải tính toán q1 13.85 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q1 22.75 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách gông ngang L 1

10.[ ].W
L1  = 0.998 m
q1

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 185
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Ván thép
q1
Gông ngang
L1 L1 L1 L1 L1

+ Chọn khoảng cách gông ngang L1 0.7 m OK


+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.679 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 103295 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
5 q1×L41
Độ võng f1 = = 1.154 mm OK
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L1 = 2.1 mm
1000
c> Gông ngang-Ty liên kết
tt
Tải tính toán q2 19.39 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q2 15.93 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách ty liên kết L 2
10.[ ].W
L2  = 0.995 m
q2
Gông ngang
q2
Ty liên kết
L2 L2 L2 L2 L2

+ Chọn khoảng cách ty liên kết L2 0.5 m OK


+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q2 ×L22
Mô men M2 = = 0.485 kNm
10
M2
Ứng suất 2 = = 53062 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q2 ×L42 = 0.270 mm OK


f2 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L2 = 1.5 mm
1000
d> Ty liên kết
Lực tác dụng lên 1 đầu ty P 9.70 kN/m OK
Khả năng chịu lực của 1 đầu ty [P] 23.75 kN/m
e> Lập là thép
Lực tác dụng lên 1 lập là P 9.70 kN/m OK
Khả năng chịu lực của lập là [P] 25.20 kN/m

2.4. Ván khuôn dầm


 Bảng tính ván khuôn dầm

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 186
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Tính toán cốp pha dầm 300x650

1> Thông tin chung

a> Mặt cắt cốp pha dầm

b> Đặc trưng vật liệu


+ Dầm bê tông
Chiều cao hd 0.65 m
Chiều rộng bd 0.3 m
3
Trọng lượng riêng gb 25 kN/m
+ Ván đáy thép HP1530
Bề dày h1 0.055 m
3
Trọng lượng riêng g1 78.5 kN/m
Bề rộng dải tính toán b 0.3 m
Mô men quán tính J1 21.83 cm4
Mô men kháng uốn W1 5.1 cm3
Cường độ vật liệu f1 210,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E1 210,000,000 kN/m2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 187
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Ván thành thép HP1535
Bề dày h1 0.055 m
3
Trọng lượng riêng g1 78.5 kN/m
Chiều cao ván 0.35 m
Bề rộng dải tính toán b 210000 m
4
Mô men quán tính J1 22.73 cm
Mô men kháng uốn W1 5.19 cm3
Cường độ vật liệu f1 210,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E1 210,000,000 kN/m2
+ Đà phụ
Loại đà Box steel 50x100x1.8
3
Trọng lượng riêng g2 78.5 kN/m
Mô men quán tính J2 70.27 cm4
Mô men kháng uốn W2 14.05 cm3
Chiều dài cạnh ngắn d2 5 cm
Cường độ chịu uốn f2 210,000 kN/m2
Cường độ chịu cắt fv2 150,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E2 210,000,000 kN/m2
+ Đà chính
Loại đà Box steel 50x100x1.8
3
Trọng lượng riêng g3 78.5 kN/m
Mô men quán tính J3 70.27 cm4
Mô men kháng uốn W3 14.05 cm3
Chiều dài cạnh ngắn d3 5 cm
Cường độ chịu uốn f3 210,000 kN/m2
Cường độ chịu cắt fv3 150,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E3 210,000,000 kN/m2

+ Cây chống
Sức chịu nén (1 chống) [P] 50 kN
Loại chống Single
Khoảng cách đà chính L2 1.2 m
Khoảng cách cây chống L3 1.2 m
c> Các tiêu chuẩn áp dụng
+ TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi
công và nghiệm thu
+ TCXDVN 338 - 2005: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 188
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
2> Tính toán
a> Tải trọng đứng

Tải tiêu chuẩn Tải tính toán


Loại tải trọng Ký hiệu 2 n 2
kN/m kN/m
Trọng lượng dầm bê tông p1 16.25 1.2 19.5
Trọng lượng cốp pha p2 0.3 1.1 0.33
Tải người và thiết bị p3 2.5 1.3 3.25
Tải trọng do dầm rung p4 2 1.3 2.6
Tải trọng động do đổ bê tông p5 4 1.3 5.2
Tổng cộng Sp 25.05 30.88
Tải trọng ngang

Tải tiêu chuẩn Tải tính toán


Loại tải trọng Ký hiệu 2 n 2
kN/m kN/m
Áp lực ngang bê tông p1 16.25 1.2 19.5
Tải trọng do đổ bê tông p2 4 1.3 5.2
Tải trọng động do đầm dùi p3 2 1.3 2.6
Tổng cộng Sp=p1+max(p2,p3) 22.25 27.30

b> Ván đáy thép


Tải tính toán q1 9.264 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q1 7.52 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách đà phụ L 1

10.[ ].W = 1.075 m


L1 
q1

Ván thép
q1
Đà phụ
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 0.6 m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.334 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 65393 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q1×L41 = 0.277 mm OK


f1 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L1 = 1.8 mm
1000

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 189
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
c> Đà phụ
Tải tính toán q2 5.558 kN 5.5584
tc
Tải tiêu chuẩn q2 4.509 kN
Khoảng cách đà chính L2 1.2 m
q2
Đà phụ

Đà chính

+ Kiểm tra khả năng chịu lực

Mô men
q2 ×L 2 = 1.668 kNm
M2 =
4
M2
Ứng suất 2 = = 118643 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
5 q2 ×L42
Độ võng f2 = = 0.825 mm OK
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L2 = 3.6 mm
1000
d> Đà chính
Tải tính toán q3 2.779 kN/m
Tải tiêu chuẩn q3 2.255 kN/m
Khoảng cách cây chống L3 1.2 m

Đà chính

Cây chống

Biểu đồ Mô men

Biểu đồ chuyển vị

+ Kiểm tra khả năng chịu lực

Mô men M3 = 0.862 kNm

M3
Ứng suất 3 = = 61331 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng f3 = 0.584 mm OK
3
Giới hạn fmax = L3 = 3.6 mm
1000

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 190
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
e> Cây chống
Lực tác dụng lên 1 đầu cây chống truyền 5.41 kN

Lực tác dụng lên 1 đầu chống 12.54 kN OK

g> Ván thành thép


Tải tính toán q1 9.555 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q1 7.79 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách nẹp đứng L 1

10.[ ].W = 1.068 m


L1 
q1

Ván thép
q1
Đà phụ
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 0.6 m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.344 kNm
10
M1
Ứng suất 1 = = 66277 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q1×L41 = 0.275 mm OK


f1 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L1 = 1.8 mm
1000

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 191
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Tính toán cốp pha dầm 300x500

1> Thông tin chung

a> Mặt cắt cốp pha dầm

b> Đặc trưng vật liệu


+ Dầm bê tông
Chiều cao hd 0.5 m
Chiều rộng bd 0.3 m
3
Trọng lượng riêng gb 25 kN/m
+ Ván đáy thép HP1530
Bề dày h1 0.055 m
3
Trọng lượng riêng g1 78.5 kN/m
Bề rộng dải tính toán b 0.3 m
Mô men quán tính J1 21.83 cm4
Mô men kháng uốn W1 5.1 cm3
Cường độ vật liệu f1 210,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E1 210,000,000 kN/m2
+ Ván thành thép HP1522
Bề dày h1 0.055 m
3
Trọng lượng riêng g1 78.5 kN/m
Chiều cao ván 0.22
Bề rộng dải tính toán b 210000 m
Mô men quán tính J1 19.97 cm4
Mô men kháng uốn W1 4.91 cm3
Cường độ vật liệu f1 210,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E1 210,000,000 kN/m2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 192
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Đà chính
Loại đà Box steel 50x100x1.8
3
Trọng lượng riêng g2 78.5 kN/m
Mô men quán tính J2 70.27 cm4
Mô men kháng uốn W2 14.05 cm3
Chiều dài cạnh ngắn d2 5 cm
Cường độ chịu uốn f2 210,000 kN/m2
Cường độ chịu cắt fv2 150,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E2 210,000,000 kN/m2
+ Cây chống
Sức chịu nén (1 chống) [P] 50 kN
Loại chống Single
Khoảng cách đà chính L2 1.2 m
Khoảng cách cây chống L3 1.2 m
c> Các tiêu chuẩn áp dụng
+ TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi
công và nghiệm thu
+ TCXDVN 338 - 2005: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 193
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
2> Tính toán
a> Tải trọng đứng

Tải tiêu chuẩn Tải tính toán


Loại tải trọng Ký hiệu 2 n 2
kN/m kN/m
Trọng lượng dầm bê tông p1 12.5 1.2 15
Trọng lượng cốp pha p2 0.3 1.1 0.33
Tải người và thiết bị p3 2.5 1.3 3.25
Tải trọng do dầm rung p4 2 1.3 2.6
Tải trọng động do đổ bê tông p5 4 1.3 5.2
Tổng cộng Sp 21.30 26.38
Tải trọng ngang

Tải tiêu chuẩn Tải tính toán


Loại tải trọng Ký hiệu 2 n 2
kN/m kN/m
Áp lực ngang bê tông p1 12.5 1.2 15
Tải trọng do đổ bê tông p2 4 1.3 5.2
Tải trọng động do đầm dùi p3 2 1.3 2.6
Tổng cộng Sp=p1+max(p2,p3) 18.50 22.80

b> Ván đáy thép


Tải tính toán q1 7.914 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q1 6.39 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách đà phụ L 1

10.[ ].W = 1.163 m


L1 
q1

Ván thép
q1
Đà chính
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 1m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.791 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 155176 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q1×L41 = 1.815 mm OK


f1 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L1 = 3 mm
1000

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 194
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
c> Đà chính
Tải tính toán q2 7.914 kN
tc
Tải tiêu chuẩn q2 6.390 kN
Khoảng cách cột chống L2 1.2 m
q2 Đà chính

Cột chống

+ Kiểm tra khả năng chịu lực

Mô men
q2 ×L 2 = 2.374 kNm
M2 =
4
M2
Ứng suất 2 = = 168923 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
5 q2 ×L42
Độ võng f2 = = 1.169 mm OK
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L2 = 3.6 mm
1000
e> Cây chống
Lực tác dụng lên 1 đầu cây chống truyền 5.41 kN
Lực tác dụng lên 1 đầu chống 9.37 kN OK

g> Ván thành thép


Tải tính toán q1 5.016 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q1 4.07 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách đà phụ L 1

10.[ ].W = 1.434 m


L1 
q1

Ván thép
q1
Đà phụ
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 1.2 m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.722 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 147109 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q1×L41 = 2.620 mm OK


f1 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L1 = 3.6 mm
1000
2.5. Ván khuôn sàn
 Cấu tạo ván khuôn sàn

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 195
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Mặt bằng bố trí giáo chống dầm, sàn ô sàn điển hình

Mặt cắt coppha dầm, sàn ô sàn điển hình

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 196
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

 Bảng tính ván khuôn sàn

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 197
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Tính toán cốp pha sàn dày 120mm

1> Thông tin chung

a> Mặt cắt cốp pha sàn

b> Đặc trưng vật liệu

+ Sàn bê tông
Bề dày hs 0.12 m
3
Trọng lượng riêng gb 25 kN/m

+ Ván thép HP1540 400x1500x55


Bề dày h1 0.055 m
3
Trọng lượng riêng g1 78.5 kN/m
Khối lượng 0.00 Kg/Tấm
Bề rộng dải tính toán b 0.4 m
4
Mô men quán tính J1 23.48 cm
3
Mô men kháng uốn W1 5.26 cm
Cường độ vật liệu f1 210,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E1 210,000,000 kN/m2

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 198
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Đà chính
Loại đà Box steel 50x100x1.8
3
Trọng lượng riêng g2 78.5 kN/m
Mô men quán tính J2 70.27 cm4
Mô men kháng uốn W2 14.05 cm3
Chiều dài cạnh ngắn d2 5 cm
Cường độ chịu uốn f2 210,000 kN/m2
Cường độ chịu cắt fv2 150,000 kN/m2
Mô đun đàn hồi E2 210,000,000 kN/m2

+ Cây chống
Sức chịu nén (1 chống) [P] 50 kN
Loại chống Giáo Pal
Khoảng cách đà chính L1 1.2 m
Khoảng cách cây chống L2 1.2 m

c> Các tiêu chuẩn áp dụng


+ TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi
công và nghiệm thu
+ TCXDVN 338 - 2005: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 199
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
2> Tính toán
a> Tải trọng đứng

Tải tiêu chuẩn Tải tính toán


Loại tải trọng Ký hiệu 2 n 2
kN/m kN/m
Trọng lượng sàn bê tông p1 3 1.2 3.6
Trọng lượng cốp pha p2 0.00 1.1 0.00
Tải người và thiết bị p3 2.5 1.3 3.25
Tải trọng do dầm rung p4 2 1.3 2.6
Tải trọng động do đổ bê tông p5 4 1.3 5.2
Tổng cộng Sp 11.50 14.65

b> Ván thép


Tải tính toán q1 5.86 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q1 4.60 kN/m
+ Ước lượng khoảng cách xà gồ L 1

10.[ ].W = 1.373 m


L1 
q1

Ván thép
q1
Xà gồ
L1 L1 L1 L1 L1

+ Chọn khoảng cách đà chính L1 0.6 m OK


+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.211 kNm
10
M1
Ứng suất 1 = = 40106 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q1×L41 = 0.157 mm OK


f1 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L1 = 1.8 mm
1000

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 200
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

c> Đà chính
Tải tính toán q2 17.580 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q2 13.800 kN/m
Khoảng cách đà chính L2 1.2 m

Đà chính
q2
Cây chống
L2 L2 L2 L2 L2
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q2 ×L22
Mô men M2 = = 2.532 kNm
10
M2
Ứng suất 2 = = 180116 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng

Độ võng 5 q2 ×L42 = 2.525 mm OK


f2 =
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L2 = 3.6 mm
1000
d> Cây chống
2
Diện truyền tải lên 1 đầu chống S= 1.44 m
Lực tác dụng lên 1 đầu chống 21.10 kN OK

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 201
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

3. Tính khối lượng các công tác


4. Phân đợt, phân khu thi công
4.1.Phân đợt thi công
 Thi công làm 2 đợt:
+ Đợt 1: Thi công cột đến đáy dầm
+ Đợt 2: Thi công dầm, sàn
4.2. Nguyên tắc chia phân khu bê tông, thép
 Khối lượng công việc từng phân khu sấp sỉ nhau, chênh lệch khối lượng giữa các phân khu
không quá 25%, tính chất công việc tương đối như nhau để tạo việc làm ổn định, điều hòa,
liên tục không ngừng nghỉ
 Vị trí mạch ngừng đúng quy phạm, mạch ngừng tại vị trí có lực cắt nhỏ nhất, tại vị trí ¼
nhịp dầm chính hoặc 1/3 nhịp dầm dọc
 Khối lượng các phân khu phải phù hợp với năng suất của máy, phù hợp với số lượng công
nhân
 Diện tích phân khu đảm bảo đủ cho công nhân làm việc trung bình 5m2/người
 Để dây chuyền phát triển ổn định thì nên đủ mặt bằng để triển khai tất cả các tổ đội đồng
thời làm việc m>= n+1
m là số phân khu, n là số dây chuyền
4.3. Phân chia phân khu thi công
 Chia thành m = 3 phân khu như hình vẽ

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 202
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

5. Thông số tổ chức thi công


5.1 Các công việc
- Lắp dựng cốt thép cột tầng 4
- Lắp dựng ván khuôn cột tầng 4
- Đổ bê tông cột tầng 4
- Tháo ván khuôn cột tầng 4 và lắp dựng ván khuôn dầm sàn tầng 5
- Lắp dựng cốt thép dầm, sàn tầng 5
- Đổ bê tông dầm, sàn tầng 5
- Tháo ván khuôn dầm, sàn tầng 5
6. Chọn máy thi công
- Sử dụng bê tông thương phẩm cho cột, vách thang máy, dầm, sàn.
- Bê tông dầm, sàn được vận chuyển bằng máy bơm
- Bê tông cột, vách được vận chuyển bằng cần trục tháp
- Ván khuôn, xà gồ, cột chống, giáo PAL, cốt thép được vận chuyển bằng cần trục tháp
6.1. Chọn máy bơm bê tông
6.1.1. Thông số yêu cầu
- Khối lượng bê tông dầm, sàn trong 1 phân khu Vpk= 76,03m3
- Chọn 1 xe bơm bê tông HBT80C-2013DIII có thông số kỹ thuật như phần móng là đảm bảo
yêu cầu.
6.2. Chọn xe vận chuyển

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 203
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
 Chọn ôtô vận chuyển mã hiệu HD-270 hãng HUYNDAI có thông số kỹ thuật
như phần móng
 Xác định số xe chở:
Tính số lượng xe ôtô tự trộn chở bêtông:
+ Mỗi xe ôtô chở được 7 m3 bêtông, số chuyến xe cho công trình là:
n = 76,03/7 = 11 chuyến.
Giả sử trạm trộn bt cách công trình 10km vận tốc xe chạy trung bình 40km/h
- Ta có chu kì làm việc của xe
+ Tck =Tnhận+ Tđi + Tvề + Tđổ + Tchờ
+ Tđi = Tvề =15 phút
+ Tđổ = 20 phút.
+ Tnhận= Tchờ = 5 phút
 T = 15 +15 + 10 +5+5 = 50 phút

- Tổng số chuyến trong 1 ca: lấy 7 chuyến


- Vậy số ô tô cần chở trong 1 ca cho 1 phân khu là 11/7 = 1.57 xe
Chọn 3 xe.
6.3 Chọn cần trục tháp
 Cơ sở lựa chọn.
- Yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn cần trục: mặt bằng thi công, hình dáng kích thước
công trình, khối lượng vận chuyển, giá thành thuê máy.
- Với công trình: cần trục phục vụ công tác chính là cẩu thép và để đảm bảo đổ bê
tông trong 1 số trường hợp máy bơm sót cần trục được tính toán phục vụ thêm công
tác bê tông.
- Được dùng từ giai đoạn thi công phần ngầm nên được lắp đặt từ trước khi thi công
móng.
 Kích thước công trình
- Chiều rộng nhà: B= 26,62m
- Chiều dài nhà: L= 47,02m
- Chiều cao công trình H= 36,75m tính từ cốt tự nhiên
 Xác định Q yc
- Lựa chọn thùng đổ bê tông là loại thùng đổ của hãng Hòa Phát với cỡ dung tích thùng là 0,9
(m³) với các kích thước thiết kế là: Dài x Rộng x Cao= 1x1x1.5

Thùng đổ bê tông

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 204
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Trọng lượng vỏ thùng rỗng là 220 (kG), không dùng vòi mềm để đổ cột. Chiều cao cáp treo
và móc cẩu chọn là 0,75 (m)
- Sau khi chọn sơ bộ loại cần trục tháp, việc tiếp theo trong chọn lựa cần trục tháp là xác định
hai thông số sức trục và chiều cao nâng của cần trục theo 2 điều kiện sau:
Qct = Qmin ≥ Qyc = k1k2Vγb = k1Vγb + G0thùng
- Trong đó:
+ V là dung tích thùng đổ. (m³)
+ k1 là hệ số đầy vơi, k1 = 0,90-0,95. Điều 6.3.3. tiêu chuẩn TCVN 4453:1995 nói rằng: "Khi
dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào thùng treo không
vượt quá 90-95% dung tích thùng."
+ k2 là hệ số trọng lượng vỏ thùng, có thể lấy k2 = 1,2-1,3 hoặc tính trực tiếp qua tỷ số giữa
trọng lượng thùng vữa bê tông kể cả bì trên trọng lượng tịnh vữa bê tông.
γb là trọng lượng riêng của vữa bê tông, γb = 2,5 tấn/m³.
+ G0 thùng - Trọng lượng bản thân thùng đựng vữa.
Qyc = 0,95 x 1,3 x 2500 + 220 = 3087,5 + 220 = 3307,5 (kG)
 Xác định độ cao nâng cần thiết

Qyc

Hct = Hmax ≥ Hyc = Hc.tácmax = Hnhà + h1 + h2 + h3


+ Hnhà là cao độ cốp pha sàn mái. (m)
+ Qct là thông số sức trục của cần trục tháp được chọn lựa, chính là bằng tải trọng nâng nhỏ
nhất mà cần trục có khả năng cẩu được khi vị trí xe con nằm tại đầu mút tay cần Qmin. (tấn)
+ Hct là thông số chiều cao nâng của cần trục tháp được lựa chọn. (m)
+ h1 là chiều cao đưa thùng chứa bê tông qua lan can giáo công tác tầng mái vào vị trí đổ. (m)
+ h2 là chiều cao thùng chứa vữa. (m)
+ h3 chiều cao thiết bị treo buộc thùng đổ vào móc
Hyc = Hc.tácmax = 36,75 + 1,0 + 1,5 + 0,75 = 40 (m).
Chọn họ cần trục là loại tháp quay đối trọng trên cố định hãng POTAIN mã hiệu MDT189
thay đổi tầm với bằng xe con từ đó xác định được vị trí bố trí cần trục so với trục định vị gần
cần trục nhất của công trình
 Xác định tầm với :
Rctmax = R(Qmin) ≥ Ryc = A + Bnhà
- Trong đó:
+ Ryc là tầm với tới điểm xa nhất của công trình đòi hỏi cần trục phải đảm bảo phục vụ được.
+ Bnhà là kích thước bề ngang nhà. (m)
PHẠM VIỆT THANH
LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 205
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

+ A khoảng cách cần trục tới mép công trình


+ Lat là khoảng khe hở an toàn giữa vị trí đối trọng khi quay vào trong phía công trình hay
khoảng hở giữa trụ tháp cố định với mép công trình, thường bằng khoảng 0,8 – 1,2 m.
+ Ldg là khoảng cách từ mép ngoài giáo công tác đến trục định vị biên của công trình, có kể
đến khoảng thi công, thường bằng khoảng 1,5-1,8 m.
+ Rc - chiều rộng chân đế cần trục: Rc=4.5 m

- Điểm xa nhất của công trình đòi hỏi cần trục phải đảm bảo phục vụ được.
R yc =√ x 2 + y 2
+ Khoảng cách lớn nhất theo phương Ox từ vị trí cần trục đến vị trí xa nhất:

+ Khoảng cách lớn nhất theo phương Oy từ vị trí cần trục đến vị trí xa nhất:
- Trong tính toán cần trục đã chọn cần trục đối trọng trên thay đổi tầm với bằng xe con

Chọn cần trục tháp với tay cần 40m là đáp ứng được nhu cầu công trình

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 206
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Thông số cần trục tháp MDT189

Vị trí lắp giằng cần trục vào công trình

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 207
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Thông số tải trọng cần trục tháp ứng với các bán kính cẩu

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 208
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Thông số hoạt động của cần trục tháp


 Thông sô cần trục tháp
Chiều cao lớn nhất của cần trục : Hmax = 206,9m
Tầm với của cần trục : Rmax = 40m
Sức nâng của cần trục : Q = 2,7-8(T)
Bán kính của đối trọng : Rđt = 14,67m
Chiều cao của đối trọng : hđt = 5,09m
Kích thước chân đế : 4.5 x 4.5m
Vận tốc nâng: vnâng = 60 (m/ph) = 1 (m/s)
Vận tốc quay tháp: vquay = 0.8 (v/ph)
Vận tốc xe con: vxecon = 27.5 (m/ph) = 0.458 (m/s).
 Kiểm tra năng suất của cần trục với phần ngầm

- Năng suất cần trục:


- Sức nâng trung bình cần trục Q = 4.2T
- Hệ số sử dụng tải trọng: Ktai = 0.75
- Hệ số sử dụng thời gian: Ktg = 0.7
8 x 60
n ck =
- Chu kỳ làm việc trong 1 ca (8h): T ck ( phut ) với:
- Thời gian nâng hạ vật từ mặt đất lên để cẩu cấu kiện: T1= 4/1 = 4s
- Thời gian hạ vật, với khoảng hạ 10 m: T2 = 10s
- Thời gian quay tháp với góc thi công bất lợi nhất 180 độ: Tquay = 0,5/0,8=0,625phut
- Thời gian tháo buộc: 10 phút.

Vậy năng suất cần trục:


- Tải trọng nâng:
Qmax = Trọng lượng cốt thép cột, dầm, sàn = 5,97/ca < 48,73T
(Khối lượng lớn nhất trong 1 ca)
- Khối lượng 1 lần cẩu max, trường hợp bất lợi nhất bê tông cần phân phối không đổ hết vị trí
góc xa nhất, phải sử dụng cần trục

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 209
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Thùng bê tông loại 0.9m3, đổ đầy 90%-95% đã tính toán ở trên:
+ Trọng lượng BT + trọng lượng thùng = (Đảm bảo vị trí đổ bất lợi nhất)
6.4. Chọn máy đầm dùi
- Sử dụng để đầm bê tông cột, vách, dầm và cách vị trí bê tông sâu.
- Chọn máy đầm dùi có dây mềm mã hiệu DZN36 - TQ có các thông số kỹ thuật sau :

- Số lượng đầm dùi phụ thuộc vào năng suất đầm /ca.
- Theo DM1776 (AF.22000), năng suất đầm dùi 1.5kW – 1500W là 0.18ca/1m3 bê tông. Do
đó, với máy đầm đã chọn năng suất đầm tương ứng: 0.18x1.5/3.6 = 0.075ca/1m3 bê tông.
Tương đương: 1/0.075 = 13.3m3/1ca
- Khối lượng bê tông dầm sàn max trong 1 ca: 76,03 m3. Do đó, số lương dầm dùi cần:

. Chọn 6 đầm
6.5. Chọn máy đầm bàn
- Sử dụng để đầm bê tông sàn dầm, ban công, vị trí lớp bê tông mỏng (trong phạm vi đầm).
- Chọn máy đầm bàn mã hiệu FC-80 có các thông số kỹ thuật sau:

- Số lượng đầm bàn phụ thuộc vào năng suất đầm /ca.
- Theo DM1776 (AF.31000), năng suất đầm bàn 1kW là 0.089ca/1m3 bê tông. Do đó, với
máy đầm đã chọn năng suất đầm tương ứng: 0.089x1.0/(5.5x0.746) = 0.021ca/1m3 bê tông.
Tương đương: 1/0.021 = 46.1m3/1ca (1HP = 0.746Kw)
- Khối lượng bê tông dầm sàn max trong 1 ca: 61,81m3. Do đó, số lương dầm bàn cần:

. Chọn 2 đầm đề phòng có sự cố.

7. Biện pháp kỹ thuật thi công

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 210
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
7.1. Kỹ thuật thi công cốt thép
 Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo:
- Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp rỉ;
- Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không
vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu vượt quá giới hạn này thì loại thép đó
được sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại;
- Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng.

 Cắt và uốn cốt thép


- Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng các phương pháp cơ học.
- Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng, kích thước cửa thiết kế. Sản phẩm cốt
thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 thanh thép từng loại
đã cắt và uốn, cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kì để kiểm tra.
 Việc nối buộc cốt thép
- Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại thép được thực hiện theo quy định của
thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của
tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của mặt cắt ngang đối với thép tròn
trơn và không quá 50% đối với cốt thép có gờ.
- Việc nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Chiều dài nối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và lưới thép cốt thép không được
nhỏ hơn 250mm đối với thép chịu kéo và không nhỏ hơn 200mm đối với thép chịu nén. Các
kết cấu khác chiều dài nối buộc không nhỏ hơn các trị số ở bảng 7;
b) Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn, cốt thép có gờ
không uốn móc;
c) Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm;
d) Trong các mối nối cần buộc ít nhất là 3 vị trí (ở giữa và hai đầu).
+ Thay đổi cốt thép trên công trường Trong mọi trường hợp việc thay đổi cốt thép phải được
sự đồng ý của thiết kế. Trường hợp sử dụng cốp thép xử lí nguội thay thế cốt thép cán nóng
thì nhất thiết phải được sự đồng ý của cơ quan thiết kế và chủ đầu tư.
 Vận chuyển và lắp dựng cốt thép
Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép;
b) Cốt thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủng loại và số lượng để tránh nhầm lẫn
khi sử
c) Các khung, lưới cốt thép lớn nên có biện pháp phân chia thành từng bộ phận nhỏ phù hợp
với phượng tiện vận chuyển.
 Công tác lắp dựng cốt thép cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng sau:
- Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
- Khi đặt cốt thép và cốt pha tựa vào nhau tạo thành một tổ hợp cứng thì cốt pha chỉ được đặt
trên các giao điểm của cốt thép, chịu lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế .
các con kê cần đặt tại các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhưng không lớn hơn 1m
một điểm kê. con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và được làm bằng các vật
liệu không ăn mòn cốt thép, không phá hủy bê tông. Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so
với thiết kế không vượt quá 3mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày a nhỏ hơn 15mm
và 5mm đối với lớp bê tông bảo vệ a lớn hơn 15mm.
 Thi công cốt thép cột:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 211
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Trước khi lắp dựng thép cột tiến hành kiểm tra các trục định vị cột theo các chiều ngang,
dọc và đánh dấu bằng sơn đỏ lên tường hoặc sàn.
- Cốt thép cột được nối buộc. Khi nối buộc cốt thép Không được trùng quá 50% mối buộc
trên cùng một mặt cắt và phải được kiểm tra nghiệm thu trước khi thi công phần tiếp theo. - -
- Chọn phương án nối so le cốt thép cột ở hai mặt cắt khác nhau.
- Trước khi lắp đặt cốt thép cần phải dụng các thiết bị trắc đạc định vị sẵn tim, mốc, vạch
xuống nền bê tông. Sau khi cố định bằng buộc, điều chỉnh cốt thép chủ cho đúng kích thước
theo thiết kế rồi mới buộc cốt đai. Sau khi lắp đặt cốt thép cho từng cấu kiện cột, sử dụng
thiết bị trắc đạc để kiểm tra lại vị trí, tim cột, mép cột trước khi nghiệm thu.
- Trong khi thi công lắp dựng cốt thép cột phải sử dụng giáo làm sàn thao tác. Chân giáo phải
được neo vào sàn. Sàn thao tác phải chắc chắn, phải có lan can an toàn để công nhân có chỗ
đứng và tựa vững chắc trong khi thi công.
- Cốt thép cột là cốt thép theo phương đứng, hơn nữa chiều cao của thanh thép là lớn nên
trong qua trình thi công lắp dựng cốt thép cột cần có biện pháp cố định cốt thép theo phương
đứng. Cụ thể trong trường hợp này sẽ sử dụng hệ thống cây chống thép đơn để văng chống
theo hai phương.
 Thi công cốt thép dầm:
- Thi công cốt thép dầm: vì có chiều dài và kích thước dầm lớn: khối lượng thép cho một dầm
rất lớn chính vì vậy không thể tổ hợp cốt thép dầm dưới đất rồi cẩu lên đúng vị trí được mà
phải tổ hợp thép trên sàn và trên đúng vị trí.
- Cẩu thép lên đúng vị trí thi công. Sử dụng hệ sườn cứng gia công định hình để kê thép chính
của dầm, sau đó lồng cốt đai đã được gia công sẵn vào, định vị tạm một vài vị trí chính của
cốt đai rồi tiến hành buộc cốt thép đai vào cốt thép chủ.
- Khi đã hoàn thành khung chính của cốt thép dầm mới tiến hành buộc con kê. Việc buộc con
kê bê tông phải thoả mãn chiều dầy lớp bê tông bảo vệ đã nêu ở trên và phải đảm bảo chiều
dầy lớp bê tông bảo vệ là đều. Con kê phải được buộc cứng và không dịch chuyển.
- Sau khi hoàn thành khung thép dầm, dùng con lăn, kết hợp với cẩu để dịch chuyển cốt thép
dầm vào đúng vị trí. Trong quá trình dịch chuyển đặc biệt chú ý tránh va chạm cốt thép vào
thành cốp pha.
 Thi công cốt thép sàn:
- Thi công lớp thép dưới sàn: Việc lắp dựng lớp thép dưới hoàn toàn tuân theo thiết kế và
theo TCVN 4453-95.
- Sử dụng con kê bê tông với ô lưới < 500x500 mm để đảm bảo thép sàn không bị xệ sát
xuống sàn cốp pha.
- Trong quá trình thi công buộc thép, do sợi thép dài khi vận chuyển có thể làm xô lệch các vị
trí của cốt thép hoặc con kê, tổ chức lắp cốt thép theo kiểu cuốn chiếu và theo từng hướng. -
- Tránh việc vận chuyển hoặc đi lại lên trên vị trí đã lắp dựng cốt thép.
- Khi thi công lớp thép trên sử dụng con kê bằng thép tạo khoảng cách và mối liên kết giữa
hai lớp cốt thép.
7.2. Kỹ thuật thi công ván khuôn
 Chuẩn bị:
- Ván khuôn phải được xếp đúng chủng loại để tiện sử dụng.
- Bề mặt ván khuôn phải được cạo sạch bêtông và đất bám.
 Yêu cầu :
- Đảm bảo đúng hình dạng, kích thước kết cấu.
- Đảm bảo độ cứng và độ ổn định.
- Phải phẳng, khít nhằm tránh mất nước ximăng.
- Hệ giáo, cột chống phải kê trên nền cứng và dùng kích để điều chỉnh chiều cao cột chống.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 212
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốt pha đà giáo được tiến hành tại hiện trường, kết hợp
với việc đánh giá xem xét kết quả kiểm tra theo quy định .
a. Lắp ván khuôn cột:
- Ghép sẵn 2 mặt ván khuôn cột.
- Xác định tim cột, trục cột, vạch chu vi cột lên sàn để dể định vị.
- Lồng hộp ván khuôn cột vào khung cốt thép, sau đó ghép 2 mặt lại.
- Đóng gông cột: Gông cột gồm các thanh thép hộp liên kết với nhau bởi các ti giằng. Các
gông được đặt theo kết cấu thiết kế.
- Lắp đặt cây chống và cáp căn chỉnh ván khuôn
- Phía dưới dùng các thanh chống gỗ hoặc thép, một đầu tì lên gông, 1 đầu tì lên thanh gỗ
hoặc thép hộp tựa vào các móc thép dưới sàn.
- Phía trên dùng dây neo có kích điều chỉnh chiều dài, một đầu móc vào mấu thép, đầu còn lại
neo vào gông đầu cột.
- Dọi kiểm tra tim và độ thẳng đứng của cột.
b. Lắp ván khuôn dầm, sàn:
- Lắp dựng hệ giáo PAL tạo thành hệ giáo với khoảng cách giữa các đầu kích đỡ xà gồ không
lớn hơn 1,2m
- Gác các thanh xà gồ lên đầu kích theo 2 phương dọc và ngang, chỉnh kích đầu giáo, chân
giáo cho đúng cao trình đỡ ván khuôn.
- Lắp đặt ván đáy dầm vào vị trí, điều chỉnh cao độ, tim cốt và định vị ván đáy.
- Dựng ván thành dầm, cố định ván thành bằng các thanh nẹp và thanh chống xiên.
- Đặt ván sàn lên hệ xà gồ và gối lên ván dầm. Điều chỉnh và cố định ván sàn.

7.3. Kỹ thuật thi công bê tông.


 Nguyên tắc chung :
- Thi công cột, dầm, sàn toàn khối bằng bê tông thương phẩm chở tới chân công trình bằng xe
chuyên dụng, để tránh phân tầng của bêtông thì khi vận chuyển thùng xe phải quay từ từ.
- Thời gian vận chuyển và đổ, đầm bê tông không vượt quá thời gian bắt đầu ninh kết của vữa
xi măng sau khi trộn. Do vậy bêtông vận chuyển đến nếu kiểm tra chất lượng thấy tốt thì cho
đổ ngay.
- Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra lại khả năng ổn định của ván khuôn, kích thước, vị trí,
hình dáng và liên kết của cốt thép. Vệ sinh cốt thép, ván khuôn và các lớp bêtông đổ trước
đó. Bắc giáo và các sàn công tác phụ trợ cho thi công bê tông. Kiểm tra lại khả năng làm việc
của các thiết bị như cẩu tháp, ống vòi vo, đầm dùi và đầm bàn.
- Phải tuân theo các nguyên tắc: Nếu đổ bê tông từ trên cao xuống phải đổ từ chỗ sâu nhất đổ
lên, hướng đổ từ xa lại gần, không giẫm đạp lên chỗ bê tông đã đổ.
- Đổ bê tông đến đâu thì tiến hành đầm ngay đến đó. Với những cấu kiện có chiều cao lớn thì
phải chia các lớp để đổ và đầm bê tông và có phương tiện đổ để tránh bê tông phân tầng.
 Đánh mốc các vị trí và cao độ đổ bêtông bằng phương pháp thủ công hoặc bằng dụng cụ
chuyên dụng.
 Đổ bê tông liên tục, nếu có mạch ngừng thì phải để đúng quy định cho dầm, cột.
a. Công tác bê tông cột
- Thi công đổ bê tông cột được tiến hành trước. Bê tông sử dụng là bê tông thương phẩm, vận
chuyển bằng cần trục tháp và thùng đổ bê tông ,đưa bê tông vào khuôn cột bằng ống cao su.
Trước khi đổ bê tông cột cần vệ sinh chân cột sạch sẽ, tưới một lớp vữa xi măng vào chỗ nối
chân cột để tăng liên kết giữa hai phần bê tông gián đoạn, kiểm tra lại độ ổn định và độ thẳng
đứng của cột lần cuối cùng trước khi đổ bê tông.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 213
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Bê tông được đổ thành nhiều lớp và tiến hành đầm xen kẽ, mỗi lớp dày khoảng 2030cm thì
ngắt lại, tiến hành đầm kỹ rồi mới tiếp tục mở cho bê tông chảy vào khuôn.Trong quá trình
đổ và đầm cần gõ vào thành ván khuôn để bê tông lấp đầy vào khuôn, tránh tình trạng rỗ mặt
bê tông. Cao trình đổ bê tông cột đến dưới mép dầm khoảng 3 cm.
b. Công tác bê tông dầm
- Bê tông dầm được đổ bằng xe bơm bê tông cùng lúc với bê tông sàn
- Khi đổ bê tông dầm sàn cần chú ý đầm kỹ các vị trí nút khung vì ở đây thép rất dày và bê
tông khó vào hết các góc khuôn. Dùng đầm dùi để đầm dầm và đầm bàn để đầm mặt sàn.
c. Công tác bê tông sàn
Bê tông dầm sàn B30 được đổ bằng xe bơm bê tông
- Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra độ sụt của bê tông và lấy mẫu thử để làm tư liệu thí
nghiệm sau này.
- Làm vệ sinh ván sàn cho thật sạch, sau đó dùng vòi xịt nước cho ướt sàn và sạch các bụi bẩn
do quá trình thi công trước đó gây ra.
- Bê tông phải được đầm kỹ, nhất là tại các nút cột mật độ thép rất dày. Với sàn để đảm bảo
yêu cầu theo đúng thiết kế ta phải chế tạo các thanh cữ chữ thập bằng thép, chiều dài của cữ
đúng bằng chiều dày của sàn để kiểm tra thường xuyên trong quá trình đổ bê tông.
d. Đầm bê tông
 Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông được đầm chặt và không bị rỗ;
- Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bêtông đuợc đầm kĩ. Dấu hiệu để nhận biết
bê tông đã được đầm kĩ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa.
- Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tác dụng của
đầm và phải cắm sâu vào lớp bêtông đã đổ trước 10cm.
Phương pháp đầm :
Đầm chấn động trong (đầm dùi) :
- Đầm luôn phải để vuông góc với mặt bê tông, nếu kết cấu nằm nghiêng thì mới để đầm
nghiêng theo.
- Nếu bê tông đổ làm nhiều lớp, thì đầm phải cắm được 5#10 cm vào lớp bê tông đã đổ trước.
- Chiều dày lớp bê tông để đầm không vượt quá 3/4 chiều dài của đầm.
- Thời gian đầm phải tối thiểu, từ 15-60 s
- Khi đầm xong một vị trí, di chuyển sang vị trí khác phải nhẹ nhàng, rút lên hoặc tra đầm
xuống từ từ.
- Khoảng cách giữa hai vị trí đầm phải nhỏ hơn hai lần bán kính ảnh hưởng của đầm, thường
lấy 1,5 ro.
- Khoảng cách từ vị trí đầm đến ván khuôn là: 2d < l1 0,5ro; khoảng cách giữa vị trí đầm
cuối cùng đến vị trí sẽ đổ bê tông tiếp theo là: l2  2ro
+ Trong đó: d - đường kính của đầm dùi
+ ro - bán kính ảnh hưởng của đầm
Đầm mặt (đầm bàn)
- Chiều dày tác dụng của đầm mặt là 3-35 cm, chiều dày tối ưu là 3-20 cm.
- Phải khống chế thời gian đầm cho từng loại kết cầu và từng loại đầm
- Khoảng cách giữa hai vị trí đầm liền nhau phải được chồng lên nhau một khoảng 3-5 cm.
- Việc đầm sẽ được tiếp tục cho đến tận khi bê tông không còn co ngót, một lớp mỏng vữa đã
xuất hiện trên bề mặt và không còn thấy bong bóng khí nữa. Máy đầm rung sẽ không được sử
dụng để dịch chuyển bê tông và sẽ được rút ra từ từ để ngăn ngừa khoảng rỗng.
- Bê tông sau khi đổ và đầm thì không được đi lại ở trên hoặc gây chấn động. Bê tông trước
khi đổ bị đóng rắn cục bộ không được sử dụng và phải di chuyển khỏi hiện trường. Đổ bê

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 214
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
tông xong phải làm rào chắn phòng ngừa các phương tiện giao thông đi vào. Có đèn báo ban
đêm.
e. Kỹ thuật bảo dưỡng bêtông
- Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để
đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng rắn của bêtông.
- Mục đích của việc bảo dưỡng bê tông là tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đông kết của
bê tông. Không cho nước bên ngoài thâm nhập vào và không làm mất nước bề mặt.
Bảo dưỡng bê tông cần thực hiện sau ca đổ từ 47 giờ. Hai ngày đầu thì cần tưới cho bêtông
2giờ /1 lần, các ngày sau thưa hơn, tùy theo nhiệt độ không khí. Cần giữ ẩm cho bê tông ít
nhất 7 ngày. Việc đi lại trên bê tông chỉ được phép khi bêtông đạt cường độ 25kG/ cm2, tức
12 ngày với mùa khô, 3 ngày với mùa đông.
Bảo dưỡng ẩm
- Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bêtông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn sau
khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo TCVN 5592 : 1991 “
Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên ”.
- Trong thời kì bảo dưỡng, bêtông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như rung
động, lực xung xích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.
f. Mạch ngừng thi công
 Yêu cầu chung
- Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mô men uốn tương đối nhỏ, đồng thời
phải vuông góc với phuơng truyền lực nén vào kết cấu. .
- Mạch ngừng thi công nằm ngang:
+ Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị trí bằng chiều cao cốp pha.
+ Trước khi đố bê tông mới, bề mặt bêtông cũ cần được xử lí, làm nhám, làm ẩm và trong khi
đổ phải đầm lèn sao cho lớp bêtông mới bám chặt vào lớp bêtông cũ đảm bảo tính liền khối
của kết cấu.
- Mạch ngừng thẳng đứng
+ Mạch ngừng thi công theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nghiêng nên cấu tạo bằng lưới
thép với mắt lới 5mm - l0mm và có khuôn chắn.
+ Trước khi đổ lớp bê tông mới cần tuới nước làm ẩm bề mặt bêtông cũ, làm nhám bề mặt,
rửa sạch và trong khi đổ phải đầm kĩ để đảm bảo tính liền khối của kết cấu .
- Mạch ngừng thi công ở cột.
Mạch ngừng ở cột nên đặt ớ các vị trí sau:
a) ở mặt trên của móng.
b) ở mặt dưới của dầm, xà hay dưới công xôn đỡ dầm cầu trục;
c) ở mặt trên của dầm cần trục.
+ Dầm có kích thước lớn và liền khối với bản thì mạch ngừng thi công bố trí cách mặt dưới
của bản từ 2cm - 3cm.
+ Khi đổ bê tông sàn phẳng thì mạch ngừng thi công có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào nhưng phải
song song với cạnh ngắn nhất của sàn.
+ Khi đổ bê tông ớ các tấm sàn có sườn theo hướng song song với dầm phụ thì mạch ngừng
thi công bố trí trong khoảng 1/3 đoạn giữa của nhịp dầm.
7.4. Kỹ thuật tháo dỡ ván khuôn
- Quy tắc tháo dỡ ván khuôn : “Lắp sau, tháo trước. Lắp trước, tháo sau.”
- Cốt pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được
trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ
cốt pha, đà giáo, cần trách không gây ứng suất đột ngột hoặc va trạm mạnh làm hư hại đến
kết cấu bê tông.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 215
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Cốp pha, đà giáo chịu lực phải tháo sau khi bê tông đã đạt được cường độ nhất định theo
quy định. Nhịp của dầm, sàn 8m nên ván khuôn đáy dầm, và ván khuôn sàn chỉ được phép
tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông dầm sàn đạt đủ cường độ 100 %. Thời gian thi công là
mùa hè nên ván đáy dầm, ván khuôn sàn có thể tháo dỡ sau khi đổ bê tông 23 ngày.
- Các bộ phận cốt pha đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đòng rắn (như cốt pha
thành bên của dầm, cột, tường) có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ 25 daN/cm2...
- Đối với cốt pha đà giáo chịu lực của các kết cấu (đáy dầm, sàn, cột chống), nếu không có
các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tông đạt các giá trị cường độ ghi
trong bảng 3.
- Các kêt cấu ô văng, công -xôn, sêno chỉ được tháo cột chống và cốt pha đáy khi cường độ
bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
- Khi tháo dỡ cốt pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối của nhà nhiều tầng nên thực
hiện như :
a) Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê tông;
b) Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốt pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại các cột
chống "an toàn" cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
- Đối với các công trình xây dựng trong khu vực có động đất và đối với các công trình đặc
biệt, trị số cường độ bê tông cần đạt để tháo dỡ cốt pha chịu lực do thiết kế quy định.
- Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốt pha đà giáo cần được tính toán theo
cường độ bê tông đã đạt loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để tránh các vết nứt và các
hư hỏng khác đối với kết
- Việc chât toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốt pha đà giáo chỉ được thực hiện khi
bê tông đã đạt cường độ thiết kế.
8. Biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường khi thi công
Công tác an toàn lao động
An toàn trong sử dụng điện khi thi công
- Việc lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện và lưới điện thi công tuân theo các điều dưới đây
và theo tiêu chuẩn “An toàn điện trong xây dựng” TCVN 4036 - 85.
- Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện đều có tay nghề và được học tập an toàn
về điện, công nhân phụ trách điện trên công trường là người có kinh nghiệm quản lý điện thi
công.
- Điện trên công trường được chia làm 2 hệ thống động lực và chiếu sáng riêng, có cầu dao
tổng và các cầu dao phân nhánh.
- Trên công trường có niêm yết sơ đồ lưới điện; công nhân điện đều nắm vững sơ đồ lưới
điện. Chỉ có công nhân điện - người được trực tiếp phân công mới được sửa chữa, đấu, ngắt
nguồn điện.
- Dây tải điện động lực bằng cáp bọc cao su cách điện, dây tải điện chiếu sáng được bọc
PVC. Chỗ nối cáp thực hiện theo phương pháp hàn rồi bọc cách điện, nối dây bọc PVC bằng
kép hoặc xoắn đảm bảo có bọc cách điện mối nối.
- Thực hiện nối đất, nối không cho phần vỏ kim loại của các thiết bị điện và cho dàn giáo khi
lên cao.
An toàn trong thi công bê tông, cốt thép, ván khuôn
Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo
- Không được sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc
neo, giằng ....
- Khi hở giữa sàn công tác và tường công trình >0.05 m khi xây và 0.2 m khi trát.
- Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã qui định.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 216
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ
bên dưới.
- Khi dàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 600
- Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
- Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện
tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
- Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng
cách giật đổ.
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông bão hoặc gió
cấp 5 trở lên.
-Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn
- Ván khuôn dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu
trong thiết kế thi công đã được duyệt.
- Ván khuôn ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải
tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trước.
- Không được để trên ván khuôn những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không
cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên ván khuôn.
- Cấm đặt và chất xếp các tấm ván khuôn các bộ phận của ván khuôn lên chiếu nghỉ cầu
thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi chưa
giằng kéo chúng.
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra ván khuôn, nên có hư hỏng
phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
-Công tác gia công lắp dựng cốt thép
- Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa
thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
- Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân
làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm
xong phải để đúng chỗ quy định.
- Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi mở
máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn.
- Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho
công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẫu ngắn hơn 30cm.
- Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối
hàn, nút buộc. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân phải đeo dây an toàn,
bên dưới phải có biển báo. Khi hàn cốt thép chờ cần tuân theo chặt chẽ qui định của quy
phạm.
- Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho pháp trong thiết kế.
- Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được
điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện.
-Đổ và đầm bê tông
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt ván khuôn, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn bản
xác nhận.
- Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp bắt
buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
- Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông. Công nhân làm nhiệm vụ định
hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 217
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Nối đất với vỏ đầm rung
+ Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm
+ Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc
+ Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút.
+ Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo
vệ cá nhân khác.
-Tháo dỡ ván khuôn
- Chỉ được tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đã đạt cường độ qui định theo hướng dẫn của
cán bộ kỹ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ ván khuôn phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng ván khuôn
rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo ván khuôn phải có rào ngăn và biển
báo.
- Trước khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ
phận công trình sắp tháo ván khuôn.
- Khi tháo ván khuôn phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện
tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Sau khi tháo ván khuôn phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để ván khuôn
đã tháo lên sàn công tác hoặc ném ván khuôn từ trên xuống, ván khuôn sau khi tháo phải
được để vào nơi qui định.
- Tháo dỡ ván khuôn đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện
đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
An toàn trong công tác lắp dựng
- Lắp dựng đà giáo theo hồ sơ hướng dẫn của nhà chế tạo và lắp dựng theo thiết kế thi công
đã được duyệt.
- Đà giáo được lắp đủ thanh giằng, chân đế và các phụ kiện khác, được neo giữ vào kết cấu
cố định của công trình, chống lật đổ.
- Có hệ thống tiếp đất, dẫn sét cho hệ thống dàn giáo.
- Khi có mưa gió từ cấp 5 trở nên, ngừng thi công lắp dựng cũng như sử dụng đà giáo.
- Không sử dụng đà giáo có biến dạng, nứt vỡ... không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
- Sàn công tác trên đà giáo lắp đủ lan can chống ngã.
- Kiểm tra tình trạng đà giáo trước khi sử dụng.
- Khi thi công lắp dựng, tháo dỡ đà giáo, cần có mái che hay biển báo cấm đi lại ở bên dưới.
An toàn trong khi thi công trên cao
- Người tham gia thi công trên cao có giấy chứng nhận đủ sức khoẻ, được trang bị dây an
toàn (có chất lượng tốt) và túi đồ nghề.
- Khi thi công trên độ cao 1,5m so với mặt sàn, công nhân đều được đứng trên sàn thao tác,
thang gấp... không đứng trên thang tựa, không đứng và đi lại trực tiếp trên kết cấu đang thi
công, sàn thao tác phải có lan can tránh ngã từ trên cao xuống.
- Khu vực có thi công trên cao đều có đặt biển báo, rào chắn hoặc có mái che chống vật liệu
văng rơi.
- Khi chuẩn bị thi công trên mái, nhất thiết phải lắp xong hệ giáo vây xung quanh công trình,
hệ giáo cao hơn cốt mái nhà là 1 tầng giáo (bằng 1,5m). Giàn giáo nối với hệ thống tiếp địa.
An toàn cho máy móc thiết bị
- Tất cả các loại xe, máy thiết bị đựơc sử dụng và quản lý theo TCVN 5308- 91.
- Xe máy thiết bị đều đảm bảo có đủ hồ sơ kỹ thuật trong đó nêu rõ các thông số kỹ thuật,
hướng dẫn lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa. Có sổ theo dõi tình trạng, sổ
giao ca.
- Niêm yết tại vị trí thiết bị bảng nội quy sử dụng thiết bị đó. Băng nội dung kẻ to, rõ ràng.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 218
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Người điều khiển xe máy thiết bị là người được đào tạo, có chứng chỉ nghề nghiệp, có kinh
nghiệm chuyên môn và có đủ sức khoẻ.
- Những xe máy có dẫn điện động đều được:
+ Bọc cách điện hoặc che kín phần mang điện.
+ Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy.
- Kết cấu của xe máy đảm bảo:
+ Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.
+ Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.
+ Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.
An toàn cho khu vực xung quanh
- Khu vực công trường được rào xung quanh, có quy định đường đi an toàn và có đủ biển báo
an toàn trên công trường.
- Trong trường hợp cần thiết có người hướng dẫn giao thông.
Biện pháp an ninh bảo vệ
- Toàn bộ tài sản của công trình được bảo quản và bảo vệ chu đáo. Công tác an ninh bảo vệ
được đặc biệt chú ý, chính vì vậy trên công trường duy trì kỷ luật lao động, nội quy và chế độ
trách nhiệm của từng người chỉ huy công trường tới từng cán bộ công nhân viên. ó chế độ
bàn giao rõ ràng, chính xác tránh gây mất mát và thiệt hại vật tư, thiết bị và tài sản nói chung.
- Thường xuyên có đội bảo vệ trên công trường 24/24, buổi tối có điện thắp sáng bảo vệ công
trình.
Biện pháp an toàn vệ sinh môi trường
- Trên công trường thường xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp. Đường đi lối lại thông
thoáng, nơi tập kết và bảo quản ngăn nắp gọn gàng. Đường đi vào vị trí làm việc thường
xuyên được quét dọn sạch sẽ đặc biệt là vấn đề vệ sinh môi trường vì trong quá trình xây
dựng công trình các khu nhà bên cạnh vẫn làm việc bình thường.
- Cổng ra vào của xe chở vật tư, vật liệu phải bố trí cầu rửa xe, hệ thống bể lắng lọc đất, bùn
trước khi thải nước ra hê thống cống thành phố.
- Có thể bố trí hẳn một tổ đội chuyên lằm công tác vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.
- Do đặc điểm công trình là nhà cao tầng lại nằm tiếp giáp nhiều trục đường chính và nhiều
khu dân cư nên phải có biện pháp chống bụi cho toàn nhà bằng cách dựng giáo ống, bố trí
lưới chống bụi xung quanh bề mặt công trình
- Đối với khu vệ sinh công trường có thể ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để đảm
bảo vệ sinh chung trong công trường.
- Trong công trình cũng luôn có kế hoạch phun tưới nước 2 đến 3 lần / ngày (có thể thay đổi
tuỳ theo điều kiện thời tiết) làm ẩm mặt đường để tránh bụi lan ra khu vực xung quanh. -
Xung quanh công trình theo chiều cao được phủ lưới ngăn bụi để chống bụi cho người và
công trình.
- Tại khu lán trại, qui hoạch chỗ để quần áo, chỗ nghỉ trưa, chỗ vệ sinh công cộng sạch sẽ,
đầy đủ, thực hiện đi vệ sinh đúng chỗ. Rác thải thường xuyên được dọn dẹp, không để bùn
lầy, nước đọng nơi đường đi lối lại, gạch vỡ ngổn ngang và đồ đạc bừa bãi trong văn phòng.
Vỏ bao, dụng cụ hỏng... đưa về đúng nơi qui định.
- Hệ thống thoát nước thi công trên công trường được thoát theo đường ống thoát nước chung
qua lưới chắn rác vào các ga sau đó dẫn nối vào đường ống thoát nước bẩn của thành phố.
Cuối ca, cuối ngày yêu cầu công nhân dọn dẹp vị trí làm việc, lau chùi, rửa dụng cụ làm việc
và bảo quản vật tư, máy móc. Không dùng xe máy gây tiếng ồn hoặc xả khói làm ô nhiễm
môi trường. Xe máy chở vật liệu ra vào công trình theo giờ quy định, đi đúng tuyến, thùng xe
có phủ bạt dứa chống bụi, không dùng xe máy có tiếng ồn lớn làm việc trong giờ hành chính.
- Cuối tuần làm tổng vệ sinh toàn công trường. Đường chung lân cận công trường được tưới
nước thường xuyên đảm bảo sạch sẽ và chống bụi.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 219
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG

1 THIẾT LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG


1.1.Khái niệm
- Tiến độ thi công công trình là kế hoạch về thời gian để thực hiện các công tác trong xây
dựng 1 công trình cụ thể sao cho hợp lí nhất, để đạt mục tiêu tối ưu.
1.2 Mục đích
- Ứng phó với sự bất định và sự thay đổi của kế hoạch.
- Tạo sự tập trung của lãnh đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng.
- Tạo khả năng đối ứng về kinh tế.
- Tạo khả năng kiểm tra công việc thuận lợi.
- Đạt được lợi nhuận cao nhờ giá thành thi công hạ.
- Chủ động trong việc huy động vốn,vật tư , nhân lực.
- Là thông số để đấu thầu ”Thời gian thi công ngắn nhất”.
1.3 Đặc điểm của tiến độ xây dựng
- Các vấn đề ngẫu nhiên luôn tồn tại khách quan và ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng. Thời
gian xây dựng thường rất dài và phụ thuộc vào các yếu tố ngẫu nhiên.
- Mỗi công trình xây dựng có 1 đặc điểm khác nhau nên tiến độ của mỗi công trình cũng
không giống nhau. Để đánh giá độ tin cậy của 1 công trình là rất khó khăn. Thực tế rất nhiều
công trình không đạt được kế hoạch về thời gian mà thường kéo dài so với dự kiến.
1.4 Quy trình lập tiến độ thi công
- Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở biện pháp kỹ thuật thi công đã nghiên cứu
kỹ nhằm ổn định: trình tự tiến hành các công tác, quan hệ ràng buộc giữa các dạng công tác
với nhau, thời gian hoàn thành công trình, đồng thời xác định cả nhu cầu về nhân tài, vật lực
cần thiết cho thi công vào những thời gian nhất định.
- Thời gian xây dựng mỗi loại công trình lấy dựa theo những số liệu tổng kết của nhà nước,
hoặc đã được quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu; tiến độ thi công vạch ra là nhằm đảm
bảo hoàn thành công trình trong thời gian đó với mức độ sử dụng vật liệu, máy móc nhân lực
hợp lý.
- Để tiến độ được lập thoả mãn nhiệm vụ đề ra, người cán bộ kỹ thuật có thể tiến hành theo
quy trình sau đây:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 220
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
l Ëp t iÕn ®é

1 TÝ
n h t o ¸ n c ¸ c s è l iÖu ®Çu vµo

2 ph ©n t Ý
c h l ù a c h ä n c « n g n g h Ö x©y d ù n g

3 c h ä n ph ­ ¬n g ¸ n t æ c h ø c

4 tÝ
n h t o ¸ n - t h Ó h iÖn t iÕn ®é

5 vÏ c ¸ c biÓu ®å t µi n g u yª n

kh « n g ®¹ t
s o s ¸ n h ví i c ¸ c mô c t iª u ®Ò r a

®¹ t

6 t è i ­ u h o ¸ t iÕn ®é

7 t iÕn ®é kÕ h o ¹ c h

kÕt t h ó c

1.5 Liên kết công việc


a. Thứ tự các công việc
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
2. Định vị ép cọc
3. Thi công ép cọc
4. Đào đất bằng máy
5. sửa móng thủ công
6. Đập đầu cọc
7. Đổ bê tông lót
8. Cốt thép đài, giằng
9. Ván khuôn đài, giằng
10. Bê tông đài giằng
11. Bảo dưỡng bê tông đài giằng
12. Tháo ván khuôn đài giằng
13. Cốt thép cổ móng
14. Ván khuôn cổ móng
15. Bê tông cổ móng
16. Tháo ván khuôn cổ móng
17. Xây tường móng
18. Cốt Thép giằng tường
19. Lắp ván khuôn giằng tường

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 221
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
20. Bê tông giằng tường
21. Tháo ván khuôn giằng tường
22. Lấp đất lần 2
23. Cát tôn nền
24. Bê tông lót nền
25. Cốt thép nền
26. Bê tong nền
27. Cốt thép cột
28. Ván khuôn cột
29. Đổ bê tông cột
30. Tháo ván khuôn cột
31. Lắp ván khuôn dầm sàn
32. cốt thép dầm sàn
33. Đổ bê tông dầm sàn
34. Tháo ván khuôn dầm sàn

b. Gián đoạn các công việc


- Thời gian đổ bê tông cột đến khi tháo ván khuôn cột là 1 ngày
- Thời gian từ khi đổ bê tông dầm, sàn đến khi tháo ván khuôn dầm sàn trong điều kiện thời
tiết nóng, với nhịp < 8m là khi bê tông đạt 70 % cường độ. Tra bảng là 21 ngày, đồng thời kết
hợp với điều kiện an toàn lao động là phải có 3 tầng giáo chống khi đổ bê tông dầm sàn.
- Thời gian sau khi đổ bê tông dầm sàn đến khi có thể lên làm tiếp cột tầng trên khi bê tông
đạt 25% cường độ là 1 ngày.
c. Xác định khối lượng công việc, lập bảng tính tiến độ
- Trên cơ sở các công việc cụ thể đã lập trong bảng danh mục, ta tiến hành xác định khối
lượng cho từng công việc đó. Khối lượng công việc được tính toán dựa trên các hồ sơ thiết kế
kiến trúc, kết cấu đã có. Trong đồ án, khối lượng công việc được tính chính xác cho các phần
việc liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kết cấu và thi công. Một số công việc khác do không có
số liệu cụ thể và chính xác cho toàn công trình có thể lấy gần đúng.
- Khối lượng công tác bê tông, cốt thép, ván khuôn: lập bảng tính toán chi tiết khối lượng cho
các công việc đó trên cơ sở kích thước hình học đã có trong thiết kế kết cấu. Riêng công tác
cốt thép, khối lượng được tính toán theo hàm lượng cốt thép giả thiết đã trình bày trong phần
kỹ thuật thi công.
- Bảng tính toán tiến độ bao gồm danh sách các công việc cụ thể, khối lượng công việc, hao
phí lao động cần thiết, thời gian thi công và nhân lực cần chi phí cho công việc đó. - Trên cơ
sở các khối lượng công việc đã xác định, hao phí lao động được tính toán theo “Định mức dự
toán xây dựng công trình – Phần xây dựng “ ban hành theo quyết định số 1776/2007 của Bộ
Xây Dựng, định mức 1776. Thời gian thi công và nhân công cho từng công việc được chọn
lựa trong mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau, đảm bảo thời gian thi công hợp lý và nhân lực
được điều hoà trên công trường.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 222
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
BIÊN THỜI THỜI GIAN
KHỐI LƯỢNG ĐỊNH MỨC NHU CẦU
GIAI ĐOẠN STT CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ MÃ HIỆU CHẾ GIAN THỰC TẾ
( người) ĐM (ngày) (ngày)
1 Phân khu 1 Tầng Công Công
1 Chuẩn bị mặt bằng thi công 5.00 5.00 5 1.00 1
Thi công văn phòng, hàng
2 rào, kho bãi, lán trại cầu rửa 20.00 20 10.00 10
xe
Thi công tập kết vật liệu,
3 10.00 10 10.00 5
máy móc thiết bị
4 Định vị ép cọc 2.00 2.00 2 1.00 1
5 Thi công ép cọc 100m 32.4 AC.26213 31.80 1030.32 6 9.00 9
6 Đào đất bằng máy 100m3 9.82 AB.21121 0.50 4.91 2 2.46 2
7 Sửa móng thủ công m3 109.052 AB.1121 0.62 67.61 23 2.94 3
8 Đập đầu cọc m3 38.88 AA.22211 2.02 78.54 27 2.91 3
9 Đổ bê tông lót m3 9.28 AF.11120 1.18 10.95 11 1.00 1
10 Cốt thép đài, giằng T 1.10 AF.61130 6.35 6.99 11 0.64 1
11 Ván khuôn đài, giằng 100m2 1.07 AF.832 14.33 15.28 10 1.53 2
12 Bê tông đài giằng m3 105.64 AF.31120 1.21 127.82 20 6.39 1
Phần ngầm
13 Tháo ván khuôn đài giằng 100m2 1.07 AF.83311 6.44 6.87 11 0.62 1
14 Lấp đất 100m3 6.45 AB.65120 8.84 57.02 10 5.70 2
15 Cốt thép cổ móng T 0.10 AF.61433 9.74 0.93 4 0.23 1
16 Ván khuôn cổ móng 100m2 0.14 AF.83421 17.30 2.45 6 0.41 1
17 Bê tông cổ móng m3 6.37 AF.32230 3.04 19.37 10 1.94 3
18 Tháo ván khuôn cổ móng 100m2 0.1418 AF.83421 4.96 0.70 6 0.12 1
19 Xây tường móng m3 32.76 AE.22210 1.92 62.90 30 2.10 2
20 Cốt Thép giằng tường T 0.034 AF.61311 13.63 0.46 5 0.09 1
21 Lắp ván khuôn giằng tường 100m2 0.234 AF.383311 21.45 5.02 6 0.84 1
22 Bê tông giằng tường m3 0.288 AF.12310 3.56 1.03 5 0.21 1
23 Tháo ván khuôn giằng tường 100m2 0.234 AF083121 7.15 1.67 3 0.56 1
24 Cát tôn nền 100m3 8.213 AB.66142 4.64 38.11 20 1.91 2
25 Bê tông lót nền m3 36.504 AF.11120 1.18 43.07 15 2.87 3
26 Cốt thép nền T 5.16 AF.61130 6.35 32.75 12 2.73 3
27 Bê tông nền m3 43.805 AF.31210 1.18 51.69 20 2.58 1
28 Cốt thép cột T 0.90 AF.61433 8.57 7.69 8 0.96 1
29 Ván khuôn cột 100m2 0.648 AF.83421 17.30 11.21 8 1.40 2
30 Đổ bê tông cột m3 7.62 AF.22270 3.66 27.89 12 2.32 3
Phần thân
31 Tháo ván khuôn cột 100m2 0.648 AF083421 4.96 3.21 10 0.32 1
từ tầng 2
32 Lắp ván khuôn dầm sàn 100m2 3.60 AF.86111 20.00 71.93 25 2.88 3
đến mái
33 Cốt thép dầm sàn T 2.82 AF.61532 8.07 22.77 21 1.08 1
34 Đổ bê tông dầm sàn m3 189.17 AF.32310 2.56 484.28 20 24.21 1
35 Tháo ván khuôn dầm sàn 100m2 3.60 AF.86111 6.00 21.58 10 2.16 3
36 Cốt thép cột T 0.603 AF.61433 8.57 5.17 6 0.86 1
37 Ván khuôn cột 100m2 0.504 AF.83421 17.30 8.72 9 0.97 1
38 Đổ bê tông cột m3 5.12 AF.22270 3.66 18.74 15 1.25 1
39 Tháo ván khuôn cột 100m2 0.504 AF083421 4.96 2.50 5 0.50 1
Tầng Tum
40 Lắp ván khuôn dầm sàn 100m2 0.7582 AF.86111 14.00 10.61 10 1.06 1
41 cốt thép dầm sàn T 0.303 AF.61532 8.07 2.45 10 0.24 1
42 Đổ bê tông dầm sàn m3 20.33 AF.32310 2.56 52.04 15 3.47 1
43 Tháo ván khuôn dầm sàn 100m2 0.7582 AF.86111 6.00 4.55 6 0.76 1
44 Đổ bê tông chống thấm m3 107.84 AF.22239 1.11 119.70 20 5.99 1
45 Đổ bê tông chống nóng m3 107.84 AF.22240 1.11 119.70 20 5.99 1
Mái 46 Xây tường mái m3 9.41 AK51220 1.53 14.40 15 0.96 1
47 Lát gạch lá nem m2 323.51 AK.21110` 0.09 29.12 10 2.91 3
48 Trát tường mái m2 3.76 AE.61110 0.22 0.83 5 0.17 1
49 Xây tường 200 m3 26.31 AE.22210 1.92 35.36 18 1.96 2
50 Lắp đặt điện nước m2 354.77 0.04 14.19 5 2.84 3
51 Trát tường trong nhà m2 47.83 AK.21120 0.11 5.02 5 1.00 2
52 Lát nền m2 323.51 AK.51220 0.11 34.94 12 2.91 3
Hoàn thiện 53 Lắp cửa m2 71.75 AK.841 0.05 3.31 5 0.66 1
54 Quét sơn trong nhà m2 19.13 AI.632 0.11 2.01 5 0.40 1
55 Trát tường ngoài nhà m2 59.79 AK.211 0.15 9.21 10 0.92 1
56 Quét sơn ngoài nhà m2 35.87 AK.841 0.05 1.66 5 0.33 1
57 Vệ sinh bàn giao công trình 10 1

CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN NGẦM


TỚI GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 223
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
1 CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ TMB
1.1 Cơ sở thiết kế
- Mặt bằng hiện trạng của khu đất xây dựng:
+ Công trình được thi công trên diện tích đất đã tồn tại khu đất trống đã được quy hoạch, mặt
bằng xây dựng tương đối thoải mái cho việc bố trí các công trình tạm trên công trường.
+ Mạng lưới cấp điện và nước của thành phố đi ngang qua công trường, đảm bảo cung cấp
đầy đủ các nhu cầu về điện và nước cho sản xuất và sinh hoạt của công trường.
- Các tài liệu cần thiết phục vụ thiết kế tổng mặt bằng:
Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu là phục vụ cho quá trình thi công xây dựng công
trình.Vì vậy, việc thiết kế phải dựa trên các số liệu, tài liệu về thiết kế tổ chức thi công. Ở
đây, thiết kế TMB cho giai đoạn thi công phần ngầm và thân nên các tài liệu về công nghệ và
tổ chức thi công bao gồm :
+ Các bản vẽ về công nghệ: cho ta biết các công nghệ để thi công phần ngầm và phần thân
gồm thi công cọc ép, tường vây, đào đất, công nghệ thi công bêtông đài giằng, cột dầm sàn
phần thân dùng cần trục tháp, bơm bêtông, sử dụng bêtông thương phẩm, thi công ván khuôn
dùng ván khuôn gỗ phim - sườn thép... Từ các số liệu này làm cơ sở để thiết kế nội dung
TMB xây dựng.
+ Các tài liệu về tổ chức: cung cấp số liệu để tính toán cụ thể cho những nội dung cần thiết
kế. Đó là các tài liệu về tiến độ; biểu đồ nhân lực cho ta biết số lượng công nhân trong các
thời điểm thi công để thiết kế nhà tạm và các công trình phụ; tiến độ cung cấp biểu đồ về tài
nguyên sử dụng trong từng giai đoạn thi công để thiết kế kích thước kho bãi vật liệu.
+ Tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công là tài liệu chính, quan trọng nhất để làm cơ sở
thiết kế TMB, tạo ra một hệ thống các công trình phụ hợp lý phục vụ tốt cho quá trình thi
công công trình.
Các thông tin khác:
+ Công trình nằm trong thành phố, mọi yêu cầu về cung ứng vật tư xây dựng, thiết bị máy
móc, nhân công... đều được đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng.
+ Nhân công lao động bao gồm thợ chuyên nghiệp của công ty và huy động lao động nhàn
rỗi theo từng thời điểm. Cán bộ quản lý và các bộ phận khác cũng không ở lại công trường
trừ bảo vệ.
1.2 Mục đích thiết kế TMB
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác tổ
chức, quản lý, thi công, hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện tượng chồng chéo khi di
chuyển.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác phục vụ thi công, tránh trường
hợp lãng phí hay không đủ đáp ứng nhu cầu.
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc, thiết bị
được sử dụng một cách tiện lợi nhất.
- Để cự ly vận chuyển là ngắn nhất, số lần bốc dỡ là ít nhất.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.

2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TMB


- Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho các công trình tạm phục vụ tốt nhất chô quá
trình sản xuất và đời sống của con người trên công trường không làm cản trở hoặc ảnh hưởng
đến công nghệ,đến chất lượng thời gian xây dựng an toàn lao động và vệ sinh môi trường .

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 224
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Phải thết kế để cho việc xây dựng các công trình tạm là ít nhất giá thành xây dựng là rẻ
nhất,khả năng khai thác và sử dụng là nhiều nhất khả năng tái sử dụng thanh lý hoặc thu hồi
vốn là nhiều nhất .
- Khi thiết kế mặt bằng xây dựng phải đặt nó vào một mối quan hệ chung với sự đô thi hóa
công nghiệp hóa tại địa phương,từ đó có cách nhìn tổng quát lâu dài về việc xây dựng sử
dụng các công trình tạm trong một thời gian dài trước trong và cả sau thời gian xây dựng
công trình .
Khi thiết kế tổng mặt bằng phải tuân theo các hướng dẫn các quy chuẩn,các tiêu chuẩn thiết
kế kĩ thuật các quy định về an toàn lao động phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường .
- Học tập và trao dồi các kinh nghiệm thiết kế tổng mặt bằng và tổ chức công trường xây
dựng của các nước phát triển,mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để quản lý trong
thiết kế.

3 BỐ TRÍ CẦN TRỤC THÁP


- Sử dụng cần trục tháp loại đứng cố định . Khi bố trí cần trục tháp cần tuân thủ các nguyên
tắc chung:
+ Vị trí đứng và di chuyển của cần trục phải có lợi nhất về mặt làm việc, thuận tiện trong việc
cẩu lắp hoặc vận chuyển vật liệu, cấu kiện… có tầm với lớn bao quát toàn bộ công trình
+ Vị đứng và di chuyển của cần trục phải đảm bảo an toàn cho cần trục, cho công trình, cho
người lao động, thuận tiện cho việc lắp dựng và tháo dỡ cần trục.
+ Đảm bảo tính kinh tế: tận dụng được sức cẩu, có bán kính phục vụ hợp lý, năng suất cao.
- Căn cứ vào tính toán cần trục cho các công tác vận chuyển cốt thép và cốp pha ta đã chọn
được cần trục DT 189:
Khoảng cách so với mép công trình là:

+ Lhđ
Trong đó:
Rc :là chiều rộng của chân đế cần trục: Rc=4,5 m
Lat : khoảng cách an toàn : Lat= 1m
Ldg :khoảng cách thông thủy của dàn giáo với công trình : Ldg= 1,25+0,25=1,5m
Lhđ: khoảng cách từ dàn giáo tới mép móng cần trục: 1,5 m

+Lhđ= 4,5/2 + 1 + 1,5 + 1,5= 6,25m


Sơ đồ làm việc của cần trục tháp:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 225
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

4 THIẾT KẾ GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRƯỜNG


- Công trình nằm trong thành phố Nam Định, mặt bên của công trình giáp đường lớn. Hệ
thống giao thông nội bộ năm trong khu đất xây dựng công trình. Ta sẽ thiết kế và bố trí
đường nội bộ trong công trường để phục vụ cho công tác thi công
- Sử dụng đường 1 làn xe có kích thước như sau:

Hình III.47 Mặt cắt đường giao thông trong công trường
+ Bề rộng mặt đường: 3,75 m
+ Bề rộng lề đường: 2x1,25= 2,5m
+ Bề rộng nền đường: 3,75+2,5=6,25m
+ Bán kính cong tại các vị trí giao các đường Rmin=15m.
+ Độ dốc 1,5-2% lấy theo đặc điểm mặt đường bê tông nhựa và bê tông ximang.

5 TÍNH DIỆN TÍCH KHO BÃI, XƯỞNG GIA CÔNG


- Xác định thời gian dự trữ:
+ Thời gian nhận vật liệu và vận chuyển đến công trường t1= 1 ngày
+ Thời gian bốc và xếp hàng là t 2 =1 ngày.
+ Thời gian thử và phân loại vật liệu là t 3=1 ngày.
+ Thời gian giữa các lần nhận là t 4 = 1 ngày.
+ Thời gian dự trữ là t 5 = 2 ngày.
∑t
Tdt = = 6 ngày.
- Lượng vật liệu dự trữ được xác định theo công thức : Qidtr = qi.T
Trong đó :

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 226
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Qidtr : là lượng vật liệu dự trữ.
+ qi : là lượng vật liệu tiêu thụ lớn nhất hàng ngày.
+ T : số ngày dự trữ, ta lấy T = 6 (ngày).

- Diện tích kho bãi được tính theo công thức:


Trong đó :
+ S: là diện tích kho bãi kể cả đường đi
+ F :là diện tích kho bãi chưa kể đường đi
+  :là hệ số sử dụng mặt bằng
+  =1,5  1,7 đối với các kho tổng hợp
+  =1,4  1,6 đối với các kho kín
+  =1,1 1,2 đối với các bãi lộ thiên

+ Q :là lượng vật liệu hay cấu kiện tối đa được chứa trong kho bãi Q= q.t
+ q : là lượng vật liệu sử dụng trong 1 ngày
+ t :là thời gian dự trữ vật liệu
+ P : lượng vật liệu định mức chứa trên 1m2 diện tích kho bãi có ích.
- Thi công phần ngầm và thân sử dụng bê tông thương phẩm cho toàn bộ kết cấu do vậy loại
vật liệu sử dụng xuyên suốt trong quá trình thi công đa phần đó là cốt thép và ván khuôn
ngoài ra còn vật liệu: gạch, cát, ximang dung để xây tường móng.
- Kho bãi dự trữ trong giai đoạn này được thiết kế tính toán cho khối lượng cốt thép ván
khuôn dự trữ lớn nhất đảm bảo đáp ứng tiến độ các công tác thi công cốp pha, cốt thép.
- Công tác thi công các sàn tầng chiếm khối lượng ván khuôn lớn nhất với tổng diện tích lên
đến 1500 m2. Thi công ván khuôn cho một tầng và phải đảm bảo lượng ván khuôn cho tầng 2
tầng tiếp theo theo nguyên tắc 3 tầng mới được tháo ván khuôn. Vậy khối lượng ván khuôn
cần thiết là: 1500x3x1,2= 5400 m2, trong đó 1,2 là hệ số kể đến sự hỏng hóc ván khuôn
- Trong quá trình thi công, ván khuôn được tập kết trong kho trước khi đưa vào sử dụng, tuy
nhiên khi đưa vào sử dụng chúng sẽ được luân chuyển ngay sau khi được tháo mà không đưa
trở lại về kho. Kho chứa chỉ dự trữ lượng ván khuôn được cung cấp thêm tới công trường. Do
vậy nếu tính toán kho bãi cho lượng lớn nhất ván khuôn cần dùng trên công trường sẽ không
hợp lý và kinh tế.
Mặt khác để giảm diện tích kho chứa ván khuôn, ta tổ chức biện pháp cung ứng vật liệu theo
phương pháp cung ứng vật liệu theo nhu cầu từng ngày. Phương pháp này giúp giảm diện tích
kho bãi, tuy nhiên bị ảnh hưởng bởi yếu tố bất thường khá lớn. Do đó, ta vẫn bố trí kho bãi
dự trữ với khối lượng ván khuôn đủ sử dụng cho công tác cần nhiều ván khuôn nhất
- Đối với kho chứa cốt thép được tính toán với lượng cốt thép lớn nhất được sử dụng trong 1
ngày cần cung ứng trong quá trình thi công phần ngầm hoặc phần thân đảm bảo thời gian dự
trữ đối với loại vật liệu này. Tổng khối lượng thép lớn nhất thi công trong 1 ngày là: 2,059T
=> khối lượn thép dự trữ: 2,82x6= 16,92T
- Đối với các bãi chứa gạch:
+ Trong 1m3 tường xây có 0,28 m3 vữa và 550 viên gạch. Khối lượng xây tường móng là
52,81 m3 xây trong 3 ngày, Vậy cần 18018 viên gạch, trong 1 ca làm việc cần 6006 viên.
- Đối với các bãi chứa cát:
+ Tra định định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa xây, trát thông thường được quy định theo
công bố của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007. Khối lượng xây
tường trong 1 ngày 32,76/3= 10,92 m3 vậy nhu cầu 10,92x1,07= 11,68 m3
Trong đó: 1,07 là định mức khối lượng cát/ 1 m3
- Đối với kho chứa xi măng:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 227
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Khối lượng cần cho 1 ngày làm việc là: 10,92x0,291= 3,18T
Đơn vị Khối lượng 1 Tdt Khối lượng dự
STT Vật liệu
tính ngày ( ngày ) trữ
1 Xi măng T 3,18 3 9,54
2 Thép T 2,82 3 8,46
Ván
3 M2 100
khuôn
4 Gạch Viên 6006 3 29050
5 Cát m3 11,68 3 35,04

Các loại kho, xưởng được tính toán trình bày như bảng sau:
Diện tích
Khối Khối Diện tích
Đơn kho bãi
STT Tên vật liệu lượng dự Loại kho lượng α kho bãi F
vị chọn S
trữ VL/m² (m²)
(m²)

1 Cốt thép T 8,46 Kho hở 3 1.2 3,384 20

2 Ván khuôn m³ 100 Kho hở 2 1.2 60 60


3 Gạch viên 18018 Bãi lộ thiên 700 1.2 30,9 35
4 Xi măng T 9,54 Kho kín 1.3 1.5 11,007 15
5 Cát m³ 35,04 Bãi lộ thiên 3 1.2 14,016 20

6 TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH VÀ BỐ TRÍ NHÀ TẠM CÔNG TRƯỜNG


- Xác định dân số trên công trường:
Diện tích đất xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công trường. Ở đây tính cho giai đoạn
thi công phần ngầm và thân
Tổng số người làm việc ở công trường xác định theo công thức sau:
G=1.06(A+B+C+D)
Trong đó:
+ A= là dân số lớn nhất làm việc tại công trường trong quá trình thi công phần ngầm và thân,
dựa vào bảng tiến độ nhân lực ta thấy:
A=Nmax = 63 người
+ B: Số công nhân làm việc ở các xưởng sản xuất và phụ trợ B=k%A. Với công trình dân
dụng trong thành phố lấy k=25%
B = 0,25x63=16 người
+ C số các bộ kỹ thuật ở công trường:
C= 6%(A+B)=0,06x(63+16)= 5 người
+ D số dân hành chính:
D= 5%(A+B+C)=0,05.(63+16+5)= 5 người
+ E số nhân viên phục vụ:
E= 7%(A+B+C+D)= 0.07(63+16+5+5)= 7 người
Vậy số người làm việc tại công trường là:
G = 1,06(63+16+5+5+7)= 102 người
- Tính toán diện tích yêu cầu đối với các loại nhà tạm:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 228
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
Dựa vào số người ở công trường và diện tích tiêu chuẩn cho các loại nhà tạm xác định được
diện tích của các loại nhà tạm theo công thức sau:

Trong đó:
+ Ni :Số người sử dụng loại công trình tạm i
+ [Si] : Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i
- Nhà ở cho công nhân: giả sử 30% số công nhân không ở công trường, vậy số công nhân
phục vụ tại công trường là 45 người
Tiêu chuẩn 4 m2/1 người Diện tích nhà tạm là: S=45*4= 180 m2
- Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị:
Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và hành chính (nhóm C và D), theo tiêu chuẩn là
4m2/1người. Vậy diện tích nhà làm việc là: S = 10×4 = 40 (m2).
- Phòng chỉ huy: 1 người tiêu chuẩn là 16m2
- Nhà vệ sinh: Tiêu chuẩn 25 người / 1 phòng rộng 2,5m2. diện tích phòng: S=78/25x2,5
=7,8m2 (bố trí nhà vệ sinh 10m2)
- Nhà tắm: Tiêu chuẩn 25 người / 1 phòng rộng 2,5m2. diện tích phòng: S=45/25x2,5 = 4,5m2
(bố trí nhà vệ sinh 5m2)
- Nhà tắm + vệ sinh của cán bộ :1 phòng 3m2
- Phòng y tế: Tiêu chuẩn 0.04 m2/ 1 người Diện tích phòng y tế là 0.04x63=2,52m2 (Ta bố
trí 1 phòng y tế diện tích 5m2)
- Phòng bảo vệ: 2 phòng 9m2/phòng (tiêu chuẩn 4m2 / 1 người)
-Khu vực để xe: 40 m2
Trên cơ sở diện tích yêu cầu trên, tiến hành bố trí nhà tạm trên công trường đảm bảo đủ diện
tích, phù hợp với hướng gió chính trong năm, thuận tiện cho công việc và trong giao thông đi
lại trên công trường.
7 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
- Nước dùng cho sản xuất Q1:
Lưu lượng nước phục vụ cho sản xuất tính theo công thức sau:

Trong đó:
+ Kg: Hệ số sử dụng nước không điều hỏa trong giờ. Kg = 2.
+ 1,2 : hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính đến hoặc sẽ phát sinh ở công trường.
+ P : tổng khối lượng nước dùng cho các loại máy thi công hay mỗi loại hình sản xuất trong
ngày :
Do sử dụng bê tông thương phẩm, ở hiện trường chỉ có trạm bảo dưỡng bê tông, nước rửa
máy móc...Trong 1 ca gồm:
+ Trạm bảo dưỡng bê tông : 3000 (l/ca)
+ Nước rửa máy móc: 3000 (l/ca)
+ Công tác khác: 500 (l/ca)
Vậy tổng lượng nước dùng hàng ngày :
P = 3000 + 3000 + 500 = 6500 (l)

-Nước dùng cho sinh hoạt ở hiện trường Q2:

Trong đó:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 229
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ N là số công nhân trong ca đông nhất, N = 77
+ B là lượng nước tiêu chuẩn dùng cho 1 người ở công trường : B=20 (l/người)
Kg = 1,8 ; n=8

-Nước dùng cho sinh hoạt ở khu nhà ở Q2:

Trong đó:
+ Nc: số người trong khu nhà ở
+ C: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người trong 1 ngày ở khu ở: C= 50 l/ngày
+ kg, kng: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (kg= 1,8) và hệ số sử dụng
nước không điều hòa trong ngày (kng= 1,5)

-Nước dùng cho cứu hòa Q4:


Được tính bằng phương pháp tra bảng, tuỳ thuộc vào quy mô xây dựng, khối tích của nhà
và độ khó cháy. Theo tiêu chuẩn với nhà có khối tích từ 20000 – 50000 (m3) và thuộc loại
khó cháy, ta có:
Q4 = 10 (l/s) > Q1 + Q2 + Q3 = 0,54 + 0,09 + 0,06 = 0,675 (l/s)
Vậy tổng lượng nước dùng là
 Qt = Q4 + 70%(Q1 + Q2 + Q3) = 10 + 0,7.0,675= 10,5 (l/s)
Xác định đường kính ống dẫn nước theo công thức sau:

Trong đó :
+ Qt : lưu lượng nước yêu cầu = 10,5 (l/s)
+ v: vận tốc nước kinh tế, tra bảng chọn v=1 m/s

chọn D= 120 mm
Ống dẫn chính được nối trực tiếp vào mạng lưới cấp nước thành phố dẫn về bể nước dự trữ
của công trường. Từ đó dùng bơm cung cấp cho từng điểm tiêu thụ nước trong công trường.
8 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
- Công suất tiêu thụ điện ở công trường:
- Tổng công suất điện cần thiết cho công trường tính theo công thức:

Trong đó :
+  = 1,1 : hệ số tổn thất điện toàn mạng.
+ cos = 0.65  0.75: hệ số công suất. Lấy cos = 0,7
+ K1,K2 ,K3, K4: hệ số nhu cầu sử dụng điện phụ thuộc vào số lượng các nhóm thiết bị.
Sản xuất và chạy máy: K1 = K2 = 0,75, K3 = 0,6, K4 = 0,8
- Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất:

(kW)
P1 : Công suất của các máy tiêu thụ điện trực tiếp cho sản xuất

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 230
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
- Công suất điện động lực:

P2 : Công suất điện chạy máy.


- Công suất điện dùng cho sinh hoạt và chiếu sáng ở khu vực nhà tạm công nhân:

- Công suất điện dùng cho sinh hoạt và chiếu sáng ở khu vực hiện trường:

Công suất K lượng Nhu cầu


Pi Điểm tiêu thụ
định mức phục vụ KW

P1 Máy hàn 20 KW 2 máy 40


Đầm dùi 1,5 KW 2 máy
Máy trộn vữa 4 KW 1 máy
P2 46
Máy cắt, uốn 1,5 KW 2 máy
Cần trục tháp 36 KW 1 máy
Nhà ăn, nhà ở công nhân 15 W/m2 200 m2
Nhà làm việc, bảo vệ 18 W/m2 50 m2
Trạm y tế 18 W/m2 5 m2
P3 3,7
Nhà tắm, nhà vệ sinh 10 W/m2 10 m2
Kho chứa ván khuôn 3 W/m2 90 m2
Xưởng thép 18 W/m2 50 m2
Điểm thi công 0,8 W/m2 1150 m2
P4 Đường đi lại 5 KW/km 0,3 km 3
Đèn bảo vệ 1,5 KW/km 0,4 km

Vậy tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công trường là:

- Chọn máy biến áp phân phối điện:


Tính công suất phản kháng:

- Tính toán công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trường:

- Chọn máy biến thế : cần chọn máy biến thế có công suất yêu cầu:
Chọn máy biến áp 220-22/0.4 có công suất 220kVA do Việt Nam sản xuất. Ngoài ra dùng
một máy phát điện diezen để cung cấp điện lúc cần.
- Tính toán tiết diện dây dẫn:
Đối với đường dây dẫn điện đến phụ tải tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quanh công trình
L= 300 m. Ta có:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 231
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

Trong đó : C = 83 - Hệ số điện áp dây đồng, Ud = 380 V ,Upha= 220 V .


U : Độ sụt điện áp cho phép  U = 5 (%)
Pl : tổng mô men tải cho các đoạn dây.


Chọn dây đồng tiết diện 50 mm2, cường độ cho phép  I  = 335 A.
Kiểm tra :

Vậy dây dẫn đủ khả năng chịu tải dòng điện.


Đối với đường dây điện chiếu sáng tổng chiều dài dây dẫn L= 400 m. Ta có:

Trong đó : C = 83 - Hệ số điện áp dây đồng, Ud = 380 V ,Upha= 220 V .


U : Độ sụt điện áp cho phép  U = 2.5 (%)
PL : tổng mô men tải cho các đoạn dây.

Chọn dây đồng tiết diện 16 mm2, cường độ cho phép  I  = 110 A.
Kiểm tra :

Vậy dây dẫn đủ khả năng chịu tải dòng điện.


9 HỆ THÔNG AN TOÀN, BẢO VỆ VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
- An toàn thi công điện:
+ Việc lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện và lưới điện thi công tuân theo các điều dưới đây
và theo tiêu chuẩn “An toàn điện trong xây dựng” TCVN 4036 - 1985.
+ Công nhân điện, công nhân vận hành thiết bị điện đều có tay nghề và được học tập an toàn
về điện, công nhân phụ trách điện là người có kinh nghiệm quản lý điện thi công.
+ Điện trên công trường được chia làm hai hệ thống động lực và chiếu sáng riêng, có cầu dao
tổng và các cầu dao phân nhánh.
+ Trên công trường có niêm yết sơ đồ lưới điện, công nhân điện đều nắm vững sơ đồ lưới
điện. Chỉ có công nhân điện, người được trực tiếp phân công mới được sửa chữa, đấu, ngắt
nguồn điện.
+ Dây tải điện động lực bằng cáp bọc cao su cách điện, dây tải điện chiếu sáng được bọc
PVC. Chỗ nối cáp thực hiện theo phương pháp hàn rồi bọc cách điện, nối dây bọc PVC bằng
kép hoặc xoắn đảm bảo có bọc cách điện mối nối.
+ Thực hiện nối đất, nối không cho phần vỏ kim loại của các thiết bị điện và cho dàn giáo khi
lên cao.
- An toàn thi công bê tông, cốt thép, ván khuôn:
+ Cốp pha được chế tạo và lắp dựng theo đúng thiết kế thi công đã được duyệt và theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, của cán bộ kỹ thuật thi công.
+ Không xếp đặt cốp pha trên sàn dốc, cạnh mép sàn, mép lỗ hổng.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 232
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Khi lắp dựng cốp pha, cốt thép sử dụng đà giáo làm sàn thao tác, hạn chế đi lại trên cốt
thép.
+ Vị trí gần đường điện trước khi lắp đặt cốt thép tiến hành cắt điện, hoặc có biện pháp ngừa
cốt thép chạm vào dây điện.
+ Trước khi đổ bêtông, tiến hành nghiệm thu cốp pha và cốt thép.
+ Thi công bêtông ban đêm có đủ điện chiếu sáng.
+ Đầm rung dùng trong thi công bêtông được nối đất cho vỏ đầm, dây dẫn điện từ bảng phân
phối đến động cơ của đầm dùng dây bọc cách điện.
+ Công nhân vận hành máy được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo vệ cá
nhân khác.
+ Lối đi lại phía dưới khu vực thi công cốt thép, cốp pha và bêtông được đặt biển báo.
+ Khi tháo dỡ cốp pha sẽ được thường xuyên quan sát tình trạng các cốp pha kết cấu. Sau khi
tháo dỡ cốp pha, tiến hành che chắn các lỗ hổng trên sàn, không xếp cốp pha trên sàn công
tác, không thả ném bừa bãi, vệ sinh sạch sẽ và xếp cốp pha đúng nơi quy định.
- An toàn công tác lắp đựng đà giáo:
+ Lắp dựng đà giáo theo hồ sơ hướng dẫn của nhà chế tạo và lắp dựng theo thiết kế thi công
đã được duyệt.
+ Đà giáo được lắp đủ thanh giằng, chân đế và các phụ kiện khác, được neo giữ vào kết cấu
cố định của công trình, chống lật đổ.
+ Có hệ thống tiếp đất , dẫn sét cho hệ thống dàn giáo.
+ Khi có mưa gió từ cấp 5 trở nên, ngừng thi công lắp dựng cũng như sử dụng đà giáo.
+ Không sử dụng đà giáo có biến dạng, nứt vỡ... không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
+ Sàn công tác trên đà giáo lắp đủ lan can chống ngã.
+ Kiểm tra tình trạng đà giáo trước khi sử dụng.
+ Khi thi công lắp dựng, tháo dỡ đà giáo, cần có mái che hay biển báo cấm đi lại ở bên dưới.
- An toàn công tác hàn:
+ Máy hàn có vỏ kín được nối với nguồn điện.
+ Dây tải điện đến máy dùng loại bọc cao su mềm khi nối dây thì nối bằng phương pháp hàn
rồi bọc cách điện chỗ nối. Đoạn dây tải điện nối từ nguồn đến máy không dài quá 15m.
+ Chuôi kim hàn được làm bằng vật liệu cách điện cách nhiệt tốt.
+ Chỉ có thợ điện mới được nối điện từ lưới điện vào máy hàn hoặc tháo lắp sửa chữa máy
hàn.
+ Có tấm chắn bằng vật liệu không cháy để ngăn xỉ hàn và kim loại bắn ra xung quanh nơi
hàn.
- An toàn cho máy móc thiết bị:
+ Tất cả các loại xe máy thiết bị đựơc sử dụng và quản lý theo TCVN 5308−1991.
+ Xe máy thiết bị đều đảm bảo có đủ hồ sơ kỹ thuật trong đó nêu rõ các thông số kỹ thuật,
hướng dẫn lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa. Có sổ theo dõi tình trạng, sổ
giao ca.
+ Niêm yết tại vị trí thiết bị bảng nội quy sử dụng thiết bị đó. Băng nội dung kẻ to, rõ ràng.
+ Người điều khiển xe máy thiết bị là người được đào tạo, có chứng chỉ nghề nghiệp, có kinh
nghiệm chuyên môn và có đủ sức khoẻ.
+ Những xe máy có dẫn điện động đều được :
+ Bọc cách điện hoặc che kín phần mang điện.
+ Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy.
+ Kết cấu của xe máy đảm bảo :
+ Có tín hiệu khi máy ở chế độ làm việc không bình thường.
+ Thiết bị di động có trang bị tín hiệu thiết bị âm thanh hoặc ánh sáng.
+ Có cơ cấu điều khiển loại trừ khả năng tự động mở hoặc ngẫu nhiên đóng mở.
- An toàn khu vực xung quanh:

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 233
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+ Khu vực công trường được rào xung quanh, có quy định đường đi an toàn và có đủ biển
báo an toàn trên công trường.
+ Trong trường hợp cần thiết có người hướng dẫn giao thông.
- Biện pháp an ninh:
+ Toàn bộ tài sản của công trình được bảo quản và bảo vệ chu đáo. Công tác an ninh bảo vệ
được đặc biệt chú ý, chính vì vậy trên công trường duy trì kỷ luật lao động, nội quy và chế độ
trách nhiệm của từng người chỉ huy công trường tới từng cán bộ công nhân viên. Có chế độ
bàn giao rõ ràng, chính xác tránh gây mất mát và thiệt hại vật tư, thiết bị và tài sản nói chung.
+ Thường xuyên có đội bảo vệ trên công trường 24/24 h, buổi tối có điện thắp sáng bảo vệ
công trình.
- Biện pháp vệ sinh môi trường:
+ Trên công trường thường xuyên thực hiện vệ sinh công nghiệp. Đường đi lối lại thông
thoáng, nơi tập kết và bảo quản ngăn nắp gọn gàng. Đường đi vào vị trí làm việc thường
xuyên được quét dọn sạch sẽ đặc biệt là vấn đề vệ sinh môi trường vì trong quá trình xây
dựng công trình các khu nhà bên cạnh vẫn làm việc bình thường.
+ Cổng ra vào của xe chở vật tư, vật liệu phải bố trí cầu rửa xe, hệ thống bể lắng lọc đất, bùn
trước khi thải nước ra hệ thống cống thành phố.
+ Có thể bố trí hẳn một tổ đội chuyên lằm công tác vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.
+ Do đặc điểm công trình là nhà cao tầng lại nằm tiếp giáp nhiều trục đường chính và nhiều
khu dân cư nên phải có biện pháp chống bụi cho toàn nhà bằng cách dựng giáo ống, bố trí
lưới chống bụi xung quanh bề mặt công trình.
+ Đối với khu vệ sinh công trường có thể ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị để đảm
bảo vệ sinh chung trong công trường.
+ Trong công trình cũng luôn có kế hoạch phun tưới nước 2 đến 3 lần/ngày (có thể thay đổi
tuỳ theo điều kiện thời tiết) làm ẩm mặt đường để tránh bụi lan ra khu vực xung quanh.
+ Xung quanh công trình theo chiều cao được phủ lưới ngăn bụi để chống bụi cho người và
công trình.
+ Tại khu nhà tạm, quy hoạch chỗ để quần áo, chỗ nghỉ trưa, chỗ vệ sinh công cộng sạch sẽ,
đầy đủ, thực hiện đi vệ sinh đúng chỗ. Rác thải thường xuyên được dọn dẹp, không để bùn
lầy, nước đọng nơi đường đi lối lại, gạch vỡ ngổn ngang và đồ đạc bừa bãi trong văn phòng.
Vỏ bao, dụng cụ hỏng... đưa về đúng nơi quy định.
+ Hệ thống thoát nước thi công trên công trường được thoát theo đường ống thoát nước
chung qua lưới chắn rác vào các ga sau đó dẫn nối vào đường ống thoát nước bẩn của thành
phố. Cuối ca, cuối ngày yêu cầu công nhân dọn dẹp vị trí làm việc, lau chùi, rửa dụng cụ làm
việc và bảo quản vật tư, máy móc. Không dùng xe máy gây tiếng ồn hoặc xả khói làm ô
nhiễm môi trường. Xe và máy chở vật liệu ra, vào công trình theo giờ quy định, đi đúng
tuyến, thùng xe có phủ bạt dứa chống bụi, không dùng xe máy có tiếng ồn lớn làm việc trong
giờ hành chính.
+ Cuối tuần làm tổng vệ sinh toàn công trường. Đường chung lân cận công trường được tưới
nước thường xuyên đảm bảo sạch sẽ và chống bụi.

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 234
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội

PHẠM VIỆT THANH


LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 235

You might also like