Professional Documents
Culture Documents
Lời Cảm Ơn
Lời Cảm Ơn
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Thanh Tùng - giảng viên Bộ môn
Công trình bê tông cốt thép - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội và thầy Nguyễn Hùng Cường
– giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quản lý Xây dựng – trường Đại học Xây dựng Hà Nội,
hai người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình làm Đồ án
Tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Xây dựng nói chung,
các thầy cô trong Bộ môn Công trình bê tông cốt thép và Công nghệ và Quản lý Xây dựng nói
riêng đã dạy dỗ cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành,
giúp em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập.
Em muốn gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã cùng em làm Đồ án Tốt nghiệp đợt 1
này đã hỗ trợ, chỉ bảo, động viên em trong suốt quá trình thực hiện Đồ án.
Cảm ơn bản thân đã luôn cố gắng, học hỏi, tìm tòi các kiến thức, không lười nhác,
không dấu dốt để có được kết quả như ngày hôm nay, cố gắng để có một tương lai tươi sáng.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan
tâm, giúp đỡ, em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................................2
CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH. .8
1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG.......................................................................................8
2. GIẢI PHÁP CẤU TẠO VÀ MẶT CẮT...............................................................13
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHÔNG GIAN CỦA
CÔNG TRÌNH...........................................................................................................16
4. GIẢI PHÁP VỀ GIAO THÔNG TRONG VÀ NGOÀI CÔNG TRÌNH..............19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN 24
1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN............................................24
2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU KẾT CẤU.....................................................................25
3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHÍNH VÀ LẬP MẶT
BẰNG KẾT CẤU......................................................................................................26
4. TẢI TRỌNG..........................................................................................................36
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG PHẦN NGẦM TỚI
GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN....................................................................................221
1 CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ TMB..........................................................222
10%
1. Nhiệm vụ:
Những năm gần đây, ở nước ta, mô hình nhà cao tầng đã trở thành xu thế cho ngành
xây dựng. Nhà nước muốn hoạch định thành phố với những công trình cao tầng, trước hết bởi
nhu cầu xây dựng, sau là để khẳng định tầm vóc của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá
hiện đại hoá. Nằm trong chiến lược phát triển chung đó, đồng thời nhằm phục vụ tốt hơn nhu
cầu làm việc và quản lý, công trình:”Văn phòng Công ty CP Chứng khoán Quốc tế Hoàng
Gia (IRS)” được đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho các cán bộ công
nhân viên của công ty.
Công trình được xây dựng có diện tích 24.4 x 48 = 1171.2m 2 (không tính hệ thống ban
sảnh chờ, đường ô tô lên xuống và phụ trợ quanh nhà), bao gồm 11 tầng nổi, mặt bằng không
lớn do diện tích khu đất xây dựng có hạn. Tuy nhiên, trong khuôn khổ một đồ án tốt nghiệp,
chúng em cũng xin được mạnh dạn xem xét công trình dưới quan điểm của một kỹ sư xây
dựng, phối hợp với các bản vẽ kiến trúc có sẵn, bổ sung và chỉnh sửa để đưa ra giải pháp kết
cấu, cũng như các biện pháp thi công khả thi cho công trình.
Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc sử dụng các hệ số công năng tốt nhất để thiết kế về các
mặt diện tích phòng, chiếu sáng, giao thông, cứu hỏa, thoát nạn.
Địa điểm xây dựng: Thành phố Hà Nội.
Vị trí: Công trình hướng ra phía nam, 3 mặt giáp các công trình lân cận, mặt nhà phía nam
giáp trục chính đường giao thông
Công năng công trình:
+ Tầng 1: Khu vực tiếp đón khách hàng
+ Tầng 2 đến tầng 11 là Khu làm việc, mỗi tầng gồm 06 phòng làm việc.
+ Tầng mái.
+ Tầng tum.
B
a c d
b
7 7
S1 S1 S1
S2
±0. 000
S1 S1
D2
Cé T ÐP Gç TRßN
D2
6 6
v¸ c h t ÊmMFC
D3 D3 D3 D3
-0 . 050 -0 . 050
D4 D4 D1
BU? NG ÐI?N
Cé T ÐP Gç TRßN
D1
A A
S2
4 4
S2 S2
S1 S1
±0. 000 ±0. 000 ±0. 000
D2 D2
3 3
S2 S2
D2 D2
2 2
D2 D2
S1 D3 S1
KHO
S3
1 1
a b c d
B
Tầng điển hình từ tầng 2 đến tầng 11 là các tầng ở cho văn phòng làm việc (mỗi tầng
gồm 6 phòng làm việc mỗi phòng gồm 10-12 nhân viên làm việc). Diện tích mỗi
phòng là 70.4 m2 , tuân thủ tiêu chuẩn về diện tích làm việc cho mỗi người 5-6
m2/người, Tất cả các phòng làm việc tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu về thông thoáng.
Đặc biệt là các phòng quan trọng đều tiếp xúc trực tiếp với mặt thoáng, đảm bảo thông
thoáng cần thiết thông qua việc bố trí linh hoạt sự liên hoàn giữa phòng làm việc.
Không gian phòng làm việc và bố trí liên hoàn nhưng vẫn đảm bảo sự rõ ràng mạch
lạc và thuận tiện, hợp lý cho việc bố trí nội thất. Toàn bộ các phòng làm việc cho thấy
sự hợp lý trong bố cục và cơ cấu, không có các khoảng không gian thừa không cần
thiết. Tất cả các phòng làm việc đều bố trí cửa sổ khá rộng để đón gió và ngắm cảnh...
Tầng tum: diện tích 86.4 m2 bố trí hệ thống buồng kĩ thuật thang máy, thang bộ lên
mái, các phòng kỹ thuật, phòng ban quản lý nhà...
Tầng mái: bố trí bồn nước mái 6 m3 phục vụ nước sinh hoạt cho toàn bộ các tầng.
B
a c d
b
7 7
S1 S1 S1
S2 S2
S1 S1
D2
D2
D2
6 6
v¸c h t Êm MFC
D3 D3 D3 D3
D4 D4
B U? NG ÐI?N
C é T ÐP Gç TRß N
D4
5 5
A A
S2
4 4
D2
S1 S1
S2
3 3
S2
S1 S1
2 2
D2 D2
D3
S3
1 1
a b c d
B
A A
A B C D
1 2 3 4 5 6 7
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG, HÌNH KHỐI KHÔNG GIAN CỦA CÔNG
TRÌNH
Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng phù
hợp với công năng của một nhà cao tầng, phù hợp với cảnh quan khu vực. Mặt
đứng công trình thể hiện sự đơn giản hài hòa, khúc triết với những đường nét khỏe
khoắn. Tỷ lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính và tường đặc
được nghiên cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhõm và thanh thoát.
Nhìn tổng thể mặt đứng của từng khối nhà cơ bản được chia làm 2 phần: Phần chân
đế; Phần thân nhà - mái.
Phần chân đế là tầng dịch vụ tiếp đón khách hàng. Đây là phần mặt đứng công trình nằm
trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này được thiết kế chi tiết hơn với
những vật liệu sang trọng, sử dụng gam màu đậm nhằm tạo sự vững chắc cho công trình.
Phần thân nhà và mái là cao 11 tầng ở trên khối đế, được tạo dáng thanh thoát đơn giản. Phù
hợp tạo được sự thoải mái khi làm việc. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu
là màu sáng tuy nhiên vẫn ăn nhập với phần chân đế.
+ 38 .7 00
+ 35 .5 00
+ 32 .3 00
+ 29 .1 00
+ 25 .9 00
+ 22 .7 00
+ 19 .5 00
+ 16 .3 00
+ 13 .1 00
+ 9 .900
+ 6 .700
+ 3 .500
+ 0 .000
1 2 3 4 5 6 7
+ 38. 700
+ 35. 500
+ 32. 300
+ 29. 100
+ 25. 900
+ 22. 700
+ 19. 500
+ 16. 300
+ 13. 100
+ 9.900
+ 6.700
+ 3.500
+ 0.000
A B C D
Hình I.7: Mặt đứng trục A-D
khối. Công tác dự trữ nước sử dụng bằng bể ngầm sau đó bơm nước lên bể dự trữ trên mái.
Tính toán các vị trí đặt bể hợp lý, trạm bơm cấp nước đầy đủ cho toàn nhà.
- Giải pháp thoát nước cho công trình: hệ thống thoát nước thu trực tiếp từ các phòng WC
xuống bể phốt sau đó thải ra hệ thống thoát nước chung của thành phố thông qua hệ thống
ống cứng. Bên trong công trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng: Đó
là các ga thu nước trong phòng vệ sinh vào các đường ống đi qua. Hệ thông thoát nước mái
phải đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn.
- Vật liệu chính của hệ thống cấp, thoát nước:
Cấp nước: đặt một máy bơm ở tầng 1, máy bơm có công suất đảm bảo cung cấp nước
thường xuyên cho các phòng, các tầng. Những ống cấp nước: dùng ống sắt tráng kẽm, có D =
50mm, những ống có đường kính lớn hớn hơn 50mm thì dùng ống PVC áp lực cao.
Thoát nước: để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính
D=110mm. Với những ống ngầm dưới đất: dùng ống bê tông chịu lực. Thiết bị vệ sinh phải
có chất lượng tốt.
4. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
+ Hệ thống phòng cứu hỏa: công trình trang bị hệ thống phòng hoả hiện đại. Tại vị trí
hai cầu thang bố trí hai hệ thống ống cấp nước cứu hoả D =110. Hệ thống phòng hoả được bố
trí tại các tầng nhà bao gồm bình xịt, ống cứu hoả họng cứu hoả, bảng nội quy hướng dẫn sử
dụng, đề phòng trường hợp xảy ra hoả hoạn. Hệ thống phòng cháy chữa cháy được thiết kế
đúng với các quy định hiện thời. Các chuông báo động và thiết bị như bình cứu hoả được bố
trí ở hành lang và cầu thang bộ và cầu thang máy. Các thiết bị hiện đại được lắp đặt đúng với
quy định hiện thời về phòng cháy chữa cháy. Hệ thống giao thông được thiết kế đúng theo
yêu cầu phòng cháy, chữa cháy. Khoảng cách 2 cầu thang bộ là 25 mét. Khoảng cách từ điểm
bất kỳ trong công trình tới cầu thang cũng nhỏ hơn 25 mét.
+ Hệ thống thu gom rác thải: dùng các hộp thu rác đặt tại các sảnh cầu thang và thu
rác bằng cách đưa xuống bằng thang máy và đưa vào phòng thu rác ngoài công trình. Các
đường ống kỹ thuật được thiết kế ốp vào các cột lớn từ tầng mái chạy xuống tầng 1.
+ Hệ thống chống sét: gồm kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng
thép và cọc nối đất. Tất cả các thiết bị thu sét được thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành. Tất cả
các trạm, thiết bị dung điện phải được nối đất an toàn bằng hình thức dùng thanh thép nối với
cọc nối đất.
Kết luận : Qua phân tích các giải pháp kiến trúc trên ta thấy công trình khá hợp lý về mặt
công năng cũng như hợp lý về giải pháp kiến trúc của một trụ sở làm việc dành cho cán bộ
nhân viên, chắc chắn công trình xây dựng nên góp phần cải tạo cho thành phố đẹp hơn và hiện
đại hơn.
1. Nhiệm vụ thiết kế
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN
THÂN
+ Ưu điểm: Chịu tải trọng ngang tốt, tạo điều kiện dễ phân chia khoảng không gian bên
trong tòa nhà
+ Nhược điểm: thì công khó hơn hệ khung, yêu cầu về ký thuật cũng cao hơn. Vách
thường hay bị giảm yếu bởi các lỗ cửa, nên khi thi thiết kế phải đảm bào ít lỗ của và tính liên
tục của vách.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng. Các công trình không đòi hỏi sự
linh hoạt về công năng như: trường học, chung cư, bệnh viện…
1.2.3. Hệ kết cấu khung chịu lực sàn BTCT lắp ghép
+ Cấu tạo: cấu cơ bảo giống giải pháp kết cấu khung chịu lực sàn BTCT đổ toàn khối.
+ Ưu điểm: sàn lắp ghép nên tiến độ thi công nhanh, tiết kiệm bê tông (do các tấm panel
lắp ghép thường rỗng ở trong)
+ Nhược điểm: xử lý mối nối khó, đặc biệt là xử lý mối nối chống thấm.
Tóm lại: Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà có yêu cầu tiến độ nhanh. Các công trình
không đòi hỏi sự linh hoạt về công năng, modun công trình cố định như trường học, nhà ở ký
túc xá.
1.3. Lựa chọn giải pháp kết cấu
1.3.1. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực
Từ các giải pháp nêu trên, phân tích ưu nhược điểm từng giải pháp ta đưa đến lực chọn
giải pháp : Hệ kết cấu khung chịu lực, sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối.
1.3.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn
Đặc điểm của công trình: với mức độ công trình có khẩu độ không lớn, ô sàn lớn nhất có kích
thước 4x8.6m chịu tải không lớn, không đòi hỏi đặc biệt về tiến độ thi công và chất lượng. Bước
cột (7.8-8.6m), chiều cao tầng (3.2 với tầng điển hình). Trên cơ sở phân tích các phương án
kết cấu sàn, đặc điểm công trình, ta đề xuất sử dụng phương án “Sàn sườn toàn khối BTCT”
cho tất cả sàn các tầng.
2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU KẾT CẤU
Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày, chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng cho toàn công trình
do chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi công và thiết kế.
+ Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2018.
- Bê tông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên một cấu trúc
đặc chắc. Với cấu trúc này, bê tông có khối lượng riêng ~ 2500 daN/m3.
- Cấp độ bền của bê tông theo cường độ chịu nén, tính theo đơn vị MPa, bê tông được dưỡng
hộ cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bê tông dùng trong tính toán cho công trình là B25.
+ Bê tông các cấu kiện thường B25:
- Với trạng thái nén: cường độ tiêu chuẩn về nén Rbn = 18.5MPa.
cường độ tính toán về nén Rb = 14.5MPa.
- Với trạng thái kéo: cường độ tiêu chuẩn về kéo Rbtn = 1.6MPa.
cường độ tính toán về kéo Rbt = 1.05MPa.
+ Mô đun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều
kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì Eb = 30.000MPa.
- Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo tiêu
chuẩn TCVN 338-2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm CB, cốt thép đai, cốt
thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm CB-300T.
- Cường độ của cốt thép như sau:
- Cốt thép chịu lực: CB-400V: Rs = 350MPa.
- Cốt thép chịu lực: d <16 CB-300V: Rs = 260MPa.
- Cốt thép cấu tạo: d <10 CB-240T: Rs = 210MPa.
- Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 20x104MPa.
+ Các loại vật liệu khác.
- Gạch đặc M75
- Cát vàng - Cát đen
- Sơn che phủ
- Bi tum chống thấm.
- Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ thực tế cũng
như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới được đưa vào sử dụng.
3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHÍNH VÀ LẬP MẶT
BẰNG KẾT CẤU
3.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện chính
3.1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn
D ×l
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: h b=
m
Trong đó:
D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D=0.8÷ 1.4 . Chọn D=1
b=(0.3÷ 0.5)hd .
a. Dầm chính
- Dầm chính D1 (dầm trong phòng)
Nhịp của dầm : l = 7.8m.
730400
Fb = 1.1x = 5503 cm2
145
Chọn cột tiết diện bxh = 60x90cm. Có F = 5400 cm2
- Với cột biên:
N = 8x4.4x1000x11 = 387200 daN
387200
Fb = 1,3x = 3472 cm2
145
Chọn cột tiết diện bxh = 50x70cm. Có F = 3500 cm2 > Fb = 3472 cm2
Do càng lên cao nội lực càng giảm, nên ta cần thay đổi tiết diện cột cho phù hợp, cứ 5 tầng
giảm chiều cao xuống 10 cm.
+ Tầng 1 đến tầng 5: cột biên (50x70) cm; cột giữa (60x90) cm.
+ Tầng 6 đến tầng tum: cột biên (40x60) cm; cột giữa (50x70) cm.
+ Cột thang máy: (30x30) cm.
3.1.4. Chọn kích thước tường
+ Tường bao: Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tường
dày 22cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2x1.5cm. Ngoài ra tường 22cm
cũng được xây làm tường ngăn cách giữa các phòng với nhau.
+ Tường ngăn: Dùng ngăn chia không gian giữa các khu trong một phòng với nhau. Tường
ngăn trong nhà vệ sinh dùng tường 220 xây bằng gạch đặc M75.
3.1.5. Chọn sơ bộ thang máy
+ Thang máy được xây bằng gạch đặc, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật xây nên dày 22cm xây
bằng gạch đặc M75. Tường ngăn giữa 2 thang máy cũng là tường 220 xây bằng gạch đặc
M75.
+ Cột bê tông cốt thép thang máy chọn sơ bộ kích thước (30x30) cm
3.2. Lập mặt bằng kết cấu
Mặt bằng kết cấu các tầng được thể hiện như hình vẽ sau đây:
A B C D
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
A B C D
A B C D
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
A B C D
A B C D
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
A B C D
A B C D
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
A B C D
A B C D
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
A B C D
A B C D
7 7
6 6
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
A B C D
A B C D
TT tính
Chiều dày lớp Hệ số
Các lớp sàn toán
(mm) daN/m3 vượt tải
(daN/m2)
Lát gạch nem tách 20 2000 1.1 44
Lớp vữa lót 20 1800 1.3 46.8
Lớp vữa xi măng mắt cáo 50 1800 1.3 117
Bê tông bọt nhẹ 150 900 1.3 175.5
Sàn BTCT 150 2500 1.1 412.5
Lớp vữa trát trần 10 1800 1.3 23.4
Tổng tĩnh tải chưa kể lớp sàn 406.7
Tổng tĩnh tải kể cả lớp sàn 819.2
- Trọng lượng bản thân vách ngăn:
Chiều dày lớp Hệ số TT tính toán
Các lớp
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
Vách tấm MFC 12 300 1.1 4
Tải tường phân bố trên 1m2 4
Vách kính 10 2500 1.1 27.5
Tải tường phân bố trên 1m2 27.5
- Trọng lượng bản thân tường:
Do kể đến lỗ cửa nên tải trọng tường 220 và tường 110 nhân với hệ số 0.7:
+ Tường gạch đặc dày 220 (gt1)
Chiều dày lớp Hệ số TT tính toán
Các lớp
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
2 lớp trát 30 1800 1.3 70.2
Gạch xây 220 1800 1.1 435.6
Tải tường phân bố trên 1m2 505.8
Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7) 354
+ Tường gạch đặc dày 110 (gt2)
Chiều dày lớp Hệ số TT tính toán
Các lớp
(mm) daN/m3 vượt tải (daN/m2)
2 lớp trát 30 1800 1.3 70.2
Gạch xây 110 1800 1.1 217.8
Tải tường phân bố trên 1m2 288
Tham khảo sách kết cấu bê tông cốt thép –Tập 3 – Võ Bá Tầm
1. Các bước tính toán
Xác định số liệu tính toán:
- Nhịp của các sàn theo các phương
- Chiều dài nhịp.
- Chiều dày sàn.
Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
- Tĩnh tải bao gồm: tải trọng bản thân, tải trọng tường, tải trọng cấu tạo sàn
- Hoạt tải.
Xác định nội lực: sử dụng phần mềm SAFE v12.3.2, ta cắt các dải strips có bề rộng L/4 về 2
phía với dải trên đầu cột và các dải strips có bề rộng L/2 với các dải giữa nhịp để tính nội lực.
2. Tính toán thép sàn tầng 2
L2
MI
M1
MII M2 MII
L1
MI
S¬ ®å tÝnh to ¸ n b ¶ n sµn
a6 Kết luận :
Sàn thiết kế bố trí cốt thép. Sàn đảm bảo khả năng chịu tải
a Thép chịu M 1 = 1 Tm
2
A = M / ( Rn .b.H o ) = 0.038
g = 0.981
a 2
F yc = M / ( Ra .g.Ho ) = 2.91 cm
a 2
Thiết kế bố trí thép F 8 a= 170 Ftk = 2.96 cm
a a
F tk > F yc
a6 Kết luận :
Sàn thiết kế bố trí cốt thép. Sàn đảm bảo khả năng chịu tải
1. SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG
Chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối cột liên kết với
dầm tại các nút cứng. Khung được ngàm cứng vào đất.
A B C D
Chiều dài nhịp dầm bằng khoảng cách giữa các trục cột. Do cột có tiết diện thay đổi nên ta
xác định chiều dài nhịp dầm là khoảng cách giữa hai cột có tiết diện nhỏ nhất (cột tầng 6, 7, 8,
9, 10, 11, tum).
LAB = LBC = L+ t/2+ t/2 - hc /2 - hc /2 = 7.8 + 0.22/2 + 0.22/2 – 0.55/2 – 0.55/2 = 7.47m.
LCD = L - t /2- t/2 + hc /2 + hc /2 = 8.8 – 0.22/2 – 0.22/2 + 0.55/2 + 0.55/2 = 8.13m.
1.2. Xác định chiều cao của cột
- Chiều cao của cột được lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do dầm khung thay đổi tiết
diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn).
+ Chiều cao cột tầng 1:
Ht1 = Ht + hm - hd/2 = 3.5 + 1.25 – 0.65/2 = 4.425m.
với hm = 1.25m là khoảng cách từ cốt 0.00 đến mặt trên đài móng.
+ Chiều cao cột tầng 2 đến tầng tum: Ht = 3.20m.
2. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG
2.1. Tĩnh tải
2.1.1. Tĩnh tải tầng 2 đến tầng tum
A B C D
7 7
6 6
5 5
GA GB GC GD
A B C D
Tổng 31383.2
GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*8/2 2420
Do tải trọng tường xây trên dầm cao:
3 2050.2
gt2= 201*(3.2-0.65)*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 8256
2*516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
5 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
6 4540.8
516*4*8.8/2/2
Tổng 23569.4
GD
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500 1285.62
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*8.5/2/2 5
Do tải trọng tường xây trên dầm cao:
3 7221.6
gt2= 354*(3.2-0.65)*8
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
4 9081.6
2*516*4*8.8/2/2
21878.8
Tổng 3
7 7
d300x750
6 6
d300x750
5 2
GA GB GC GD
A B C D
902.5*0.5*4*7.8/2/2 8
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 4047.
6
902.5*0.5*4.6*7.8/2/2 7
Tổng 27615
GB
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.30x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 3146
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500 2268.
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*7.5/2 8
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
3 28880
902.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 7039.
4
902.5*0.5*4*7.8/2 5
Tổng 41334
GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2
2*2500x1.1x0.22*0.5*8/2 2420
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang 3519.
3
902.5*0.5*4*7.8/2/2 8
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
4 14440
2*902.5*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
5 7942
902.5*4*8.8/2/2
Tổng 32612
GD
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0.3x0.65
1
2*2500x1.1x0.3x0.65x8/2 4290
Do trọng lượng bản thân dầm phụ 220x500
2 2*2500x1.1x0.22*0.5*8.5/2/ 1285.
2 6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
3 2*902.5*4*8.8/2/ 15884
2
Tổng 21460
Hình IV.4: Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung ngang trục 6
2.2. Hoạt tải
2.2.1. Trường hợp hoạt tải 1
+ Hoạt tải 1 tầng 2, 4, 6, 8, 10,
A B C D
7 7
6 6
5 5
GA GB GC GD
A B C D
240*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 1076.4
240*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 6471.6
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 1920
240*4/2*4
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 2539.2
240*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
3 936
240*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 1076.4
240*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 6471.6
GC
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280
GD
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280
A B C D
7 7
6 6
5 5
GB GC
A B C D
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
2 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
3 Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn 4540.8
516*4*8.8/2/2
Tổng 14809.2
7 7
6 6
5 5
GA GB GC GD
A B C D
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 9548.45
902.5*0.5*4.6*4.6
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
3 3519.75
902.5*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
4 4047.713
902.5*0.5*4.6*7.8/2/2
Tổng 24335.91
GB
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 28880
902.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
2 7039.5
902.5*0.5*4*7.8/2
Tổng 35919.5
GC
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
1 3519.75
902.5*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
2 14440
2*902.5*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
3 7942
902.5*4*8.8/2/2
Tổng 25901.75
GD
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 15884
2*902.5*4*8.8/2/2
Tổng 15884
A B C D
7 7
6 6
5 5
GB GC
A B C D
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 8256
2*516*0.5*4*4
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình thang
2 2012.4
516*0.5*4*7.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
3 4540.8
516*4*8.8/2/2
Tổng 14809.2
+ Hoạt tải 2 tầng 3, 5, 7, 9, 11
A B C D
7 7
6 6
5 5
GA GB GC GD
A B C D
GC
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280
GD
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
1 2112
240*4*8.8/2/2
Do tải trọng sàn truyền vào dầm phụ dưới dạng hình cn
2 3168
360*4*8.8/2/2
Tổng 5280
A B C D
7 7
6 6
5 5
GB GC
A B C D
kG
* Công thức tính giá trị thành phần tĩnh của tải trọng gió tại độ cao z:
W=y*Wo*k*c*H
+ W là giá trị áp lực gió tĩnh tính toán
giá trị
+ Wo là giá trị áp lực gió tĩnh tại : Hà Nội Wo = 95.00 Kg/m2
+ k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực theo cao độ và dạng địa hình, lấy theo
bảng 5
Tại khu vực Hà Nội , k được tra theo loại địa hình 0
+ c là hệ số khí động lấy theo bảng 6. cđẩy= 0.8 chút= 0.6
+Giả định c.trình có thời gian sử dụng là: 30 năm
=> y là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng : 1.2
+ H là chiều cao tầng
Gió đẩy
Hệ số
Tầng Cốt cao độ H tầng Wtt Bề rộng
k
đón gió
(T/m)
- Tầng 1 0 4.25 0.00 0.00 8
- Tầng 2 4.25 3.2 0.51 0.37 8
- Tầng 3 7.45 3.2 0.60 0.44 8
- Tầng 4 10.65 3.2 0.67 0.49 8
- Tầng 5 13.85 3.2 0.73 0.53 8
- Tầng 6 17.05 3.2 0.76 0.56 8
- Tầng 7 20.25 3.2 0.80 0.59 8
- Tầng 8 23.45 3.2 0.83 0.61 8
- Tầng 9 26.65 3.2 0.86 0.63 8
- Tầng 10 29.85 3.2 0.89 0.65 8
- Tầng 11 33.05 3.2 0.91 0.67 8
- Tầng mái 36.25 3.2 0.94 0.69 8
Gió hút
Hệ số
Tầng Cốt cao độ H tầng Wtt Bề rộng
k
đón gió
(T/m)
- Tầng 1 0 4.25 0.00 0.00 8
- Tầng 2 4.25 3.2 0.51 0.28 8
- Tầng 3 7.45 3.2 0.60 0.33 8
- Tầng 4 10.65 3.2 0.67 0.37 8
- Tầng 5 13.85 3.2 0.73 0.40 8
- Tầng 6 17.05 3.2 0.76 0.42 8
- Tầng 7 20.25 3.2 0.80 0.44 8
- Tầng 8 23.45 3.2 0.83 0.45 8
- Tầng 9 26.65 3.2 0.86 0.47 8
- Tầng 10 29.85 3.2 0.89 0.49 8
- Tiết diện cột và dầm lấy đúng như kích thước sơ bộ.
- Trục dầm lấy gần đúng nằm ngang ở mức sàn.
- Trục cột giữa trùng trục nhà ở vị trí các cột để đảm bảo tính chính xác so với mô hình chia
tải.
- Chiều dài tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách các trục cột tương ứng, chiều dài tính
toán các phần tử cột các tầng trên lấy bằng khoảng cách các sàn.
3.1.2. Tải trọng
- Tải trọng tính toán để xác định nội lực bao gồm: tĩnh tải bản thân, hoạt tải sử dụng, tải trọng
gió.
- Tĩnh tải được chất theo sơ đồ làm việc thực tế của công trình.
- Hoạt tải chất lệch tầng lệch nhịp.
- Tải trọng gió bao gồm thành phần gió tĩnh theo phương X gồm gió trái và gió phải.
Vậy ta có các trường hợp hợp tải khi đưa vào tính toán như sau:
+ Trường hợp tải 1: Tĩnh tải.
+ Trường hợp tải 2: Hoạt tải 1.
+ Trường hợp tải 3: Hoạt tải 2.
+ Trường hợp tải 4: Gió X trái (dương).
+ Trường hợp tải 5: Gió X phải (âm).
3.1.3. Phương pháp tính
Dùng chương trình Etabs18 để giải nội lực. Kết quả tính toán nội lực xem trong bảng phần
phụ lục bảng 1 (chỉ lấy ra kết quả nội lực cần dùng trong tính toán).
3.2. Tổ hợp nội lực
Nội lực được tổ hợp với các loại tổ hợp sau: Tổ hợp cơ bản I, Tổ hợp cơ bản II.
- Tổ hợp cơ bản I: gồm nội lực do tĩnh tải với nội lực do một hoạt tải bất lợi nhất.
- Tổ hợp cơ bản II: gồm nội lực do tĩnh tải nội lực do các hoạt tải gây ra với hệ số tổ
hợp của hoạt tải (tải trọng ngắn hạn) là 0,9.
Việc tổ hợp sẽ được tiến hành với những tiết diện nguy hiểm nhất đó là: với phần tử cột là tiết
diện chân cột và tiết diện đỉnh cột; với tiết diện dầm là tiết diện 2 đầu dầm, tiết diện chính
giữa dầm. (có thêm tiết diện khác nếu có nội lực lớn như tiết diện có tải trọng tập trung). Tại
mỗi tiết diện phải chọn được tổ hợp có cặp nội lực nguy hiểm như sau:
Đối với cột : +Mmax và Ntư.
+Mmin và Ntư.
+Nmax và Mtư.
Đối với dầm: (Mmax); (Mmin); (Qmax, Ntư); (Nmax, Qtư).
Kết quả tổ hợp nội lực cho các phần tử của khung 6 thể hiện trong phần phục lục bảng 2.
4. TÍNH TOÁN THÉP CẤU KIỆN DẦM KHUNG TRỤC 6
Số liệu tính toán:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền B25 có: Rb = 14,5MPa; Rbt = 1,05MPa.
- Sử dụng thép dọc nhóm CB-400V có: Rs = Rsc = 350MPa.
Fa
’
x
h
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)
tăng thêm so với tiết diện chữ nhật. Vì vậy khi tính toán với mômen dương ta phải tính theo
tiết diện chữ T.
Trong đó Sc không vượt quá 1/6 nhịp dầm và không được lớn hơn các giá trị sau:
+ Khi có dầm ngang hoặc khi bề dày của cánh h f’ ≥ 0,1h thì Sc không quá nửa khoảng
cách thông thuỷ giữa hai dầm dọc.
+ Khi không có dầm ngang, hoặc khi khoảng cách giữa chúng lớn hơn khoảng cách
giữa 2 dầm dọc, và khi hf’< 0,1h thì Sc ≤6hf’.
+ Khi cánh có dạng công xôn (Dầm độc lập):
Sc≤6.h’f khi h’f >0,1.h
Sc≤3.h’f khi 0,05h<h’f <0,1.h
Bỏ qua Sc trong tính toán khi h’f <0,05.h
h’f - Chiều cao của cánh, lấy bằng chiều dày bản.
Xác định vị trí trục trung hoà: Mf = Rb.b’f.h’f.(h0-0,5.h’f).
Nếu M Mf trục trung hoà qua cánh, lúc này tính toán như đối với tiết diện chữ nhật kích thước
b’f.h.
Nếu M>Mf trục trung hoà qua sườn, cần tính cốt thép theo trường hợp vùng nén chữ T.
4.2. Tính thép dầm khung trục 6
4.2.1. Tính thép dầm tầng 2 (phần tử 45 trong ETABS)
Tính cốt dọc M chịu mô men dương cho trị số M dương trong tiết diện. Cốt dọc chịu mô
men âm M tính riêng cho hai đầu dầm
- Tính cốt thép dọc chịu mô men dương: M+ = 940.2 kNm
Kích thước dầm: bxh = 30x65 cm
Bề rộng cánh đưa vào tính toán: b’f = b+2xSc
Trong đó SC không vượt quá trị số bé nhất trong các giá trị sau:
+ Sc =L/6 = 780/6 = 130 cm.
+ Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc Sc = 0,5x(3,9 - 0,30) = 1,8m =
180cm.
(hf’=13cm =0,13m)
Vậy lấy Sc=130cm b’f =30+2x130 = 290cm.
Giả thiết a = 4cm h0 = 65-4 = 61cm.
Ta có:
Tính Qu = Qb + Qsw = Qumin = Qbmin + Qsw.
Qbmin = 0,6Rbt.b.h0 = 0,6x1,05x300x610 = 115290N = 115.29 kN
Trong đó: ea =
5.1.2. Tính toán cốt thép chịu lực
Xét ảnh hưởng của uốn dọc: Khi l 0/h = 8 lấy =1. Khi l0/h > 8 cần xác định lực dọc tới
hạn Ncr để tính .
Với cấu kiện bêtông cốt thép, theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 5574-2018:
y - khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chịu kéo.
Với tiết diện chủ nhật: y= 0,5h.
- hệ số phụ thuộc vào loại bêtông, với bêtông nặng =1.
Cần giả thiết cốt thép để tính Is. Thông thường giả thiết tỉ lệ cốt thép t.
Trong đó: 0≤ t ≤ max. (để đảm bảo sự làm việc chung giữa thép và bêtông thường lấy:
max=6%).
Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép phần chịu kéo đến lực dọc là: e = e0 - a + h/2.
Công thức tính toán Ncr trên đã kể đến nhiều yếu tố ảnh hưởng nhưng việc tính toán khá phức tạp,
có thể tính toán theo công thức thực nghiệm đơn giản hơn do Gs. Nguyễn Đình Cống đề xuất:
Giả thiết điều kiện 2a’ ≤ x ≤ R h0 được thoả mãn. Đặt x=x1 .
Các trường hợp tính toán:
+ Trường hợp 1: Khi 2a’≤x≤ R h0 đúng với giả thiết, ta tính được:
+ Trường hợp 2: Khi x1 <2a’, giả thiết trên không đúng, không thể dùng x1,
Ta tính được:
+ Trường hợp 3: x1 >R h0. giả thiết trên không đúng, có trường hợp nén lệch tâm bé.
Tính lại x và rút ra công thức tính As.
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
max(5,8 ; 30) = 30 mm
Nội lực và độ lệch tâm của cột trục 4, tầng 1 (phần tử 1 trong Etabs):
Ký hiệu Đặc M(T.m) N(T) e=M/N ea e0=max(e;e0)
cặp NL điểm cm cm cm
1 Mmax-Ntư 40.600 520.430 7.8 2 7.8
2 Mmin-Ntư 38.930 523.110 7.4 2 7.4
3 Mtư-Nmax 0.386 743.931 3.0 2 3.0
- Tính toán côt thép đối xứng cho cặp 1: M = 406 KNm, N = 5204 KN
e = e0 - a + h/2 = 7.8 – 5 + 45 = 47,8 cm.
N 5204
Với Rs = Rsc. Tính x1 = = = 598,2 cm
R b b 14 , 5 x 103 x 0 , 6
> Rh0 = 0,533x85= 45,05 cm.
Như vậy: x1> Rh0, trường hợp lệch tâm bé, dùng công thức gần đúng để xác định x:
e 0 0.078
ε0 = = = 0,092
h 0,9
1−R 1−0,533
x= (R+ ¿
2 h0 = ( 0,533+ 2 )0,85 = 73,2 cm
1+ 50 ε 0 1+ 50 x 0,092
Chọn x = 73,2 cm để tính thép:
8,77 cm2
- Tính toán cốt thép đối xứng cho cặp 2: M = 389,3 KNm, N = 5231,1 KN
e = e0 - a + h/2 = 7.8 – 5 + 45 = 47,8 cm.
N 5231
Với Rs = Rsc. Tính x1 = = = 855cm
R b b 14 , 5 x 103 x 0 , 6
> Rh0 = 0,53x85= 45,05 cm.
Như vậy: x1> Rh0, trường hợp lệch tâm bé, dùng công thức gần đúng để xác định x:
e 0 0,074
ε0 = = = 0,087
h 0,9
1−R 1−0,533
x= (R+ ¿
2 h0 = ( 0,533+ 2 )0,85 = 74,1 cm
1+ 50 ε 0 1+ 50 x 0,087
Chọn x = 74,1cm để tính thép:
8,75 cm2
- Tính toán côt thép đối xứng cho cặp 3: M = 3,8 KNm, N =7439,3 KN
e = e0 - a + h/2 = 7.8 – 5 + 45 = 47,8 cm.
N 7439.3
Với Rs = Rsc. Tính x1 = = = 85cm > Rh0 = 0,533x69= 63,77 cm.
R b b 14 , 5 x 103 x 0 , 6
NGUYỄN ĐĂNG NHẬT MINH
LỚP: 64XD4 - MSSV: 135864 Trang 86
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Văn phòng Công ty CP Chứng
KHÓA 2019 - 2024 khoán Quốc tế Hoàng Gia (IRS)
Như vậy: x1> Rh0, trường hợp lệch tâm bé, dùng công thức gần đúng để xác định x:
e 0 0 , 02
ε0 = = = 0,036
h 0 ,75
1−R 1−0,533
x= (R+ ¿
2 h0 = ( 0,533+ 2 )0,69= 0,087 m
1+ 50 ε 0 1+ 50 x 0,036
Chọn x = 0,009m để tính thép:
11,31m2
Nhận xét: Cặp nội lực 3 cho lượng thép lớn nhất, diện tích tiết diện cốt thép tính toán: A ’s =
315
μ
= 0,288 x 50 = 21,875 => min = 0,1%
11, 37
μ
Hàm lượng cốt thép: = 50 x 69 x100% = 0,22% > min = 0,1%
CỘT TẦNG 2 2
CỘT TẦNG 2 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 5
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 3.625 310.821 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 428.72 63.25 4.71
Mmin-Ntư 5 50 70 5 65 320 224 15.538 350.093 1.43E+06 4.4 0.97 20,721 3.20 1.00 34.40 60.0 0.068 482.89 59.30 5.66 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 8.154 419.114 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 0.58 0.58 6.45
CỘT TẦNG 2 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 8
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 23.668 474.407 3.65E+06 5.0 0.98 53,394 2.49 1.00 45.0 80.0 0.059 545.30 79.12 7.51
Mmin-Ntư 8 60 90 5 85 320 224 17.960 477.023 3.65E+06 3.8 1.00 54,483 2.49 1.00 43.8 80.0 0.045 548.30 81.35 7.35 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 2.086 676.321 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 777.38 82.71 10.27
CỘT TẦNG 2 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 7
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 18.618 432.550 3.65E+06 4.3 0.99 53,938 2.49 1.00 44.3 80.0 0.051 497.18 80.43 6.73
Mmin-Ntư 7 60 90 5 85 320 224 26.872 438.579 3.65E+06 6.1 0.97 52,849 2.49 1.00 46.1 80.0 0.072 504.11 76.83 7.11 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 4.631 644.354 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 740.64 82.71 9.78
CỘT TẦNG 2 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 6
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 18.957 352.682 1.43E+06 5.4 0.95 20,294 3.20 1.00 35.40 60.0 0.083 486.46 57.22 5.87
Mmin-Ntư 6 50 70 5 65 320 224 4.108 304.766 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 420.37 63.25 4.61 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.926 425.568 1.43E+06 2.6 1.00 21,362 3.20 1.00 32.60 60.0 0.040 586.99 62.75 6.53
CỘT TẦNG 3 3
CỘT TẦNG 3 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 19
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 1.729 281.391 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 388.13 63.25 4.26
Mmin-Ntư 19 50 70 5 65 320 224 12.623 314.044 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.00 60.0 0.062 433.16 60.11 5.01 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.708 377.108 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 0.52 0.52 5.80
CỘT TẦNG 3 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 9
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 16.485 428.466 3.65E+06 3.8 1.00 54,483 2.49 1.00 43.8 80.0 0.045 492.49 81.35 6.59
Mmin-Ntư 9 60 90 5 85 320 224 11.875 430.938 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 495.33 82.71 6.51 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 1.124 608.640 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 699.59 82.71 9.23
CỘT TẦNG 3 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 10
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 13.073 391.869 3.65E+06 3.3 1.00 54,483 2.49 1.00 43.3 80.0 0.039 450.42 82.19 5.95
Mmin-Ntư 10 60 90 5 85 320 224 19.863 396.425 3.65E+06 5.0 0.98 53,394 2.49 1.00 45.0 80.0 0.059 455.66 79.12 6.26 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 3.400 580.289 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 667.00 82.71 8.80
CỘT TẦNG 3 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 20
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 16.065 315.671 1.43E+06 5.1 0.96 20,508 3.20 1.00 35.10 60.0 0.078 435.41 57.92 5.20
Mmin-Ntư 20 50 70 5 65 320 224 2.742 275.991 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 380.68 63.25 4.17 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.110 382.461 1.43E+06 2.6 1.00 21,362 3.20 1.00 32.60 60.0 0.040 527.53 62.75 5.86
CỘT TẦNG 4 4
CỘT TẦNG 4 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 17
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.495 251.968 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 347.54 63.25 3.80
Mmin-Ntư 17 50 70 5 65 320 224 11.195 278.044 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.00 60.0 0.062 383.51 60.11 4.43 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.709 335.064 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 0.46 0.46 5.15
CỘT TẦNG 4 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 11
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 13.472 382.573 3.65E+06 3.5 1.00 54,483 2.49 1.00 43.5 80.0 0.041 439.74 81.92 5.83
Mmin-Ntư 11 60 90 5 85 320 224 8.362 384.838 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 442.34 82.71 5.80 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 1.402 541.207 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 622.08 82.71 8.20
CỘT TẦNG 4 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 12
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 9.505 351.046 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 403.50 82.71 5.28
Mmin-Ntư 12 60 90 5 85 320 224 16.687 354.198 3.65E+06 4.7 0.98 53,394 2.49 1.00 44.7 80.0 0.055 407.12 79.78 5.54 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 3.636 516.368 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 593.53 82.71 7.82
CỘT TẦNG 4 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 18
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 14.462 278.747 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.20 60.0 0.080 384.48 57.64 4.60
Mmin-Ntư 18 50 70 5 65 320 224 1.479 247.254 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 341.04 63.25 3.73 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.062 339.342 1.43E+06 3.0 0.99 21,149 3.20 1.00 33.00 60.0 0.046 468.06 62.10 5.26
CỘT TẦNG 5 5
CỘT TẦNG 5 C6A (500x700) phần tử trong Etabs: 16
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 7.701 222.336 1.43E+06 3.5 0.99 21,149 3.20 1.00 33.50 60.0 0.054 306.67 61.14 3.47
Mmin-Ntư 16 50 70 5 65 320 224 10.358 242.312 1.43E+06 4.3 0.97 20,721 3.20 1.00 34.30 60.0 0.066 334.22 59.57 3.89 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.808 293.001 1.43E+06 2.7 1.00 21,362 3.20 1.00 32.70 60.0 0.042 0.40 0.40 4.56
CỘT TẦNG 5 C6B (600x900) phần tử trong Etabs: 13
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 11.848 336.713 3.65E+06 3.5 1.00 54,483 2.49 1.00 43.5 80.0 0.041 387.03 81.92 5.12
Mmin-Ntư 13 60 90 5 85 320 224 6.093 338.725 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 389.34 82.71 5.09 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 1.584 473.653 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 544.43 82.71 7.16
CỘT TẦNG 5 C6C (600x900) phần tử trong Etabs: 14
Mmax -Ntư 60 90 5 85 320 224 7.048 310.038 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 356.37 82.71 4.65
Mmin-Ntư 14 60 90 5 85 320 224 14.778 311.962 3.65E+06 4.7 0.98 53,394 2.49 1.00 44.7 80.0 0.055 358.58 79.78 4.87 2F20+2F18 11.37 0.22%
Mtư-Nmin 60 90 5 85 320 224 3.787 452.240 3.65E+06 3.0 1.01 55,028 2.49 1.00 43.0 80.0 0.035 519.82 82.71 6.83
CỘT TẦNG 5 C6D (500x700) phần tử trong Etabs: 15
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 13.373 242.184 1.43E+06 5.5 0.95 20,294 3.20 1.00 35.50 60.0 0.085 334.05 56.94 4.02
Mmin-Ntư 15 50 70 5 65 320 224 0.410 218.273 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 301.07 63.25 3.28 2F18+1F16 7.10 0.22%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 10.191 296.227 1.43E+06 3.4 0.99 21,149 3.20 1.00 33.40 60.0 0.052 408.59 61.38 4.64
CỘT TẦNG 6 6
CỘT TẦNG 6 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 43
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.449 192.498 7.20E+05 2.0 1.01 10,870 3.73 1.00 27.00 50.0 0.036 331.89 53.44 2.92
Mmin-Ntư 43 40 60 5 55 320 224 8.940 206.915 7.20E+05 4.3 0.96 10,332 3.73 1.00 29.30 50.0 0.078 356.75 49.01 3.41 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 6.331 250.985 7.20E+05 2.5 1.00 10,762 3.73 1.00 27.50 50.0 0.045 432.73 52.64 3.89
CỘT TẦNG 6 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 21
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 10.215 290.828 1.43E+06 3.5 0.99 21,149 3.20 1.00 33.50 60.0 0.054 401.14 61.14 4.57
Mmin-Ntư 21 50 70 5 65 320 224 6.079 292.588 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 403.57 63.25 4.43 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.013 406.265 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 560.37 63.25 6.18
CỘT TẦNG 6 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 22
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 6.680 268.775 1.43E+06 2.5 1.00 21,362 3.20 1.00 32.50 60.0 0.038 370.72 62.96 4.09
Mmin-Ntư 22 50 70 5 65 320 224 12.170 269.690 1.43E+06 4.5 0.97 20,721 3.20 1.00 34.50 60.0 0.069 371.99 59.16 4.36 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 2.603 388.143 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 535.37 63.25 5.90
CỘT TẦNG 6 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 44
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 11.040 206.107 7.20E+05 5.4 0.94 10,116 3.73 1.00 30.4 50.0 0.098 355.36 46.67 3.53
Mmin-Ntư 44 40 60 5 55 320 224 1.053 189.014 7.20E+05 2.0 1.01 10,870 3.73 1.00 27.0 50.0 0.036 325.89 53.44 2.87 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 8.037 253.210 7.20E+05 3.2 0.98 10,547 3.73 1.00 28.2 50.0 0.058 436.57 51.30 4.03
CỘT TẦNG 7 7
CỘT TẦNG 7 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 41
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 10.778 170.742 7.20E+05 6.3 0.93 10,009 3.73 1.00 31.30 50.0 0.115 294.38 44.78 3.01
Mmin-Ntư 41 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.543 210.305 7.20E+05 4.5 0.96 10,332 3.73 1.00 29.50 50.0 0.082 362.59 48.54 3.50
CỘT TẦNG 7 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 23
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 23 50 70 5 65 320 224 8.722 172.027 1.43E+06 5.1 0.96 20,508 3.20 1.00 35.10 60.0 0.078 237.28 57.92 2.80 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 7.554 209.023 1.43E+06 3.6 0.98 20,935 3.20 1.00 33.60 60.0 0.055 288.31 61.01 3.27
CỘT TẦNG 7 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 24
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 4.151 227.227 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 313.42 63.25 3.42
Mmin-Ntư 24 50 70 5 65 320 224 11.781 227.396 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.20 60.0 0.080 313.65 57.64 3.74 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.624 323.701 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 446.48 63.25 4.91
CỘT TẦNG 7 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 42
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 10.778 170.742 7.20E+05 6.3 0.93 10,009 3.73 1.00 31.3 50.0 0.115 294.38 44.78 3.01
Mmin-Ntư 42 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.543 210.305 7.20E+05 4.5 0.96 10,332 3.73 1.00 29.5 50.0 0.082 362.59 48.54 3.50
CỘT TẦNG 8 8
CỘT TẦNG 8 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 39
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 39 40 60 5 55 320 224 9.298 166.998 7.20E+05 5.6 0.94 10,116 3.73 1.00 30.60 50.0 0.102 287.93 46.21 2.87 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.298 166.998 7.20E+05 5.6 0.94 10,116 3.73 1.00 30.60 50.0 0.102 287.93 46.21 2.87
CỘT TẦNG 8 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 25
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 7.869 199.065 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.00 60.0 0.062 274.57 60.11 3.15
Mmin-Ntư 25 50 70 5 65 320 224 2.169 200.376 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 276.38 63.25 3.01 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 2.123 271.423 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 374.38 63.25 4.10
CỘT TẦNG 8 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 26
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 2.379 185.504 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 255.87 63.25 2.78
Mmin-Ntư 26 50 70 5 65 320 224 9.576 185.180 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.20 60.0 0.080 255.42 57.64 3.03 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.361 259.454 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 357.87 63.25 3.92
CỘT TẦNG 8 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 40
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 9.528 135.952 7.20E+05 7.0 0.91 9,794 3.73 1.00 32.0 50.0 0.127 234.40 43.53 2.44
Mmin-Ntư 40 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.437 167.351 7.20E+05 5.6 0.94 10,116 3.73 1.00 30.6 50.0 0.102 288.54 46.21 2.88
CỘT TẦNG 9 9
CỘT TẦNG 9 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 37
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 37 40 60 5 55 320 224 7.616 124.935 7.20E+05 6.1 0.93 10,009 3.73 1.00 31.10 50.0 0.111 215.41 45.21 2.17 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 7.616 124.935 7.20E+05 6.1 0.93 10,009 3.73 1.00 31.10 50.0 0.111 215.41 45.21 2.17
CỘT TẦNG 9 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 27
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 6.214 153.260 1.43E+06 4.1 0.98 20,935 3.20 1.00 34.10 60.0 0.063 211.39 59.97 2.42
Mmin-Ntư 27 50 70 5 65 320 224 0.341 154.291 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 212.82 63.25 2.30 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.382 204.017 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 281.40 63.25 3.07
CỘT TẦNG 9 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 28
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.298 143.623 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 198.10 63.25 2.14
Mmin-Ntư 28 50 70 5 65 320 224 7.607 143.043 1.43E+06 5.3 0.96 20,508 3.20 1.00 35.30 60.0 0.082 197.30 57.36 2.33 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.264 195.033 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.30 60.0 0.035 269.01 63.25 2.93
CỘT TẦNG 9 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 38
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 9.489 124.381 7.20E+05 7.6 0.90 9,686 3.73 1.00 32.6 50.0 0.138 214.45 42.47 2.27
Mmin-Ntư 38 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.489 124.381 7.20E+05 7.6 0.90 9,686 3.73 1.00 32.6 50.0 0.138 214.45 42.47 2.27
CỘT TẦNG 10 10
CỘT TẦNG 10 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 35
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 35 40 60 5 55 320 224 7.710 82.823 7.20E+05 9.3 0.88 9,471 3.73 1.00 34.3 50.0 0.169 142.80 39.89 1.58 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 7.710 82.823 7.20E+05 9.3 0.88 9,471 3.73 1.00 34.3 50.0 0.169 142.80 39.89 1.58
CỘT TẦNG 10 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 29
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 4.263 107.501 1.43E+06 4.0 0.98 20,935 3.20 1.00 34.0 60.0 0.062 148.28 60.11 1.67
Mmin-Ntư 29 50 70 5 65 320 224 0.047 120.936 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.3 60.0 0.035 166.81 63.25 1.79 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.253 136.847 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.3 60.0 0.035 188.75 63.25 2.03
CỘT TẦNG 10 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 30
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 30 50 70 5 65 320 224 5.650 116.783 1.43E+06 4.8 0.96 20,508 3.20 1.00 34.8 60.0 0.074 161.08 58.48 1.86 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.056 130.809 1.43E+06 2.3 1.01 21,576 3.20 1.00 32.3 60.0 0.035 180.43 63.25 1.94
CỘT TẦNG 10 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 36
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 9.568 81.370 7.20E+05 11.8 0.84 9,040 3.73 1.00 36.8 50.0 0.215 140.29 37.07 1.67
Mmin-Ntư 36 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 9.568 81.370 7.20E+05 11.8 0.84 9,040 3.73 1.00 36.8 50.0 0.215 140.29 37.07 1.67
CỘT TẦNG 11 11
CỘT TẦNG 11 C6A (400x600) phần tử trong Etabs: 34
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 34 40 60 5 55 320 224 8.287 40.658 7.20E+05 20.4 0.74 7,964 3.73 1.00 45.4 50.0 0.371 70.10 32.57 1.01 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 8.287 40.658 7.20E+05 20.4 0.74 7,964 3.73 1.00 45.4 50.0 0.371 70.10 32.57 1.01
CỘT TẦNG 11 C6B (500x700) phần tử trong Etabs: 31
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 4.819 66.080 1.43E+06 7.3 0.93 19,867 3.20 1.00 37.3 60.0 0.112 91.14 53.30 1.10
Mmin-Ntư 31 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 1.721 69.570 1.43E+06 2.5 1.00 21,362 3.20 1.00 32.5 60.0 0.038 95.96 62.96 1.00
CỘT TẦNG 11 C6C (500x700) phần tử trong Etabs: 32
Mmax -Ntư 50 70 5 65 320 224 0.000 0.000 1.43E+06 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.20 1.00 #DIV/0! 60.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0!
Mmin-Ntư 32 50 70 5 65 320 224 6.532 63.354 1.43E+06 10.3 0.88 18,799 3.20 1.00 40.3 60.0 0.158 87.38 48.15 1.15 2F16+1F18 6.56 0.20%
Mtư-Nmin 50 70 5 65 320 224 3.446 66.482 1.43E+06 5.2 0.96 20,508 3.20 1.00 35.2 60.0 0.080 91.70 57.64 1.04
CỘT TẦNG 11 C6D (400x600) phần tử trong Etabs: 33
Mmax -Ntư 40 60 5 55 320 224 10.465 38.280 7.20E+05 27.3 0.68 7,318 3.73 1.00 52.3 50.0 0.496 66.00 31.25 1.10
Mmin-Ntư 33 40 60 5 55 320 224 0.000 0.000 7.20E+05 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 3.73 1.00 #DIV/0! 50.0 #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! 2F18 5.09 0.23%
Mtư-Nmin 40 60 5 55 320 224 10.465 38.280 7.20E+05 27.3 0.68 7,318 3.73 1.00 52.3 50.0 0.496 66.00 31.25 1.10
Đường kính cốt đai: d (5; 0,25d1) = (5; 0,2520)= 5. Vậy ta chọn thép 8.
Cốt thép ngang phải được bố trí trên suốt chiều dài cột, khoảng cách trong vùng nối buộc: a đ ≤
10min = 180mm. Chọn ađ =150mm.
Trong các vùng khác cốt đai chọn:
Khoảng cách đai: ađ ≤ kmin và a0. Hay ađ 15x18=270mm, ađ a0= 500mm. Chọn ađ = 200mm.
Như vậy, cả 2 giá trị ađ = 150, 250mm đều đảm bảo nhỏ hơn:
(h; 15d) = (500, 15x16) = (500, 240).
(d: đường kính bé nhất của cốt dọc chịu lực).
Nối cốt thép bằng nối buộc với đoạn nối 30d.
1 Lí P §ÊT CANH T¸ C
C¸ T PHA, DÎ O MÒM
§O¹ N Cä C c 2
= 1,86 T/m3; = 2,69
Qc = 2000 T/m2; N = 8
2 E0 = 800 T/m2
Nè I Cä C
§O¹ N Cä C c 2
SÐT, NH· O
= 1,73 T/m3; = 2,69
3 c = 1 T/m2 ; = 4°5
Qc = 21 T/m2; N = 1
E0 = 105 T/m2
Nè I Cä C
C¸ T TRUNG
= 1,96 T/m3; = 2,63
5 E0 = 2800 T/m2; = 36°
Qc = 1400 T/m2; N = 40
(tra bảng phụ lục trang 19, bài giảng Nền và Móng – T.S Nguyễn Đình Tiến) .
-Phương pháp tính toán ở đây là phương pháp hệ số an toàn duy nhất, lấy Fs = 2 – 3 (đối với nén
đất không lấy được mẫu nguyên dạng thì nên lấy Fs = 3, còn đối với đất dính số liệu thí nghiệm
tin cậy nên lấy Fs = 2).
+Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc neo trong đài
(chọn 40cm)
m
→ Chọn hđ > hmin= (m) → Chọn hđ= 1,2(m).
6. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
6.1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VẬT LIỆU:
Sức chịu tải của cóc theo vật liệu cọc được xác định theo công thức
Suy ra
Trong đó:
: chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d duới mũi cọc và 4d dưới mũi cọc.
6.2.2. Phương pháp dùng kết quả thí nghiệm xuyên (CPT)
- Tổng lực kháng bên quanh cọc Qs
+ Sét
+ Sét pha
+ Cát, cuội sỏi :
- Lực kháng tại mũi Q c
SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO ĐẤT NỀN TÍNH THEO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
CPT
Lớp acoc( ui(m li( qci(T/ ui.li( Fcọc( F P(T
Qs k qcn Qc
đất m) 2) m) m2) αi m2) m2) s )
6. 5
1 0.35 1.4 4 102 0 8.96
4. 7
2 0.35 1.4 5 610 0 6.3
160. 0. 0.12 16 34. 97.
6. 4 2
37 5 25 10 51 44
3 0.35 1.4 6 288 0 9.24
1
1. 2
4 0.35 1.4 1 1610 0 1.54
Trong đó:
Ptt – Sức chịu tải tính toán.
m=1–Hệ số xét tới ảnh hưởng của thi công đến khả năng làm việc của đất
nền.
1– Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến ma sát giữa cọc và đất.
2– Hệ số kể đến ảnh hưởng phương pháp hạ cọc đến sức chịu tải của đất
dưới mũi cọc. (1= 2=1)
u – chu vi tiết diện cọc.
i – lực ma sát giới hạn đơn vị trung bình của mỗi lớp đất.
Rn- Cường độ lớp đất mũi cọc.
Chia các tầng địa chất thành các lớp có chiều dày li không quá 2m. Chiều sâu bình quân Zi từng
lớp tính từ cao trình của mặt lớp thứ 2 đến giữa lớp.
Lớp đất Độ sệt Chiều dày li(m) Zi(m) τ acoc(m) ui(m2) α1 α2 2
Fcọc(m ) Ri ktc m P(T)
2 2.75 0.67 0.35 1.4
1 0.763 6.4 2 4.75 0.86 0.35 1.4
2.4 7.15 0.87 0.35 1.4
Cát pha- 2 9.15 4.46 0.35 1.4
2 4.5
trạng thái 2.5 11.65 4.77 0.35 1.4
2 13.65 5.92 0.35 1.4 1 1 0.1225 474.8 1.4 1 93.74
3 0.169 6.6 2 15.65 6.16 0.35 1.4
2.6 18.25 6.47 0.35 1.4
Cát vừa-
4 trạng thái 1.1 1.1 19.35 5.54 0.35 1.4
chặt
Trong đó:
Vậy
Đối với cọc ta dùng 2 thanh thép ở 2 bên của cọc, ta kiểm tra cho 2 thanh thép
có diện tích
có diện tích
Lực kéo trong trường hợp cẩu lắp là Fk= q.l=4,689 x 6= 28,134 kN
Lực kéo ở 1 nhành gần đúng là Fk’=Fk/2 = 28,134/2= 14,067 kN= 1,4 T
Kiểm tra:
KIỂM TRA
SỨC CHỊU TẢI
CỌC ĐƠN
Thông số đài cọc
trục
0 1.
h . b 7
đ 6 m đ 5 m
4
.
8
G5 l 2.
đ 1 T đ 1 m
Tải
trọng Tải
mặt trọng
đài đáy đài
3
0 3
N7 N 1
t t
. 2.
t t
3 1
= 0 T = 5 T
M1 M
y 6 y 1
t t
. 6.
t
1 T t 1 T
= 1 m = 1 m
M0 T M 0 T
x . m x m
=
g
c
9 ọ
P 3 c
t
g . 4.
t
h 7 3
= 4 T = 9 T
Pi K
+ i
g ể
X Y P c m
i i i ọ
C ( ( ( c( t
ọ m m T T r
c ) ) ) ) a
7
0 2
Đ
. . 7
Ạ
0 5 8 7.
T
P . 2 0 1
1 7 5 3 9
4
0 9
Đ
- . . 5
Ạ
0 5 4 3.
T
P . 2 9 8
2 7 5 8 9
- 7
0 5
Đ
. . 7
Ạ
0 5 3 9.
T
P . 2 6 7
3 7 5 1 5
P - - 4 5 Đ
4 0 0 9 3. Ạ
. . . 8 T
7 5 4 9
→ Tất cả các cọc đều chịu nén và đủ khả năng chịu tải
8.1.3. Kiểm tra đài cọc
Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng- Điều kiện chọc thủng
Kiểm tra cột đâm thủng đài:
+ Pcđt: Lực chống đầm thủng (tính theo giao trình BTCT II).
Trong đó:
(kN)
Với: bbt - Bề rộng trung bình của tiết diện nghiêng, ở đây btb = bđài = 2 (m)
Ở đầy C=C2=0,15 (m)
Momen
M=( P1+P2)x0,325=(72,803+49,49)x0,325=39,75 (T.m)
Ta có :
Chọn cốt thép Ø18 có diện tích khoảng cách giữa cốt thép là:
Ta có :
Chọn cốt thép Ø18 có diện tích khoảng cách giữa cốt thép là:
+ Chiều cao khối móng quy ước tính từ mặt đất lên mũi cọc Hm=18,7m.
Xác định tải trọng tính toán dưới đáy móng quy ước:
+ Trọng lượng của đất và đài tính từ đáy đài trở lên:
+ Trọng lượng của khối đất từ mũi cọc tới đáy đài:
Kích thước đáy móng thỏa mãn điều kiện chịu áp lực đáy móng.
- Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước:
- Ứng suất gây lún tại đáy khối móng quy ước:
→ Độ lún móng:
1. Lập biện pháp thi công cọc, đào đất móng, thi công móng (đài móng và giằng móng).
2. Lập biện pháp thi công cột, dầm, sàn
3. Lập tiến độ thi công từ phần ngầm đến phần hoàn thiện.
4. Lập tổng mặt bằng thi công giai đoạn phần thân.
2. Bản vẽ kèm theo
Tầng 1: 4,5m2
- Công việc trước tiên tiến hành dọn dẹp mặt bằng bao gồm chặt cây, phát quang cỏ và san
mặt bằng, nếu mặt bằng có vũng nước hay bùn thì tiến hành san lấp và rải đường, vật liệu rải
đường như sỏi, cát ván thép gỗ để làm đường tạm cho thi công tiến hành tiếp cận với công
trường. Sau đó phải tiến hành xây dựng hàng rào để bảo vệ các phương tiện thi công, tài sản
trên công trường và tránh tiếng ồn, bụi thi công.
→ Để không làm ảnh hưởng đến các công tác hoạt động của các công trình lân cận và mỹ
quan của khu vực.
- Tiêu nước bề mặt: để tránh nước mưa trên bề mặt công trình tràn vào các hố móng khi thi
công ta đào các rãnh xung quanh để tiêu nước trong các hố móng và bố trí máy bơm để hút
nước.
- Bố trí kho bãi chứa vật liệu.
- Các phòng điều hành công trình, phòng nghỉ tạm công nhân, nhà ăn, trạm y tế …
- Điện phục vụ thi công lấy từ hai nguồn:
+ Lấy qua trạm biến thế của khu vực;
+ Sử dụng máy phát điện dự phòng.
- Nước phục vụ cho công trình:
+ Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố và khoan giếng tại công trình.
2. CHUẨN BỊ MÁY MÓC, NHÂN LỰC PHỤC VỤ THI CÔNG
- Dựa vào dự toán, tiên lượng, các số lượng tính toán cụ thể cho từng khối lượng công việc
ta chọn và đưa vào phục vụ cho việc thi công công trình ta chọn và đưa vào phục vụ thi công,
công trình các loại máy móc, thiết bị như: máy ép cọc, máy cẩu, máy vận thăng, máy trộn bê
tông…và các loại dụng cụ lao động như cuốc xẻng, búa, vam kéo…
- Nhân tố con người là không thể thiếu khi thi công, ta đưa nhân lực vào công trường một
cách hợp lý về thời gian, số lượng cũng như trình độ chuyên môn, tay nghề.
3. ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH, GIÁC MÓNG CÔNG TRÌNH
- Công trình đã được định vị trên hồ sơ thiết kế, có các công trình cũ làm mốc.
- Xác định tim mốc công trình bao gồm các dụng cụ. Dây kẽm, dây thép 1 ly, thứơc thép,
máy kinh vĩ, máy thuỷ bình...
- Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng công trình phải tiến hành định vị công trình theo
mốc chuẩn của bản vẽ.
- Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân chỉnh
- Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 – 2% số lượng cọc
- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai phương án
ép phổ biến:
3.1. Phương án 1
Nội dung
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị ép đến và tiến
hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
Ưu điểm
- Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc
Nhược điểm
- Ở những nơi có mực nước ngầm cao, việc đào hố móng trước rồi mới thi công ép cọc
khó thực hiện được
- Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nước ra
khỏi hố móng
- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn
- Với mặt bằng thi công chật hẹp, xung quanh đang tồn tại những công trình thì việc thi
công theo phương án này gặp nhiều khó khăn, đôi khi không thực hiện được.
3.2. Phương án 2
Nội dung
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển sau đó tiến hành ép
cọc theo yêu cầu. Như vậy, để đạt được cao trình đỉnh cọc cần phải ép âm. cần phải chuẩn bị
- Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi gặp trời
mưa
- Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm
- Tốc độ thi công nhanh
Nhược điểm
- Phải thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm (cọc phụ)
- Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, thời gian thi công lâu
và rất khó thi công cơ giới hóa.
3.3. Kết luận
Căn cứ vào ưu nhược điểm của 2 phương án trên, căn cứ vào mặt bằng công trình, phương án
đào đất hố móng, ta chọn phương án 2 để thi công ép cọc.
+ Tốc độ ép tối thiểu 1,2m/phút + Chiều cao nâng của cần trục: 18m
+ Chiều cao vận chuyển: 3141mm + Cọc tròn ép lớn nhất: D500
+ Hành trình nâng hạ chân: 1.4m + Cọc vuông ép lớn nhất: 5000x500mm
+ Năng lực cẩu tối đa: 14T + Hộp kẹp cọc tùy chọn 5022
dùng mỗi bên 13 đối trọng bê tông cốt thép 1x1x3 m trọng lượng
mỗi khối nặng 7,5T. Trọng lượng mỗi bên 7,5x13= 97,5T
5.2.3. Kiểm tra lật cho máy ép :
Kiểm tra lật theo phương ngang quanh điểm A:
Điều kiện chống lật: Pep.L2≤P1.L1+P2.L3+P (với P là trọng lượng bản thân của máy P= 50T)
Ta có:200x3,1=620T ≤ (97,5).1+(97,5).5,2+50=654,5T (thỏa mãn)
Kiểm tra lật theo phương dọc quanh điểm A:
STT Chủng loại Model Tính năng kỹ thuật Công suất Số lượng
T= ( ngày ).
10. NHÂN CÔNG ÉP CỌC
- Vì ta sử dung máy ép robot nên số công nhân sử dụng phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng
của máy.
- Sử dụng 6 người để phục vụ công tác ép cọc:
+ 2 thợ hàn.
+ 2 công nhân móc cáp vào cọc.
- Do diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng lớn, ta đào rãnh trục A, B,
C, D. Các giằng móng ta đào thủ công và sửa móng thủ công, lấp đất bằng máy.
3.1.2. Khối lượng đào đất móng
-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là:
Hđ = 1,95-0,75= 1,2m
-Chọn hệ số mái dốc của đất nền: m=1,3với đất cấp I.
-Khoảng cách B đào rộng ra là:
Bđ = Hđ/1,3 = 1,2/1,3 = 0,923 (m)
-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m
-Lựa chọn kích thước giằng móng: bxh=400x500mm.
- Đáy rãnh trục A, D
+Chiều dài A= 46,8 + 2x0,5 + a = 46,8 + 2x0,5 + 1,75 = 49,55 m
+Chiều rộng B= 2,1+ 2x0,5 = 3,1 m
Trong đó a, b lần lượt là kích thước 2 cạnh móng
- Miệng rãnh trục A, D
+Chiều dài C= 2Bđ + A = 2x0,923 + 49,55 = 51,4 m
PHẠM VIỆT THANH
LỚP: 62XD7 - MSSV: 186762 Trang 146
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN Ngân hàng nông nghiệp
KHÓA 2017 - 2022 và phát triển nông thôn Hà Nội
+Chiều rộng D= 2Bđ + B = 2x0,923 + 3,1 = 4,95 m
- Thể tích đất đào rãnh trục A, D
H
V1= [A.B+(C+A).(D+B)+D.C]
6
1, 2
= [49,55.3,1+(51,4+49,55).(3,1+4,95)+4,95.51,4]= 234,24 m3
6
- Tính thể tích tương tự đối với trục B+C ta được V2= 622,08 m3
- Khối lượng đào đất bằng máy là: V=2.V1+V2= 2.234,24+622,08 = 1090,52m3
- Tính khối lượng đào đất giằng, móng bằng máy cơ giới:
Vcg= 0,9.1090,52 = 981,47 m3
- Khối lượng đất đào và sửa thủ công:
Vtc= 0,1.1090,52 = 109,052 m3
3.2. Chọn máy thi công đất.
3.2.1. Chọn máy đào.
-Từ khối lượng đất phải đào đã tính toán ở trên ta tiến hành chọn máy đào đất phù hợp
-Chọn máy đào gầu nghịch E0-3323 có:
+ Dung tích gầu q= 0,63 m3
+ Rmax= 7,75 m
+ Chiều sâu đào lớn nhất Hmax = 5,4 m
+ Chiều cao nâng h = 4,7 m
+ Chu kỳ làm việc tck = 16 s
+ Năng suất máy đào:
N = q.n.kc. kxt(m3/h)
+ Trong đó:
- q : Dung tích gầu q = 0,63 m3
- kc : Hệ số đầy gầu kc = 1,0
- kt : Hệ số tơi của đất kt = 1,2
- kxt: Hệ số sử dụng thời gian kxt = 0,75
- n : Số chu kỳ đào trong 1 phút : n = 3600/Tck
- Tck = tck.Kvt.Kquay = 16x1,1x1 = 17,6 (s)
3600
- n= =¿ = 204,5 (lần/h)
17 , 6
1
N = 0,63x204,5 x1x x0,75= 80,5 (m3/h)
1, 2
Chuẩn bị
1 5 2 ngày
mặt bằng
Vận
1090,52-
chuyển 703,71= 1 1 10 5 2 ngày
đất 386,81m3
5. CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT
5.1. Kỹ thuật thi công đào đất bằng máy
Máy đào gầu nghịch thì ta cho máy đào theo sơ đồ đào dọc đổ bên để cho năng suất của
máy đào tăng nên thời gian quay cần để đổ đất mất ít hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Bố trí số lượng xe vận chuyển cho phù hợp với năng suất của máy đào để có sự phối hợp
tốt giữa các máy đào và máy vận chuyển.
Với máy đào gầu nghịch thì dù hố có nước máy vẫn làm việc được cấp đất không cao do
đó máy đào có năng suất tốt.
5.2. Kỹ thuật thi công đào đất bằng thủ công
Phải chọn dụng cụ thích hợp như xúc đất dùng xẻng vuông,cong còn đào đất dùng xẻng
tròn, thẳng. Đất cứng dùng cuốc chim, xà beng; đất mềm dùng cuốc, mai, xẻng. Đất lẫn sỏi
đá dùng quốc chim, chồng đất dẻo dùng kéo cắt, mai đào,xẻng,...
- Căn cứ vào việc phân chia phân khu ở trên, ta xác định được phân khu lơn nhất phân khu là 1,
phân khu bé nhất phân khu là 2
- Chênh lệch khối lượng giữa phân khu lớn nhất và bé nhất là bé, để đảm bảo cho thi công liên
tục, ta lấy khối lượng trung bình của một phân khu điển hình để làm số liệu tính toán
3. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
3.1. Đổ bê tông lót móng
- Để chuẩn bị công tác đổ bê tông, hệ tim trục, cao trình sẽ được kiểm tra lại và dãn về hố
móng để xác định lại kích thước, cao trình bê tông lót móng. Bê tông lót là B7.5 và đá 4x6,
được đổ dày 10cm vữa bê tông được trộn bằng máy trộn theo đúng Mác thiết kế. Sau khi đổ
bê tông lớp lót 24h tiến hành trắc đạc và đưa tim về cốt, chu vi đài móng bằng sơn, mực
xuống đáy móng
- Đổ bê tông lót: Bê tông lót được đổ tại chỗ và chở tới vị trí đổ bằng xe cutkit, xe cải tiến,
được cán phẳng và được đầm bằng đầm bàn.
3.2. Công tác cốt thép móng
- Sau khi đổ bê tông lót móng ta tiến hành lắp đặt cốt thép móng.
Những yêu cầu chung đối với cốt thép móng.
- Cốt thép được dùng đúng chủng loại theo thiết kế.
- Cốt thép được cắt, uốn theo thiết kế và được buộc nối bằng dây thép mềm 1.
5. PHÂN CHIA PHÂN ĐOẠN THI CÔNG VÀ CHỌN MÁY THI CÔNG
- Căn cứ vào khối lượng bê tông của công trình từ đó ta xác định được việc lựa chọn phương
pháp bơm bê tông và năng suất của máy thực hiện trong một ca, ta chia làm 3 phân khu cho toàn
công trình.
- Khối lượng tính toán được là: 316,91 m3 (cho toàn công trình)
Máy bơm bơm bê tông xuống đảm bảo năng suất thiết kế.
Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công tác bê tông lót là 17 m3
4.3.2. Chọn máy bơm bê tông đài, giằng số hiệu HBT80C-2013DIII
thời gian là .
- Hệ số điền đầy hốn
hợp của xi lanh, lấy bằng 0,8
- Khối lượng bê tông máy bơm được trong 1 ca là:
Vậy năng suất của máy bơm đảm bảo phục vụ cho công tác bê tông đài, giằng là 316,91m3
4.3.2. Xe chở bê tông
- Chọn xe chở bê tông HUYNDAI HD-270 với thông số kỹ thuật như sau
2. Thiết kế ván khuôn cột, dầm, sàn tầng 4 ( tầng điển hình)
Chọn sàn tầng 5 làm sàn tầng điển hình thiết kế vì nhà 9 tầng có tầng 3-9 có cấu tạo tương
đương nhau
2.1. Lựa chọn ván khuôn và tổ hợp ván khuôn
a. Lựa chọn ván khuôn
Mặt bằng, mặt đứng tổ hợp ván khuôn cột điển hình
Ván khuôn dầm, sàn
10.[ ].W
L1 = 0.998 m
q1
+ Cây chống
Sức chịu nén (1 chống) [P] 50 kN
Loại chống Single
Khoảng cách đà chính L2 1.2 m
Khoảng cách cây chống L3 1.2 m
c> Các tiêu chuẩn áp dụng
+ TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi
công và nghiệm thu
+ TCXDVN 338 - 2005: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế
Ván thép
q1
Đà phụ
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 0.6 m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.334 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 65393 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
Đà chính
Mô men
q2 ×L 2 = 1.668 kNm
M2 =
4
M2
Ứng suất 2 = = 118643 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
5 q2 ×L42
Độ võng f2 = = 0.825 mm OK
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L2 = 3.6 mm
1000
d> Đà chính
Tải tính toán q3 2.779 kN/m
Tải tiêu chuẩn q3 2.255 kN/m
Khoảng cách cây chống L3 1.2 m
Đà chính
Cây chống
Biểu đồ Mô men
Biểu đồ chuyển vị
M3
Ứng suất 3 = = 61331 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
Độ võng f3 = 0.584 mm OK
3
Giới hạn fmax = L3 = 3.6 mm
1000
Ván thép
q1
Đà phụ
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 0.6 m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.344 kNm
10
M1
Ứng suất 1 = = 66277 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
Ván thép
q1
Đà chính
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 1m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.791 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 155176 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
Cột chống
Mô men
q2 ×L 2 = 2.374 kNm
M2 =
4
M2
Ứng suất 2 = = 168923 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
5 q2 ×L42
Độ võng f2 = = 1.169 mm OK
384 E.I
3
Giới hạn fmax = L2 = 3.6 mm
1000
e> Cây chống
Lực tác dụng lên 1 đầu cây chống truyền 5.41 kN
Lực tác dụng lên 1 đầu chống 9.37 kN OK
Ván thép
q1
Đà phụ
L1 L1 L1 L1 L1
+ Chọn khoảng cách đà phụ L1 1.2 m OK
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q1×L21
Mô men M1 = = 0.722 kNm
10
M1
1 =
2
Ứng suất = 147109 kN/m OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
Mặt bằng bố trí giáo chống dầm, sàn ô sàn điển hình
+ Sàn bê tông
Bề dày hs 0.12 m
3
Trọng lượng riêng gb 25 kN/m
+ Cây chống
Sức chịu nén (1 chống) [P] 50 kN
Loại chống Giáo Pal
Khoảng cách đà chính L1 1.2 m
Khoảng cách cây chống L2 1.2 m
Ván thép
q1
Xà gồ
L1 L1 L1 L1 L1
c> Đà chính
Tải tính toán q2 17.580 kN/m
tc
Tải tiêu chuẩn q2 13.800 kN/m
Khoảng cách đà chính L2 1.2 m
Đà chính
q2
Cây chống
L2 L2 L2 L2 L2
+ Kiểm tra khả năng chịu lực
q2 ×L22
Mô men M2 = = 2.532 kNm
10
M2
Ứng suất 2 = = 180116 kN/m
2
OK
W
+ Kiểm tra biến dạng
Thùng đổ bê tông
Qyc
- Điểm xa nhất của công trình đòi hỏi cần trục phải đảm bảo phục vụ được.
R yc =√ x 2 + y 2
+ Khoảng cách lớn nhất theo phương Ox từ vị trí cần trục đến vị trí xa nhất:
+ Khoảng cách lớn nhất theo phương Oy từ vị trí cần trục đến vị trí xa nhất:
- Trong tính toán cần trục đã chọn cần trục đối trọng trên thay đổi tầm với bằng xe con
Chọn cần trục tháp với tay cần 40m là đáp ứng được nhu cầu công trình
Thông số tải trọng cần trục tháp ứng với các bán kính cẩu
- Số lượng đầm dùi phụ thuộc vào năng suất đầm /ca.
- Theo DM1776 (AF.22000), năng suất đầm dùi 1.5kW – 1500W là 0.18ca/1m3 bê tông. Do
đó, với máy đầm đã chọn năng suất đầm tương ứng: 0.18x1.5/3.6 = 0.075ca/1m3 bê tông.
Tương đương: 1/0.075 = 13.3m3/1ca
- Khối lượng bê tông dầm sàn max trong 1 ca: 76,03 m3. Do đó, số lương dầm dùi cần:
. Chọn 6 đầm
6.5. Chọn máy đầm bàn
- Sử dụng để đầm bê tông sàn dầm, ban công, vị trí lớp bê tông mỏng (trong phạm vi đầm).
- Chọn máy đầm bàn mã hiệu FC-80 có các thông số kỹ thuật sau:
- Số lượng đầm bàn phụ thuộc vào năng suất đầm /ca.
- Theo DM1776 (AF.31000), năng suất đầm bàn 1kW là 0.089ca/1m3 bê tông. Do đó, với
máy đầm đã chọn năng suất đầm tương ứng: 0.089x1.0/(5.5x0.746) = 0.021ca/1m3 bê tông.
Tương đương: 1/0.021 = 46.1m3/1ca (1HP = 0.746Kw)
- Khối lượng bê tông dầm sàn max trong 1 ca: 61,81m3. Do đó, số lương dầm bàn cần:
1 TÝ
n h t o ¸ n c ¸ c s è l iÖu ®Çu vµo
2 ph ©n t Ý
c h l ù a c h ä n c « n g n g h Ö x©y d ù n g
3 c h ä n ph ¬n g ¸ n t æ c h ø c
4 tÝ
n h t o ¸ n - t h Ó h iÖn t iÕn ®é
5 vÏ c ¸ c biÓu ®å t µi n g u yª n
kh « n g ®¹ t
s o s ¸ n h ví i c ¸ c mô c t iª u ®Ò r a
®¹ t
6 t è i u h o ¸ t iÕn ®é
7 t iÕn ®é kÕ h o ¹ c h
kÕt t h ó c
+ Lhđ
Trong đó:
Rc :là chiều rộng của chân đế cần trục: Rc=4,5 m
Lat : khoảng cách an toàn : Lat= 1m
Ldg :khoảng cách thông thủy của dàn giáo với công trình : Ldg= 1,25+0,25=1,5m
Lhđ: khoảng cách từ dàn giáo tới mép móng cần trục: 1,5 m
Hình III.47 Mặt cắt đường giao thông trong công trường
+ Bề rộng mặt đường: 3,75 m
+ Bề rộng lề đường: 2x1,25= 2,5m
+ Bề rộng nền đường: 3,75+2,5=6,25m
+ Bán kính cong tại các vị trí giao các đường Rmin=15m.
+ Độ dốc 1,5-2% lấy theo đặc điểm mặt đường bê tông nhựa và bê tông ximang.
+ Q :là lượng vật liệu hay cấu kiện tối đa được chứa trong kho bãi Q= q.t
+ q : là lượng vật liệu sử dụng trong 1 ngày
+ t :là thời gian dự trữ vật liệu
+ P : lượng vật liệu định mức chứa trên 1m2 diện tích kho bãi có ích.
- Thi công phần ngầm và thân sử dụng bê tông thương phẩm cho toàn bộ kết cấu do vậy loại
vật liệu sử dụng xuyên suốt trong quá trình thi công đa phần đó là cốt thép và ván khuôn
ngoài ra còn vật liệu: gạch, cát, ximang dung để xây tường móng.
- Kho bãi dự trữ trong giai đoạn này được thiết kế tính toán cho khối lượng cốt thép ván
khuôn dự trữ lớn nhất đảm bảo đáp ứng tiến độ các công tác thi công cốp pha, cốt thép.
- Công tác thi công các sàn tầng chiếm khối lượng ván khuôn lớn nhất với tổng diện tích lên
đến 1500 m2. Thi công ván khuôn cho một tầng và phải đảm bảo lượng ván khuôn cho tầng 2
tầng tiếp theo theo nguyên tắc 3 tầng mới được tháo ván khuôn. Vậy khối lượng ván khuôn
cần thiết là: 1500x3x1,2= 5400 m2, trong đó 1,2 là hệ số kể đến sự hỏng hóc ván khuôn
- Trong quá trình thi công, ván khuôn được tập kết trong kho trước khi đưa vào sử dụng, tuy
nhiên khi đưa vào sử dụng chúng sẽ được luân chuyển ngay sau khi được tháo mà không đưa
trở lại về kho. Kho chứa chỉ dự trữ lượng ván khuôn được cung cấp thêm tới công trường. Do
vậy nếu tính toán kho bãi cho lượng lớn nhất ván khuôn cần dùng trên công trường sẽ không
hợp lý và kinh tế.
Mặt khác để giảm diện tích kho chứa ván khuôn, ta tổ chức biện pháp cung ứng vật liệu theo
phương pháp cung ứng vật liệu theo nhu cầu từng ngày. Phương pháp này giúp giảm diện tích
kho bãi, tuy nhiên bị ảnh hưởng bởi yếu tố bất thường khá lớn. Do đó, ta vẫn bố trí kho bãi
dự trữ với khối lượng ván khuôn đủ sử dụng cho công tác cần nhiều ván khuôn nhất
- Đối với kho chứa cốt thép được tính toán với lượng cốt thép lớn nhất được sử dụng trong 1
ngày cần cung ứng trong quá trình thi công phần ngầm hoặc phần thân đảm bảo thời gian dự
trữ đối với loại vật liệu này. Tổng khối lượng thép lớn nhất thi công trong 1 ngày là: 2,059T
=> khối lượn thép dự trữ: 2,82x6= 16,92T
- Đối với các bãi chứa gạch:
+ Trong 1m3 tường xây có 0,28 m3 vữa và 550 viên gạch. Khối lượng xây tường móng là
52,81 m3 xây trong 3 ngày, Vậy cần 18018 viên gạch, trong 1 ca làm việc cần 6006 viên.
- Đối với các bãi chứa cát:
+ Tra định định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa xây, trát thông thường được quy định theo
công bố của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007. Khối lượng xây
tường trong 1 ngày 32,76/3= 10,92 m3 vậy nhu cầu 10,92x1,07= 11,68 m3
Trong đó: 1,07 là định mức khối lượng cát/ 1 m3
- Đối với kho chứa xi măng:
Các loại kho, xưởng được tính toán trình bày như bảng sau:
Diện tích
Khối Khối Diện tích
Đơn kho bãi
STT Tên vật liệu lượng dự Loại kho lượng α kho bãi F
vị chọn S
trữ VL/m² (m²)
(m²)
Trong đó:
+ Ni :Số người sử dụng loại công trình tạm i
+ [Si] : Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i
- Nhà ở cho công nhân: giả sử 30% số công nhân không ở công trường, vậy số công nhân
phục vụ tại công trường là 45 người
Tiêu chuẩn 4 m2/1 người Diện tích nhà tạm là: S=45*4= 180 m2
- Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị:
Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật và hành chính (nhóm C và D), theo tiêu chuẩn là
4m2/1người. Vậy diện tích nhà làm việc là: S = 10×4 = 40 (m2).
- Phòng chỉ huy: 1 người tiêu chuẩn là 16m2
- Nhà vệ sinh: Tiêu chuẩn 25 người / 1 phòng rộng 2,5m2. diện tích phòng: S=78/25x2,5
=7,8m2 (bố trí nhà vệ sinh 10m2)
- Nhà tắm: Tiêu chuẩn 25 người / 1 phòng rộng 2,5m2. diện tích phòng: S=45/25x2,5 = 4,5m2
(bố trí nhà vệ sinh 5m2)
- Nhà tắm + vệ sinh của cán bộ :1 phòng 3m2
- Phòng y tế: Tiêu chuẩn 0.04 m2/ 1 người Diện tích phòng y tế là 0.04x63=2,52m2 (Ta bố
trí 1 phòng y tế diện tích 5m2)
- Phòng bảo vệ: 2 phòng 9m2/phòng (tiêu chuẩn 4m2 / 1 người)
-Khu vực để xe: 40 m2
Trên cơ sở diện tích yêu cầu trên, tiến hành bố trí nhà tạm trên công trường đảm bảo đủ diện
tích, phù hợp với hướng gió chính trong năm, thuận tiện cho công việc và trong giao thông đi
lại trên công trường.
7 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
- Nước dùng cho sản xuất Q1:
Lưu lượng nước phục vụ cho sản xuất tính theo công thức sau:
Trong đó:
+ Kg: Hệ số sử dụng nước không điều hỏa trong giờ. Kg = 2.
+ 1,2 : hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính đến hoặc sẽ phát sinh ở công trường.
+ P : tổng khối lượng nước dùng cho các loại máy thi công hay mỗi loại hình sản xuất trong
ngày :
Do sử dụng bê tông thương phẩm, ở hiện trường chỉ có trạm bảo dưỡng bê tông, nước rửa
máy móc...Trong 1 ca gồm:
+ Trạm bảo dưỡng bê tông : 3000 (l/ca)
+ Nước rửa máy móc: 3000 (l/ca)
+ Công tác khác: 500 (l/ca)
Vậy tổng lượng nước dùng hàng ngày :
P = 3000 + 3000 + 500 = 6500 (l)
Trong đó:
Trong đó:
+ Nc: số người trong khu nhà ở
+ C: Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người trong 1 ngày ở khu ở: C= 50 l/ngày
+ kg, kng: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (kg= 1,8) và hệ số sử dụng
nước không điều hòa trong ngày (kng= 1,5)
Trong đó :
+ Qt : lưu lượng nước yêu cầu = 10,5 (l/s)
+ v: vận tốc nước kinh tế, tra bảng chọn v=1 m/s
chọn D= 120 mm
Ống dẫn chính được nối trực tiếp vào mạng lưới cấp nước thành phố dẫn về bể nước dự trữ
của công trường. Từ đó dùng bơm cung cấp cho từng điểm tiêu thụ nước trong công trường.
8 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
- Công suất tiêu thụ điện ở công trường:
- Tổng công suất điện cần thiết cho công trường tính theo công thức:
Trong đó :
+ = 1,1 : hệ số tổn thất điện toàn mạng.
+ cos = 0.65 0.75: hệ số công suất. Lấy cos = 0,7
+ K1,K2 ,K3, K4: hệ số nhu cầu sử dụng điện phụ thuộc vào số lượng các nhóm thiết bị.
Sản xuất và chạy máy: K1 = K2 = 0,75, K3 = 0,6, K4 = 0,8
- Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất:
(kW)
P1 : Công suất của các máy tiêu thụ điện trực tiếp cho sản xuất
- Công suất điện dùng cho sinh hoạt và chiếu sáng ở khu vực hiện trường:
Vậy tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công trường là:
- Tính toán công suất biểu kiến phải cung cấp cho công trường:
- Chọn máy biến thế : cần chọn máy biến thế có công suất yêu cầu:
Chọn máy biến áp 220-22/0.4 có công suất 220kVA do Việt Nam sản xuất. Ngoài ra dùng
một máy phát điện diezen để cung cấp điện lúc cần.
- Tính toán tiết diện dây dẫn:
Đối với đường dây dẫn điện đến phụ tải tổng chiều dài dây dẫn chạy xung quanh công trình
L= 300 m. Ta có:
Chọn dây đồng tiết diện 50 mm2, cường độ cho phép I = 335 A.
Kiểm tra :
Chọn dây đồng tiết diện 16 mm2, cường độ cho phép I = 110 A.
Kiểm tra :