Đoc Nha

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

 猪没有地,只好求乌龟把窝卖给他。乌龟要 500 元,猪说只有 5 元,

zhū qù xiàng lǎo shǔ jiè qián lǎo shǔ dā ying jiè

买不起。这时候,狐狸说服(persuade)猪去 向 老鼠借钱,老鼠答应借
500 元给猪,要求是,还钱的时候还 600 元,可以分 10 年还完,并
且,要把证明放在他家里。结果,两个都同意

bèi

最后,猪花了 600 元买来了猪窝,这比他原来的计划高了 11 倍。猪努力了


nián qù zhèng qián hái zhè yí dà bǐ qián

10 年去 挣 钱,还这一大笔钱。在这个买卖里面,狼、老鼠、狐狸,还有乌
龟,都挣了钱。后来他们就学着这次的经验,继续做生意。更多的猪去借
l ǘ yì zhí dāngshāng rén de lǘ gěi

钱买房子了。这时候,驴——一直当 商 人的驴,看到这是一个好机会,给
lǎo shǔ sòng le yí dà duī nǎi lào w ū g u ī gài de fáng zǐ

老鼠送了一大堆奶酪”,从老鼠那里借了好多好多的钱,把乌龟盖的房子
dōu mǎi xià lái

都买下来,然后以更高的价格卖给猪。

yòng diàn liàng zēng dà

 停电通知目前,天气高温,用电量增大,为了保证(ensure)全区电力
zhōu sān bú dìng shí wèi le bǎ

正常,下周开始,周二、周三不定时(atirregularhours)停电。为了把
duì jū mín shēng huó de yǐng x

对居民 生 活的影响减到最小,停电时间一般在;白天上班时间(上午
gōngnuǎn

8:30-11:00 或下午 1:00-4:00),保证晚间生活用电。关于供 暖费的新


s h ī xíng

规定从今年开始,新供暖办法开始施行hiệu lực。今后,如果室温低
t u ì huán j ī n é

于 18℃,供暖单位将退还(return)居民一部分供暖费。退 还 金额Số
tiền hoàn trả;;按照标准(standard),室温在 18℃以下 16℃以上,退还
40%供暖费;室温在 16℃以下 14℃以上,退还 60%供暖费:室溫在
4℃以下,退还 100%供暖费。
gōng rè dān wèi yǔ měi yí hù jiā tíng qi dìng hé tong

从现在开始,供热单位与每一户家庭签订(sign)合同 ký hợp đồng 另外,居


z h ì liàng h é g é tóu sù

民如果觉得供暖质量不合格,可向政府有关单位投诉(complain)。供暖气
z hǐshù běns h ì t á i zuó tiān kāi shǐ fā bù s h ì mín

象指数(index)本市专业气象台昨天开始发布“供暖气象指数”,市民可打
gōngnuǎn qì xiàng zhǐ shù

12121、96221221 气象服务电话了解。“供暖气 象 指数”是气象专家根据


r ì zhào yīn s ù zōng hé jì suàn

气温、日照、风力和空气湿度等气象因素nhân tố,综合计算
chū xū yào gōngnuǎn de běn shì

Tính toán tổng hợp 出需要供暖的量级(level)。目前,本市的供暖气象指数


Chỉ số khí tượng sưởi ấm 分为 5 级:1 级:天气不太冷,少量供暖;2 级:天气比
较冷,加大供暖量;3 级:天气很冷,全天供暖;4 级:天气寒冷,全天加大供
暖量;5 级:天气很寒冷,全力供暖,保证室内温暖。

BÀI 5

 [1]父子二人看到一辆高级小汽车。儿子对他的父亲说:“坐这种车的
x u é wèn kǒu d a i

人,肚子里一定没有学问kiến thức!”父亲回答:“说这种话的人,口袋
f ǎ n yìng

里一定没有钱!”(你对事情的看法,是不是也反映phản ánh 出你内心


真正的态度?)[2]晚饭后,母亲和女儿一块儿洗碗,父亲和儿子在客
dǎ pò pán zi de xiǎngshēng

厅看电视。突然,厨房里传来打破盘子的 响 声 ,然后很长时间没有
声音。儿子望着他父亲,说道:“一定是妈妈打破的。”“你怎么知
m à rén kàn rén kàn jǐ

道?”“她没有骂人。”(我们习惯以不同的标准来看人看己Nhìn người
rényán jǐ kuān

khác và nhìn lại chính mình,常常是对别人严,对自己宽。)

[3]妻子正在厨房炒菜。丈夫在她旁边一直说:“慢些!小心!火太大了!赶快把
鱼翻过来!油放太多了!”妻子生气地说:“我懂得怎样炒菜。”丈夫平静地回
r ú h é

答:“我只是要让你知道,我在开车时,你在旁边不停地说,我的感觉如何。
xué huì yuánliàng bié rén bìng bù kùn

(学会原谅别人并不困难,只要你愿意认真地站在对方的角度看问题。)""

[4]一辆公共汽车,上面坐满了人,沿着下山的路快速前进。有一个人在后
zhuī chéng k è chē chuāngzhōng shēn chū tóu lái

面紧紧追着这辆车子。一个 乘 客从车 窗 中 伸出头来,对追车子的人说:“


l ǎ o xiōng

老 兄(brother)!算啦,你追不上的!”“我必须追上它!”这人说,“我是这辆车
bēicǎn

的司机!”(有些人必须非常认真努力,因为不这样的话,后果就十分悲慘
khổ sở 了!)
k ě wù

[5]甲:“新搬来的邻居好可恶(hateful)!昨天晚上,半夜 12 点跑来按我家的门
líng y ǐ b à o jǐng

铃。”乙:“真的是可恶!你有没有马上报警?”甲:“没有。我(事情的出现一定
chuī xiǎo lǎ ba

有原因,如把他们看成是疯子,继续吹我的小喇叭 Loa nhỏ”。果能先看到


自己的不对,答案就会不一样。
zhèngdāng tā xīn shǎng

6]张三在山间小路开车, 正 当他欣 赏(enjoy)美丽风景时,突然,对面开来


liàng h u ò c h ē yáox i à hǎn

一辆货车,司机摇下窗户,大喊一声:“猪!”张三越想越生气,也摇下车窗
zhuàngshàng cuò w ù

大骂:“你才是猪!”刚骂完,他便 撞 上一群过路的猪。(不要错误地理解别
chīkuī

人的好意,Đừng hiểu lầm ý tốt của người khác,那只会让自己吃亏。n bạn


đau khổ mà thôi)TEAK G

的街道上到处可见。có thể được nhìn thấy ở khắp mọi nơi trên đường phố.当
第一辆汽车出现之后,由于汽车各方面性能都比电动车好,Bởi ô tô có
lěng l u ò

hiệu suất tốt hơn ô tô điện về mọi mặt 电动车开始受到冷落(treatcoldly) Phớt


lờ,后来只作为工厂内、Sau này nó chỉ được sử dụng TRONG nhà máy,车站
和送奶、送报的工具。Trạm và dụng cụ giao sữa và báo.*******然而,作为
wú fǎ bì miǎn

现代交通工具的汽车,在给人类带来方便的同时,也带来了无法避 免
(avoid)的大问题*******Tuy nhiên, là một phương tiện giao thông hiện đại, ô
tô mang lại sự tiện lợi cho con người nhưng cũng mang lại những vấn đề lớn
không thể tránh khỏi.。这些年来,汽车在全世界普遍使用,有城市就有汽
车,人们的生活好像一天也离不开汽车。Trong những năm qua, ô tô đã
được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, thành phố nào cũng có ô tô, cuộc sống
của người dân dường như ngày nào cũng không thể tách rời ô tô.但是,汽车的
shǐ yòng dà liàng shí yóu chǎnshēng dà liàng fèi qì

坏处越来越多,人们已经看到,它使用大量石油,产 生 大量废气
gōng hài

(wastegas),产生很多噪音(noise),特别污染环境,已经成为全世界的公害。
Tuy nhiên, ô tô ngày càng có nhiều nhược điểm, người ta thấy chúng sử dụng
nhiều dầu, thải nhiều khí thải, gây nhiều tiếng ồn, gây ô nhiễm môi trường và
xīn de diàn dòng chē cǎi yòng zuì xīn jì shù

trở thành mối phiền toái chung trên toàn thế giới.新 的 电 动 车 采 用 最 新技术,
yōng j ǐ xiào l ǜ

比大城市中拥挤在马路上走走停停的汽车效率(efficiency)高 40%。Những
chiếc xe điện mới sử dụng công nghệ mới nhất và hiệu quả hơn 40% so với
những chiếc ô tô dừng rồi đi tràn ngập trên đường phố ở các thành phố lớn.与
jiā j ù míng xiǎn y ō u diǎn

传统汽车相比,电动车在环保方面更加具有明 显 优 点 。So với ô tô truyền


thống, ô tô điện có lợi thế rõ ràng về mặt bảo vệ môi trường
q ì yóu

电动车不使用汽油,Ô tô điện không dùng xăng 没有污染,噪音很低,是一


lǜ sè qì chē

种理想的、干净的交通工具,被称为“绿色汽车” không gây ô nhiễm và có


độ ồn rất thấp, là phương tiện giao thông lý tưởng, sạch và được mệnh danh là
zhèng c è

“ô tô xanh”。许多国家和地区制定了 政 策,加快发展电动汽车 Nhiều quốc


gia và khu vực đã xây dựng chính sách nhằm đẩy nhanh sự phát triển của xe
điện.。1998 年 6 月,中国在广东开始研究电动车。Tháng 6 năm 1998,
Trung Quốc bắt đầu nghiên cứu xe điện ở Quảng Đông.目前,已有 17 辆电动
jiào chū z ū c h ē

车正在试验中,其中有几辆电动轿车已成为正式出租车,Hiện có 17 xe
điện đang được thử nghiệm và một số đã trở thành taxi chính thức và đang chạy
xiào g u ǒ g ā o xiào j i é néng

trên đường với kết quả khả quan.跑在马路上,效果比较理想。高效、节能、


shì j ì

干净的新电动车,将是 21 世纪理想的交通工具。Xe điện mới hiệu quả, tiết


kiệm năng lượng và sạch sẽ là phương tiện giao thông lý tưởng trong thế kỷ 21.

WENZHANG 3
gǔ wén guān zhǐ qīng d à i s ǎ n wén xuǎn b ě n

《古文观止》是清代以来最流行的古代散文(prose) 选本之一,由清代学人
w ú chǔ c á i w ú diào h ó u biānxuǎn

吴楚材、吴调侯编选,成书于 1695 年。"Gu Wen Guan Zhi" là một trong


những tuyển tập văn xuôi cổ phổ biến nhất kể từ thời nhà Thanh, được các học
giả nhà Thanh Wu Chucai và Wu Tiaohou biên soạn và chọn lọc và xuất bản
năm 1695.
qiān gǔ míng zuò lì lái shì xué rén liǎo jiě zhōng

所选 222 篇文章,都是千古 名 作,历来是学人了解 中 国传统文化和学习


jīng diǎn s h ū bì bèi shū

古文的经典书、必备书。222 bài viết được lựa chọn đều là những kiệt tác
qua các thời đại, luôn là những cuốn sách kinh điển và cần thiết để các học giả
tìm hiểu văn hóa truyền thống Trung Quốc và tìm hiểu tiếng Trung cổ.
y ǔ wén jiào y ù zhùzuò sān zì jīng qiān zì wén rèn

中国古代的语文教育就是从这些著作开始的:《三字经》《千字文》教人认
s ì s h ū w ǔ jīng

字,《四书五经》教人作文,更教人做人做事。Giáo dục ngôn ngữ Trung


Quốc ở Trung Quốc cổ đại bắt đầu bằng các tác phẩm này: “Tam Tự Kinh” và
“Nghìn Tự Kinh” dạy con người đọc, “Tứ Thư Ngũ Kinh” dạy con người sáng
tác, đồng thời cũng dạy con người cách cư xử và làm việc. .
h ě n guǎng shēnshòuhuān yíng de yǔ wén jiào cái

《古文观止》在老百姓中流传很 广 ,成为深受 欢 迎的语文教材,影响了中


国人大约 300 年的时间。"Gu Wen Guan Zhi" đã được lưu truyền rộng rãi
trong dân chúng và trở thành tài liệu giảng dạy phổ biến của người Trung
Quốc, có ảnh hưởng đến người dân Trung Quốc trong khoảng 300 năm.
bǎn l ǐ niàn xiān j ì n

版中国古代的语文教育,从理念(idea)到方法,十分简单,也十分先进。
t u ī dòng mín z ú gòngxiàn j ù d à

它对推动中华民族的进步与发展贡献(contribution)巨大。Giáo dục ngôn


ngữ Trung Quốc cổ đại, từ ý tưởng đến phương pháp, rất đơn giản và rất tiên
tiến. Nó đã góp phần to lớn vào việc thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển của dân
tộc Trung Quốc.
yí wèi kǎo shàngmíng pái dà xué de xué g ǔ wén guān z h ǐ

一位考 上 名 牌大学的学生说他的语文学习就是从《古文观止》开始的,他
xiān jiāng bù dǒng de wén zì tōng guò z h ù s h ì gǎo míng bái rán hòu bù chū shēng dì bèi sòng

的方法是:先 将 不懂的文字通过注释搞 明 白;然后不出 声 地背诵;差不多会


t ǐ huì d à t ǐ

背诵以后,开始慢慢体会(understand)文章的含义;大体了解内容了,再仔
lǐng h u ì wén zhāng de shēn kè hán

细琢磨(thinkabout)文字和词语;最后,再大声读出来,领会文 章 的深刻含

义。Một sinh viên trúng tuyển vào một trường đại học danh tiếng cho biết, việc
học tiếng Trung của anh bắt đầu từ “Gu Wen Guan Zhi”, phương pháp của anh
là: đầu tiên hiểu những từ mình không hiểu thông qua chú thích, sau đó đọc
thầm, sau đó gần như có thể đọc thuộc lòng. từ từ bắt đầu hiểu ý nghĩa của bài
viết; khi đã hiểu khái quát về nội dung thì hãy suy nghĩ về nội dung và từ ngữ;
cuối cùng là đọc to lên để hiểu ý nghĩa sâu xa của bài viết.
yóu yú gǔ wén guān zhǐ shōu jí de shì gè gè shí dài de yōu xiù z pǐn

由于《古文观止》收集的是各个时代的优秀作品,全书又是按时代先后编
排的,每个时期都有重点作家和作品,因此读懂《古文观止》,就了解了
古文发展的历史。Vì "Gu Wen Guan Zhi" sưu tầm những tác phẩm xuất sắc từ
nhiều thời đại khác nhau, toàn bộ cuốn sách được sắp xếp theo thời đại, với các
tác giả và tác phẩm chủ chốt trong từng thời kỳ, nếu hiểu "Gu Wen Guan Zhi",
bạn sẽ hiểu được lịch sử của sự phát triển của văn xuôi cổ.
tóng hé pǔ tōng gǔ wén ài hào zhě xuǎn b d e

《古文观止》虽然是为开始读书不久的儿童和普通古文爱好者选编的,但
jīng diǎn z u ò p ǐ n zhōng bāo hán zhe fēng fù de lì shǐ zhī

是这些经典作品 中 包含着丰富的历史知识、难得的人生经验,真正做到了
suǒ yǐ chéng wéi shēnshòu bǎi xìng xǐ

初学者(beginner)读来不难,学人读来不浅,所以 成 为深受百姓喜爱的中
g u ó chuántǒng wén x u é d ú w ù

国 传 统文学读物。Mặc dù "Guwen Guanzhi" được lựa chọn dành cho trẻ em


mới bắt đầu đọc và những người yêu thích văn học cổ điển thông thường, nhưng
những tác phẩm kinh điển này lại chứa đựng kiến thức lịch sử phong phú và
kinh nghiệm sống hiếm có, khiến người mới bắt đầu đọc thực sự dễ dàng. một
cuốn sách văn học truyền thống Trung Quốc được người dân yêu thích.
WENZHANG 4

yú mǐn hóng de chuàng yè jīng yàn

[1]“悄悄干”,是中国“留学教父(godfather)”俞敏洪”的 创 业经验。
p é i xùn

从最初的“夫妻店”、五六张桌子、七八个人,到现在的中国语言培训
jù rén xīn dōng fāng

(training)巨人“新东方”,其间的过程很漫长。他是怎么创业成功的?俞
敏洪自己说:“悄悄干。[1] "Làm việc lặng lẽ" là kinh nghiệm khởi nghiệp của
Yu Minhong, "cha đỡ đầu du học" của Trung Quốc. Từ "cửa hàng mẹ và con"
ban đầu với năm sáu bàn và bảy tám người, cho đến tiếng Trung hiện tại Quá
trình đào tạo gã khổng lồ "New Oriental" rất dài. Làm thế nào mà anh ấy khởi
nghiệp thành công? Bản thân Yu Minhong cũng nói: "Hãy làm điều đó một cách
lặng lẽ.”

[2]悄悄干,是一种做事的方法,更是一种做人的态度。在中国,除
y ú m ǐ n hóng z à i chéngmíng z h ī qián

了俞 敏 洪 ,作家也是“悄悄干”的人。很多人在 成 名 之前,在有好的作
zhè zhǒng zì jué huò bù zì jué de

品出版之前,都是“悄悄干”的。这 种 自觉或不自觉的“悄悄干”,最后
往往成了大家。中外都是如此。“[2] Làm việc thầm lặng là một cách làm,
và cũng là một thái độ đối với cuộc sống. Ở Trung Quốc, ngoài Yu Minhong,
các nhà văn cũng là những người “làm việc lặng lẽ”. Nhiều người làm việc đó
trước khi nổi tiếng và trước đó. họ có tác phẩm hay được xuất bản, đều được
"âm thầm thực hiện", kiểu "âm thầm thực hiện" có ý thức hay vô thức này
thường rốt cuộc lại trở thành lỗi của mọi người. Điều này đúng cả trong và
ngoài nước.
cáo xuě qín qiāo qiāo gàn le shí nián hóng l ó u mèng é guó dà wén xué jiā liè fū

[3]曹雪芹悄悄干了十年,我们有了《红楼 梦》。俄国大文学家列夫·
tuō ěr sī tài yě xǐ huān qiāo qiāo gàn zhuān x ī n x i ě z u ò

托尔斯泰(LeoTolstoy)也喜 欢 悄悄干。他为了 专 心写作,对外说自己已


dòng l ì jīng r é n

“去世”!“悄悄干”的时间越长,动力(impetus)越大,成就也越惊人。
Cao Xueqin đã làm việc lặng lẽ trong mười năm và chúng ta có "Giấc mơ về lâu
đài đỏ". Nhà văn vĩ đại người Nga Leo Tolstoy cũng thích làm việc đó một cách
lặng lẽ. Để tập trung cho việc viết lách, ông đã nói với thế giới bên ngoài rằng
mình đã “qua đời”! Càng “làm việc thầm lặng” lâu, động lực của ông càng lớn
và thành tựu của ông càng đáng kinh ngạc

[4]或许有人认为,悄悄干只适合写作,不适合现在的大多数职业。
现代公共关系学有两个词很重要:知名度(popularity)和名誉度
(reputation)。我们应该最大限度(tothemaximum)地追求知名度,“悄悄
干”不是聪明人的做法。[4] Một số người có thể cho rằng làm việc lặng lẽ
chỉ phù hợp với việc viết lách và không phù hợp với hầu hết các ngành nghề
hiện nay. Có hai từ rất quan trọng trong quan hệ công chúng hiện đại: sự nổi
tiếng và danh tiếng. Chúng ta nên theo đuổi tầm nhìn ở mức tối đa (đến mức tối
đa), và “âm thầm làm” không phải là cách làm của người thông minh.
jiǔ xiāng bú pà xiàng zi shēn shì jīn zi zǒng huì fā

[5]可是,中国人有句古话:“酒 香 不怕 巷 子深”。”“是金子总会发
guāng zhī míng dù wǒ men shì yào de

光 的。”知 名 度我们是要的,但是,那应该是在“悄悄干”之后。先练好
n è i gōng jìng qiāo qiāo dì chǔ xù děng shí jī chéng shú

自己的“内功”,静悄悄地储蓄(accumulate)好,等时机 成 熟,再出现在
y ù d ù shuāngfēng shōu

人们面前。那时,一定是知名度和名誉度的 双 丰收(harvest)。[6]悄悄干,
j ī fān z h ǐ w è i jiāng l á i téng f ē i shí k è

积蕃生命的力量,只为 将 来腾飞(soaraway)的时刻。Tuy nhiên, người xưa


có câu: “Hương rượu không sợ ngõ sâu”. "" Vàng sẽ luôn tỏa sáng. "Chúng ta
cần nổi tiếng, nhưng đó phải là sau khi "âm thầm làm". Trước tiên hãy rèn
luyện "nội công" của mình, lặng lẽ tích lũy (tích lũy) thật tốt, đợi thời cơ chín
muồi rồi mới xuất hiện trước mặt mọi người. Lúc đó, chúng ta cần phải nổi
tiếng. , Đó phải là thu hoạch kép của danh tiếng và danh tiếng.[6] Hãy làm việc
một cách lặng lẽ và tích lũy sức sống, chỉ vì khoảnh khắc bay bổng trong tương
lai.
BAI 7
niàn g ā o zhōng l ǎ o zhuā huáng sè shū jí

三十年前,念高 中 "的时候,被老抓到上课读“ 黄 色(obscene)"书籍:最近,


n á n chāng

自已出了一本黄色书籍。1974 至 1978 年,我在南 昌十中读高一。有一天,


tóngzhuō

我的同桌带了一本没有书皮的翻译小说,上课的时候他继续看,我也在旁
边跟着看。Ba mươi năm trước, khi còn học cấp ba, tôi bị bắt gặp đọc sách "tục
tĩu" trong lớp: Gần đây tôi xuất bản một cuốn sách tục tĩu, từ năm 1974 đến năm
1978, tôi là học sinh năm nhất trường trung học cơ sở số 10 Nam Xương. Bạn
cùng bàn của tôi mang đến một cuốn tiểu thuyết đã dịch không có bìa, anh ấy
tiếp tục đọc trong giờ học và tôi cũng làm theo.

终于,英文课的在老师走到我们旁边,把书给拿走了,|我们当时心情非常
y ě x ǔ p à w ú f ǎ huán s h ū

緊张,同学什么我当时没间,也许怕无法还书。我很清楚我怕什么(而且记
shū jí

了一辈子):怕老师说|我们看黄色书籍。Cuối cùng, giáo viên lớp tiếng Anh


đến cạnh và lấy cuốn sách đi. Lúc đó chúng tôi rất lo lắng, lúc đó tôi và các bạn
cùng lớp không có thời gian, có lẽ tôi sợ rằng mình sẽ không có thể trả lại cuốn
sách. Tôi biết rất rõ mình sợ điều gì (và tôi đã nhớ nó suốt đời): Tôi sợ giáo viên
sẽ nói. Chúng tôi đọc sách khiêu dâm.
fán fēng p í biāo z h ì

凡是设有封皮(cover,wrapper)的书,本身就是禁书的标志,书店不卖那些
y ì n shuā p ǐ n

书,是某些家庭留下来的文前的印刷品,少数这种书、是因为传看的人多
é r diào fēng p í yǐn q ù diào

而掉了封皮,多数是因为要隐是什么书而去掉了封皮我们看的那本书里有
qīnzuǐ

一段是男孩和女孩亲嘴。如果老师要定我们们看黄色书籍,我]一定没有话
说。Bất kỳ cuốn sách nào có bìa (bìa, giấy bọc) đều là sách bị cấm, các nhà
sách không bán những cuốn sách này mà là tài liệu in của một số gia đình để lại,
một số cuốn bị thất lạc do được truyền tay cho nhiều người. ... Bìa được gỡ bỏ,
chủ yếu là để che giấu bản chất của cuốn sách, trong cuốn sách chúng tôi xem có
đoạn một chàng trai và một cô gái đang hôn nhau. Nếu giáo viên muốn chúng
tôi đọc sách khiêu dâm, tôi sẽ không có gì để nói.

jiǎng t á i á i mà

|终于下課了,我们担心地走到老师讲台前,准备挨骂。查老师翻了翻书:
tāng mǔ lì xiǎn jì shùn shǒu

“哦,《汤姆历险记》,马克,吐温,名作家,”顺手,他就把书还给了
mǎ k è

我的|同桌,也没再说什么。我觉得好像老师对马克·吐温也不是很了解。
|Cuối cùng buổi học cũng kết thúc, chúng tôi lo lắng bước lên bục giảng của
giáo viên, chuẩn bị bị mắng. Thầy Zha lật qua cuốn sách: “Ồ, “Những cuộc
phiêu lưu của Tom”, Mark, Twain, những nhà văn nổi tiếng,” rồi trả cuốn sách
cho bạn cùng bàn của tôi mà không nói gì thêm.
Tôi có cảm giác như giáo viên không biết nhiều về Mark Twain.

我心里到现在还记得老师翻看书的动作,而且水远记住了马克·吐的名字,
以后有机会就找,想知道他到底是什么人。十几年后,在美国,Tôi vẫn
còn nhớ động tác lật sách của thầy, còn Thủy Viên thì nhớ tên Mark Tu, khi có
cơ hội tôi sẽ tìm xem anh ấy là ai. Hơn mười năm sau, tại Hoa Kỳ,

lán xiǎo m é i

|江大明是大二学生。他在广告栏上看到一个叫王小梅的女生写的广告,|
h é z ū

说她为了安静写论文(thesis,paper),想找本校男生合租-套房子。江大明
正想搬出宿舍,两个人见了面,约的定合租。当晚搬家。这是-座旧式小楼。
王小梅给江大明简单介绍情况后,就进里屋写论文|去了。晚上,江大明在
s ì zhōu y è shāshā xiǎng

外屋的灯下看书。四周xung quanh 静静的,只有窗外的树叶沙沙|地 响。过


shēn shǒu w ǔzhǐ

了一会儿,他去上層所。簡所在过道里,黑得伸手不见五指,江大|明找了
diàn dēng k ā i m ě i

半天,没发现电灯开美。他只好被(gropeinthedark)着进去,外面的秋风得
xiǎngshēng

窗户哗响,让他想起小时候听过的鬼故事,他轻手轻脚,怕发出 响 声,上
完厕所,江大明同到房间。突然,“吱呀”-声,里后屋的门开了,

j ī n g j ī n chéng j ì g ā o t i ě s ù d ù tiě

京津 城 际高铁,是中国国内第条速度达到每小时 350 公里的高速鉄路|线。


q í zhǎng w ò s ù tiě j ì shù gāo s ù t i ě

世界上其他几个 掌 握高速铁路技术的国家,如法国、德国的高速铁路,速
x ī n jiàn shè j i

度只有每小时 300 公里;日本新建的一条高速铁路,设计最高速度为每小|时


l á ihuí gèngshěng

360 公里。“我每周都在京津之间来回,现在高铁开通后,更 省时间了,


我工作起来也更方便了。Đường sắt cao tốc liên tỉnh Bắc Kinh-Thiên Tân là
tuyến đường sắt cao tốc đầu tiên ở Trung Quốc với tốc độ 350 km/h. Một số
nước trên thế giới làm chủ công nghệ đường sắt cao tốc như Pháp, Đức cũng có
đường sắt cao tốc với tốc độ chỉ 300 km/h; đường sắt cao tốc mới xây dựng của
Nhật Bản có tốc độ thiết kế tối đa 360 km/h. trên giờ. “Tuần nào tôi cũng đi lại
giữa Bắc Kinh và Thiên Tân. Giờ đây khi đường sắt cao tốc được thông xe, tôi
tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và công việc của tôi thuận tiện hơn.
这在以前是不能想象的。”外(foreigntrade)公司的蒋先生说。“北京的海
y ò u shǎo y ò u g u ì wāi j ī n

鲜(seafood)又少又贵,还没天津的新鮮。以前,我跟家人经常去夭津吃海
鲜,但开车太累。高铁开通后,出北京半小时就可以享受到|海边的生活,
qiè y ì

很惬意。。”家住北京的许先生说。Điều này trước đây không thể tưởng


tượng được. Ông Jiang từ công ty ngoại thương cho biết: “Hải sản ở Bắc Kinh
khan hiếm và đắt tiền, không tươi như ở Thiên Tân. Trước đây tôi và gia đình
thường đến Yaojin ăn hải sản nhưng lái xe mệt quá. Sau khi khai trương đường
sắt cao tốc, bạn có thể tận hưởng cuộc sống bên bờ biển trong nửa giờ bên ngoài
Bắc Kinh, điều này rất dễ chịu. . ", ông Xu, sống ở Bắc Kinh, cho biết.

wāi j ī n shèn z h ì

“我家住夭津,但每个周末都来中国人民大学学习。现在有了高铁,甚|至
m ě i t i ā n d ō u néng l á i h u í y í c ì dān w ù xiǎngshòu jiào y ù z ī

每天都能来回一次,工作学习两不耽误2,还能 享 受到北京的教育资
yuán

源。”天津某单位的刘女士说。不管是工作、生活还是学习,高铁的开通,
jià qiáo liáng

真的给两座城市架起了一座|桥梁。“Tôi sống ở Yaojin, nhưng cuối tuần tôi


đều đến Đại học Nhân dân Trung Quốc để học. Bây giờ với đường sắt cao tốc,
tôi thậm chí có thể đi lại mỗi ngày một lần. Tôi không bỏ lỡ công việc và học
tập, và tôi có thể cũng được hưởng các nguồn tài nguyên giáo dục của Bắc
Kinh." Một người nào đó ở Thiên Tân, cô Liu từ đơn vị cho biết. Dù là công
việc, cuộc sống hay học tập, việc khai trương tuyến đường sắt cao tốc đã thực sự
tạo nên cầu nối giữa hai thành phố.

nánkāidàxuéliúxiānshengrènwéi chéngshìjiāndejiāotōng yǐ jīng biàn wéi chéng shì nèi shàng x jīng

南开大学刘先生认为,城市间的交通,已经变为 城 市内 上 下班的交通,京
jīn chéng jì tiě lù shí xiàn le gā lián tiě lù de gōng jiāo huà běijīnghétiānjīn zhè xī zuò rén kǒu chāo guò qiān wàn

津 城 际铁路实现了高連铁路的公交化。北京和天津,这西座人口超过千万
de t è quǎnchéng s h ì qiāngxíngchéng bànxiǎoshíjīngjìquān

的特犬 城 市, 將形成“半小时经济圈”
Ông Liu từ Đại học Nankai tin rằng giao thông liên thành phố đã trở thành
phương tiện đi lại trong thành phố và tuyến đường sắt liên tỉnh Bắc Kinh-Thiên
Tân đã biến Đường sắt Gaolian thành phương tiện giao thông công cộng. Bắc
Kinh và Thiên Tân, những thành phố đặc biệt với dân số hơn 10 triệu người, sẽ
tạo thành “vòng tròn kinh tế kéo dài nửa giờ”.

You might also like