Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Truyen Khoi Chung 2020
Bai Tap Truyen Khoi Chung 2020
1. Tháp chưng cất hỗn hợp etylic - nước. Nhập liệu là 5tấn/h nồng độ 25% mol etylic. Sản phẩm đỉnh thu
được chứa 85% mol etylic. Sản phẩm đáy chứa 95% mol nước. Áp suất trong tháp là áp suất thường. Xác
định suất lượng các dòng sản phẩm và lượng hơi đi vào thiết bị hoàn lưu biết tỉ số hoàn lưu bằng hai lần tỉ số
hoàn lưu tối thiểu
2. Tháp chưng cất liên tục dùng để phân tách hỗn hợp rượu etylic và nước. Phương trình đường làm việc
cho phần chưng của tháp là y=1,28x -0,0143. Xác định phần trăm khối lượng của rượu trong sản phẩm đáy.
3. Hỗn hợp nước và acid acetic được phân tách trong một tháp chưng cất liên tục ở áp suất thường với suất
lượng 340 kmol/h. Tung độ của giao điểm các dường làm việc là 0,48. Phương trình đường làm việc cho
phần cất của tháp là y = 0,84x + 0,15. Lượng hơi vào thiết bị ngưng tụ hoàn lưu là 550 kmol/h xác định
lượng sản phẩm đáy (kg/h) và phần khối lượng acid acetic trong dòng này
4. Tháp chưng cất liên tục với nhập liệu 1000kmol/h hỗn hợp chứa 30% mol pentan và 70% mol hexan. Sản
phẩm đỉnh chứa 95% mol pentan và sản phẩm đáy chứa 90% mol hexan. Xác định lượng sản phẩm đỉnh và
lượng sản phẩm đáy (kg/h ) và lượng hơi ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ hoàn lưu nếu hệ số góc của đường
làm việc phần cất của tháp và 0,75.
5. Tiến hành phân riêng hỗn hợp Aceton – Etanol trong tháp chưng cất liên tục ở áp suất thường với điều
kiện làm việc như sau:
+ Nhập liệu vào tháp: nhập liệu sôi với lưu lượng là 2500kg/h, nồng độ phần mol 30%.
+ Quá trình ngưng tụ dòng hơi thoát ra ở đỉnh tháp là ngưng tụ hoàn toàn và hoàn lưu với chỉ số hồi lưu
R=1,3Rmin + 0,3
+ Quá trình chưng thu hồi được 95% Etanol có trong hỗn hợp đầu, sản phẩm thu được có nồng độ của
Etanol là 97%mol.
Hãy:
a/ Xác định lưu lượng khối lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy thu được
b/ Viết phương trình đường làm việc phần chưng và phần cất
6. Tháp chưng cất với nhập liệu có suất lượng 5000 kg/h hỗn hợp gồm 29% khối lượng rượu metylic và
71% khối lượng nước. Phương trình đường làm việc cho phần cất của tháp là y=0,73x+0,264. Sản phẩm đáy
có chất lượng 3800 kg/h. Xác định:
a/ Phần trăm khối lượng rượu metylic trong sản phẩm đáy.
b/ Lượng hơi (kg/h) vào thiết bi ngưng tụ hoàn lưu.
c/ Suất lượng nước vào thiết bị ngưng tụ nếu nhiệt độ nước tăng lên 12oC.
7. Tiến hành chưng cất hỗn hợp Aceton (CH 3COCH3) – Etanol (C2H5OH) ở áp suất thường. Nhập liệu vào
tháp ở trạng thái lỏng sôi, nồng độ 30% (tính theo phần mol). Sản phẩm đỉnh thu được chứa 90% mol cấu tử
dễ bay hơi, sản phẩm đáy thu được 40kmol/h, hàm lượng Etanol chiếm 95% theo phần mol. Tháp được vận
hành với tỷ số hoàn lưu R = 1,3.Rmin.
a/ Xác định suất lượng khối lượng các dòng: dòng nhập liệu; dòng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ ở đỉnh tháp
b/ Xác định lượng nước cần dùng để làm nguội dòng sản phẩm đáy từ nhiệt độ sôi xuống 25oC. Biết rằng
nhiệt lượng mất mát bằng 8% nhiệt lượng dòng nóng tỏa ra và nhiệt độ của nước giải nhiệt tăng 18oC.
Biết rằng nhiệt dung riêng của Aceton, Etanol, Nước lần lượt là 2285(J/kg.K), 2830(J/kg.K) và
4186(J/kg.K)
8. Tháp chưng cất liên tục hỗn hợp rượu Metylic (CH3OH) - Nước (H2O) với năng suất theo sản phẩm đỉnh
là 2504kg/h chứa 97,12% khối lượng rượu. Nhập liệu được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trước khi vào tháp có
nồng độ 26%mol rượu. Sản phẩm đáy ra khỏi tháp chứa 2%mol rượu. Biết rượu và nước có nhiệt dung riêng
trung bình của lần lượt là 2,433kJ/(kg. oC) và 4,186kJ/(kg.oC); nhiệt hóa hơi lần lượt là 1100kJ/kg và
2300kJ/kg. Tháp vận hành với chỉ số hoàn lưu là 2. Hãy xác định hiệu suất thu hồi rượu và lượng nước lạnh
đã sử dụng cho hệ thống chưng cất biết nhiệt độ của nước tăng thêm 24oC khi ra khỏi hệ thống chưng cất,
sản phẩm chính được làm nguội xuống 30oC và nhiệt của phẩm đáy được tận dụng lại, bỏ qua nhiệt tổn thất.
9. Tháp chưng cất liên tục hỗn hợp acetone (CH3COCH3) – nước (H2O) với nhập liệu 800kg/h ở nhiệt độ
30oC, trong đó chứa 26,36% khối lượng acetone. Nhập liệu được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trước khi vào
tháp trong thiết bị gia nhiệt nhập liệu TB1 sử dụng nguồn nhiệt là hơi nước bão hòa có nhiệt hóa hơi
2171kJ/kg, độ ẩm 3%, nhiệt tổn thất không đáng kể. Sản phẩm đỉnh chứa 95% mol acetone. Sản phẩm đáy
chứa 5% mol acetone. Nhiệt dung riêng trung bình của acetone và nước lần lượt là 2,154kJ/kg.K và
4,190kJ/kg.K. Hãy xác định lượng hơi nước bão hòa cần sử dụng trong thiết bị TB1 trong 2 trường hợp:
a/ Không tận dụng nhiệt của sản phẩm đáy;
b/ Dòng nhập liệu được trao đổi nhiệt với dòng sản phẩm đáy ở thiết bị làm nguội TB2, sau đó mới trao
đổi nhiệt ở TB1 đến nhiệt độ sôi biết dòng sản phẩm đáy được làm nguội từ nhiệt độ sôi của nó xuống 40oC.
10. Tháp mâm chóp chưng cất hỗn hợp Aceton – Nước với năng suất nhập liệu là 4000kg/h trong đó chứa
44,6% khối lượng aceton. Sản phẩm đỉnh chứa 90% mol aceton. Dòng sản phẩm đáy chứa 5% mol aceton.
Biết nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi, quá trình chưng cất với tỷ số hoàn lưu R=1,3.Rmin.
a/ Xác định lượng sản phẩm đỉnh và đáy (kg/h)
b/ Viết phương trình đường làm việc phần chưng và phần cất.
c/ Xác định số mâm thực biết hiệu suất mâm là 65%.
11. Tháp chưng cất liên tục nhập liệu 6 tấn/h hỗn hợp benzen-toluen sử dụng hơi đốt là hơi nước bão hòa có
độ ẩm 5% và áp suất tuyệt đối 1at. Nhập liệu chứa 32% khối lượng benzen. Nồng độ sản phẩm đỉnh là 97%
khối lượng benzen và của sản phẩm đáy là 95% khối lượng toluen xác định:
a/ Số mâm cần thiết, với tỉ số hoàn lưu bằng 3,1; hiệu suất mâm tổng quát là 71%;
b/ Lượng hơi đốt tiêu tốn, lượng nước sử dụng trong thiết bị ngưng tụ hoàn lưu nếu nước được gia nhiệt
lên 15oC. Nhiệt tổn thất bằng 3% lượng nhiệt hữu ích. Nhập liệu vào ở nhiệt độ sôi. Giả sử sự sai biệt nhiệt
độ trong thiết bị gia nhiệt là 10oC.
12. Tháp chưng cất liên tục dưới áp suất thường dùng để sản xuất 500kg/h axit acetic với nồng độ 70% mol.
Nhập liệu vào với nồng độ 29% mol axit acetic ở nhiệt độ sôi. Sản phẩm đỉnh là nước chứa 7% mol axit
acetic. Tháp được gia nhiệt bằng hơi bão hòa khô. Biết tỉ số hoàn lưu bằng 1,5 lần tỷ số hồi lưu tối thiểu.
Xác định:
a/ Số mâm thực của tháp cho biết số mâm thực tương ứng với một bậc thay đổi nồng độ là 2.
b/ Chiều cao của tháp biết khoảng cách giữa các đĩa là 0,4m, bộ phận gia nhiệt dưới đáy tháp là 1m,
khoảng cách từ đĩa trên cùng lên đỉnh tháp là 0,6m (Bề dầy của đĩa là không đáng kể)
13. Tiến hành chưng cất hỗn hợp Etanol – nước ở áp suất thường. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi,
với lưu lượng 35kmol/h, nồng độ 30% (tính theo phần mol). Sản phẩm đỉnh thu được chứa 80% mol cấu tử
dễ bay hơi, sản phẩm đáy chứa 5% mol cấu tử dễ bay hơi. Tháp được vận hành với tỷ số hoàn lưu R =
1,25Rmin. Xác định:
a/ Lưu lượng sản phẩm đáy thu được (kg/h); Lưu lượng dòng hơi đi vào thiết bị ngưng tụ hoàn lưu (kg/h)
b/ Số đĩa thực, biết hiệu suất mâm trung bình là 60%
c/ Lượng hơi đốt (kg/h) cần dùng để đun sôi dòng nhập liệu từ nhiệt độ 30oC, biết rằng nhiệt lượng mất
mát bằng 8% nhiệt lượng cung cấp. (2 điểm)
Nhiệt dung riêng của nước là 4186(J/kg.oC), của etanol là 2830(J/kg.oC) và ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt
2207(kJ/kg)
14. Tiến hành chưng cất hỗn hợp Aceton –Etanol ở áp suất thường, với suất lượng sản phẩm đáy thu được là
60kmol/h, chứa 5% mol cấu tử dễ bay hơi. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi, với nồng độ phần mol
cấu tử dễ bay hơi là 40%, sản phẩm đỉnh thu được chứa 90% mol cấu tử dễ bay hơi. Tháp được vận hành với
tỷ số hoàn lưu R=2Rmin. Xác định:
a/ Lưu lượng khối lượng dòng nhập liệu và hiệu suất thu hồi sản phẩm đáy.
b/ Viết phương trình đường làm việc phần cất, phần chưng và tìm giao điểm của đường làm việc.
c/ Lượng nước lạnh cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh xuống 30 oC. Nhiệt độ dòng nước vào 25 oC và
nhiệt độ dòng nước ra 40oC. Biết rằng nhiệt tổn thất bằng 6% nhiệt lượng dòng nóng và nhiệt dung riêng của