Professional Documents
Culture Documents
62100162-Laihagianghi-N06-3-Bai 1-5
62100162-Laihagianghi-N06-3-Bai 1-5
MSSV: 62100162
Nhóm: 06-03
3 HCl đậm đặc Chất lỏng, không màu Là chất ăn mòn, nguy
đến hơi vàng, mùi hiểm, độc hại. có thể gây
hăng. chết người nếu nuốt phải,
gây bỏng nếu tiếp xúc, khi
hít phải gây hại cho cơ thể.
4 H2SO4 đậm đặc Chất lỏng, không màu, Là hóa chất nguy hiểm,
không mùi. gây bỏng và hỏng mắt. gây
tử vong nếu hít phải và có
nguy cơ gây ung thư.
Chất ăn mòn kim loại.
5 KI Chất rắng, màu trắng Hóa chất có thể gây độc
cho thận, gan, hệ thần kinh
trung ương. Tiếp xúc nhiều
lần và kéo dài hóa chất sẽ
gây tổn thương cho các cơ
quan trong cơ thể.
là chất dễ oxi hóa nên khi
gần vật liệu dễ cháy,
potassium iodate được
nung nhiệt có thể thải ra
khí rất độc.
6 Cu Chất rắn, Đơn chất là kim loại dẻo có độ dẫn
đồng có màu đỏ, các điện và dẫn nhiệt cao. Nó
hợp chất của đồng ở được sử dụng làm chất dẫn
trạng thái dung dịch có nhiệt và điện, vật liệu xây
màu xanh đặc trưng. dựng, và thành phần của
các hợp kim của nhiều kim
loại khác nhau.
7 PbS Chất rắn, màu đen Không tan trong nước.
PbS là một chất độc hại do
chứa chì. Nó có thể gây ra
các vấn đề về sức khỏe
như tác hại đến hệ thần
kinh, tác hại đến tim mạch,
tác hại đến các cơ quan nội
tạng và các vấn đề về sinh
sản.
8 Pb(NO3)2 Chất rắn, không màu Tan được trong nước.
hoặc chất bột màu Chì(II) nitrat là một tác
trắng. nhân oxy hóa. Chất này do
vậy cần phải sử dụng với
những biện pháp an toàn
nhằm tránh được những
mối nguy tiềm tàng như
tiếp xúc với da, hít hay
nuốt phải.
9 (NH4)2S Chất lỏng, bốc khói chất có tính axit và dễ
màu vàng cam, Có mùi cháy.
mạnh, mùi trứng thối Amoni không quá độc đối
và khai của NH3 với con người, nhưng nếu
tồn tại trong nước với hàm
lượng vượt quá tiêu chuẩn
cho phép nó có thể chuyển
hóa thành các chất gây ung
thư và các bệnh nguy hiểm
khác.
10 KBr Chất rắn, dạng bột tinh Gây ảnh hưởng đến thần
thể màu trắng hoặc kinh, chóng mặt. rối laonj
không màu,không mùi. cảm giác.
phân ly hoàn toàn ở giá trị
pH gần 7 trong dung dịch
nước.
Bình 2: Nước trong bình chuyển sang màu vàng lục do khí Cl2 ở
bình 1 dẫn qua bình 2 sau đó tác dụng với nước
Phương trình phản ứng:
Cl2 + H2O => HClO + HCl
Bình 3: Dung dịch trong bình 3 chuyển sang màu vàng nhạt do có
khí Cl2 ở bình 3 dẫn qua sau đó tác dụng với NaOH
Phương trình phản ứng:
HCl+ HClO => Cl2 + H20
Cl2 + NaOH => NaCl + NaClO + H2O
Khi đun nóng: Al tiếp tục tan nhưng sủi Đun nóng: vẫn xảy ra ăn mòn nhưng có
bọt khí bắt đầu mạnh phản ứng xảy ra sự gia nhiệt nên phản ứng xảy ra nhanh
nhanh hơn nên khí H2 sinh ra nhiều hơn
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Lấy thanh nhôm ra khỏi ống 1, rửa bằng nước cất lau khô bằng giấy lọc, sau đó cho
vào ống 2
Miếng nhôm để ngoài không khí: lớp Tiếp xúc với oxi trong không khí
oxit nhôm mọc dày lên có màu trắng tạo Hg + Al => HgAlAl
thành cột nhỏ là hiện tượng mọc lông tơ
b) Khi đốt miếng giấy trên khói trắng ( Do có nguyên tố Bo nên khi đốt ta thu
đặt ngang miệng chén sứ) ngọn lửa có được ngọn lửa màu xanh lá
màu xanh lá Na2B4O7 + H2SO4 => Na2SO4 +
H3BO3
CaF2 + H2SO4 => CaSO4 + 2HF
3HF + H3PO4 => BF3 + 3H2O