Professional Documents
Culture Documents
HSQT
HSQT
IV. KN TP quốc tế
- TP QT theo nghĩa rộng:
+ TP QT cốt lõi (TP QT điển hình):
Về tchat: là những hvi xâm hại đến hòa bình và ANQT, gây nguy hiểm
đối với toàn thể nhân loại, vp các quyền lợi sống còn của cộng đồng QT
Đc QĐ trong QCR bao gồm 4 nhóm tội:
o Tội diệt chủng
o Tội chống loài ng
o TP CT
o Tội xâm lc
+ TP có tchat QT:
Đc thực hiện trên lãnh thổ của 1 số QG (còn gọi là TP xuyên QG); hoặc
Đc thực hiện ở khu vực kh thuộc quyền tài phán của quốc gia nào
1 số tội điển hình:
o Buôn bán ng QT
o TP ma túy QT
o TP rửa tiền QT
o TP MT QT
o Tội khủng bố QT
o Cướp biển…
+ TP HS chung:
Kh xâm phạm đến trật tự pli QT và kh xâm hại đến lợi ích chung của 1
cộng đồng QT
Vc thực thi công lý khó có thể đc thực hiện; nếu kh có sự tương trợ pli
của 1 hoặc 1 số QG khác
- TP QT trong các ĐƯQT:
+ Là TP chống lại cộng đồng QT, đe dọa trật tự và ANTG, diễn biến phức tạp ở
quy mô QT
+ Bao gồm TP QT cốt lõi và TP xuyên QG
- TP nhìn từ góc độ HSQG:
+ TP QT là TP đc QĐ trong LHS QG nhưng mang đặc điểm QT và thể hiện
tính nguy hiểm ở pvi QT
TL1:
1. Trình bày các quan niệm về KN LHSQT và đánh giá các quan niệm đó
2. Ptich sự phát triển và vtro của LHSQT, lấy VD minh họa
3. Pbiet TA HSQT (ICC) với các TA xét xử TP QT khác
4. Cm nhận định: “TA HSQT (ICC) theo QCR chỉ có thẩm quyền bổ sung”
5. KN TPQT đc hiểu ntn? Có những loại TP QT nào
6. Pbiet TP QT cốt lõi và TP xuyên QG
C1: Pbiet TP có tchat QT và TP xuyên QG
C2: Từ các ngtac của LHSQT c/m rằng tội ác QT kh tránh khỏi sự trừng phạt
C3: Nêu 3 vd về tập quán QT trong lĩnh vực LHSQT
I. 1 số khó khăn, thách thức khi gia nhập quy chế Rome về ICC
1. Những khó khăn, thách thức xuất phát từ đặc điểm về ctri và ngoại giao của
quốc gia
2. Những khó khăn, thách thức xuất phát từ vđe chủ quyền quốc gia
3. Những khó khăn, thách thức xuất phát từ sự chưa tg thích trong pl HS
II. Hiểu rõ những bảo đảm của ICC, các quy chế sẽ giải quyết những khúc mắc
1. Bảo đảm và lợi ích của ICC
- Bảo đảm trên cơ sở:
+ Quyết tâm thực thi công lý của ICC (lời nói đầu – QC Rome)
+ T/chat thg trực của ICC (D1 QCR)
+ T/chat độc lập của ICC (Lời nói đầu + D1 QCR)
+ Tính khách quan, công bằng của ICC (D36 Tiêu chuẩn, đề cử và bầu thẩm
phán, D40 Sự độc lập của thẩm phán…)
+ Tính tự nguyện trong vc thừa nhận thẩm quyền của ICC
+ T/chat hợp tác chặt chẽ với các QG, các tổ chức trong hđ của ICC (Phần 9
QCR: Hợp tác quốc tế và Tg trợ tư pháp)
- Thẩm quyền bổ sung của ICC: lời nói đầu + D1 (TA) + D17 (các vđe thụ lý)
của QCR
- Vtro của ICC trong vc bve quyền con ng
2. Ngtac của LHS theo QCR
- Các ngtac chung
+ Ngtac bổ sung thẩm quyền:
ICC kh phải là TA cấp trên của TA QG
ICC kh thay thế, chỉ bố sung cho thẩm quyền của TA QG (D18)
TA QG có thẩm quyền xét xử và chịu trách nhiệm hàng đầu trong vc xét xử các TP
thuộc thẩm quyền xét xử của ICC. ICC chỉ xét xử khi QG kh muốn hoặc kh có khả
năng tiến hành điều tra, tố tụng, xét xử (K1 D17)
+ Ngtac kh có tội khi kh có luật QĐ (D22):
Đòi hỏi T1:
TP bị xét xử bởi ICC phải đc QĐ trong QCR và phải thuộc quyền tài
phán của ICC vào thời điểm TP đc thực hiện
Đòi hỏi T2:
o ĐN TP phải đc giải thích chặt chẽ, kh đc mở rộng theo cách diễn
giải tg tự
o Nếu ĐN TP kh rõ ràng: giải thích theo hướng có lợi cho ng đang bị
điều tra, tố tụng, xét xử
Cso pli cho vc xđ TP: QCR và các vb QĐ TP bị xét xử bởi ICC (Vb ICC-
ASP/1/3)
YN:
o Thể hiện tính pháp chế của 1 vb pli QT
o Phù hợp với Tuyên ngôn nhân quyền của LHQ (K2 D11)
o KĐ ngtac “Cấm AD pl tg tự”
+ Ngtac kh phải chịu HP khi kh có luật QĐ: (D23)
Là hệ quả của ngtac kh có tội khi kh có luật QĐ
Vì HP là chế tài nghiêm khắc chỉ AD đối với TP Đòi hỏi ngtac: \
+ Ngtac cấm hồi tố:
D24: Cấm AD hiệu lực trở về trc
K1 D24: Kh ai phải chịu TNHS theo quy chế này về hvi thực hiện trc khi
quy chế có hiệu lực (1/7/2002)
Là bảo đảm cho vc thực hiện 2 ngtac trc đó
+ Ngtac loại trừ thẩm quyền xét xử đối với ng <18t:
D26: “TA kh có thẩm quyền xét xử đối với ng <18t”
Đây thực chất là ngtac lquan đến hẩm quyền xét xử, khphai là
+ Ngtac kh phân biệt địa vị công chức (bình đẳng trc pl): (D27)
ND1: QC này đc AD bình đẳng đối với tất cả mn, kh có sự pbiet do địa
vị công chức
ND2: Các QĐ về miễn trừ hay AD các thủ tục đặc biệt đối với ng có thân
phận công chức theo pl QG hay pl QT kh cần trở ta thực hiện quyền xét
xử của mình
YN: Tạo cso pli truy cứu TNHS những quan chức
+ Ngtac kh AD thời hiệu: (D29)
Kh AD thời hiệu truy cứu TNHS đối với các TP thuộc quyền tài phán của
TA
YN: KĐ quyết tâm chấm dứt tình trạng lọt lưới pl của những kẻ gây ra
các tội ác chống hòa bình và nhân loại
+ Ngtac nhân đạo”
Ngtac kh đc gọi tên chính thức tại bất kì điều luật nào của ICC
K2 D22
K2 D24
+ Ngtac hvi:
Ngtac kh đc gọi tên chính thức tại bất kì điều luật nào của ICC
K1 D22
ĐN từng loại TP cụ thể đều thể hiện ngtac này: D6, D7, D8, D8bis
+ Ngtac lỗi:
Ngtac kh đc gọi tên chính thức tại bất kì điều luật nào của ICC
K1 D30: lỗi cố ý
K2 D30: lỗi cố ý trực tiếp
+ Ngtac TNHS CN:
D25:
o PT riêng lẻ hoặc đồng phạm
o Tự mình thực hiện hvi hoặc qua ng khác
o T/h TP chưa đạt hoặc đã hoàn thành
D28: Trách nhiệm của ng chỉ huy và các nhân vật lãnh đạo khác
- Các ngtac chuyên biệt
TL2:
1. Ptich các DH pli của tội diệt chủng. Pbiet tội diệt chủng và tội chống loài ng
a. DH pli
- KN: (D6 QCR) Là các hvi xâm phạm tính mạng, sk, tự do thân thể của “nhóm
ng”: giết các tvien của nhóm, gây thg tích hoặc tổn hại nghiêm trọng về tinh
thần hco các tvien của nhóm, AD các bp ngăn cản sinh sản của nhóm…
+ Đối tg tác động: nhóm dt, bộ tộc, chủng tộc hoặc tôn giáo
+ Mục đích: tiêu diệt 1 phần hoặc toàn bộ nhóm ng nói trên
+ Lỗi: cố ý
- DH pli:
+
b. Pbiet
Tội diệt chủng Tội chống loài ng
Diệt chủng (tiếng Tội ác chống lại loài người là
Anh: Genocide) là sự tiêu diệt một số hành vi được thực hiện
một phần, hoặc toàn bộ một có chủ đích như một phần của
cộng đồng con người. chính sách rộng rãi hoặc có hệ
thống nhằm chống lại con
người, trong thời chiến hoặc
hòa bình.
Diệt chủng Campuchia là cuộc diệt chủng mà chế độ Khmer Đỏ (Khmer Rouge) do Pol Pot lãnh
đạo, thực hiện tại Campuchia từ giữa năm 1975 đến 1979. Các ước tính cho thấy có từ 500.000
đến 3.000.000 người đã chết trong cuộc diệt chủng này
Diệt chủng Rwanda: Vụ giết người hàng loạt do chính quyền Rwanda do đa số người Hutu lãnh
đạo nhắm tới sắc tộc Tutsi ở nước này. Ước chừng 500.000 tới 1.000.000 người Rwanda bị giết
trong 100 ngày diễn ra